Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Nghiên cứu định tính, định lượng saponin và tác dụng long đờm của phương thuốc nhị trần thang gia giảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.63 MB, 44 trang )

Bễ Y Tấ'
TRĩễNG DAI HOC ĩUOC H N 0I

PHAN THIMINH HUấ

NGHIấN CĩtJ DINH TINH, DINH LĩONG SAPONIN
V TC DUNG LONG DễM CIJA PHlTONG THUOC
NHITRN THANG GIA GIM


/





(KHễA LUN TOT NGHIấP Dl/OC Sẽ KHO 1998-2003)

Ngudi huụng dõn : PGS. TS. Pham Xuõn Sinh
ThS. Trn Thi Oanh
Nai thuc hiờn
: Bụ mon Diùỗfc hoc c6 truyờn
Bụ mon Dirỗfc lue
Thoi gian thuc hiờn: 02/2003 - 05/2003.

H Nụi, 5/2003


LOI CÂM ON
CDéfi /fiut/ luet O'u stut sâe, tô i æ iu ft'âtt tt'fitttj tjtii /fit eu tu o’n tô t:
ÇJ&.



lia tu (%)itâu Sinft

ÇJhS-, Ç/rau Çjltt Oanli
ïtü

htifiutj dâuf gJûfL itfi tôt lifiàti f/tàit/i Uhfiâ luâu tôt tujhiêji

uàtj.
fOUÔi *u’ h uêtm dâtt eua fhiîij, eô tôt itâ ex) itiett Uiêtt ittifie
h fie thèiu rat tihiett itleu tefiiuj h fie tâfi, nyhiên eutt.
Çjôi eâtuj æin hittj ta lôtuf hiè't fin itèn eérn fltdt/, eô tjiâtfi, Ut)
tlmât tiièn hô tuôu ^Ùu’fi’e h fie eô tt'tujeu, ^Otifi'e lue, *3t)fiu dttfie,
ÇJul h fie, ^pitôtitj tjiâfi tài, Qfhti nièu itâ tq.fi itieu Uiêtt, tjii'tp ctè’ toi
tt'fituf thfii gian lâtu Uhfiâ /tuîtt tôt nt/hiêp.
(%>iti eutu fin (lia itin h , huit he itâ tjiâft tôt ntifit qua Ultfi
Uhâtt tte h fiâti thâuh Uhfiâ /tutu liât/.

////*/(/ £ f/tfff/s/ > /iris// £ 0 0 3

Sitih niên:

Ç7/i/\///f/t/f Pfiuê


MUC LUC
Trang
DAT VAN D E ................................................................................................... 1
PHANI. TONGQUAN..................................................................................2
1.1. Vài nét vê thuôc trir demi........................................................................... 2

1.1.1. Khâi niêm vê dàm theo y hoc c6 truyên và pham vi gây bênh................ 2
1.1.2. Moi quan hê giüa dôm vôi ho và xuyên.................................................3
1.2. Phân loai thuôc trùr dàm...........................................................................3
1.2.1. Thuôc thanh hoâ nhiêt dàm.......................................................................3
1.2.2.Thuoc ôn hoâ hàn dàm...............................................................................4
1.3. Phuong thuôc Nhi Tràn Thang và Nhi Trân Thang gia giâm.............. 4
1.3.1. Phirong Nhi Tràn Thang...........................................................................4
1.3.2. Nhi Tràn Thang gia giâm.......................................................................... 5
1.3.3. Giôi thiêu câc vi thuôc.............................................................................. 6
1.4. Vài nét vè saponin.....................................................................................13
1.4.1. Phân loai saponin.................................................................................... 13
1.4.2. Tâc dung cüa saponin.............................................................................. 13
1.4.3. Trnh châ't cüa saponin..............................................................................14
1.4.4. Su phân bô trong thuc vât....................................................................... 14
PHAN II. THUC NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ................................................. 15
2.1. Nguyên vât lieu và phirong phâp nghiên cufu.................................. .....15
2.1.1. Nguyên vât lieu........................................................................................15
2.1.2. Phuong phâp nghiên ciîu..........................................................................17
2.2. Ket quâ thuc nghiêm và nhân xét.... ......................................................19
2.2.1. Nguyên tâc xây dung phuong thuôc gia giâm.........................................19
2.2.2. Dinh trnh saponin trong câc phuong NTTGGCAvà TTGGLH................21


2.2.3. Dinh ltfçïng saponin.................................................................................27
2.2.4. Thür tac dung long dcfm........................................................................... 29
2.3. Bàn luân.................................................................................................... 33
PHANIII. KÉT LUÂN VÀ DE XUAT....................................................... 34
3.1. Ket luân.................................................................................................... 34
3.1.1. Vê hoâ hoc..............................................................................................34
3.1.2.Vê dufçfc lÿ............................................................................................... 34

3.2.

De xuât............................................................................................... 34

TÀI LIEU THAM KHÂO
PHU LUC


CHÜGIÂI CHÜVIÉTTÂT

NTTKD :

Nhi Tràn Thang kinh dién

NTTGG :

Nhj Tràn Thang gia giâm

NTTGGCA:

Nhi Tràn Thang gia giâm cà dôc diroc

NTTGGlh:

Nhi Tràn Thang gia giâm la hen

YHCT

Y Hoc Co Truyèn


:

dô phénol:

Phenolsulfophtalein

KL:

Khôi lirong

HL:

Hàm lirong

SKLM:

Sac kÿ lôp mông


DAT VAN DE
Nuôc ta cô nguôn du'o'c lieu phong phü và nên y hoc dân tôc lâu ddi. Vï
vây viêc nghiên crïu, sir dung câc duoc lieu, vi thuôc sân cô trên co sà két hop
y duoc hoc cô truyên vôi Y duoc hoc hiên dai là mot chu tnrong Ion cüa nhà
nuôc dang diroc câc nhà khoa hoc quan tâm và huông ûng. Mât khâc viêc sir
dung câc nguyên lieu làm thuoc cô nguôn gôc thiên nhiên an toàn và ft nguy co
tai bien hon, dang diroc Ua chuông và trof thành xu thé' chung cüa toàn thê giôi.
Tiêp thu cô ké thùa, phât triën nên y hoc dân tôc lâu ddi mà diën hïnh tir
câc bài thuôc cô truyên cùng vôi nguôn nguyên lieu làm thuôc cô thê’ chu
dông khai thâc trong nuôc và sir dung phuong phâp nghiên cûu khoa hoc trong
viêc thü tâc dung cüa bài thuôc trong quâ trînh xây dung phuong thuôc môi tù’

phuong thuôc cô truyên de tîm ra phuong thuôc môi cô tâc dung tôt hon.
Phuong thuôc nhi trân thang kinh diën vôi thành phàn Bân ha, Tràn bï, Bach
linh, Cam thâo cô tâc dung trùr dôm, chông ho và tâc dung bînh xuyên cüa
phuong thuôc côn bi han ché. Chmh vï vây, nhôm nghiên cihi "Thuôc co
truyên tri bênh hen xuyên" cüa bô mon duoc hoc cô truyên dà tien hành
nghiên crïu gia giâm mot sô vi thuôc nhu: bô vi Bach linh, thêm nhùng vi
thuôc cô sân à Viêt Nam duoc dùng tri ho hen nhu: Cà dôc duoc, Lâ hen, Côc
mân, Tang bach bî, nhâm tâng tâc dung toàn diên cüa phuong thuôc.
Trong luân vân này chüng tôi tien hành nghiên cüu phuong thuôc Nhi
tràn thang gia giâm vôi nôi dung sau dây:
1. Nghiên cufu dinh tinh, dinh luong saponin trong phuong thuôc Nh{ tràn
thang gia giâm.
2. Nghiên cüru tâc dung duoc lÿ: trir d5m cüa câc phuong thuôc Nhj tràn
thang gia giâm.

1


PHN I
TễNG QUAN
1.1. Vi nột vố thuục trự ddm
1.1.1. Khõi niờm vờ dm theo y hoc co truyờn v pham vi gõy bờnh
Thộo YHCT dm l sõn võt sinh ra trong quõ trùnh chuyởn hoõ cỹa co
thộ, trong do gụm cõ sõn võt tiột qua ducmg hụ hõp (quen goi l dcfm). Dm do
tõn dich bien hoõ ra. Dm vo kinh lac bợ phu, cụ thộ vo tang phỹ gõn xuong,
lan trn lờn khõp co thộ, khụng chụ no trõnh khụi. Dm lờn phộ thù ho rụ lờn.
Dm vo thõn thợ khac ra nhiờu dụm, dm chay dộn nguc thợ hong khụ chiu,
long nguc but dut, dm vo tõm khiộu thợ tinh thõn hụn mờ, diờn cuụng, dm
quõy nhiờu thnh chiợng kinh phong, dm trn lờn thnh lom giong, buụn
non... [1; 18]

Dm ngung dong bụ phõn no thợ gõy bờnh cho bụ phõn do, dm cụ
nhiờu loai khõc nhau v gõy nhiờu chiợng khõc nhau nhu:
- Dm dm: Tờn goi chung cho nhiờu loai bờnh thu am, roi loan võn
chuyởn thu dich, tich trong cõc t6 chiic co thở m gõy bờnh ddm am do thu
õm gõy nờn.
- Dm bao: luụi gõy khụi boc, mõt sung, chõt mờm ngoi mu vng,
trong chiợa niờm dich nhu long trõng trỷng g.
- Dm hach: Do dm thõp kờt tu, gõy noi hach kờt khoi durcri da nhung
khụng gõy sung nụng, khụng rõn, khụng dau.
- Dm hoõ: Do hoõ vụ hợnh kờt hỗfp vụi dm hỹti hợnh chỹa dong phộ,
nguyờn nhõn do can hoõ uõt.
- Dm khõi: ho cụ dm
- Dm ket hung: dm do nhiờt lm kờt khụi long nguc
- Dm tich: Nguc dy chuụng v dau õm ợ, ho khụng khac ra duoc, nuụt
vo vucfng, nụng mõt, bung cụ khụi rõn

2


-Dm hoõ nhiởu tõm: Do dm hoõ quõ'y nhiởu tang tõm gõy roi loan
thn tri.
-Dm mờ tõm khieu: Dm gõy y thiợc mcf ho, hong vuụng
dm, cụ khi hụn mờ.
Nhu võy khõi niờm vờ dm rat phong phỹ v phrùc tap v pham vi gõy
bờnh lai rat rụng. Dm ụ phộ quen goi l dụm, cụ liờn quan dờ'n ho, xuyộn. Vợ
dụm ngirng dong lm khụng khi vo phộ khụ khõn, dõn dờ'n khụ thụ, dụng thụfi
l mụi truụng tụt cho vi khuõn, virus gõy bờnh. Do dụ khỹ dụm l mot khõu
quan trong trong diờu tri cõc bờnh vờ phờ, dc biờt vụi chỷng hen xuyờn, vợ
dụm kfch thich niờm mac gõy ho, kfch thich co trcfn khi quan phờ' quõn gõy
co thõt thnh xuyờn. Trờn lõm sng khi sir dung thuục trir dụm, tu nguyờn

nhõn, tu vi tri v tmh chat bờnh dở sỹ dung thuục cho hỗfp l.[18]
Thuục trir dụm (hoõ dm) cụ tõc dung lm hờt dụm, long dụm, lm cho
dụm dờ khac ra. Thuục hoõ dm ngoi tri bờnh phờ' cụn dựng cho bờnh
phong dụm, dụm tai nõo nhu kinh giõn, trỹng phong.
1.1.2. Moi quan hờ giita dm vụi ho v xuyờn
Dụm cụ liờn quan mõt thiột vụi ho v xuyờn. Dụm l nguyờn nhõn gõy
ra ho do kfch thich khi quõn v dụm cỹng l nguyờn nhõn gõy co thõt khi quõn
lm cho khụ thụ (YHCT goi l xuyờn). Dụm cụn l mụi truụng thich hop cho
su phõt triởn cỹa cõc loai vi trựng cỹa phờ' (phờ' cõu khuan, tu cu khuõn). Trờn
thuc tờ', ba triờu chrùng trờn dụm, hen, xuyờn thuụng kờ't hỗfp vụi nhau. Do võy
thuục cỹa ba triờu chỷng trờn thuụng cụ liờn quan mõt thiờ't vụi nhau. [20]
1. 2. Phõn loai thuục trựr dm
Y hoc cụ truyờn chia thuụ'c trir dm lm hai loai
1.2.1. Thuoc thanh hoõ nhiờt dm
Diờu tri sot cao gõy mờ, co giõt, nhiờt phờ' hoõc phờ' õm hu, tõn dich bi
giõm sut v khụ cõn ngung lai thnh dụm vng, dõc, hụi, khụ khac ra, mõt dụ,
miờng hong khụ, rờu luụi vng, mach hoat sõc.

3


Cõc vi thuoc trựr nhiờt dm thuụng cụ tmh hn: Truc lich, thiờn truc
hong, qua lõu nhõn, truc nhu, cụn bụ, nguu hong, thucmg son... [1].
1.2.2.Thuoc ụn hoõ hn dm
Diờu tri chỹng thu thõp ỷ dong lai thnh dm, chõ't dm mu trng,
mụng, dờ khac, nguụi met moi, chõn tay lanh, dai tien long.
Cac vi thuục thucmg cụ vi cay, tmh õm: Bõn ha, bach giụi tự, tao giõc,
cõt cõnh, thiờn nam tinh, bach phu tuf... [1].
1.3. Phuong thuoc Nhj Trn Thang v Nhi Trn Thang gia giõm
Thộo y hoc cd truyờn, thuoc trir dụm dựng riờng le cỹng cụ rat nhiờu.

De tõng tõc dung trựr dụm YHCT dõ phụi hỗfp nhiờu vi thuục thnh bi thuục
cụ hiờu quõ tụt hon v ton diờn hon trong viờc triù dụm, mot trong nhựng bi
thuục tiờu biờu l Nhi Trn Thang.
1.3.1. Phuong Nhi Trn Thang [1;9;25;16]
Cụ thnh phõn nhu sau:
Bõn ha
Trn bợ
Bach linh
Cam thõo
Dõy l bi thuục c6 phuong cụ cõu truc chõt chở vụi 4 thnh phõn: Quõn
Thõn - Tõ - Su*. Tõc dung tuong hụ nhau theo tmh nõng cỹa tựtng vi nhu sau:
Bõn ha: cụ vi cay, tmh õm. Quy kinh: t v vi. Cụng nõng: rõo thõp, trựr
dụm, chợ ho, giõng nghich, cm non. Dong vai trụ l vi Quõn trong phuong
thuục.

4


Trân bi: vi cay, tmh âm. Quy kinh: tÿ, phé. Công nâng: hành khi, hoâ
vi, chî non, chî tâ, hoâ dôm, râo thâp, chî ho. Dong vai trô là vi Thân.
Bach linh: vi ngot nhat, tmh bînh. Quy vào tâm, phé, thân, tÿ vi. Công
nâng: loi thuÿ, thâm thâp, kiên tÿ, an thân, hoâ dôm. Dong vai trô là vi Tâ.
Cam thâo: vi ngot, tmh bînh. Quy kinh: can, tÿ, làm thông hành 12
kinh trong co thé. Dong vai trô là vi Sur trong phuong thuôc.
Phuong Nhi tràn thang cô công nâng: ôn hoâ hàn dôm, lÿ khi, loi thâp
chu yéu chü tri câc chiing dày chuông do dôm àm, non müa, ho hen, xuyën
tire trên thuc tê' chrnh là dùng dé diêu tri bênh viêm phé quân man tmh.
Câch dùng: Sâc vân hoâ, uông âm, môi ngày 1 thang.
1.3.2. Nhi Tràn Thang gia giâm
Trên thuc té, y hoc cé truyên thuông cô su gia giâm câc vi thuôc khâc

cho phù hop vôi tînh trang tùng nguôi bênh và tâng hiêu quâ diêu tri. Théo
"Tuyën Tâp Phirong Thang Dông Y” cüa Luong y Hoàng Duy Tân và Tràn
Vân Nhû [22]: Tù phuong thuôc Nhi Tràn Thang vôi câc mue dich diêu tri
khâc nhau dâ duoc gia giâm thêm mot sô vi hînh thành câc phuong thuôc Nhi
Tràn Thang gia giâm khâc nhau nhu:
V

N

^

- Nhi Trân Thang I (Nhi Trân Thang gia: O mai nhuc, Sinh khuong) tri
ho và tÿ vi cô dôm do hàn thâp.
- Nhi Tràn Thang II (Nhi Tràn Thang gia: Bach Giôi Tü, Quâ't Hong) cô
tâc dung tri ho dôm kèm theo sung phù ung nhot dôc.
- Nhi Tràn Thang gia giâm I (Nhi Tràn Thang gia: Hoâc Huong, Son
Tra, Sa Nhân) trù ho dôm và gân co co rut.
- Nhi Tràn Thang gia giâm II (Nhi Tràn Thang gia: Thuong truât, Dinh
huong, Xuyên khung, Huong phu, Sa nhân) tri ho dôm mà non müa do hàn.
- Nhi Tràn Thang gia vi I (Nhi Tràn Thang gia: Bach truât, Nhân sâm)
tri trüng phong, ho nhiêu dôm.

5


- Nhi Trn Thang gia vi II (Nhi Trn Thang gia: Khuong hong, Phong
phong, Tang chi, Si hụ, Thiờn dụng) cụ tõc dung tiir dcfm hoõ thp, khỹ'
phong, thụng lac.
- Nhi Trõn Thang gia vi III (Nhi Trn Thang gia: Bach giụi Tỹ, Dụm
thõo, Cụn bụ, Hõi tõo) cụ tõc dung thanh nhiờt, hoõ dụm.

- Nhi Trn Thang gia vi IV (Nhi Trn Thang gia: Khõu nhõn, Ngụ thự, Sinh
khuong) cụ tõc dung diờu trung khai vi, tri ụi mỹa, nhiờu dụm, gõy ttrc nguc.
- Nhi Trn Thang gia: Thach xUOng bụ, Cục mõn, Hanh nhõn cụ tõc
dung long dụm, giõm ho tụt liờu 16,67g/kg thở trong chuụt nhõt trõng cụ tõc
dung long dụm tuong dirong vụi Natri benzoat 3% ụ liờu 75mg/kg thở trong
[23].
Nhu võy tir 1 phuong thuục gục Nhi Trn Thang kinh diởn, bõng cõch
gia giõm cõc vi thuục khõc vụi liờu luong khõc thợ tao nờn nhiờu bi thuục cụ
tõc dung khõc, song tuu trung võn lõy tõc dung trir dụm, chụng ho lm gục.
Dở tõng tõc dung trir dụm, chụng ho v dõc biờt tõc dung chựa hen.
Nhụm nghiờn ciùu chỷng tụi dõ bụ Bach linh, thờm vo Nhi Trn Thang kinh
diởn cõc vi thuục : C dục duoc, Cục mõn, Lõ hen, Tang bach bợ l nhựng vi
thuục m nhõn dõn ta dựng dở trir dụm, tri ho, dõc biờt l hen v cỹng duoc
nhiờu tõc giõ cụ dip nghiờn cỹu vờ tõc dung chụng ho, trir dụm, bợnh xuyờn
cỹa chỹng. Hai bi thuục Nhi Trn Thang gia giõm duoc hợnh thnh trờn mot
sụ nghiờn ciợu trirục v cụ su nghiờn cỹu sõu hon.
1.3.3. Giõi thiờu cõc vi thuoc
Timg vi trong phuong thuục dờu cụ thnh phn hoõ hoc v cụng nõng
riờng khi phụi hỗfp chỹng sờ gụp phn tao nờn tõc dung chung cỹa phuong
thuục. Chỷng tụi xin giụi thiờu tirng vj thuục trong cõc phuong thuục duoc
nghiờn cỹu trong khoõ luõn ny .

6


I.3.3.I. Bân ha nam:

Rhizoma Typhonii trilobati

Vi thuoc là thân ré dâ qua ché bien cüa cây Ban ha nam

(Typhonium trilobatum), ho Ray (Araceae). [1]
Chê bien: Théo y hoc co truyên Ban ha dùng tiroi già dâp vào noi rân
dôc càn. Khi dùng uông phâi qua khâu ché bién vdri nhiêu nguyên phu lieu và
phuong phâp khâc nhau nhu: Ché vôi phèn chua, girng, muôi, giâm thanh,
nuôc vo gao, cam thâo, tràn bï, bô két...

[1;7]

Tôm lai cô râ't nhiêu phuong phâp ché bién Bân ha khâc nhau nhirng dêu cô
mue dich giâm bôt dôc tmh cüa Bân ha nhu gây non, ngü'a hay tàng tâc dung
chüa ho cüa vi thuôc.
Tmh vi: Vi cay, tmh âm.
Qui kinh: tÿ, vi.
Công nâng, chü tri: làm râo thâp, trù dôm, tri ho, giâng nghich, càm
non, tiêu phù giâm dau, giâi dôc [1].
Liêu dùng: 4-12g. [1; 6;16]
Kiêng ky: Khi dùng càn thân trong vôi nguôi cô thai, nhü'ng ngu'ôi cô
chü'ng tâo nhiêt không nên dùng.
Thành phàn hoâ hoc: saponin: 0,18%, alcaloid: 0,35%, coumarin toân
phàn: 0,2%, sterol toân phàn: 0,01%, acid amin, acid hùu co, chat nhày, tinh
bôt. [6]
Tâc dung dtfçrc lÿ:
Trên thuc nghiêm Bân ha ché hay không ché dêu cô tâc dung trù dôm, chông
ho, chi non, tâc dung trù dôm thé hiên rô sau khi ché. Tâc dung trù dôm trên
chuôt nhât trâng nhung không gây dôc tmh cap, không cô tâc dung chông
viêm. [6; 1; 16]

7



I.3.3.2. Cam thõo:

Radix Glycyrrhizae

Vi thuoc l thõn rờ cỹa ba loi cam thõo (Glycyrrhiza uralensis Fisch.,
Glycyrrhiza inflata Bat., GlycyiThiza glabra L.), ho Dõu (Fabaceae). [7]
Chộ bien: Gụm cõc phuong phõp [1; 2]
+ Cam thõo thõi phiộn roi sao khụ
+ Cam thõo sao cõm
+ Cam thõo trich mõt
Tợnh vi: vi ngot, tmh bợnh.
Qui kinh: vo can, t, thụng hnh 12 kinh.
Cụng nõng, chỹ tri: Ich khi, duụng huyột. Nhuõn phộ, chợ ho. Tõ hoõ,
giõi dục. Hoõn cap, chợ thong. Chỹ tri: khi huyột hu nhuoc met moi thiộu
mõu, bờnh dau hõu hong, ho nhiờu dụm, dau da dy, mun nhot sung dau.
Ngoi ra cam thõo cụn dong vai trụ dõn thuoc v giõi quyột mot so tõc dung
phu trong don thuục. [1; 7; 16]
Liờu dựng: 4 - 12g. [1 ;7; 16]
Kiờng ky: Nộu t vi cụ thõp trờ, soi, dy bung khụng dựng. Cam thõo
dựng lõu dờ bi phự. [1;16]
Thnh phõn hoõ hoc: Cam thõo chỷa 10-14% glycyn'hizin l mot saponin
tritercpenic,

trờn

20

flavonoid

(licvinitin,


licviretozid,

licviritigenin-7,4

dioxyflavine...), tinh du, acid ascobic, coumaiin (umbeliferon, liqcoumaiin).
[2; 16]
Tõc dung dirỗrc l: Dich chiột Cam thõo cụ tõc dung chựa loột da dy
chuụt thuc nghiờm. Cõc flavonoid trong Cam thõo nhu liquiritin,
liquiratigenin... cụ tõc dung ỷc chộ ruụt cụ lõp chuụt lang, ngoi ra cụn cụ
tõc dung giõi kinh co quõp v chụng loột. Acid 18 - (3 - glycyrrhizic cụ tõc
dung trõn ho trung khu tUOng tu codein, saponin cỹa Cam thõo cụ tõc dung
long dụm. Thi nghiờm trờn suc võt cho thõy Cam thõo cụ khõ nõng giõm dục:

8


morphin, cocain, strychnin, atropin, chloralhydrat, giõi dục cõc dục tụ bach
hu, uụn võn. [1;2]
Tõc dung khõng khun: ỷc chộ tu cu vng, truc khuõn lao, ly amip v trựng roi [1],
1.3.2.3. Cục mõn:

Herba Centipedae

Vi thuục l ton bụ cõy cục mõn (Centipeda minima L.), ho Cỹc
(Asteraceae). [1; 16]
Chộ biộn: thu hõi tir cõy ra hoa, trự bụ tap chat cụ thở dựng tuoi hay
khụ. Cụ thở sao vng hoõc vi sao. [1; 16]
Tợnh vi: vi dõng, tmh õm.
Qui kinh: phộ, can.

Cụng nng, chỹ tri: Thanh phộ chù khõi, bợnh can ha õp, thanh nhiờt
tiờu dục. Dựng trong truụng hỗfp ho khan, viờm khi quõn man, cao huyột õp,
dau mõt do viờm giõc mac, cõc bờnh di ựng, choc lụ. [1; 7; 13; 16]
Lieu dựng: 4-16g. [1; 16]
Thnh phõn hoõ hoc: Trong Cục mõn cụ Saponin Triterpenoid,
coumarin, tarxasterol, tarxasteril acetat, amidol. [10; 13; 16]
Tõc dung diroc l: Cục mõn cụ tõc dung giõm ho rụ rờt ụ nhiờu dang chộ
pham khõc nhau song dang nuục ộp cõy tuoi v dich saponin ton phn ụ cõc
lieu 0,25g/Kg v 0,05g/Kg thở trong chuụt cụ tõc dung giõm ho tụt v tụt hon
Codein liờu 0,2mg/Kg thở trong chuụt, ngoi ra cụn cụ tõc dung long dụm tụt,
trong dụ dich saponin ton phn thở hiờn tõc dung tụt nhõt. [1; 13; 16]
1.3.3.4. Tang bach bi:

Cortex Mori radicis

Vi thuục l vụ rờ dõ cao sach vụ ngoi cỹa cõy dõu (Morus alba L.), ho
Dõu tõm (Moraceae), dõ qua chộ biộn theo phuong phõp YHCT. [1; 7]
Tợnh vi: Vi ngot, tmh hn.
Quy kinh : Phộ.
Cụng nõng chỹ tri: Thanh phộ chợ khõi, bợnh xuyờn, lcd niờu tiờu phự. Dựng
diờu tri ho do phộ nhiờt, dm nhiờt, hen xuyờn, khi thu thỹng tiởu tien khụ. [1]

9


Liờu dựng: 6 - 12g. [16;7]
Thnh phn hoõ hoc: Vụ rờ cõy dõu cụ cõc hỗfp chõ't flavonoid nhu:
mulberochromen, xyclomulberin, mulberin ngoi ra cụn co acid hựu co,
tanin, pectin, amyrin, rõ't ft tinh du. [14; 16]
Tõc dung duoc l: Dich chiột cỷa Tang bach bợ cụ tõc dung: Long dụm

trờn thụ thuc nghiờm, chụng ho trờn chuụt thuc nghiờm, ha huyờt õp, dõn nụ
mach mõu tai thụ cụ lõp, lm hung phõn ruụt v tir cung cụ lõp. ĩc chộ tim ộch
cụ lõp, gõy trõn tmh. [1; 14; 16]
1.3.3.5. Trõn bi:

Pericarpium Citri reticulatae perenne

Vi thuục l vụ quõ chrn phoi khụ cỹa cõy quit (Citrus deliciosa), ho
Cam (Rutaceae). [1;7; 16]
Tmh vi: vj cay , tmh õm.
Qui kinh: T, phộ.
Cụng nõng, chu trj: hoõ dụm, rõo thõp, chợ ho, chù non, chợ ta, hnh
khi ho vi. Dựng trong cõc bờnh dau bung do lanh, ho nhiờu dụm, bf tfch but
rirt trong nguc.[l;16]
Liờu dựng: 3-9 g. [1 ;9; 16]
Kiờng ky: Nguụi ho khan khụng dụm khụng nờn dựng.
Thnh phn Hoõ hoc: Tinh du.VitaminA, B, C. Flavonoid nhu:
Hesperidin, Naringin, Citromitin. [1;2]
Tõc dung duoc l: Tinh dõu Trn bợ cụ tõc dung kfch thich ụn ho vi
trng, tõng tiờ't dich tiờu hoõ, trir dụm, trir khi tich cỹa nụi trng. Chat
Hesperitin trong Trn bợ cụ tõc dung trir dụm v kộo di tõc dung cỹa chõ't
corticoid, Trờn thuc nghiờm, tinh du v nuục sõc Trn bợ cụ tõc dung chụng
ho v long dụm trờn chuụt. Cõc flavonoid cụ tõc dung ha huyờt õp nhe trong
thụi gian ngn, giõm nhu dụng ruụt cụ lõp, vụi nong dụ thõp tõc dung truc tiộp
lờn tim lm giõm biờn dụ tim, giõm tmh thõm mao mach. [1; 7; 16]

10


1.3.3.6. Lâ hen:


Folium Calotropis gigantae

Vi thuôc là la cây hen (Calotropis gigantea), ho Thiên lÿ (Asclepiadaceae). [1; 16].
Ché bien: La hâi gàn nhu quanh nâm, dùng vai sach lau hét long hoâc
sây khô roi dùng.
Tînh vi: Vi dàng hoi chat, tmh mât.
Qui kinh: Phé.
Công nâng chü trj: Tiêu dôm, tiêu dôc, giâng khi nghich, trù ho.
Lieu dùng 6 - 12g. [12; 16; 21]
Thành phân hoâ hoc: Mot sô tâc giâ phât hiên trong Lâ hen cô
resisnol, alcaloid: mudanin, glycosid tim là calotropin. [12; 16; 21]
Tâc dung duoc lÿ: Cao long (1:1) cüa lâ hen cô tâc dung trù dôm, chü'a
ho trên chuôt thf nghiêm. Trên tim éch cô lâp, tim thô cô lâp, diên tim dô thô
thây Lâ hen cô tâc dung diën hînh cüa 1 glycosid chtfa tim. [12; 16; 21]
I.3.3.7. Cà dôc duoc:

Folium Daturae

Vi Thuôc là lâ phoi hay sây khô cüa cây Cà dôc duoc. Ô nuée ta cô câc loai sau:
Cây cà dôc duoc vôi hoa trâng, thân xanh, cành xanh (Datura metel L.forma alba),
cây Cà dôc duoc vôi hoa dôm tim, cành và thân tim (Datura metel L.forma
violaceae), ho Cà (Solanaceae) và dang lai cûa hai dang trên. [16]
Tînh vi: Vi cay, tmh ôn.
Qui kinh: Phé, vi.
Công nâng, chû tri: Dinh xuyên, giâm dau, sât khuân.
Lieu dùng: 0,2g/làn dang bot lâ.
Lieu toi da: 6g/24 h dang côn lâ khô 1/10. [1; 16]
Kiêng ky: Không dùng vi thuôc này cho trê em duôi 15 tuoi và phu nù
côthai. [1; 16]


11


I

Thành phân hoâ hoc: Chû yéu là alcaloid, trong dô câc alcaloid quan
trong nhât là: Hyoxin, Atropin và Hyoscyamin. [15; 16]
Tâc dung duoc lÿ: [4; 1; 16]
Chu yéu là tâc dung cüa Hyoxin và Atropin, Atropin làm co vông cüa
mât giân ra, dông tü giân, nhân càu det lai, âp lue mât tàng lên. Su tiét nuôc
bot, mô hôi, dich vi, dich ruôt ngùng lai. Hyoxin cô tâc dung gàn giông nhu
atropin nhung làm dân dông tü trong thefi gian ngân. Khi ngô dôc thî hyosin
ûc ché thàn kinh nhiêu hcfn là kfch thich.
Alcaloid toàn phàn cô tâc dung giâm co tron duông tiêu hoâ và khi
quân, giâm nhu dông ruôt làm hét con dau da dày, hét con hen.
1.3.3.7. Bach Linh: Poria cocos
Vi thuôc là thé quâ cüa loài nâm kÿ sinh trên rê cây thông (Poria cocos wolf),
ho Nâm lô (Polyporacae).
Tinh vj: vi ngot, nhat, tmh bînh.
Quy kinh: vào kinh tâm, phê', thân, tÿ, vi.
Công nâng - chü tri: loi thuÿ thâm thâp, kiên tÿ, an thàn, dùng trong
câc bênh tang tÿ hu nhuoc, hôi hôp bât an, bi tiê’u, phù nê. Trong Nhi Tràn
Thang Bach linh cô tâc dung làm thông phé khi. [1; 16]
Liêu dùng: 4-12g
Thành phàn hoâ hoc: Trong Bach linh cô duông dâc biêt pachymose
chiêîn 75%, glucose, fructose, chat khoâng. Ngoài ra côn cô saponin
triterpenoid
Tâc dung duoc lÿ: Bach linh cô tâc dung loi niêu, ha duôfng huyêt,
cuông tim éch cô lâp, tâc dung trân tmh. [1]


12


1.4. Vài nét vê saponin
1.4.1. Phân loai saponin
Dinh nghïa: Saponin côn goi là saponosid do chü La tinh Sapo = xà
phong (vî tao bot nhu xà phong) là 1 glycosid lôn gâp rông râi trong thifc vât,
ngudi ta cüng phân lâp diroc saponin trong dông vât nhu hâi sâm, câ sao. [2]
Vê mât phân loai dira theo câu truc hoâ hoc co thë chia saponin thành:
Saponin triterpenoid (gôm hai loai: saponin triterpenoid pentacyclicvà saponin
triterpenoid tetracyclic) và saponin steroid (gôm nhôm aminofurostan, nhôm
spirosolan, nhôm solanidin, ngoài ra côn cô mot so saponin steroid cô câu truc
mach nhânh khâc). Saponin triterpenoid (côn goi là saponin triterpenic) cô
loai trung tmh và acid. Saponin steroid cô loai trung tmh và loai kiêm. [2; 24]
Vf du: - Glycyrrhyzin là mot saponin triteipenoid, ô trong cây
Glycyrrhizin ton tai duôi dang muôi Mg và Ca cüa acid glycyrrhizic
- Solanin là mot saponin steroid.

Solanin

1.4.2. Tâc dung cüa saponin [2; 24]
- Saponin cô tâc dung long dcfm, dura ho.
Tmh chât long dôm cüa saponin duoc giâi thfch do saponin làm giâm sü'c
câng bê mât làm loâng dich nhày do niêm mac duông hô hâp tiet ra.
- Saponin làm tâng tmh thâm cüa té bào.
- Mot so saponin cô tâc dung chong viêm, khâng khuan, khâng nâm, üc
ché virus.

13



I

- Mot so cô tâc dung chông ung thu trên thuc nghiêm.
- Saponin cô mât trong mot so vi thuoc bo.
1.4.3. Tmh chat cüa saponin [24]
- Tmh tao bot - dây là tmh chât dâc trung nhât cüa saponin.
- Tmh phâ huyêt - dây cüng là tmh chât dâc trung cüa saponin.
- Trong câc phân üng :

Rosenthaler, Lieberman - Burchard,

Salkowski... tao ra câc sân phâm cô màu dâc trung.
Dua vào câc tmh chât cüa saponin cô thé so bô xâc dinh su cô mât cüa saponin.
1.4.4. Su phân bô trong thuc vât [2]
- Saponin steroid thuông gâp trong nhüng cây mot lâ màm.Câc ho hay gâp
là: Amaryllidaceae, Dioscoreaceae, Liliaceae, Smilaceae...
- Saponin triterpenoid thucmg gâp trong nhüng cây hai lâ mâm thuôc câc
ho nhu: Acanthaceae, Amaranthaceae, Araliaceae, Fabaceae...

14


PHAN n
THl/C NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ
2.1. Nguyên vât lieu và phuong phâp nghiên cüru.
2.1.1. Nguyên vât lieu.
Công thrïc nghiên cuu: Tiên hành thu nghiêm câc công thrïc sau:
Công thiïc 1: Phuong thuôc Nhi Tràn Thang kinh diê'n:

Bân ha
Tràn bi
Bach linh
Cam thâo
Công thrïc 2: Phuong NTTGGCAgôm:
Bân ha
Tràn bî
Cam thâo
Côc màn
Tang bach bï
Cà dôc duoc.
Công thiîc 3: Phuong NTTGGLHgôm:
Bân ha
Tràn bî
Cam thâo
Côc màn
Tang bach bî
Lâ hen

15


Nguyờn lieu:
Cõc vi thuục duoc chộ biộn theo phuong phõp YHCT :
- Chộ Bõn ha: Cỷ Bõn ha dõ chộ so bụ dem ngõm vụi nuục vo gao 1 dộn
2 ngy. Vụt ra rua sach, ngõm vụi nuục phốn chua trong 2 ngy, khi nhõm
khụng cụn tờ cay, vụt ra rira sach, de rõo nuục. Dem giõ dõp, phcfi qua roi phõn
loai to nhụ, tõm nuục girng (100g gợmg cho 1kg Bõn ha), ỹ 2-3 giụ roi sao
chõy canh. [19; 1]
- Chộ Cam thõo: Cam thõo thõi phiộn roi sao khụ. [1;19]

- Chộ Cục mõn: Thu hõi cõy ra hoa tai Thõi Bợnh vo thõng 11-12/2002,
rua sach, trir bụ tap chõ't roi phỹi khụ. [19; 16]
- Chộ Trn bợ: Bụ mng ruụt trõng, phoi khụ, sao chõy canh. [1; 19]
- Chộ Lõ hen: Lõ hen thu hõi vo thõng 7 - 10/2002, tai ngoai thnh H
Nụi. Lau sach long duụi mõt lõ, rira sach, phoi khụ tõi, thõi nhụ.
- Chộ Tang bach bợ: do lõy rờ cõy dõu vo mựa dụng tai Hung Yờn, rua
sach, cao bụ vụ ngoi, bục lõy vụ rờ, cõt doan, phoi khụ, tam mõt ong sao vng. [1;
14; 19]
- Chộ C dục duoc: Thu hõi lõ cõy C dục duoc hoa trõng truục khi cõy
ra hoa, phoi khụ, sõy nhiờt dụ nhụ hon 80. [19]
Cõc dich dem thỹ tõc dung trựdm trờn chuụt nhõt trõng gụm:
- Dich chiột nuục dang cao long (1:1,5) cỹa phuong thuục Nhi Trn
Thang kinh diờn, phuong NTTGGCA, NTTGGLH.
- Dich chiột saponin cỹa NTTGGCAv NTTGGLH.
- Dung dich Natribenzoat 3%.
2.1.1.2. Dung eu hoõ chat, suc võt thợ nghiờm.
Chuụt nhõt trõng dụng Swiss cụ trong luỗfng 20 2g dat tiờu chuõn thf
nghiờm do Viờn Vờ sinh Dich tờ cung cõp.

16


Dung eu, hoâ chat thü tâc dung long dôm, trên chuôt nhât trâng do
Phong giâo tài Tnrông Dai Hoc Duoc Hà Nôi cung cap dat tiêu chuan thi
nghiêm.
2.1.2. Phuong phâp nghiên cüu
2.1.2.1. Vê hoâ hoc
- Dinh tmh:
+Phân lîng trong ong nghiêm vôi thuôc thü cüa saponin
+ Sàc kÿ lôp mông vôi:

*Bân mông silicagen trâng sân 60F254 Merck.
- Dinh luong: dinh luong saponin trong phuong thuôc gia giâm bàng phuong
phâp cân. Hàm luong phàn tràm saponin duoc tmh theo công thirc sau :

a : khôi luong cân saponin toàn phàn (g)
b : khôi luong duoc liêu dinh luong (g)
c : dô âm mâu thü (%)
X : Hàm luong saponin toàn phàn (%)

2.1.2.2. Vê duoc lÿ
-Phuong phâp: Tien hành thü tâc dung trir dôm theo phuong phâp bài
tiet dô phénol à khi quân chuôt nhât trâng.
Khi dich phê' quân bài tiét ra làm tàng khâ nâng trir dôm trong duông hô
hâp, vï vây nhô tâc dung khâc nhau cùa dich thü trong cùng diêu kiên cho kêt
phé quân cüa chuôt nhât trâng thông qua nông dô cüa dô phénol thu duoc khi
rüa khf quân chuôt bàng dung dich NaHC03 5% (goi là nông dô dô phénol
cüa nhôm thü). Xâc dinh nông dô dô phénol cüa nhôm thü b

17


Do mât dô quang dô phénol cüa nhôm thü trên mây do quang phé và so màu
vôi thang màu chuân cuâ dô phénol cô nông dô tùf 0,1 jug/ml - ljug/ml. [26]

Do thi 1. Moi quart hê giüa mât dô quang và nông dô thang màu
chuan cüa dô phénol cô nông dô tù 0,1fdglml -1 nglml.
- Phuong phâp xü lÿ kêt quâ [5]
Kêt quâ thuc nghiêm duoc xü lÿ theo phuong phâp thông kê âp dung
cho y sinh hoc ô nguông 5%.
Giâ tri trung bînh câc chî sô hoâ sinh cüa chuôt trong môi mâu duoc

tmh theo công thuc:
X =X ± t 0S f
Trong dô:
X : là khoâng tin cây cüa trung bînh công.
X : là trung bînh công nông dô dô phénol cüa mâu thü.

18


-

Y ,x ,
n

S x là sai so chuan cüa trung bînh công.

Vôi: S là dô lêch chuân:

n- 1
Ô dây ta xü lÿ kêt quâ vôi P = 0,95 (95%). Dê’ xem 2 mâu thü cô thuc
su khâc nhau theo ÿ nghîa thông kê không, phâi dùng chî tiêu kiêm dinh
TTEST.
Néu chî tiêu kiëm dinh TTEST < 0,05: Su khâc nhau cô ÿ nghîa thông kê
TTEST > 0,05: Su khâc nhau không cô cô ÿ
nghîa thông kê
2.2. Kê't quâ thuc nghiêm và nhân xét
2.2.1. Nguyên tâc xây dung phuong thuôc gia giâm
Phuong NTT KD vôi tâc dung trù dôm, chî ho và dâc biêt tâc dung
bînh xuyên cüa phuong thuôc côn kém. Nhôm nghiên cüu dâ thay Bach linh
bàng Tang bach bî, thêm: Cà dôc duoc, Lâ hen, Côc màn vào NTT KD dua

trên co sô: Tang bach bî quy kinh phé, thân cô tâc dung thông phé khi tôt hon
Bach linh, câc vi thêm vào do tâc dung long dôm, trù ho, bînh xuyên cüa
chüng dâ duçfc chüng minh bàng câc nghiên cüu khoa hoc do dô NTTGG
duoc xây dung së cô câu truc nhu sau:

19


Bõn ha giự vai trụ vi Quõn cụ tõc dung ụn hoõ hn dm chu yộu ụ t vi.
Theo quan niờm dụng y: dụm sinh tai t, do t khụng võn hoõ diroc thu thõp,
thu thõp ự trờ sinh dụm. Dụm t vi gõy nờn dy tnrụng non mua, dụm phộ
gõy nờn ho hen xuyờn tire. Ban ha cụ tõc dung chợ ho, hoõ dụm cm non rõ't
tụt. [1; 2; 16]
Trn bi vụi tõc dung hnh khi, ho vi [2; 16] (theo Dụng y, khi hnh thợ
dụm tiờu) phụi hỗfp vụi Bõn ha lm tng tõc dung tri ho cỷa phuong thuục, giỹ
vai trụ vi Thn.
C dục dveoe vụi cụng nõng bợnh xuyờn, giõm dau, sõt khuan, phụi hỗfp lm
tng tõc dung chợ ho, bợnh xuyờn cỹa phuong thuục. Giỹ vai trụ l vi Thn.
La hen cụ cụng nõng tiờu dụm, tiờu dục, giõng khf nghich trir ho phụi hỗfp vụi
Bõn ha lm tõng tõc dung hoõ dm, chợ ho, bợnh xuyờn. Giự vai trụ l vi Thn.
Cục mõn cụ tõc dung chợ ho, tri* dụm tụt [2;13;16]. Giự vai trụ l vi Tõ.
Tang bach bợ cụ cụng nõng thanh phộ chợ khõi, lỗfi niờu, tiờu phự lm
thụng phộ khi dua thu thõp ự dong ra ngoi. Giự vai trụ l vi Tõ.
Cam thõo vựa tõng tõc dung chợ ho, dụng thụi dõn thuục vo 12 kinh trong
co thộ [1; 2,16]. Giự vai trụ l vi Sự.
Phuong thuục Nhi Trn Thang gia giõm m chỹng tụi xõy dung cụ cụng
nõng: hoõ dụm, chợ ho, bợnh xuyờn. Chỹ tri chựng viờm khf quõn mõn tmh, ho
lõu ngy, ho dụm xuyờn tực.
Kiờng ky: khụng dựng cho phu nự cụ thai, trờ em duụi 15 tu6i.
Lieu dựng: 1 thang/ngy.


20


×