Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản cà mau(cases)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 130 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG ÁI NHÂN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN
CÀ MAU(CASES)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG ÁI NHÂN
MSSV: 4114142

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN
CÀ MAU(CASES)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN QUỐC DŨNG

Tháng 12 năm 2014
ii


LỜI CẢM TẠ

-----o0o----Trở thành sinh viên, được bước vào giảng đường đại học là ước mơ của
biết bao người, trong đó có em. Hạnh phúc biết bao khi được học tập và rèn
luyện chính mình trong môi trường đại học. Trải qua bốn năm học tập trên ghế
giảng đường, em đã học tập được rất nhiều, tích lũy những hành trang vô cùng
quý báu cho cuộc sống. Những điều đó càng làm cho em thêm biết ơn sự chỉ
dẫn tận tình của Thầy, của Cô – người đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức
chuyên môn cho ngành nghề mà em đang học tập. Giờ đây, khi đã trở thành
sinh viên năm cuối, sắp rời xa giảng đường thân thuộc, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến các Thầy, các Cô trường Đại Học Cần Thơ nói chung
cũng như cac Thầy , Cô khoa Kinh tế -Quản Trị Kinh Doanh nói riêng. Cám
ơn tất cả những Thầy, Cô mà em đã được học với tất cả lòng kính trọng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Trần Quốc Dũng, người đã tận tình chỉ
dạy, hướng dẫn và chỉ ra cho em thấy những khuyết điểm để em có thể hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong
Công ty Cổ Phần Chế Biến và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau (CASES) đã giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện để em được tìm hiểu cũng như có số liệu thực tế của
công ty để thực hiên luận văn tốt nghiệp. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến Phòng Kế Toán – Đầu Tư của công ty, đến chủ Bỉnh, chị Xuân, chị
Cương…những người đã hỗ trợ cho em rất nhiều trong quá trình thực tập tại

công ty.
Sau cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe cũng như thành công đến các
Thầy, các Cô, các Chú, các Anh/Chị,…Kính chúc tất cả mọi người sẽ luôn
hạnh phúc và đạt nhiều thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Dương Ái Nhân

i


LỜI CAM ĐOAN

----o0o---Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Dương Ái Nhân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cà Mau, ngày … tháng … năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ........................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................ 3
2.1.1 Lý thuyết về CPSX và giá thành sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ....... 3
2.1.1.1 Lý thuyết về CPSX ............................................................................. 3
2.1.1.2 Lý thuyết về giá thành sản phẩm ......................................................... 6
2.1.1.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................. 8
2.1.2 Kế toán chi phí sản xuất.......................................................................... 14
2.1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 14
2.1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 15
2.1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................ 16
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................ 19
2.1.4 Phân tích giá thành sản phẩm ................................................................. 20
2.1.4.1 Tổng quan về phân tích giá thành sản phẩm ....................................... 20
2.1.4.2 Ý nghĩa của phân tích giá thành sản phẩm .......................................... 21
2.1.4.3 Nội dung phân tích giá thành sản phẩm.............................................. 21
2.1.4.4 Tài liệu sử dụng để phân tích giá thành sản phẩm............................... 22
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐỀ TÀI ................................. 22

iv


2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 23
2.3.1 Phương pháp thu thập và nguồn số liệu .................................................. 23
2.3.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................. 23
2.3.3 Phương pháp hạch toán ........................................................................... 24

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................... 25
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................ 25
3.1.1 Thông tin tổng quát ................................................................................. 25
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 26
3.2 LĨNH VỰC KINH DOANH, SẢN PHẨM DỊCH VỤ .......................... 26
3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ ....................................................... 27
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 27
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...................................................... 27
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................................... 29
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 29
3.4.2 Các chính sách kế toán đang áp dụng .................................................... 30
3.5 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................ 34
3.5.1 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ............................................... 34
3.5.2 Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm giai đoạn 2012-2014 ................... 39
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG 41
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 41
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 41
3.6.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 42
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY
SẢN CÀ MAU(CASES)................................................................................. 43
4.1 QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ............. 43
4.1.1 Quy trình sản xuất của công ty ............................................................... 43
4.1.2 Quy trình sản xuất các sản phẩm của công ty......................................... 43
4.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM .................................................................................................... 44
v


4.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ........................................................... 47

4.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................ 47
4.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 51
4.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................... 57
4.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 61
4.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM .................................................................................................... 66
4.4.1 Phân tích tình hình thực hiện giá thành kế hoạch ................................... 66
4.4.2 Phân tích tình hình biến động giá thành thực tế của đơn vị sản phẩm ... 68
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ..... 73
5.1 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................................. 73
5.1.1 Đánh giá công tác kế toán ....................................................................... 73
5.1.2 Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ................................................................................................ 74
5.2 GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỂ GIẢM GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM..................................................................................... 75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 76
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 76
6.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 77
6.2.1 Đối với Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam ............... 77
6.2.2 Đối với Nhà Nước................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 79
PHỤ LỤC........................................................................................................ 80
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 81
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... ..98
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................... 115

vi



DANH SÁCH BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1 So sánh giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 8
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CP Chế Biến và Dịch
Vụ Thủy Sản Cà Mau (CASES) ...................................................................... 34
Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm (2012-2014) của
Công ty CP Chế Biến và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau .................................... 39
Bảng 4.1 Tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 7/2014 ............... 48
Bảng 4.2 Tình hình chi phí nhân công trực tiếp tháng 7/2014 ........................ 53
Bảng 4.3 Tình hình chi phí sản xuất chung tháng 7/2014 ............................... 58
Bảng 4.4 Bảng tập hợp chi phí sản xuất của Tôm chính duyệt tháng 7/2014..62
Bảng 4.5 Bảng tập hợp chi phí sản xuất của Tôm tự doanh tháng 7/2014 ..... 62
Bảng 4.6 Bảng tính giá thành sản phẩm Tôm chính duyệt tháng 7/2014 ........ 64
Bảng 4.7 Bảng tính giá thành sản phẩm Tôm tự doanh tháng 7/2014 ............ 65
Bảng 4.8 Tính hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm Tôm chính
duyệt tháng 7/2014........................................................................................... 66
Bảng 4.9 Tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm Tôm tự
doanh tháng 7/2014 .......................................................................................... 67
Bảng 4.10 Tình hình thực hiện giá thành đơn vị sản phẩm Tôm chính duyệt
giai đoạn 3 tháng (từ tháng 5 đến tháng 7) năm 2014 ..................................... 69
Bảng 4.11 Tình hình thực hiện giá thành đơn vị sản phẩm Tôm tự doanh giai
đoạn 3 tháng (từ tháng 5 đến tháng 7) năm 2014 ............................................ 71

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Phân loại chi phí theo chức năng ...................................................... ..5

Hình 2.2 Cách tính giá thành theo phương pháp công đoạn ........................... 13
Hình 2.3 Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............. 15
Hình 2.4 Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí nhân công trực tiếp ...................... 16
Hình 2.5 Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí sản xuất chung ............................. 18
Hình 2.6 Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê KKTX ............... 20
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP Chế Biến và Dịch Vụ Thủy
Sản Cà Mau ...................................................................................................... 27
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của công ty CASES .......................... 29
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán trên máy tính ..................... 31
Hình 3.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung .................. 32
Hình 4.1 Quy trình sản xuất tôm chính duyệt .................................................. 43
Hình 4.2 Quy trình sản xuất tôm tự doanh ...................................................... 44
Hình 4.3 Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu
.......................................................................................................................... 48
Hình 4.4 Sơ đồ tập hợp chi phí NVLTT tháng 7/2014 của Tôm chính duyệt 50
Hình 4.5 Sơ đồ tập hợp chi phí NVLTT tháng 7/2014 của Tôm tự doanh...... 51
Hình 4.6 Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí NCTT ................................ 53
Hình 4.7 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 7/2014 của Tôm
Chính duyệt ...................................................................................................... 56
Hình 4.8 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 7/2014 của Tôm tự
doanh ................................................................................................................ 56
Hình 4.9 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung ........................ 57
Hình 4.10 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung tháng 7/2014 của Tôm chính
duyệt................................................................................................................. 59
Hình 4.11 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung tháng 7/2014 của Tôm tự
doanh ................................................................................................................ 61
Hình 4.12 Quy trình lập, luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán .................. 61

viii



Hình 4.13 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Tôm chính
duyệt................................................................................................................. 64
Hình 4.14 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Tôm tự
doanh ................................................................................................................ 65

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPSX

:

Chi phí sản xuất

NVL

:

Nguyên vật liệu

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

BHYT


:

Bảo hiểm y tế

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

DDĐK


:

Dở dang đầu kỳ

CPNVL

:

Chi phí nguyên vật liệu

SP

:

Sản phẩm

SXDD ĐK

:

Sản xuất dở dang đầu kỳ

SXPS

:

Sản xuất phát sinh

SXDD CK


:

Sản xuất dở dang cuối kỳ

NVLTT

:

Nguyên vật liệu trực tiếp

KKTX

:

Kê khai thường xuyên

KKĐK

:

Kê khai định kỳ

GTGT

:

Giá trị gia tăng

NCTT


:

Nhân công trực tiếp

SXC

:

Sản xuất chung

CPSXDĐK

:

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

CPSXDDCK :

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

TNDN

:


Thu nhập doanh nghiệp

TGNH

:

Tiền gửi ngân hàng

IQF

:

Individual Quick Frozen (Cấp đông nhanh từng cá
thể)
x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một đất nước đang trên đà phát triển, cùng với những lợi thế
và tiềm năng vốn có, kinh tế Việt Nam ngày càng khẳng định vị thế của mình
trên thị trường thế giới. Ngày 01/01/2007, Việt Nam trở thành thành viên
chính thức của Tổ chức Thương mại Thế Giới (WTO), đây là một bước đệm
quan trọng để kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển vững mạnh hơn. Bên
cạnh những lợi thế có được khi tham gia tổ chức kinh tế lớn này, nhiều doanh
nghiệp Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều áp lực và khó khăn để khẳng định
và xứng đáng hơn với vị thế đang có của mình. Kinh doanh vốn là một quá
trình cạnh tranh khốc liệt, nơi mà nhà lãnh đạo của các doanh nghiệp buộc
phải tạo ra những sản mới, ngày một duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm

để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngoài việc tạo ra sản
phẩm chất lượng, việc kế toán xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cũng là một trong những yếu tố quan trọng bởi nó quyết định trực tiếp
đến giá bán sản phẩm, sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận doanh nghiệp, mà mục
tiêu chính trong kinh doanh vẫn luôn là lợi nhuận. Khi việc xác định chi phí bị
bỏ sót hay xác định các khoản chi phí không hợp lý vào giá thành, sẽ làm cho
giá thành sản phẩm tăng cao, nó sẽ ảnh hưởng đến tính cạnh tranh trên thị
trường của sản phẩm, ảnh hưởng đến doanh thu, đồng thời nó sẽ tồn tại những
rủi ro chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu. Để một doanh nghiệp có thể
tồn tại lâu dài và phát triển, tạo niềm tin cũng như sự ủng hộ từ khách hàng,
vấn đề chi phí luôn là một vấn đề mà nhà quản trị của bất kì doanh nghiệp nào
cũng nổ lực kiểm soát, đây được xem là một bài toán lớn mà hầu hết các
doanh nghiệp đều đang phải đối mặt. Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu
về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến
và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau (CASES), em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế
Toán Chi Phí Và Tính Giá thành Sản Phẩm tại Công Ty Cổ Phần Chế
Biến và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau (CASES)” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chế Biến và
1


Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau (CASES). Thông qua việc phân tích giá thành sản
phẩm, phân tích những ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán, luận
văn tiến hành đưa ra một số giải pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm và hoàn
thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của
công ty.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu chung của đề tài, luận văn đi vào các mục tiêu cụ
thể sau:
- Tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tháng 07/2014 tại Công ty Cổ Phẩn Chế Biến và Dịch Vụ Thủy Sản
Cà Mau (CASES).
- Phân tích biến động giá thành sản phẩm theo các khoản mục chi phí
trong giai đoạn 3 tháng 5,6,7 năm 2014.
- Phân tích ưu, nhược điểm và đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và giảm giá thành sản phẩm tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Chế Biến và Dịch Vụ Thủy
Sản Cà Mau (CASES).
1.3.2 Phạm vi về không gian
Thời gian thực hiện luận văn: từ 04/08/2014 đến 17/11/2014.
Kỳ kế toán thực hiện trong luận văn: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 07/2014.
Kỳ số liệu: số liệu trong 3 năm từ 2011 đến 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về mặt thời gian nên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu,
đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của 2 mặt hàng tôm chính duyệt và tôm tự doanh của Công ty Cổ Phần Chế
Biến và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau (CASES), đồng thời phân tích giá thành
sản phẩm, sự biến động của từng khoảng mục chi phí của 2 mặt hàng tôm
trong tháng 7/2014 tại Công ty.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (Theo chế độ kế toán Quyết định 15/2006/QĐ –
BTC ban hành ngày 20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT – BTC ban
hành ngày 31/12/2009)
2.1.1 Lý thuyết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm doanh
nghiệp sản xuất
2.1.1.1 Lý thuyết về chi phí sản xuất
a) Khái niệm về chi phí sản xuất
- Chi phí là khoản tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho một mục
đích, biểu hiện bằng tiền.
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa, phát sinh trong quá trình hoạt động.
b) Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có rất nhiều loại, phát sinh rất phức
tạp, đa dạng, thay đổi không ngừng và mang bản chất nhất định theo từng quy
trình sản xuất. Do đó, việc phân loại chi phí sản xuất là nội dung thiết yếu cần
được thực hiện, giúp cho nhà quản trị có thể hiểu rõ bản chất kinh tế của nó,
phục vụ cho việc theo dõi, tổ chức tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm. Từ đó tăng cường công tác quản trị và kiểm soát chặt chẽ
các loại chi phí phát sinh. Một số cách phân loại chi phí sản xuất thường được
áp dụng:
b1) Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Căn cứ phân loại: căn cứ tính chất, nội dung của chi phí – không phân
biệt chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào.
Có 05 loại chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: là giá trị NVL, CCDC, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế.. sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.

- Chi phí nhân công: là tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ), phả trả khác cho công nhân, viên chức trong kỳ.

3


- Chi phí khấu hao TSCĐ: là giá trị hao mòn của tài sản cố định sử dụng
trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt
bằng,.. sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí khác bằng tiền: là chi phí tiếp khách, hội nghị,.. sử dụng cho
kinh doanh trong kỳ.
Công dụng:
- Lập dự toán nhu cầu vốn lưu động.
- Lập báo cáo chi phí theo yếu tố của báo cáo tài chính.
b2) Phân loại theo chức năng hoạt động
Căn cứ để phân loại: căn cứ mục đích của chi phí để thực hiện các chức
năng trong kinh doanh.
Có 02 loại chi phí: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: có 03 loại chi phí
- Chi phí NVL trực tiếp: giá trị NLV, phụ liệu,.. trực tiếp sử dụng
để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là tiền lương, các khoản trích theo
lương và các khoản phải trả khác.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí sản xuất khác ngoài 2 loại như
trên, như chi phí NVL gián tiếp, CCDC, tiền lương nhân viên quản lý, khấu
hao TSCĐ dùng cho sản xuất..
=> Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được gọi
là chi phí chuyển đổi (biến đổi).

=> Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí NVL trực tiếp được gọi là
chi phí ban đầu.
+ Đối với doanh nghiệp xây lắp: có 04 loại chi phí
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí liên quan đến hoạt động
của máy thi công – nhiên liệu, tiền lương, phụ cấp của công nhân điều khiển
máy, khấu hao, bảo dưỡng...
4


- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí ngoài sản xuất:
Có 02 loại chi phí ngoài sản xuất sau:
- Chi phí bán hàng: là chi phí để tiêu thụ và dự trữ sản phẩm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí hành chính, chi phí quản lý
chung doanh nghiệp.
Công dụng:
- Kiểm soát thực hiện chi phí theo định mức.
- Tính giá thành sản phẩm.
- Định mức chi phí, xác định giá thành định mức.
Chi phí

Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí sản xuất
Chi phí

Chi phí


Chi phí

Chi phí

Chi phí

NVL

nhân

sản xuất

bán

quản lý

trực

công

chung

hàng

doanh

tiếp

trực tiếp


cCHi
Chi phí ban đầu

nghiệp

Chi phí chuyển đổi (biến đổi)

Hình 2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
b3) Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận
Căn cứ để phân loại: căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với kỳ xác
định kết quả kinh doanh. Có 2 loại sau:
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với giá trị sản phẩm sản
xuất hoặc hàng hóa mua. Chi phí sản phẩm được tính là phí tổn trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh khi sản phẩm đã tiêu thụ.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí gắn liền với từng thời kì kinh doanh,
không gắn liền với giá trị sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Công dụng: Xác định đúng phí tổn trong kỳ để đánh giá hiệu quả kinh
doanh.
5


b4) Phân loại căn cứ theo cách ứng xử chi phí
Căn cứ để phân loại: dựa vào sự thay đổi của chi phí khi mức độ hoạt
động kinh doanh thay đổi. Gồm 3 loại:
- Biến phí (chi phí khả biến): là những chi phí thay đổi về tổng số khi
mức độ hoạt động thay đổi.
- Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí không thay đổi về tổng số
khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi nhất định.
- Chi phí hỗn hợp: là chi phí gồm có hai yếu tố định phí và biến phí.
Công dụng: Hoàn thiện định mức chi phí; giúp lựa chọn mức độ hoạt

động thích hợp, tiết kiệm chi phí trong phạm vi cho phép, giúp phân tích mối
quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận nhằm đề ra chiến lược kinh
doanh phù hợp.
b5) Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Căn cứ để phân loại: căn cứ vào mối quan hệ của chi phí phát sinh đến
mục đích.
Có 02 loại chi phí:
- Chi phí trực tiếp: là chi phí có liên quan đến một đối tượng.
- Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng.
Công dụng: giúp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí chính xác cho các
đối tượng.
c) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi
phí.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
- Nơi phát sinh – Phân xưởng sản xuất, công đoạn công nghệ sản xuất...
- Đối tượng chịu chi phí – Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng...
2.1.1.2 Lý thuyết về giá thành sản phẩm
a) Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất là chi phí sản xuất của một khối lượng, đơn vị thành
phẩm.
b) Phân loại giá thành sản phẩm

6


Tùy theo từng doanh nghiệp, tùy vào đặc điểm kinh doanh, loại hình sản
xuất cũng như sản phẩm mà mỗi doanh nghiệp sản xuất mà họ sẽ có những
phương pháp tính giá thành khác nhau nhằm phù hợp với đặc điểm kinh doanh
và mang lại lợi nhuận như doanh nghiệp mong muốn. Do đó, ta có nhiều

phương pháp tính giá thành sản phẩm khác nhau, mà cụ thể bao gồm 02
phương pháp phân loại giá thành phổ biến.
b1) Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
- Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: phân loại theo thời điểm
có 03 loại giá thành sau:
+ Giá thành sản xuất định mức: là giá thành được tính trước khi sản xuất
cho một đơn vị sản phẩm, theo chi phí sản xuất định mức.
+ Giá thành sản xuất kế hoạch: là giá thành được tính trước khi sản xuất
cho tổng số sản phẩm sản xuất kế hoạch, theo chi phí sản xuất định mức.
+ Giá thành sản xuất thực tế: là giá thành được tính sau khi sản xuất hoàn
thành, theo chi phí sản xuất thực tế.
- Đối với doanh nghiệp xây lắp: giá thành theo thời điểm có 03 loại sau:
+ Giá thành sản xuất dự toán: là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp dự
toán để hoàn thành khối lượng xây lắp theo giá nhà nước quy định.
+ Giá thành sản xuất kế hoạch: là giá thành dự toán được tính theo điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lắp.
+ Giá thành sản xuất thực tế: là chi phí thực tế để hoàn thành khối lượng
xây lắp.
b2) Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành bao gồm 02 loại sau:
- Giá thành sản xuất: là chi phí sản xuất của khối lượng thành phẩm.
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Nội dung cấu thành giá
thành sản xuất bao gồm 03 loại khoản mục chi phí sau: chi phí NVLTT, chi
phí nhân công và chi phí SXC.
+ Đối với doanh nghiệp xây lắp: Nội dung cấu thành giá thành sản xuất
bao gồm 04 khoản mục chi phí sau: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử
dụng máy thi công và chi phí SXC.
- Giá thành toàn bộ (Giá thành đầy đủ): là bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí ngoài sản xuất của khối lượng thành phẩm tiêu thụ.


7


c) Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm, bán thành phẩm, lao vụ.
d) Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt tiêu biểu của quá trình
sản xuất, có mối quan hệ rất mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của chúng
đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất trong một kỳ là cơ sở để
tính toán, xác định giá thành của những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn
thành. Việc sử dụng tiết kiệm hợp lý chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá thành sản phẩm.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau
nhất định, sự khác nhau đó thể hiện cụ thể như sau:
Bảng 2.1 So sánh giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất

Giá thành sản phẩm

- Đều là biểu hiện bằng tiền của tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt của quá trình sản xuất có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Giá thành sản phẩm sản xuất được tính trên cơ
sở chi phí sản xuất đã tập hợp và số lượng sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ
Liên quan với thời kỳ sản xuất

Liên quan với khối lượng thành phẩm

Riêng biệt của từng kỳ sản xuất


Có thể là chi phí sản xuất của nhiều
kỳ

Phát sinh thường xuyên, liên tục, Phát sinh khi sản xuất đã hoàn thành,
không giới hạn trong quá trình sản cho kết quả nhất định
xuất
Liên quan đến sản phẩm đã hoàn Chỉ liên quan đến sản phẩm đã hoàn
thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ
thành, không liên quan đến sản phẩm
dở dang cuối kỳ
2.1.1.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
a) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

8


Sản phẩm dở dang hay còn gọi là bán thành phẩm, là những sản phẩm
chưa hoàn tất quy trình công nghệ chế biến, có thể được nhập kho hay được để
tại phân xưởng để tiếp tục hoàn thiện thành sản phẩm hoàn thành.
Các phương pháp phổ biến đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
- Phương pháp đánh giá theo chi chí nguyên vật liệu
Áp dụng phương pháp này nếu chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp) chiếm tỉ trọng lớn (thông thường từ 80% trở lên)
trong giá thành sản phẩm. Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo
công thức:
DĐK + CN
DCK =

x


QD

QSP + QD
Trong đó: DĐK : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
CN : Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
QSP : Sản lượng sản phẩm hoàn thành
QD : Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Phương pháp ước lượng tương đương
Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm có chi phí chế biến
chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toongt chi phí sản xuất và sản lượng sản
phẩm dở dang biến động nhiều giữa các kỳ kế toán.
Công thức : QTĐ = QD x %HT
Trong đó: QTĐ : Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
QD : Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
HT : Tỷ lệ chế biến hoàn thành
* Trường hợp chi phí sản xuất bỏ vào đầu quy trình công nghệ sản xuất
DĐK + CN
DCK =

x

QD

QSP + QD
Trong đó: DĐK : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
CN : Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
QSP : Sản lượng sản phẩm hoàn thành
9



QD : Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
* Trường hợp chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất chế biến
DĐK + CCB
DCK =

x

QTĐ

QSP + QTĐ
Trong đó: DĐK : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
CCB : Chi phí NVL bỏ dần trong quá trình sản xuất
QSP

: Sản lượng sản phẩm hoàn thành

QTĐ : Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
- Phương pháp đánh giá theo định mức chi phí
Phương pháp này thường được áp dụng nếu doanh nghiệp xây dựng được
định mức tiêu hao chi phí cho từng loại sản phẩm và các định mức này ít biến
động. Giá trị sản phẩm dở dang được tính theo công thức:
DĐK = QCK x CĐM x %HT
Trong đó: DĐK : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
QCK : Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
CĐM : Chi phí sản xuất theo định mức
HT

: Tỷ lệ hoàn thành

b) Phương pháp tính giá thành sản phẩm

- Phương pháp giản đơn
Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy trình
sản xuất công nghiệp giản đơn khép kin, tổ chức sản xuất nhiều, quy trình tổ
chức sản xuất ngắn va xen kẽ.
Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ và giá trị sản
phẩm dở dang đã xác định, giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo từng
khoản mục chi phí.
Công thức tính tổng giá thành sản xuất thực tế
Z = DĐK + C - DCK
Trong đó : Z : Tổng giá thành sản xuất thực tế
DĐK : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
C : Tổng chi phí sản xuất tập hợp theo từng đối tượng
10


DCK : Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Công thức tính giá thành đơn vị
Z
z =
Q
Trong đó: z : Giá thành đơn vị
Z : Tổng giá thành sản xuất thực tế
Q : Tổng sản lượng sản phẩm hoàn thành
- Phương pháp loại trừ chi phí
Công thức
Z = DĐK + C – DCK - CLT
Trong đó: Z : Tổng giá thành sản xuất thực tế
DĐK : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
C : Tổng chi phí sản xuất
DCK : Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

CLT : Chi phí cần loại trừ
- Phương pháp hệ số
Trình tự của phương pháp tính giá thành theo hệ số:
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật để xác định các hệ số kinh
tế, kỹ thuật (hệ số tính giá thành) cho từng loại sản phẩm, trong đó lấy một
loại sản phẩm làm sản phâm tiêu chuẩn với hệ số là 1.
- Quy đổi sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế thành sản lượng sản phẩm
tiêu chuẩn theo công thức
Q = ∑ Q i x Hi
Trong đó: Q : Tổng sản lượng sản phẩm thực tế hoàn thành
Qi : Sản lượng sản xuất thực tế của sản phẩm i
Hi : Hệ số kinh tế kỹ thuật của sản phẩm i

11


Công thức tính tổng giá thành từng loại sản phẩm
DĐK + C – DCK
Zi =

x Qi Hi
Q

Trong đó: Zi : Tổng giá thành của sản phẩm i
DĐK : Trị giá dở dang đầu kỳ của sản phẩm i
C : Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm i
DCK : Trị giá dở dang cuối kỳ của sản phẩm i
Q : Tổng sản lượng sản xuất
Qi : Sản lượng sản xuất thực tế của sản phẩm i
Hi : Hệ số kinh tế kỹ thuật của sản phẩm i

- Phương pháp tỷ lệ
Căn cứ tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục chi phí để tính giá thành
thực tế cho từng quy cách theo công thức sau:
Giá thành thức tế từng tiêu chuẩn phân bổ của quy cách sản phẩm =
Từng quy cách phân bổ x Tỷ lệ giá thành.
- Phương pháp định mức
Phương pháp này thường được áp dụng nếu doanh nghiệp xây dựng được
định mức tiêu hao chi phí cho từng loại sản phẩm và các định mức này ít biến
động. Công thức tính như sau:
Giá thành sản
xuất thực tế

Giá thành
=

định mức

Chênh lệch do
±

thay đổi định mức ±

Chênh lệch do
thoát li định mức

- Phương pháp đơn đặt hàng
+ Điều kiện áp dụng: Sản xuất từng đơn hàng, đơn thuốc, nhiều công
việc khác nhau…
+ Đối tượng tập hợp chi phí: Từng đơn đặt hàng, phân xưởng…
+ Đối tượng tính giá thành: Từng loại sp, chi tiết sp,…

+ Ký tính giá thành: Đơn đặt hàng hoàn thành, thời điểm lập báo cáo tài
chính..
+ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng là phương pháp được
thực hiện khi sản xuất hoàn tất đơn đặt hàng, nên có sản xuất được thành phẩm
12


nhập kho nhưng chưa thực hiện hoàn tất đơn đặt hàng thì tất cả chi phí sản
xuất đều là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
- Phương pháp công đoạn
NVL trực tiếp
+

Z bán thành phẩm
(GĐ 1)

+

Z bán thành phẩm
(GD n-1)

+

Chi phí chế

Z bán thành phẩm

biến

(GĐ 1)


Chi phí chế

Z bán thành phẩm

biến

(GĐ 2)

Chi phí chế

Z thành phẩm

biến 2
Hình

Hình 2.2 Cách tính giá thành thành phẩm thep phương pháp công đoạn
+ Giai đoạn 1:
Z bán thành phẩm = CPDD ĐK + Chi phí chế biến – CPDD CK
Tổng giá thành đơn vị bán thành phẩm
Z đơn vị bán thành phẩm =
Số lượng bán thành phẩm hoàn thành
+ Giai đoạn cuối
Z thành phẩm (GĐ n) = Z bán thành phẩm (GĐn-1) + DDDK (GĐn) +
Chi phí chế biến (n) – DDCK (GĐn)
Tổng giá thành bán thành phẩm(GĐn)
Z đơn vị thành phẩm =
Số lượng thành phẩm hoàn thành
- Phương pháp kết hợp
Là phương pháp kết hợp của hai hay nhiều phương pháp trên, được áp

dụng cho các doanh nghiệp mà do tính chất tổ chức sản xuất hoặc do đặc điểm
công nghệ đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp hai hay nhiều phương pháp.
Trên thực tế, có nhiều doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp kết hợp
với phương pháp tổng cộng chi phí, hay phương pháp tổng cộng chi phí với
phương pháp tỷ lệ…

13


×