Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phú lộc trực thuộc công ty cổ phần lương thực thực phẩm vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.18 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





PHAN THỊ ANH THƯ

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÚ LỘC
TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG
THỰC THỰC PHẨM VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




PHAN THỊ ANH THƯ
MSSV: 4114170

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH


SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÚ LỘC
TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG
THỰC THỰC PHẨM VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Tháng 8 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
 
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình truyền thụ kiến
thức chuyên ngành quý báu cho em trong suốt thời gian theo học tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Đặng đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành tốt bài luận văn này. Ngoài ra, em xin cảm ơn
quý thầy cô tham gia hội đồng phản biện đã dành thời đọc và đóng góp ý kiến
cho bài luận văn của em.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các Anh Chị đang
công tác tại Xí nghiệp Phú Lộc trực thuộc Công ty Cổ phần lương thực thực
phẩm Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được tiếp xúc thực tế và
giúp đỡ em thực hiện tốt đề tài nghiên cứu này.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy, Cô, Ban giám đốc và toàn thể cán
bộ công tác tại Công ty Cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long lời chúc
sức khỏe và thành đạt.

Em xin chân thành cảm ơn !

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Phan Thị Anh Thư

i


TRANG CAM KẾT
 
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em, do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả
phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Anh Thư

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
 
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày

iii

tháng

năm 2014



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................. 3
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí .............................................................. 3
2.1.2 Những vấn đề về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................. 4
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 7
2.1.4 Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất.................................................................. 14
2.1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................. 16
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................................... 22
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 23
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 23
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 23
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 24
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP PHÚ LỘC .......................................... 24
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .................................................................................... 24
3.1.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long................. 24
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp Phú Lộc .................................. 26

3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ......................................................................... 26
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ .................................................... 26
3.3.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 26
3.3.2 Quyền hạn và trách nhiệm................................................................................. 27
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ......................................................................... 29
3.4.1 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ .............................................................. 29
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ................................................................. 30
3.4.3 Phương pháp kế toán ......................................................................................... 33
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................ 33
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................ 38
3.6.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 38
3.6.2 Khó khăn ........................................................................................................... 38
3.6.3 Phương hướng phát triển ................................................................................... 39
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................... 40
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
PHÚ LỘC ................................................................................................................... 40
4.1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ...................................................... 40
4.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 40
4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................... 43
iv


4.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................ 46
4.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 48
4.2 KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................ 49
4.2.1 Đối tượng tính giá thành ................................................................................... 49
4.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................. 49
4.2.3 Xác định giá trị sản phẩm phụ........................................................................... 49
4.2.4 Tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 50

4.2.5 Nhập kho thành phẩm ....................................................................................... 50
4.3 PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................ 53
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................... 55
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÚ LỘC ......................................... 55
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP .................................................................... 55
5.1.1 Ưu điểm............................................................................................................. 55
5.1.2 Nhược điểm ....................................................................................................... 55
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP .......................................... 55
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM NÂNG CAO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................................... 56
CHƯƠNG 6 ............................................................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 58
6.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 58
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 60

v


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 8
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công liệu trực tiếp ............................................ 10
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................... 13
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................................ 16
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp Phú Lộc .............................. 27
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp Phú Lộc .............................. 29

Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại xí nghiệp Phú Lộc ............................................. 31
Hình 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .............................. 32
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ xuất NVL của xí nghiệp Phú
Lộc.............................................................................................................................. 42
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ thanh toán lương của xí nghiệp
Phú Lộc ...................................................................................................................... 45

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh xí nghiệp Phú Lộc năm 2011, 2012, 2013 . 34
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh xí nghiệp Phú Lộc 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................................ 36
Bảng 4.1 Sản phẩm phụ thu hồi từ gia công gạo 10% ............................................... 49
Bảng 4.2 Sản phẩm phụ thu hồi từ gia công gạo 20% ............................................... 49
Bảng 4.3 Sản phẩm phụ thu hồi từ gia công gạo 15% ............................................... 50
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm gạo tháng 03/2014 .............................. 52
Bảng 4.5 Biến động giá thành đơn vị qua 3 năm 2012 - 2014 ................................... 53
Bảng 4.6 So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch tháng 3/2014 ................ 54

vii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BHYT

:


bảo hiểm y tế

BHXH

:

bảo hiểm xà hội

BHTN

:

bảo hiểm thất nghiệp

CPSXC

:

chi phí sản xuất chung

CPNVLTT

:

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

:


chi phí nhân công trực tiếp

CPSXDD

:

chi phí sản xuất dở dang

GTGT

:

giá trị gia tăng

KPCĐ

:

kinh phí công đoàn

NVL

:

nguyên vật liệu

SP

:


sản phẩm

SXKD

:

sản xuất kinh doanh

TSCĐ

:

tài sản cố định

XDCB

:

xây dựng cơ bản

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, nền kinh tế ở các nước ngày
càng phát triển mạnh mẽ. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững thì
phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư
vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị

trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
thay đổi mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó,
một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể cạnh
tranh trên thị trường là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy việc nghiên
cứu tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt để giảm chi phí không cần thiết,
tránh lãng phí. Một trong những biện pháp hữu hiệu để quản lý chi phí, hạ giá
thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm đó là kế toán mà trong đó kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là
khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong các doanh
nghiệp sản xuất. Vì vậy, hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình hoàn thiện kế toán của doanh nghiệp.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Xí nghiệp Phú Lộc đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt công tác
kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói
riêng ngày càng được coi trọng.
Trên cơ sở đó, em quyết định chọn đề tài “Kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Phú Lộc trực thuộc Công ty Cổ phần
Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiêp của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
xí nghiệp Phú Lộc. Từ đó, đề ra giải pháp giúp xí nghiệp hoàn thiện công tác

kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm và một số giải pháp nhằm hạ giá
thành sản phẩm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại xí nghiệp Phú Lộc;
- Phân tích giá thành sản phẩm và đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
hạ giá thành sản phẩm của xí nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm; quản lý, kiểm soát giá thành sản phẩm.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện và hoàn thành tại xí nghiệp Phú Lộc
trực thuộc Công ty Cổ phần Lương thực thực phẩm Vĩnh Long.
Địa chỉ: tổ 01, ấp 3A, xá Phú Lộc, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thu thập số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh: Số liệu
được thu thập trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
- Thời gian thu thập số liệu thực hiện kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của
kỳ kế toán tháng 3 năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian
từ 04/08 đến 24/11/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại xí nghiệp Phú Lộc.

2


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí
2.1.1.1 Chức năng của kế toán chi phí
Kế toán chi phí cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí
- Cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính.
- Cung cấp thông tin phục vụ cho hoạch định, kiểm soát và ra quyết định
trong nội bộ công ty.
- Cung cấp thông tin để tiến hành việc nghiên cứu cải tiến CPSX.
2.1.1.2 So sánh kế toán chi phí và kế toán tài chính
Căn cứ so sánh

Kế toán tài chính

Kế toán chi phí

Đối tượng sử dụng
thông tin

Trong, ngoài doanh
nghiệp, chủ yếu là
ngoài doanh nghiệp.

Trong, ngoài doanh
nghiệp, chủ yếu là
trong doanh nghiệp.

Đặc điểm thông tin


Chủ yếu là giá trị

Giá trị và vật chất

Lịch sử

Lịch sử và tương lai

Tuân thủ nguyên tắc
chuẩn mực kế toán

Tuân thủ nguyên tắc
chuẩn mực kế toán
nhưng thích hợp theo
yêu cầu

Báo cáo thực hiện

Báo cáo tài chính

Phiếu chi phí, bảng
tính giá thành

Phạm vi báo cáo

Toàn doanh nghiệp

Từng bộ phận, toàn
doanh nghiệp


Kỳ báo cáo

Định kỳ: tháng, quý,
năm

Định kỳ và khi có nhu
cầu

3


2.1.2 Những vấn đề về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Chi phí sản xuất
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất là chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong
một thời kì nhất định. (Theo Bùi Văn Trường (2008, trang 12). Kế toán chi
phí. NXB LAO ĐỘNG – XÃ HỘI)
b. Phân loại
Đối với doanh nghiệp sản xuất: gồm 3 loại
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền của những
nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác
dụng phụ thuộc để cùng kết hợp với nguyên liệu chính để sản xuất ra sản
phẩm hay làm tăng chất lượng sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng
chịu chi phí.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm
nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp. CPSX chung bao gồm chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao
TSCĐ sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi
phí quản lý phân xưởng,...

Đối với doanh nghiệp xây lắp: gồm 4 loại
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tất cả các CPNVL dùng trực tiếp cho
thi công xây lắp gồm NVL chính (gỗ, gạc, đá, xi măng,...), vật liệu phụ (đinh,
kẽm, dây buộc,...), nhiên liệu (than, củi, dầu lửa,...), vật kết cấu (bê tông đúc
sẵn, vì kèo lắp sẵn,...), giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc (thiết bị vệ sinh,
thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn,..).
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương công nhân trực tiếp tham
gia xây dựng trên công trình và lắp đặt thiết bị; tiền công nhúng gạch, tưới
nước; tháo dỡ, lắp ghép ván khuôn đà giáo; vận chuyển, khuân vác NVL, máy
móc trong lúc thi công,...; các khoản phụ cấp theo giờ, phụ cấp trách nhiệm,...
Nhưng không bao gồm các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của công
nhân trực tiếp xây lắp, lương công nhân vận chuyển ngoài công trường.
- Chi phí máy thi công: Chi phí nhân công trực tiếp điều khiển máy thi
công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài (thuê ngoài
sửa chữa máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài (thuê ngoài sửa chữa máy
4


thi công, bảo hiểm xe máy thi công, chi phí điện nước, thuê máy, chi phí trả
cho nhà thầu phụ,...). Nhưng không bao gồm khoản BUYT, BHXH, KPCĐ,
BHTN của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp
phát sinh trong phạm vi phân xưởng như chi phí nhân viên phân xưởng; tất cả
các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của các nhân viên; chi phí vật liệu
(vật liệu, công cụ dụng cụ dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, dùng cho đội
quản lý, chi phí lán trại tạm thời,...); chi phí dịch vụ mua ngoài. Nhưng chi phí
mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao
công nghệ,... không thuộc TSCĐ mà tính theo phương pháp phân bổ vào chi
phí của đội.
2.1.2.2 Giá thành sản phẩm

a. Khái niệm
”Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (NVL, nhiên liệu, động
lực, khấu hao TSCĐ và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, quản lý kinh doanh, được tính bằng tiền cho một sản phẩm, một
đơn vị công việc, hoạt động dịch vụ sau một thời kì, thường là đến cuối
tháng.” (Theo Từ điển thuật ngữ tài chính – tín dụng của Bộ Tài chính)
b. Phân loại
Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
- Đối với doanh nghiệp sản xuất
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu SXKD
cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
+ Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu SXKD
cho 1 đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
+ Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành
việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả
SXKD thực tế đạt được.
Đối với doanh nghiệp xây lắp
+ Giá thành dự toán: là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán
để hoàn thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực
thi công và theo định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước ban hành để xây dựng
công trình XDCB.

5


+ Giá thành kế hoạch: là giá thành dự toán được tính từ những điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi công, các định mức đơn
giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
+ Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến
công trình xây lắp đã hoàn thành.

Phân loại theo nội dung cấu thành
Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hoàn thành.
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản xuất gồm: CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC.
+ Đối với doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản xuât gồm: CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC và chi phí sử dụng máy thi công.
Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối
lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong.
c. Kết cấu giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung, tính cho những sản phẩm, công việc, lao vụ đã
hoàn thành
Giá thành sản phẩm được sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành,
nhập kho hoặc giao cho khách hàng. Giá thành sản phẩm cũng là căn cứ để
tính toán giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và lãi gộp ở doanh nghiệp sản
xuất.
d. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Phương pháp hệ số
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Phương pháp phân bước
Phương pháp đặt hàng

6



2.1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về
chất, hai chỉ tiêu này đề cập cùng một nội dung kinh tế đó là sự hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản
xuất. Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên hai phương diện:
- Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ sản xuất nhất
định còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng thành phẩm.
- Về lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi
phí dở dang.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chi phí sản xuất là đầu vào là nguyên liệu dẫn đến kết quả đầu ra là giá
thành sản phẩm. Mặt khác, sản lượng của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để
tính giá thành sản phẩm. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh
hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm chi phí có thể hạ
được giá thành sản phẩm.
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.1.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Chứng từ kế toán
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn mua hàng
- Các chứng từ liên quan khác
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bên nợ:
- Trị giá nguyên vật liệu thực tế xuất dùng cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm trong kỳ.
Bên có:
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu thực tế cho hoạt động

sản xuất kinh doanh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
7


c. Phương pháp tập hợp
- Chi phí NVL trực tiếp được tập hợp riêng cho từng đối tượng (nếu
doanh nghiệp có nhiều đối tượng chịu chi phí NVL trực tiếp)
- Nếu liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí NVL trực tiếp, nhưng
không thể tập hợp riêng được mà phải tập hợp chung, thì có thể tập hơp chung
sau đó phân bổ và có nhiều cách thức phân bổ và có thể chia ra chi tiết là
phân bổ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ.
- Phân bổ NVL chính:
+ Phương pháp 1: Phương pháp phân bổ theo định mức tiêu hao nguyên
vật liệu cho từng sản phẩm.
+ Phương pháp 2: Phương pháp phân bổ theo hệ số.
+ Phương pháp 3: Phương pháp phân bổ theo trọng lượng sản phẩm.
- Phân bổ NVL phụ, nhiên liệu cho sản xuất sản phẩm theo các phương
pháp: phân bổ theo tỷ lệ NVL chính; theo khối lượng sản phẩm sản xuất ra và
theo giờ máy hoạt động.

Hình 2.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
c. Trình tự hạch toán
Khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh.
- Xuất kho nguyên vật liệu dùng sản xuất.
8


Nợ TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
- Nguyên vật liệu mua về đưa vào sử dụng ngay.
Nợ TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Nợ TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Có TK 111, 112, 141…
- Nếu tự sản xuất ra đưa vào sử dụng.
Nợ TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Có TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho.
Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu”
Có TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Cuối kỳ kế toán tổng hợp CPNVLTT thực tế đã sử dụng để kết chuyển
vào tài khoản tính giá thành.
Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
2.1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
a. Chứng từ kế toán
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Các chứng từ có liên quan khác
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến quá trình sản xuất.
9



Bên có:
- Kết chuyển chi phí nhân công vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” hoặc bên có tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
c. Phương pháp tập hợp
- Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng cho từng đối tượng.
- Nếu chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí nhân công trực
tiếp, nhưng không thể tập hợp riêng mà phải tập hợp chung, thì có thể tập hợp
chung sau đó phân bổ theo các cách thức phân bổ sau:
Theo định mức tiền lương của các đối tượng
Theo hệ số phân bổ
Theo nguyên vật liệu
Theo sản phẩm nhập kho
Theo ngày công, giờ công
TK 334

TK 622

Tiền lương phải trả nhân
công trực tiếp sản xuất

TK 154

Kết chuyển
tính giá thành

TK 335

Tiền lương

nghỉ phép
phải trả cho
công nhân

Trích trước
lương nghỉ
phép của
công nhân

TK 622

TK 632

Tính BHXH, BHYT,
KPCĐ cho công nhân
trực tiếp sản xuất

Phần chi phí nhân
công trực tiếp vượt
trên mức bình thường

Hình 2.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công liệu trực tiếp
c. Trình tự hạch toán
10


Khi tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 334 “Phải trả cho người lao động”

- Trích tiền lương nghỉ phép năm cho công nhân sản xuất.
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 335 “Chi phí phải trả”
- Số tiền thực tế phải trả về tiền lương nghỉ phép năm của công nhân.
Nợ TK 335 “Chi phí phải trả”
Có TK 334 “Phải trả cho người lao động”
- Các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn tính vào chi phí công nhân trực tiếp sản xuất theo qui định.
Nợ TK 622 “Chi phí công nhân trực tiếp”
Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
- Các khoản thanh toán cho người lao động thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 111, 112, 141…
Cuối kỳ kế toán tổng hợp chi phí công nhân trực tiếp thực tế phát sinh để
kết chuyển vào tài khoản tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
2.1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
a. Chứng từ kế toán
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao
- Hóa đơn dịch vụ
- Các chứng từ liên quan khác
11


b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung
Bên nợ
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên có
- Các khoản giảm chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang”.
Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” không có số dư cuối kỳ.
c. Phương pháp tập hợp
- Chi phí sản xuất chung được tập hợp riêng cho từng đối tượng
- Nếu chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí sản xuất chung
nhưng không thể tập hợp riêng mà phải tập hợp chung, thì có thể tập hợp
chung sau đó phân bổ theo cách thức phân bổ sau:
Phân bổ theo tỷ lệ tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất gồm lương
chính, lương phụ, phụ cấp, không có tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
Phân bổ tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp
Phân bổ tỷ lệ với cả 2 loại là chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp

12


Chi phí khác

Hình 2.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
c. Trình tự hạch toán
Khi tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ như sau:
- Chi phí về tiền lương của nhân viên phân xưởng.
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 334 “ Phải trả người lao động”

- Khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí.
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
- Chí phí về vật liệu sử dụng cho phân xưởng.
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
- Chi phí vật liệu phân bổ công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần.
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
13


Có TK 153 “Công cụ, dụng cụ”
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”
- Phân bổ dần chi phí sửa chữa tài sản cố định, các loại công cụ dụng cụ
nhỏ sử dụng.
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 142, 242 “Chi phí trả trước ngắn hạn hoặc dài hạn”
- Trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định dùng trong phân xưởng.
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 335 “Chi phí phải trả”
- Các khoản chi phí khác liên quan đến dịch vụ mua ngoài và chi phí
khác thanh toán trực tiếp bằng tiền.
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 111, 112, 331, 141…
Cuối kỳ phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào tài khoản tính
giá thành như sau:
Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 627 “Chi phí sản xuất chung”

2.1.4 Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất
- Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp là giai đoạn quan trọng
trong quá trình tổ chức hạch toán, nó là căn cứ để tính giá thành sản phẩm,
dịch vụ.
- Chi phí sản xuất đã tập hợp theo khoản mục chi phí, cuối kỳ kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC,… vào tài
khoản tổng hợp chi phí để tính giá thành.
2.1.4.1 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kết chuyển phản ánh kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT,
CPSXC…
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
14


Bên nợ:
- Các khoản chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công nhân trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung kết chuyển ở cuối
kỳ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên có:
- Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
- Trị giá nguyên vật liệu xuất gia công xong còn thừa nhập lại kho.
- Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc chuyển đi
bán.
- Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
2.1.4.3 Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh để kết chuyển vào tài
khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 621, 622, 627
- Trị giá phế liệu, nguyên liệu thu hồi hoặc nhập lại kho làm giảm giá
thành sản phẩm
Nợ 152, 111…
Có TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Xác định giá thành sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 155 “Thành phẩm nhập kho”
Nợ TK 157 “ Hàng gửi bán”
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

15


×