Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

kế toán xác định và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chế biến thủy sản xuất nhập khẩu thiên phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN HỒNG CẨM

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP
KHẨU THIÊN PHÚ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ, tháng 12/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN HỒNG CẨM
MSSV: 4114091

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP
KHẨU THIÊN PHÚ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301


Cán bộ hƣớng dẫn
Trƣơng Đông Lộc

Cần Thơ, tháng 12/2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt khoảng thời gian học ở Trƣờng Đại Học Cần Thơ, em đã
đƣợc tiếp thu và học hỏi đƣợc rất nhiều từ quý thầy cô. Đặc biệt là sự tận tình,
ân cần chỉ bảo của quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã trang bị
cho em những kiến thức quý báu cũng nhƣ là hành trang và nền tảng để em
vững bƣớc hơn khi vào môi trƣờng làm việc đầy thử thách ngoài xã hội. Qua
thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV chế biến thủy hải sản xuất nhập
khẩu Thiên Phú , em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các anh chị
trong Công ty đã hƣớng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Trƣơng Đông
Lộc, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và đóng góp cho em trong suốt thời gian
thực hiện đề tài này. Nhân đây, con cũng xin gởi lời cảm ơn đến cha mẹ,
ngƣời đã nuôi dạy con nên ngƣời và động viên an ủi con khi con gặp những
khó khăn và trở ngại trong cuộc sống.
Cám ơn các bạn lớp kế toán tổng hợp 2 K37 đã nhiệt tình đóng góp ý
kiến cho em trong thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng cũng không tránh khỏi thiếu sót và
hạn chế trong quá trình thực hiện. Rất mong sự thông cảm và chỉ bảo cũng
nhƣ sự đóng góp chân thành của quý thầy cô và bạn bè để đề tài ngày một tốt
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!.
Cần Thơ, ngày … tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện


Phan Hồng Cẩm

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện

Phan Hồng Cẩm

ii


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG ------------------------------------------------------------------ vii
DANH MỤC HÌNH --------------------------------------------------------------------ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT --------------------------------------------------------- x
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU--------------------------------------------------------------- 1
1.1 Lý do chọn đề tài ------------------------------------------------------------------ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 2
1.2.1 Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu --------------------------------------------------------------- 2
1.3.1 Không gian ----------------------------------------------------------------------- 2
1.3.2 Thời gian ------------------------------------------------------------------------- 2

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU --------- 3
2.1 Cơ sở lý luận ----------------------------------------------------------------------- 3
2.1.1 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ----------------------------------- 3
2.1.2 Kế toán doanh thu --------------------------------------------------------------- 4
2.1.3 Kế toán chi phí ----------------------------------------------------------------- 10
2.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ---------------------------------------- 16
2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty ----- 17
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu -------------------------------------------------------- 19
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ------------------------------------------------ 19
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ----------------------------------------------- 20
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHẾ
BIẾN THỦY HẢI SẢN XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN PHÚ ------------------ 23
3.1 Lịch sử hình thành ---------------------------------------------------------------- 23
3.2 Ngành nghề kinh doanh --------------------------------------------------------- 23
3.3 Cơ cấu tổ chức -------------------------------------------------------------------- 24
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán --------------------------------------------------------- 26

iv


3.5 Hệ thống các chứng từ và tài khoản công ty đang sử dụng ----------------- 27
3.6 Tổ chức vận dụng và các phƣơng pháp kế toán------------------------------- 28
3.7 Sơ lƣợc kết quả hoạt động kinh doanh ----------------------------------------- 28
3.8 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển ------------------------------- 31
3.6.1 Thuận lợi ------------------------------------------------------------------------ 31
3.6.2 Khó khăn ------------------------------------------------------------------------ 32
3.6.3 Định hƣớng phát triển --------------------------------------------------------- 32
CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHẾ BIẾN

THỦY HẢI SẢN XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN PHÚ -------------------------- 33
4.1 Kế toán doanh thu ---------------------------------------------------------------- 33
4.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ----------------------------------- 33
4.1.2 Doanh thu nội bộ --------------------------------------------------------------- 35
4.1.3 Doanh thu tài chính ------------------------------------------------------------ 35
4.1.4 Các khoản giảm trừ doanh thu ----------------------------------------------- 37
4.1.5 Thu nhập khác ------------------------------------------------------------------ 37
4.2 Kế toán chi phí -------------------------------------------------------------------- 38
4.2.1 Giá vốn hàng bán -------------------------------------------------------------- 38
4.2.2 Chi phí bán hàng --------------------------------------------------------------- 40
4.2.3 Chi phí quản lí doanh nghiệp ------------------------------------------------- 41
4.2.4 Chi phí tài chính ---------------------------------------------------------------- 43
4.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ----------------------------------------- 44
4.2.6 Chi phí khác -------------------------------------------------------------------- 44
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ------------------------------------------ 44
4.3.1 Thủ tục xác định kết quả kinh doanh tại công ty -------------------------- 44
4.3.2 Một số nghiệp vụ phát sinh --------------------------------------------------- 44
4.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh -------------------------------------- 46
4.4.1 Phân tích thị trƣờng tiêu thụ -------------------------------------------------- 46
4.4.2 Tình hình chi phí hoạt động -------------------------------------------------- 50
4.4.3 Phân tích lợi nhuận ------------------------------------------------------------ 55

v


4.4.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tài chính
------------------------------------------------------------------------------------------- 58
Chƣơng 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN XUẤT

NHẬP KHẨU THIÊN PHÚ --------------------------------------------------------- 68
5.1 Nhận xét chung -------------------------------------------------------------------- 68
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ------------------------------------------------- 68
5.1.2 Về hệ thống chứng từ ---------------------------------------------------------- 68
5.1.3. Về sổ sách kế toán ------------------------------------------------------------ 68
5.1.4. Về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty -------------------------- 69
5.2 Một số giải pháp nhăm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty ---------------------------------------------------------------------- 69
5.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ---------------- 69
5.3.1. Mở rộng sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh thị trƣờng nội địa, gia tăng xuất
khẩu thị trƣờng nƣớc ngoài ---------------------------------------------------------- 69
5.3.2 Tiết kiệm chi phí -------------------------------------------------------------- 70
5.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động --------------------------------- 70
5.3.4. Đảm bảo nguồn nguyên liệu ------------------------------------------------- 70
5.3.5 Ổn định tài chính --------------------------------------------------------------- 70
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ----------------------------------------- 71
6.1 Kết luận ---------------------------------------------------------------------------- 71
6.2 Kiến nghị -------------------------------------------------------------------------- 72
6.2.1. Đối với Công ty --------------------------------------------------------------- 72
6.2.2. Đối với chính quyền tỉnh Bạc Liêu ----------------------------------------- 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------ 73
PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------------ 74

vi


vii


DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 ------------------------------------------------------------------------------------------- 29
Bảng 4.1: Cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo quốc gia --------------------------- 47
Bảng 4.2 : Cơ cấu các khoản mục chi phí hoạt động kinh doanh -------------- 50
Bảng 4.3: Chi tiết từng khoản mục chi phí bán hàng --------------------------- 52
Bảng 4.4: Chi tiết từng khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp ------------- 54
Bảng 4.5: Tổng lợi nhuận của công ty qua ba năm ------------------------------ 56
Bảng 4.6: Các chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động ----------------------------- 59
Bảng 4.7: Các chỉ tiêu về lợi nhuận ------------------------------------------------ 62

viii


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ------------ 5
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại --------------------------------- 6
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại -------------------------------------- 7
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán -------------------------------------- 7
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ------------------------------------- 9
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ------------------------------------------ 10
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán -------------------------------------- 11
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng --------------------------------------- 12
Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp ------------------------ 13
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính -------------------------------------- 14
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ------------------------------------------- 15
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ---------------------------------- 16
Hình 2.13 Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh ----------------------- 17

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ------------------------------------------------------ 25
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ----------------------------------------------------- 26
Hình 4.1 Lƣu đồ luận chuyển chứng từ kế toán doanh thu --------------------- 34
Hình 4.2 Sơ dồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh ------------------------- 46
Hình 4.3 Cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo châu lục ----------------------------- 49
Hình 4.4 Phân tích ROE theo sơ đồ Dupont từ 2011 đến 2013 ---------------- 63

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
DT

: Doanh thu

DTT

: Doanh thu thuần

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTS

: Tổng tài sản

CP


: Chi phí

LN

: Lợi nhuận

VCSH

: Vốn chủ sỡ hữu

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Song, nó cũng gây nhiều khó
khăn thử thách cho các doanh nghiệp. Đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do đó để tồn tại và phát triển bền
vững doanh nghiệp phải nổ lực làm nên những sản phẩm có chất lượng cao
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường.
Ngành hàng thủy sản ngành hàng này được nhà nước ta ưu đãi rất nhiều
cho các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản do ngành hàng thủy sản
mang lại tỷ trọng cao trên tổng thu nhập GDP của nước ta. Nhưng trên thực tế
để tồn tại được các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản phải chịu sự
kiểm soát gắt gao của thị trường xuất khẩu. Những năm gần đây ngành hàng
thủy sản gặp nhiều khó khăn cả về cơ chế kiểm soát nhập khẩu và chống bán
phá giá càng làm cho ngành thủy sản gặp nhiều khó khăn. Do đó, muốn đứng

vững trong thị trường kinh doanh khắc nghiệt và đầy biến động này đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải có một kế hoạch, một qui trình kiểm soát chi phí sản
xuất kinh doanh phù hợp và chặt chẽ.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu tốn
chi phí mua sắm các yếu tố đầu vào nên chi phí luôn là mối quan tâm hàng đầu
của các nhà quản trị, họ phải tìm cách để kiểm soát chi phí một cách tốt nhất.
Đồng thời với việc khai thác thị trường để tạo ra doanh thu.
Mặt khác, với bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường thì mục đích cuối
cùng là thu lợi nhuận cao nhất. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ
rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp vì đó là căn cứ để các
nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có
đạt hiệu quả hay không? Lời hay lỗ như thế nào? Từ đó định hướng phát triển
trong tương lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong
doanh nghiệp là như vậy nên tôi xin chọn đề tài “Kế toán xác định và phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV chế biến thủy
hải sản xuất nhập khẩu Thiên Phú” làm đề tài nghiên cứu.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV chế
biến thủy hải sản xuất nhập khẩu Thiên Phú (sau đây xin được gọi là Công ty
Thiên Phú) , trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Công ty TNHH MTV chế biến thủy hải sản xuất nhập khẩu Thiên Phú
- Địa chỉ: Ấp Xóm Mới, Xã Xuân Thạnh, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.
1.3.2 Thời gian
- Đối với số liệu kết quả kinh doanh, đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán, đề tài sử dụng số liệu kế toán của
tháng 1/2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 7 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là Chế độ kế toán và tổ chức công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh cảu
Công ty Thiên Phú.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.1.1.1 Doanh thu
Kết thúc quá trình kinh doanh, doanh nghiệp thu được một khoản tiền
nhất định, đó là doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu của doanh nghiệp là

toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được nhờ đầu tư kinh doanh trong một
thời kỳ nhất định.
- Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà
doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu
bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần
giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu khác như thu về nhượng bán vật tư ứ đọng, các khoản được
bồi thường, các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi…
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp. Nó là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi
phí sản xuất kinh doanh, đảm bảo thực hiện quá trình tái sản xuất giản đơn
cũng như tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, đối với
khách hàng, đối với các cổ đông tham gia các hoạt động 3ien doanh…Do đó,
mọi doanh nghiệp cần phải phấn đấu để tăng doanh thu của mình.
2.1.1.2 Chi phí
Thực hiện các mục tiêu của kinh doanh, doanh nghiệp phải bỏ ra những
chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các yếu tố phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra bao gồm chi phí cho việc sản xuất sản phẩm, chi phí tổ
chức tiêu thụ sản phẩm và những khoản tiền thuế gián thu nộp cho Nhà nước
theo luật thuế quy định… Tuy nhiên, các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh
tế kỹ thuật khác nhau thì nội dung cơ cấu chi phí sẽ không giống nhau. Điều
quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp là phải luôn quan tâm đến tiết kiệm
chi phí vì nếu chi phí không hợp lý, không đúng với thực tế của nó đều gây ra
những trở ngại trong quản lý và đều giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

3



2.1.1.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản… và vô hình
như uy tín, thương hiệu của công ty đối với khách hàng và phần trăm thị
trường mà công ty chiếm được.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của
doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ
các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận từ các hoạt động khác như hoạt động liên doanh, liên
kết, các hoạt động thuộc các dịch vụ tài chính…
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường
doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không, điều quyết định là
doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận không. Lợi nhuận được coi là đòn bẩy
kinh tế quan trọng, đồng thời còn là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận còn là nguồn tích lũy cơ bản để
mở rộng tái sản xuất xã hội.
2.1.2 Kế toán doanh thu
2.1.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
( Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác, ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)

4


b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ:
+Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Phiếu thu, giấy báo
+ Hợp đồng kinh tế
+ Các chứng từ gốc khác có liên quan…
- Tài khoản sử dụng: TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
+ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền
(do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản
phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng
chấp thuận thanh toán.
+ Sơ đồ hạch toán:
TK 911

TK 511, 512
TK 111,112,131
K/c DTT
Phản ánh


DTBH

TK 3332

TK 3331

3333
Thuế
TK 521,531,532
K/c các khoản
giảm trừ DT

Phản ánh các khoản giảm trừ DT
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thương mại
- Khái niệm: Chiết khấu thương mại là số tiền giảm giá trong trường hợp
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn như đã được thỏa thuận ghi trên hợp
đồng mua bán.
- Chứng từ hạch toán:
+ Hợp đồng chiết khấu, bảng tính chiết khấu
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu
+ Các chứng từ gốc khác có liên quan…
5


- Tài khoản sử dụng: TK 521: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc

người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng
lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng).
+Sơ đồ hạch toán:
TK 511

TK 521

TK 111, 112, 131
Doanh thu
không có thuế
GTGT

Số CKTM cho
Thuế GTGT đầu ra
người mua

Cuối kỳ k/c CKTM
sang TK doanh thu
TK 3331

(nếu có)
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
b)Hàng bán bị trả lại
- Hàng bán bị trả lại là trị giá của số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng mua bán:
hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.
- Chứng từ hạch toán:
+ Biên bản hàng bán bị trả lại

+ Hóa đơn hàng bán bị trả lại
+ Các chứng từ gốc khác có liên quan…
- Tài khoản sử dụng: TK531: Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại
(tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên
quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào
TK 641 – Chi phí bán hàng.
+ Sơ đồ hạch toán:

6


TK 511, 512

TK 531

TK 111, 112, 131

Thanh toán
cho khách
hàng số tiền
hàng bị trả lại

Doanh thu
không có thuế

Cuối kỳ k/c hàng bị
trả lại sang DTBH

GTGT

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
(nếu có)

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
c) Giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá được doanh nghiệp chấp thuận
một cách đặt biệt trên giá đã thỏa thuận vì một số lí do hàng bán kém phẩm
chất, hay không đúng quy cách, mẫu mã,... đã ghi trong hợp đồng mua bán.
- Chứng từ hạch toán: hóa đơn, biên bản giảm giá và các chứng từ có liên
quan…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
+ Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
+ Sơ đồ hạch toán
TK 532

TK 111, 112, 131

Khoản giảm
giá hàng bán
cho khách
hàng

Doanh thu
không có thuế
GTGT

TK 511


Cuối kỳ k/c tổng số
giảm giá hàng bán
sang DTBH

Thuế GTGT đầu ra

TK 3331

(nếu có)
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
2.1.2.3 Kế toán doanh thu nội bộ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dụng:

7


Nợ

TK 512

- Số thuế TTĐB hoặc thuế GTGT tính
theo PPTT của hàng bán nội bộ.



- DT bán hàng nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ hạch toán.


- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận k/c.
- K/c sang TK 911 để XĐKQKD.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.1.2.4 Kế toán doanh thu nội bộ
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động đầu tư tài chính và hoạt
động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, không bao gồm góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ hạch toán: giấy báo có, phiếu thu, các chứng từ gốc khác có
liên quan.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.

8


+ Sơ đồ hạch toán
TK 911
TK 515

TK 111,112,138
Lãi tiền gửi, tiền cho vay,
trái phiếu cổ tức được chia

K/c doanh thu

tài chính

TK 1111,1121

TK 1112,1122
Bán ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ

Tỷ giá thực tế

Lãi bán ngoại tệ
TK 1112,1122

TK 211,241,642
152,153,156

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Lãi tỷ giá
TK 121,221
Dùng cổ tức, lợi nhuận
được chia bổ sung vốn góp
TK 331
Chiết khấu thanh toán
được hưởng do mua hàng
K/c lãi tỉ giá hối đoái do

TK 413

đánh giá lại số dư cuối kỳ
SXKD


Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
2.1.2.5 Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những
khoản thu nhập không mang tính thường xuyên như: thu về nhượng bán, thanh
lý TSCĐ, thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, thu các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ,…
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ: giấy báo có, phiếu thu, các chứng từ khác có liên quan.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác
9


+Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Sơ đồ hạch toán
TK 3331

TK 111, 112

TK 711
Thu nhập thanh lý,
nhượng bán TSCĐ

Số thuế GTGT phải nộp
theo PP trực tiếp (nếu có)

TK 3331

(nếu có)
TK 331, 338

TK 911
Các khoản nợ phải trả
không xác định được
chủ nợ

K/c các khoản thu
nhập khác phát sinh

TK 152, 156, 211

Được tài trợ, biếu tặng
vật tư, hàng hóa
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
2.1.3 Kế toán chi phí
2.1.3.1 Giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ hạch toán: hóa đơn, phiếu xuất kho, các chứng từ gốc khác
liên quan…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
+ Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm, hàng hóa, dịch

vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng phản
ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như:
chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản

10


theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi
phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư...
+ Sơ đồ hạch toán
TK 632

TK 154

Sản phẩm sản xuất xong
giao thẳng cho người mua

TK 911

K/c giá vốn hàng bán

TK 155, 156

Giá vốn TP xuất bán

TK 155, 156
Giá vốn TP đã bán bị
trả lại kho


TK 157
Hàng gửi đi bán
xác định là đã bán

TK 159
Hoàn nhập dự phòng

TK 152,153,138
Phản ánh hao hụt,

giảm giá hàng tồn kho

mất mát hàng tồn kho
TK 159

Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

TK 217

Giá trị còn lại bất
động sản đầu tư

Hao mòn bất

TK 2147

động sản đầu tư

Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

2.1.3.2 Chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, vận chuyển; chi
11


phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng, đại lý; chi phí bảo
hành sản phẩm.
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ:
+ Hóa đơn, phiếu chi
+ Bảng kê chi phí, bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT,..
+ Các chứng từ gốc khác có liên quan…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
+Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
+ Sơ đồ hạch toán:
TK 641

TK 334, 338
CP nhân viên bán hàng

TK 111, 112
Các khoản ghi giảm
CPBH

TK 152,153
CP vật liệu,
CCDC


TK 911
K/c CPBH

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

TK 142

TK 111,112,331

CPBH chờ
K/c

CP dịch vụ mua ngoài

K/c CPBH

CP bằng tiền khác

TK 133

Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
2.1.3.3 Chi phí quản lí doanh nghiệp
a) Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí quản lý
hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,..

12



b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ:
+ Hóa đơn, phiếu chi.
+ Bảng kê chi phí, bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT,..
+Các chứng từ gốc khác có liên quan…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
+ Sơ đồ hạch toán
TK 642

TK 334, 338
CP nhân viên QLDN

TK 111, 112
Các khoản ghi giảm
CP QLDN

TK 152,153
CP vật liệu, CCDC

TK 911
TK 214

K/c CP QLDN

CP khấu hao TSCĐ


TK 142
TK 111,112,331

CP QLDN
chờ K/c

CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác

K/c
CP QLDN

TK 133

Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp
2.1.3.4 Chi phí tài chính
a) Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay và những chi
phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức,
tiền bản quyền,… những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản
tương đương tiền.
b) Chứng từ, tài khoản sử dụng

13


- Chứng từ: giấy báo có, bảng tính lãi vay, các chứng từ gốc khác có liên
quan….
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính

+ Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí hay các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán
+ Sơ đồ hạch toán:
TK 635

TK 111,112,242,335
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tư

TK 129, 229
Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm
giá đầu tư

TK 121,221,222
223, 228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111,112
Tiền thu về bán
các khoản đầu
TK 111(2) tƣ
112(2)
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)

TK 911


CP hoạt động liên
doanh, liên kết

K/c CP tài chính

Lỗ về bán ngoại tệ

TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại các khoản mục gốc ngoại tệ
Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
2.1.3.5 Chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những
khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước

14


×