Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh hải thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 128 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGỌC HÂN

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THỊNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGỌC HÂN
MSSV/HV: 4113997

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THỊNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


LƯƠNG THỊ CẨM TÚ

Tháng 12 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự quan tâm dạy
dỗ tận tình của quý thầy cô, em đã học được rất nhiều kiến thức bổ ích để làm
hành trang vững bước vào tương lai. Và trong quá trình thực tập, em đã vận
dụng, học hỏi được rất nhiều kiến thức để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng viên
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ, truyền dạy những kiến thức
quý báo trong trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt là cô Lương Thị Cẩm Tú
đã nhiệt tình hướng dẫn, sửa chữa những sai sót và góp ý để em hoàn thiện
luận văn của mình.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
TNHH Hải Thịnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty,
được tiếp xúc với thực tế, giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế toán trong suốt
quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp, phê bình của quý thầy cô để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn. Đó sẽ là
kiến thức quý giá giúp em phục vụ công tác thực tế sau này được tốt hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô có nhiều sức khỏe, kính chúc
Công ty TNHH Hải Thịnh ngày càng phát triển và vững mạnh.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Người thực hiện

Trần Ngọc Hân


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Người thực hiện

Trần Ngọc Hân

ii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
1.3.1 Không gian ...........................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........3
2.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................3
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về thuế GTGT và thuế TNDN ..............................3

2.1.2 Lý luận chung về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ......................... 16
2.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................26
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 26
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 26
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẢI THỊNH ................................................. 27
3.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 27
3.1.1 Thông tin chung.................................................................................. 27
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hải Thịnh .......... 27
3.2 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 27
3.3 Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 28
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 28
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................ 28
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 29
3.4.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ............................................................... 29
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ................................................... 30
3.4.3 Phương pháp kế toán .......................................................................... 32
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động SXKD .......................................................... 34
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động ..................................37
iv


3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................ 37
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................ 37
3.6.3 Phương hướng hoạt động ....................................................................37
Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY TNHH HẢI THỊNH ..................................................................39
4.1 Kế toán thuế GTGT ............................................................................... 39
4.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................... 39
4.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra..................................................................44

4.1.3 Kế khai thuế GTGT ............................................................................ 54
4.1.4 Nhận xét về thuế GTGT tại công ty TNHH Hải Thịnh ........................ 54
4.2 Kế toán thuế TNDN............................................................................... 55
4.2.1 Kế toán thuế TNDN tạm tính .............................................................. 55
4.2.2 Kê khai thuế TNDN............................................................................ 64
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH HẢI THỊNH .......65
5.1 Nhận xét chung...................................................................................... 65
5.1.1 Về thực hiện chế độ kế toán ................................................................ 65
5.1.2 Về tổ chức công tác kế toán ................................................................ 65
5.2 Các giải pháp về công tác kế toán .......................................................... 67
5.2.1 Giải pháp về thực hiện chế độ kế toán................................................. 67
5.2.2 Giải pháp về tổ chức công tác kế toán ................................................. 67
5.3 Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ................ 68
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 70
6.1 Kết luận .................................................................................................70
6.2 Kiến nghị ............................................................................................... 70
6.2.1 Đối với Công ty TNHH Hải Thịnh ..................................................... 71
6.2.2 Đối với cơ quan thuế .......................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 72
PHỤ LỤC ...................................................................................................73

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng sơ lược báo cáo KQ HĐKD 3 năm 2011, 2012, 2013 .......... 29
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng năm 2014 ........ 31
Bảng 4.1 Tổng hợp tình hình thuế GTGT 6 tháng năm 2013, 2014 .............. 54


vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Kết cấu tài khoản 133 ................................................................... 16
Hình 2.2 Kết cấu tài khoản 3331 .................................................................20
Hình 2.3 Qui trình hạch toán thuế GTGT được khấu trừ .............................. 23
Hình 2.4 Kết cấu tài khoản 3334 .................................................................24
Hình 2.5 Kết cấu tài khoản 8211 .................................................................24
Hình 2.6 Qui trình hạch toán thuế TNDN .................................................... 25
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Hải Thịnh ...................... 28
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 29
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ................ 31
Hình 3.4 Giao diện phần mềm HTKK ......................................................... 33
Hình 4.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào .......................... 40
Hình 4.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra ............................ 45
Hình 4.3 Tóm tắt các nghiệp vụ thuế GTGT quý 2 ......................................48
Hình 4.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thuế TNDN tạm tính ......................... 56
Hình 4.5 Tóm tắt các nghiệp vụ doanh thu, chi phí quý 2 ........................... 63

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

: Bộ Tài Chính


CCDV

: Cung cấp dịch vụ

CP

: Chi phí

DT

: Doanh thu

GTGT

: Giá trị gia tăng

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

LN

: Lợi nhuận

NSNN


: Ngân sách Nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK

: Tài khoản

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

viii


CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thuế - nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà Nước, bên cạnh đó
thuế còn là công cụ điều tiết vĩ mô đảm bảo cho sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Để phát huy tốt những vai trò đó,
các chính sách thuế thường xuyên được thay đổi cho phù hợp với thay đổi của
nền kinh tế và yêu cầu quản lý tài chính.
Với vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế, nhằm khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, bộ tài chính dã ban hành luật
thuế giá trị gia tăng (GTGT) thay cho luật thuế doanh thu trước đây. Những
chính sách này nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế. Việc đánh thuế GTGT đã trách được việc thuế trùng lặp góp phần
kích thích đầu tư, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Ngày nay với nền
kinh tế thị trường nếu không có sự can thiệp của Nhà nước thì sự phân phối
của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung tạo ra hai cực đối lập nhau. Một
thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn đại bộ phận người dân sẽ ở
mức thu nhập thấp. Sự phát triển của một đất nước là kết quả nổ lực của cả
cộng đồng, sẽ không công bằng nếu không chia sẽ thành quả phát triển kinh tế
cho mọi người. Vì vậy, thuế là một công cụ thực sự hiệu quả khi can thiệp vào
vấn đề phân phối thu nhập. Mặt khác các doanh nghiệp sẳn sàng đóng góp một
phần thu nhập cho xã hội mà không làm suy giảm sự tăng trưởng của họ thông
qua thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Bởi không có một tổ chức nào phát
triển mà không có sự đóng góp của xã hội.
Việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước vẫn còn là
vấn đề của nhiều người. Làm sao để doanh nghiệp có thể quản lý thuế
GTGT và TNDN tránh thất thoát ngân sách một các hiệu quả nhất? Nhận
thức được tầm quan trọng của kế toán thuế, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài
“Kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp ở Công ty
TNHH Hải Thịnh”.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu cụ thể thực trạng kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty
TNHH Hải Thịnh. Từ đó chỉ ra được ưu, nhược điểm của tổ chức kế toán thuế
1


và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện tổ chức kế toán thuế
cho Công ty TNHH Hải Thịnh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Vận dụng Luật thuế hiện hành vào Kế toán thuế GTGT và TNDN tại
Công ty TNHH Hải Thịnh.
- Phân tích ưu, nhược điểm của công tác kế toán thuế GTGT và TNDN
tại Công ty TNHH Hải Thịnh.
- Đề xuất giải pháp giúp Công ty THHH Hải Thịnh hoàn thiện kế toán
thuế GTGT và TNDN trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Hải Thịnh.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu trong các năm 2011, năm 2012, năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 phục vụ cho phân tích kết quả HĐKD.
- Thời gian phục vụ cho công tác kế toán: kỳ kế toán quý 2 năm 2014.
- Đề tài được thực hiện từ ngày tháng 8 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Trong công tác kế toán có nhiều phần hành nhưng em chỉ tập trung vào
phân tích kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Hải Thịnh vì
tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN giúp doanh nghiệp tính ra
số thuế phải nộp cho Nhà nước, để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với
NSNN. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán thuế còn giúp doanh nghiệp xác

định được số thuế GTGT còn lại được hoàn hay miễn giảm nhằm đảm bảo
quyền lợi cho doanh nghiệp.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về thuế GTGT và TNDN
2.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
a. Khái niệm
Thuế (còn gọi là VAT – Value Added Tax) là thuế tính trên phần giá trị
tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
b. Đặc điểm của thuế GTGT
- Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được
sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam mà cụ thể là phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ đó.
- Thuế GTGT có căn cứ tính thuế là phần giá trị tăng thêm trong các
khâu của quá trình lưu thông từ sản xuất đến tiêu dùng.
- Thuế GTGT phát sinh nhiều lần, xuất hiện ở mỗi khâu của quá trình
kinh doanh từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Người tiêu dùng là
người phải trả tiền thuế cho tất cả các khâu trước đó.
- Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu như tất cả các
hàng hóa trên thị trường.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong
giá cả hàng hóa và dịch vụ, người tiêu dùng là người cuối cùng chịu thuế,
người nộp thuế chỉ là người thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế cho nhà nước.

c. Vai trò của thuế GTGT đối với nền kinh tế
- Thuế GTGT góp phần làm mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh
bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống
hóa đơn chứng từ.
- Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập
khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc
phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp
cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.

3


- Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý
thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên
lãnh thổ Việt Nam; bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu
nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT.
2.1.1.2 Các quy định về thuế GTGT hiện hành
Căn cứ Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về Luật
Thuế GTGT;
Căn cứ Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12;
Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng
dẫn thi hành Luật Thuế GTGT;
Căn cứ Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế GTGT.
a. Phạm vi áp dụng thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam là đối tượng chịu thuế GTGT (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài).
b. Căn cứ tính thuế và nộp thuế GTGT

Giá trị gia tăng được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị hàng
hóa, dịch vụ bán ra với tổng trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng trong
kỳ thuế:
Giá trị
gia tăng

=

Tổng giá trị hàng hóa,
dịch vụ bán ra

-

Tổng giá trị hàng hóa,
dịch vụ mua vào tương ứng

Số thuế
GTGT

=

GTGT của hàng hóa,
Dịch vụ chịu thuế

x hàng hóa, dịch vụ đó

Thuế suất thuế GTGT của

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
* Giá tính thuế được quy định như sau:

Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá
bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu
được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
4


Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng
cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước
tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ
hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài
loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá
thuê phải trả cho nước ngoài.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế GTGT.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công
trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp
xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá
tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và
máy móc, thiết bị.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản
chưa có thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất

phải nộp NSNN.
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ
hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có
thuế GTGT.
Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công
thức sau:
Giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
* Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ quy định trên bao gồm cả
khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
* Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người
nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
5


Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá
tính thuế.
* Thời điểm xác định thuế GTGT
Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được
tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu
về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh
doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng

phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước
tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến
độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu
được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu,
bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn
thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
* Thuế suất
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc
tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường
hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước
ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển
nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản
phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoán sản khai thác chưa qua chế biến.
Thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và
chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
6


- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông
nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo
quản sản phẩm nông nghiệp;
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến;

- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới
đánh cá;
- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và
những sản phẩm thuộc diện không chịu thuế;
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía,
bã bùn;
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và
các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông
nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao
gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy
gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm
thuốc trừ sâu;
- Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa

bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh,
thuốc phòng bệnh;
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình
vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật;
sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách thuộc diện không chịu thuế.
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và
công nghệ.
Thuế suất 10% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ không được quy
tại mục thuế suất 0% và 5%.
* Phương pháp tính thuế
Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (ở đề tài này, tác giả chỉ tập trung tìm

7


hiểu phương pháp khấu trừ thuế).
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau:
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế
GTGT đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên
hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng
hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế
toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
2.1.1.3 Đăng ký kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT
a. Đăng ký thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT kể cả các cơ sở trực
thuộc phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo
hướng dẫn của cơ quan thuế, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Kê khai thuế
Đối với doanh nghiệp mới thành lập: tiến hành kê khai và nộp báo cáo
thuế vào kỳ kê khai tiếp theo kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thuế.
Doanh nghiệp đang hoạt động: hàng tháng (hoặc hàng quý) phải nộp Báo
cáo thuế đúng thời hạn, kể cả trong tháng (hoặc quý) không phát sinh doanh
thu. Hồ sơ khai thuế theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành.
Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm:
- Tờ khai thuế GTGT tháng (quý);

- Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ;
- Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào;
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế nếu có phát
sinh số thuế phải nộp.

8


- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai
mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là
ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba
mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
- Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
c. Nộp thuế
Cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân
sách Nhà nước. Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự
viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước.
Trường hợp cơ sở kinh doanh khai thuế, thời hạn nộp chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế, thời hạn nộp là thời hạn ghi trên
thông báo của cơ quan thuế.
d. Quyết toán thuế GTGT
Hàng năm, khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, doanh
nghiệp phải lập tờ khai tự quyết toán thuế GTGT.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín
mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt
hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định.
e. Hoàn thuế GTGT
Các trường hợp hoàn thuế
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá
trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số
thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được
khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT.
9


- Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế
GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.1.1.4 Khái niệm, đặc điểm, vài trò của thuế TNDN
a. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở,
sản xuất kinh doanh trong kỳ.

b. Đặc điểm của thuế TNDN
- Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp,
nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là “người
chịu thuế”.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bởi vậy
mức động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả
kinh doanh cũng như quy mô lợi nhuận của donah nghiệp.
- Tuy là một sắc thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng
mạnh mẽ cho đối tượng nộp thuế như thuế TNCN, vì nó mơ hồ đối với những
người chịu thuế.
c. Vai trò của thuế TNDN đối với nền kinh tế
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Điều này được thể
hiện ở phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm các tổ chức hoạt động
SXKD hàng hóa, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Mặt khác, cùng với xu thế
tăng trưởng kinh tế, quy mô hoạt động ngày càng mở rộng, hiệu quả kinh doanh
ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu ngày càng lớn về thuế TNDN cho NSNN.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng
tái phân phối thu nhập và chính sách công bằng xã hội.

10


- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy
sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược phát
triển đất nước trong từng thời kỳ.
- Thuế TNDN còn là công cụ hữu hiệu để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tạo
ra một cơ cấu kinh tế hợp lý theo ngành và theo vùng lãnh thổ. Thông qua hệ
thống thuế suất ưu đãi, thuế TNDN góp phần định hướng cho các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư chú trọng vào những lĩnh vực Nhà nước khuyến khích,
những địa bàn được ưu tiên.

2.1.1.5 Các quy định về thuế TNDN hiện hành
Căn cứ Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về Luật
Thuế TNDN;
Căn cứ Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Thuế TNDN;
Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành Luật
Thuế TNDN.
a. Phạm vi áp dụng thuế TNDN
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật
Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp
luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn;
Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng
công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong
hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty
điều hành chung.
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

11



b. Căn cứ tính thuế và nộp thuế TNDN
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức:
Thuế TNDN
phải nộp

(Thu nhập
tính thuế

=

-

Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có))

x

Thuế suất thuế
TNDN

* Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
- Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Các khoản lỗ được
Thu nhập
Thu nhập

+ kết chuyển theo
chịu thuế
được miễn thuế
quy định

- Thu nhập chịu thuế trong kỳ thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ

+

Các khoản
thu nhập khác

+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí
được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu

nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho
vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhaajpc ác khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi
đã được xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu
nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở
ngoài Việt Nam.
* Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

12


- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định
như sau:
+ Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
+ Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
* Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế.
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi phí nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.

- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ
20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của
các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được quy định ở trên, trừ
phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác
không được bồi thường.
+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
+ Khoản chi được bù đắ bằng nguồn kinh phí khác.
+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ
cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo pwhwong pháp phân bổ
do pháp luật Việt Nam quy định.
+ Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ
bản do Ngân hàng Nhà nước Biệt nam công bố tại thời điểm vay.
+ Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng theo quy định của
pháp luật.
+ Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.
13


+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho
sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho
người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật.
+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

+ Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo
phương pháp khấu trừ, thuế TNDN;
+ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân,
khách tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được
trừ không bao gồm cac khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động
thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra.
+ Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa
học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà dại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho
các đối tượng chính sách theo quy định pháp luật, khoản tài trợ theo chương
trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã
hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định
của pháp luật.
+ Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số,
chứng khoản và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
* Thuế suất
Từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế TNDN là 22% trừ các trường hợp
được ưu đãi về thuế suất. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp
dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật của Việt Nam (kể
cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất
20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp
dụng thuế suất 20% là doanh thu của năm trước liền kề.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai
14



thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
2.1.1.6 Đăng ký kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN
a. Đăng ký thuế TNDN
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc nộp
thuế GTGT.
b. Kê khai thuế TNDN
Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN cùng hạn với thuế GTGT.
Hồ sơ kê khai thuế TNDN bao gồm: Tờ khai thuế tạm tính theo quý theo
mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành.
Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn
chứng từ, số thuế phải nộp hàng tháng được tính theo chế độ khoán doanh thu
và tỷ lệ thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành nghề do cơ quan thuế có
thẩm quyền ấn định.
c. Nộp thuế
Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo tờ khai thuế TNDN
hoặc theo số thuế cơ quan ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nước.
Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh được thự chiện như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng,
tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng
khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là
ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.
d. Quyết toán thuế TNDN
Hàng năm, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN khi
kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch. Quyết toán thuế phải thể hiện

đúng, đầu đủ các khoản:
- Doanh thu.
- Chi phí hợp lý.
- Thu nhập chịu thuế.
- Số thuế TN phải nộp.
15


- Số thuế TN được miễn, giảm.
- Số thuế TN đã nộp trong năm.
- Số thuế TN đã nộp ở nước ngoài cho các khoản thu nhập từ nước ngoài.
- Số thuế nộp thiếu hoặc nộp thừa.
Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với Báo cáo tài chính năm.
Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN
còn lại phải nộp, doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày
nộp quyết toán năm.
2.1.2 Lý luận chung về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
2.1.2.1 Kế toán thuế GTGT
a. Kế toán thuế GTGT đ u vào
* Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Nội dung: Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
- Kết cấu
N

TK 133 – Thuế GTGT đư c khấu trừ

SPS
+ Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ


C

SPS
+ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ;
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại;

SDCK
Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng NSNN chưa
hoàn trả.

Hình 2.1 Kết cấu tài khoản 133
- TK 133 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
16


×