Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản cần thơ (caseamex)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 116 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
…..…..

LÊ THỊ BÉ NHO

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CẦN THƠ (CASEAMEX)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

8-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
…..…..

LÊ THỊ BÉ NHO
MSSV: 4105790

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CẦN THƠ (CASEAMEX)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN QUẾ ANH

8-2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ, em đã được sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô
và đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp em đã được sự giúp đỡ của quý thầy cô. Để hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu
trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập
nghiên cứu, cám ơn các thầy cô trường Đại Học Cần Thơ đặc biệt là các thầy
cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng em những kiến
thức quý báu sẽ trở thành nền tản vững chắc cho chúng em về sau này. Đặc
biệt em chân thành cám ơn Cô Trần Quế Anh đã hướng dẫn tận tình và đóng
góp những ý kiến quý báu để giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX), em xin cảm ơn chị Hồng đã hướng
dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Công ty.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp chân tình của quý Thầy
Cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, em
kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong Công ty
dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công.
Em xin trân trọng cám ơn!
Cần Thơ, ngày ....tháng......năm.....

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Bé Nho

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết
quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho
bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ....tháng......năm.....
Sinh viên thực hiện

Lê thị Bé Nho

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Thủ Trưởng đơn vị

iv


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................... 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian............................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Chi phí sản xuất .................................................................................... 3
2.1.2 Giá thành sản phẩm .............................................................................. 5
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............. 6
2.1.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................ 10
2.1.5 Phân tích sự biến động các khoản mục trong giá thành .................. 13
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 16
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 16
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ............................................ 18
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................... 18
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................. 19
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 19
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .............................................................. 22
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ......................................................................... 22
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .................................................. 23
3.4.3 Phương pháp kế toán ......................................................................... 25
3.5 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................... 25
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ..... 30


v


3.6.1 Thuận lợi............................................................................................. 30
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................ 31
3.6.3 Định hướng hoạt động ........................................................................ 31
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN CẦN THƠ ................................................................................. 33
4.1 QUY TRÌNH SẢN XUẤT ........................................................................ 33
4.2 ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM ..................................................................................................... 36
4.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .................................................... 36
4.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm .................................................... 36
4.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm ................................................................ 36
4.3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM ..................................................................................................... 36
4.3.1 Kế toán chi phí sản xuất ..................................................................... 36
4.3.2 Kế toán tập hợp chi phi sản xuất và tính giá thành .......................... 54
4.4 PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ THÀNH ................................ 61
4.4.1 Phân tích tình hình thực hiện giá thành đơn vị thực tế so với giá thành
định mức tháng 07/2014 .................................................................................. 61
4.4.2 Phân tích tình hình thực hiện giá thành đơn vị tháng 07/2014 so với kỳ
trước (06/2014) ................................................................................................ 66
4.4.3 Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị qua các năm ............. 67
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
(CASEAMEX) ................................................................................................ 71

5.1 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ................................................. 71
5.1.1 Ưu điểm .............................................................................................. 71
5.1.2 Nhược điểm ........................................................................................ 72
5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................ 72
5.2.1 Tổ chức công tác kế toán .................................................................... 72
5.2.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ............ 72
5.3 GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................ 73
5.3.1 Nhận xét về sự biến động giá thành sản phẩm ................................... 73
5.3.2 Giải pháp hạ giá thành sản phẩm........................................................ 73

vi


CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 75
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 75
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 76
6.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................... 76
6.2.2 Kiến nghị đối với Hiệp hội thủy sản .................................................. 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 77
PHỤ LỤC........................................................................................................ 78

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2011 - 2013................. 26
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .......... 29

Bảng 4.1: Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 42
Bảng 4.2: Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 43
Bảng 4.3 : Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp ............................................ 47
Bảng 4.4: Sổ cái chi phí sản xuất chung ................................................... 50
Bảng 4.5: Sổ chi phí sản xuất chung .............................................................. 52
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất cá tra phi lê ............................. 54
Bảng 4.7: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .............................. 55
Bảng 4.8: Sổ cái phế phẩm .............................................................................. 56
Bảng 4.9: Phân bổ giá thành sản xuất của cá tra phi lê loại 1 ......................... 58
Bảng 4.10: Phiếu tính giá thành sản phẩm ...................................................... 59
Bảng 4.11: Sổ cái thành phẩm ........................................................................ 60
Bảng 4.12: Bảng biến động chi phí nguyên vật liệu cá tra phi lê loại 1 .......... 61
Bảng 4.13: Bảng biến động chi phí nhân công trực tiếp ................................. 63
Bảng 4.14: Tổng biến động biến phí sản xuất chung tháng 07/2014 ........... 64
Bảng 4.15: Tổng biến động định phí sản xuất chung tháng 07/2014 ........... 65
Bảng 4.16: Bảng biến động giá thành .............................................................. 66
Bảng 4.17: So sánh giá thành đơn vị tháng 07/2014 và 06/2014 .................... 66
Bảng 4.18: So sánh giá thành đơn vị tháng 7/2014 so với cùng kỳ các năm
2011, 2012, 2013 ............................................................................................. 68

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 7
Hình 2.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ......................................... 8
Hình 2.3: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................. 9
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp
kê khai thường xuyên........................................................................................ 9

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức các phòng ban trong Công ty Caseamex ................... 20
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Caseamex ................. 22
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty ..................................................... 24
Hình 4.1: Quy trình chế biến cá tra phi lê đông lạnh Công ty Caseamex ....... 33
Hình 4.2: Lưu đồ nhập kho nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 37
Hình 4.3: Lưu đồ xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp....................................... 39
Hình 4.4: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 41
Hình 4.5: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................... 46
Hình 4.6: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung .............................................. 49

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPSX

: Chi phí sản xuất

CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

CP

: Chi phí

CPSXDD : Chi phí sản xuất dở dang
SPDD


: Sản phẩm dở dang

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.2 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu thế phát triển của thế giới, khi mà nền kinh tế chuyển đổi
hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường, thì việc sản xuất kinh doanh càng trở
nên khó khăn. Cạnh tranh càng ngày càng trở nên gay gắt, doanh nghiệp có thể
đứng vững và phát triển trên thị trường đòi hỏi phải được quản lý điều hành
một cách có hiệu quả. Việc này có ảnh hưởng lớn đến hệ thống kế toán chi
phí, công tác kế toán chi phí không những chỉ tuân theo chế độ kế toán hiện
hành mà còn phù hợp với yêu cầu quản lý để có thể ra quyết định kinh doanh
một cách đúng đắn, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá
trình liên tục và quan hệ mật thiết với nhau. Thông qua số liệu do bộ phận kế
toán tập hợp được, các nhà quản lý có thể luôn biết được hoạt động và kết quả
thực tế, từ đó đề ra các biện pháp có hiệu quả, kịp thời nhằm hạ thấp chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm có ý nghĩa to lớn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Đồng thời đề ra các quyết định phù hợp với phát triển sản
xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Việc phân tích đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
chỉ có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Trong đó, giá thành sản
phẩm lại phải chịu sự ảnh hưởng của kết quả tập hợp chi phí sản xuất. Do vậy,
tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm để đảm bảo xác định đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá

thành sản phẩm, lượng giá trị các yếu tố chi phí đã được chuyển dịch vào sản
phẩm có ý nghĩa quan trọng, và cấp bách. Bên cạnh đó, hạch toán giá thành là
khâu phức tạp nhất trong toàn bộ kế toán ở doanh nghiệp. Hạch toán giá thành
liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Đảm bảo việc hạch toán giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp
với các đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp là yêu cầu có
tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán ở các doanh nghiệp. Việc phân tích
đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh tế chỉ có thể dựa vào giá thành sản
phẩm chính xác. Do đó, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm chính xác và hợp lý là yêu cầu cấp bách của các doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu
thủy sản Cần thơ (CASEAMEX)” làm bài luận văn tốt nghiệp.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX); đồng thời phân tích biến động giá thành sản phẩm. Từ đó,
đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán tập hợp chi
phí, tính giá thành và tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX).
- Phân tích biến động giá thành sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến
giá thành.

- Đề ra một số giải pháp hoàn thiện về công tác kế toán tập hợp chi phí,
tính giá thành và tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
Cần Thơ (CASEAMEX), địa chỉ tại khu công nghiệp trà nóc II, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian.
Số liệu về kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Số liệu thực hiện kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của kỳ tính giá thành
tháng 07 năm 2014 và số liệu phân tích biến động giá thành năm 2011, 2012,
2013.
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập từ ngày 11/08/2014 đến
ngày 17/11/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX) sản
xuất đa dạng các mặt hàng cá tra phi lê đông lạnh như cá tra phi lê loại 1, loại
2, loại 3. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung phân tích công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cá tra phi lê loại 1.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao

phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ
nhất định (Đặng Thị Hòa và cộng sự, 2003).
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp gồm nhiều loại với tính chất
kinh tế, mục đích, công dụng và yêu cầu quản lý khác nhau. Để hạch toán
đúng đắn chi phí sản xuất (CPSX) và đáp ứng được các yêu cầu của quản trị
doanh nghiệp cần phân loại CPSX theo các tiêu thức khác nhau. Võ Văn Nhị
(2002, trang 20) đã liệt kê các phương pháp phân loại CPSX gồm:
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này toàn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia
thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng
vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế
liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).
Chi phí nhân công: Gồm toàn bộ số tiền công phải trả cho công nhân
sản xuất, tiền trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp của công nhân sản xuất.
-

- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Phản ánh tổng số khấu hao
TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.


3


b) Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động
- Chi phí sản xuất: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản
phẩm hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định, gồm: Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (CPNVLTT), chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) và chi phí sản
xuất chung (CPSXC).
 CPNVLTT: Là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu tạo
thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc để cùng
kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất
lượng sản phẩm.


CPNCTT: Được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.

 CPSXC: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể
CPNVLTT và CPNCTT.
- Chi phí ngoài sản xuất: Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp.
 Chi phí như chi phí vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán
hàng,…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ
chức và quản lý trong toàn daonh nghiệp như chi phí hành chính, kế toán,…
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh
doanh
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất sản phẩm hoặc mua hàng hóa.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được
tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh gồm: Chi phí

bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng
chịu chi phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí, được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định.

4


e) Phân loại chi phí theo cách ứng xử
- Chi phí khả biến: là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan
tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Chi phí bất biến : là những khoản chi phí không biến đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại
thay đổi.
-

Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí và biến phí.

f) Phân loại chi phí nhằm ra quyết định
-

Chi phí chênh lệch

-

Chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được

-


Chi phí cơ hội

-

Chi phí ẩn
2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập
hợp chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng để tập hợp chi phí sản
xuất là xác định xem chi phí phát sinh ở những nơi nào (quy trình sản xuất,
phân xưởng, bộ phận….) và thời kỳ chi phí phát sinh để ghi nhận vào nơi chịu
chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…) (Võ Văn Nhị, 2002).
2.1.2 Giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành (Võ Văn Nhị, 2002).
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a) Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế
hoạch.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức kỳ kế hạch.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành
việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh và kết quả kinh
doanh thực tế đạt được.

5



b) Phân loại theo nội dung cấu thành
- Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hoàn thành gồm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
- Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quanđến một khối
lượng dản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong.
- Giá thành toàn bộ= Giá thành sản xuất + chi phí ngoài sản xuất.
2.1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm.
2.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành là khoản thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc
điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ giá thành có
thể xác định khác nhau như tháng, quý, năm.
2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu…
Nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác
định được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ
theo các tiêu thức có thể như: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với trọng
lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…
 Chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liêu,…

 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để theo
dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp trong quá trình sản xuất.

6


TK 111, 112, 331,..

TK 621

TK 154

Trị giá NVL mua

Kết chuyển chi phi

về giao ngay BPSX

nguyên vật liệu trực tiếp

TK 152
Trị giá NVL xuất kho

Chi phí NVLTT vượt

dùng sản xuất

trên mức bình thường


Trị giá NVL dùng
không hết nhập lại
Nguồn: Bùi Văn Trường, 2008, trang 47, 48

Hình 2.1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo
lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp chế tạo ra sản
phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng
chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định
được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo
các tiêu thức có thể như: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc
ngày công tiêu chuẩn…
 Chứng từ sử dụng
 Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ
 Bảng thanh toán tiền thưởng
 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”.

7


TK 622

TK 334


TK 154

Tiền lương công nhân
trực tiếp sản xuất

TK 335

Kết chuyển chi phí

Trích trước tiền lương

nhân công trực tiếp

nghỉ phép cho công nhân

TK 338
Các khoản trích theo
lương vào chi phí sản xuất
Nguồn: Bùi Văn Trường, 2008, trang 48, 49

Hình 2.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí sản xuất ngoài 2 khoản
mục chi phí nói trên. Các khoản mục chi phí thuộc CPSXC như:
- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý tại phân xưởng.
- Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị.
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa,

bảo hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất…
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí là
từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng
loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Các tiêu thức
phân bổ có thể tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ lệ với nguyên vật
liệu trực tiếp, tỷ lệ với giờ máy chạy…
 Tài khoản sử dụng: TK 627 “chi phí sản xuất chung”.
Kết cấu TK 627 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:

8


TK 334, 338

TK 627

Lương và các khoản trích
theo lương nhân viên PX

TK 111, 152, 338

Các khoản làm
giảm chi phí SXC

TK 335
Các khoản trích trước
phân xưởng sản xuất

TK 214

Trích khấu hao TSCĐ

TK 154
TK 142, 242
Phân bổ chi phí phát
sinh có giá trị lớn

Kết chuyển CPSXC

TK 152, 153
Xuất vật tư sử dụng cho
phân xưởng sản xuất

TK 111, 112
Chi phí dịch vụ
mua ngoài khác
Nguồn: Bùi Văn Trường, 2008, trang 50, 51

Hình 2.3: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung
d. Tổng hợp chi phí sản xuất
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Tài khoản sử dụng: TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 621
TK 154
TK 111, 152
Kết chuyển CPNVLTT

Các khoản làm
giảm chi phí SX


TK 622

TK 155

Kết chuyển CPNCTT

Giá thành SP hoàn
thành nhập kho

TK 627

TK 157, 632

Kết chuyển CPSXC

Xuất bán ngay hoặc gửi
bán không qua kho

Nguồn: Bùi Văn Trường, 2008, trang 65, 66

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương
pháp kê khai thường xuyên

9


2.1.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
2.1.4.1 Các phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính
giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở

các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm.
a) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung thì tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Phương pháp
này phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(hoặc nguyên vật liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

CPNVLTT
CPNVLTT dở
+ phát sinh
dang đầu kỳ
trong kỳ
=
Số lượng
SP hoàn +
thành
trong kỳ

x

Số lượng Tỷ lệ
SPDD x hoàn
cuối kỳ
thành


Số lượng Tỷ lệ
SPDD x hoàn
cuối kỳ
thành

(2.1)

b) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí;
từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi sản phẩm dở dang thành sản
phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành thực tế. Theo phương pháp này thì
tính toán phức tạp hơn nhưng kết quả tương đối chính xác cao.
Cách tính của phương pháp này là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao
gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.
CPSX dở
dang đầu kỳ

Chi phí
sản xuất
dở dang =
cuối kỳ
Số lượng
SP hoàn
thành
trong kỳ

CPSX phát
+ sinh trong kỳ

x
Số lượng Tỷ lệ
+ SPDD x hoàn
cuối kỳ
thành

10

Số lượng Tỷ lệ
SPDD x hoàn (2.2)
cuối kỳ
thành


c) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phương pháp này áp dụng phù hợp nhất ở những doanh nghiệp mà hệ
thống định mức chi phí có độ chính xác cao. Theo phương pháp này, chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo giá thành kế hoạch.
Chi phí sản
xuất dở dang =
cuối kỳ



Số lượng
SPDD
x
cuối kỳ

Tỷ lệ

hoàn x
thành

Định
mức
chi phí

(2.3)

2.1.4.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
 Phương pháp trực tiếp
Áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng chính là đối tượng tính giá thành.
Giá trị
Tổng giá
CPSX
CPSX
CPSX
khoản điều
(2.4)
thành thực = dở dang + dở dang _ dở dang ‾‾
chỉnh giảm
trong kỳ _ cuối kỳ
tế sản phẩm đầu kỳ
__
_giá thành
_
_
Giá thành thực
Tổng giá thành thực tế SP

tế đơn vị SP
= Số lượng SP hoàn thành _
(2.5)
__
 Phương pháp hệ số
_
Điều kiện sản xuất thích hợp để áp dụng phương pháp này là trên
cùng một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác
nhau và không thể tổ chức theo dõi chi tiết từng loại sản phẩm. Công việc
cần làm là quy đổi các sản phẩm (SP) khác nhau đó về một loại sản phẩm
duy nhất được gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xác định
sẵn.
Phương pháp tính được thực hiện qua các bước:
 Dựa vào hệ số tính giá thành quy đổi tất cả các sản phẩm về
một sản phẩm chuẩn ( hệ số = 1)
Tổng sản
=
phẩm chuẩn

N


i 1

Số lượng SP i x
hoàn thành

Hệ số quy
đổi SP i


(2.6)

 Xác định tổng giá thành sản phẩm chuẩn

Giá trị
Tổng giá
CPSXDD
CPSXDD
CPSXDD
khoản điều
thành thực = đầu kỳ của + trong kỳ
‾‾ cuối kỳ của ‾‾ chỉnh giảm
tế nhóm SP nhóm SP
của nhóm SP nhóm SP
_ giá thành
_
_
11

(2.7)


 Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành thực tế SP chuẩn
Giá thành thực
tế đơn vị sản = phẩm chuẩn i
Tổng SP chuẩn
phẩm chuẩn i
 Tính giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm chính
Giá thành

thực tế đơn
=
vị sản phẩm i

Giá thành thực
tế đơn vị sản x
phẩm chuẩn

Tổng Giá thành
Giá thành
thực tế đơn vị = thực tế đơn
sản phẩm
vị sản phẩm i

x

Hệ số qui đổi
sản phẩm i
Số lượng
sản phẩm i
hoàn thành

(2.8)

(2.9)

(2.10)

 Phương pháp tỷ lệ ( định mức)
Phương pháp này áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra

nhiều loại sản phẩm chính nhưng giữa chúng không có hệ số quy đổi, do vậy
phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch
(hoặc định mức) để qua đó xác định giá thành cho từng loại sản phẩm. Đặc
điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm,
đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
Trình tự thực hiện qua các bước:
- Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản
mục chi phí sản xuất:
Tổng giá
CPSXDD
CPSXDD
CPSXDD
Giá trị
thành thực = đầu kỳ của + trong kỳ của ‾‾ cuối kỳ của ‾‾ khoản điều (2.11)
nhóm SP
nhóm SP
chỉnh giảm
tế nhóm SP nhóm SP
_
giá thành
_
- Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm_ theo từng khoản
mục chi phí sản xuất:
Tổng giá thành kế
hoạch nhóm SP

=

Số lượng SP
hoàn thành

trong nhóm

x

Giá thành
định mức SP

(2.12)

- Tỉ lệ giá thành của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
sản xuất:
Tổng giá thành thực tế của nhóm SP
Tỷ lệ tính giá
=
(2.13)
thành của
Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP
nhóm SP
12




Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm:

Giá thành thực
tế đơn vị SP
=

m


 Tỷ lệ tính giá thành
i 1

của nhóm SP

Tổng giá thành
Số lượng SP
thc tế SP
= hoàn thành


Giá thành định
mức SP

x

Giá thành thực
tế đơn vị SP

(2.14)

(2.15)

Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ

Điều kiện sản xuất thích hợp áp dụng phương pháp này là trong cùng
một quy trình sản xuất cùng với sản phẩm chính được tạo ra thì sản phẩm phụ
(sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và được định giá theo
mục đích tận thu) cũng xuất hiện. Để có giá thành sản phẩm chính xác thì cần

phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
Tổng giá
thành thực = CPSXDD + CPSXDD _CPSXDD _
tế SP
đầu kỳ
trong kỳ cuối kỳ
-

Giá trị các
Giá trị
khoản điều _ ước tính (2.16)
chỉnh giảm
sản phẩm
giá thành
phụ

Ngoài ra còn nhiều phương pháp tính giá thành khác như:
 Phương pháp đơn đặt hàng.
 Phương pháp phân bước
2.1.5 Phân tích sự biến động các khoản mục trong giá thành

Phân tích chung tình hình biến động chi phí sản xuất chính là xem xét
sự biến động giá thành đơn vị sản phẩm, đồng thời xem xét sự biến động về
giá thành toàn bộ các loại sản phẩm, nhằm thấy khái quát tình hình giá thành
của toàn doanh nghiệp.
Căn cứ vào cách phân loại chi phí theo chức năng hoạt động, thì các
khoản mục giá thành là các loại chi phí có liên quan đến quá trình chế tạo sản
phẩm, được gọi là chi phí thành phẩm. Khi sản phẩm hoàn thành chúng là giá
trị thành phẩm và khi thành phẩm được tiêu thụ chúng trở thành chi phí thời
kỳ và là giá vốn hàng bán trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ

kế toán. Trong giá thành sản phẩm sản xuất gồm ba khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.

13


Mục đích phân tích tình hình biến động chung của các loại chi phí
nhằm thấy được sự biến động tăng giảm của chúng trong một khoảng thời gian
nhất định.
Phương pháp phân tích: Áp dụng phương pháp so sánh.
2.1.5.1 Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí này bao gồm chi phí về nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến
từng quá trình sản xuất sản phẩm.
Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu giúp cho doanh nghiệp thấy
rõ ưu và nhược điểm của mình trong công tác quản lý và sử dụng nguyên vật
liệu để sản xuất sản phẩm. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguyên vật liệu là
biện pháp chủ yếu để hạ giá thành sản phẩm.
Sự biến động CPNVLTT phụ thuộc mức tiêu hao nguyên vật liệu và
đơn giá nguyên vật liệu.
Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh để xác định mức
độ ảnh hưởng của mức tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu đến các khoản mục
chi phí.
Biến động giá= (Giá thực tế - giá định mức) x lượng thực tế

(2.17)

Biến động lượng= (Lượng thực tế- lượng định mức) x giá định mức (2.18)
Tổng biến động= Biến động giá + biến động lượng


(2.19)

Nếu biến động giá nguyên vật liệu là một chênh lệch âm là một biến
động tốt, thể hiện sự tiết kiệm chi phí, vốn thu mua, kiểm soát được giá
nguyên vật liệu hoặc sự chuyển biến thuận lợi từ những nguyên nhân tác động
đến giá nguyên vật liệu trong thu mua, và ngược lại.
Tương tự, nếu biến động lượng nguyên vật liệu là một chênh lệch âm là
biến động tốt thể hiện sự tiết kiệm chi phí, kiểm soát được lượng nguyên vật
liệu trong sản xuất hoặc những nguyên nhân tác động đến lượng nguyên vật
liệu sử dụng trong sản xuất chuyển biến thuận lợi, và ngược lại.
2.1.5.2 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là một trong những khoản mục quan trọng
của giá thành .
Tùy theo hình thức trả lương, khoản mục chi phí tiền lương công nhân
sản xuất được xác định bằng công thức khác nhau và do đó các nhân tố ảnh
hưởng đến khoản mục CPNCTT cũng khác nhau.
Sau đây là cách tính trả lương theo sản phẩm:
14


×