Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và thương mại nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 139 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------oOo-------

NGÔ THỊ DUỐI

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI NHÂN LỰC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã Số Ngành: 52340301

C n Th


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------oOo-------

NGÔ THỊ DUỐI
MSSV: 4114095

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI NHÂN LỰC



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH : Kế Toán
Mã Số Ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG ĐÔNG LỘC

C n Th


LỜI CẢM TẠ
------oOo-----Để thực hiện đƣợc đề tài nghiên cứu này, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến tất cả thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và thầy cô
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã cung cấp cho em những kiến
thức cần thiết cũng nhƣ những kinh nghiệm sống hết sức quý báu. Đặc biệt,
em chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trƣơng Đông Lộc,
ngƣời Thầy đã dành nhiều thời gian tận tình hƣớng dẫn và góp ý trong suốt
quá trình thực hiện luận văn. Những góp ý và hƣớng dẫn của Thầy giúp cho đề
tài tốt nghiệp của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các Anh Chị, Cô Chú… làm
việc tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Thƣơng mại Nhân Lực, đặc
biệt là chị Khanh, anh Thái, anh Thế đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất
trong thời gian em đƣợc thực tập tại Quý Công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè là những ngƣời
luôn động viên, quan tâm, chia sẻ và đồng hành cùng em trong quá trình từ khi
bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô; các Anh Chị, Cô Chú trong
Công ty Nhân Lực luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc
sống.

Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Duối

i


TRANG CAM KẾT
--------oOo-------Em xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của em. Các số liệu, kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Duối

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--------oOo-------........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Sóc Trăng, ngày … tháng … năm 2014

iii


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 3
1.3.1 Không gian ........................................................................................................ 3
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................... 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................... 4
2.1.1 Những đặc điểm cơ bản về kế toán xây lắp ...................................................... 4
2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động chính .................................................................. 5
2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ .................................................................. 7
2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 8
2.1.5 Kế toán chiết khấu thƣơng mại ....................................................................... 11
2.1.6 Kế toán giảm giá hàng bán.............................................................................. 13
2.1.7 Kế toán hàng bán bị trả lại .............................................................................. 14
2.1.8 Thu nhập khác ................................................................................................. 16
2.1.9 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 17
2.1.10 Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................. 21
2.1.11 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 23
2.1.12 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................. 25
2.1.13 Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 27
2.1.14 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................. 29
2.1.15 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 31
2.1.16 Kế toán phân phối kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 34
2.1.17 Những vấn đề cơ bản về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ............... 35
2.1.18 Một số chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ......... 37
2.1.19 Phân tích theo mô hình Dupont .................................................................... 40
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................. 41
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................................... 41
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................ 41


iv


CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI NHÂN LỰC .......................................................................................... 43
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................................... 43
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................................... 44
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................................. 44
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ....................................................................... 44
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban....................................................... 45
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................................... 45
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 45
3.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán .............................................. 46
3.4.3 Chế độ và hình thức kế toán............................................................................ 46
3.4.4 Phƣơng pháp kế toán ....................................................................................... 51
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY .................................................................................................................................... 51
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ...................... 53
3.6.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 53
3.6.2 Khó khăn ......................................................................................................... 54
3.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển................................................................................. 54
CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ......................................... 56
NHÂN LỰC ..................................................................................................................... 56
4.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
THÁNG 06 NĂM 2014 ................................................................................................... 56
4.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng ............................................................................... 56
4.1.2 Sổ sách kế toán sử dụng .................................................................................. 56
4.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng .............................................................................. 56

4.1.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.................................. 58
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY NHÂN
LỰC TỪ NĂM 2011 ĐẾN HẾT THÁNG 6 NĂM 2014 ................................................ 63
4.2.1 Phân tích doanh thu ......................................................................................... 63
4.2.2 Phân tích chi phí.............................................................................................. 68
4.2.3 Phân tích lợi nhuận ......................................................................................... 73
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........... 76
4.3.1 Phân tích các tỷ số về hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................... 77
4.3.2 Phân tích các tỷ suất lợi nhuận của Công ty ................................................... 81
4.3.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng phƣơng pháp
Dupont (2011 – 2013) .............................................................................................. 85
4.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA CÔNG
TY .................................................................................................................................... 88
4.4.1 Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong Công ty) ........................................ 88
4.4.2 Các nhân tố khách quan .................................................................................. 90

v


CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO CÔNG TY NHÂN
LỰC ................................................................................................................................. 93
5.1 NHÂN XÉT CHUNG ................................................................................................ 93
5.1.1 Ƣu điểm .......................................................................................................... 93
5.1.2 Những mặt cần khắc phục ............................................................................... 94
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN......................................................... 95
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHO CÔNG TY ............................................................................................... 95
5.3.1 Giải pháp tăng doanh thu ................................................................................ 95
5.3.2 Giải pháp hạ chi phí ........................................................................................ 96

5.3.3 Các giải pháp khác .......................................................................................... 97
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 98
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 98
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 99

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên hình

Trang

3.1

Kết quả kinh doanh của Công ty Nhân Lực (2011 – 2013 và 6
tháng đầu năm 2014)

52

4.1

Tình hình doanh thu của Công ty Nhân Lực giai đoạn 2011 –
2013

64

4.2


Tình hình doanh thu của Công ty Nhân Lực 6 tháng đầu năm
2013 - 2014

67

4.3

Tình hình chi phí của Công ty Nhân Lực giai đoạn 2011 – 2013

69

4.4

Tình hình chi phí của Công ty Nhân Lực 6 tháng đầu năm 2013
- 2014

72

4.5

Tình hình lợi nhuận tại Công ty Nhân Lực giai đoạn 2011 –
2013

74

4.6

Tình hình lợi nhuận của Công ty Nhân Lực 6 tháng đầu năm
2013 - 2014


76

4.7

Các tỷ số hiệu quả kinh doanh tại Công ty Nhân Lực (2011 2013)

77

4.8

Các tỷ số hiệu quả kinh doanh tại Công ty Nhân Lực 6 tháng
đầu năm 2013 - 2014

80

4.9

Các tỷ số về khả năng sinh lời của Công ty Nhân Lực (20112013)

82

4.10

Các tỷ số về khả năng sinh lời của Công ty Nhân Lực 6 tháng
đầu năm 2013 - 2014

82

vii



DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động chính

7

2.2

Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ

8

2.3

Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

11

2.4

Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại


13

2.5

Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán

14

2.6

Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

16

2.7

Sơ đồ hạch toán các khoản thu nhập khác

17

2.8

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

21

2.9

Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng


23

2.10

Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

25

2.11

Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

27

2.12

Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác

28

2.13

Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

31

2.14

Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh


34

2.15

Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chƣa phân phối

35

2.16

Sơ đồ phân tích Dupont

41

3.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

44

3.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

45

3.3

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính


47

3.4

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung

49

3.5

Lƣu đồ luân chuyển chứng từ từ trong quy trình kế toán doanh thu

50

4.1

Sơ đồ Dupont tại Công ty Nhân Lực (2011 – 2013)

85

viii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BĐS:
BHTN:
BHXH:
BHYT:
CPSX:

DT:
GVHB:
GTGT:
KH & CN:
KPCĐ:
KQHĐKD:
LN:
PC:
PT:
PXK:
ROA:
ROE:
ROS:
SXKD:
TK:
TNDN:
TNHH:
TS:
TSCĐ:
TTĐB:
VAT:
VCSH:
XDCB:
XK:

Bất động sản
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí sản xuất

Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Giá trị gia tăng
Khoa học và công nghệ
Kinh phí công đoàn
Kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận
Phiếu chi
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Return On Asset (Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản)
Return On Equity (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
Return On Sales (Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu)
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)
Vốn chủ sở hữu
Xây dựng cơ bản
Xuất khẩu

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế tri thức và hội nhập toàn cầu nhƣ hiện nay, các hoạt
động sản xuất kinh doanh của tất cả doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
xây dựng nói riêng ngày càng đòi hỏi phải không ngừng phát triển và hoàn
thiện về mọi mặt. Nhất là từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO (11/2006) nền kinh tế của chúng ta đã
đang và ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới, đây thật sự
là một sân chơi bình đẳng và bổ ích cho tất cả các doanh nghiệp. Việc gia
nhập vào Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO của Việt Nam đã mang đến
nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức cho các doanh nghiệp trong nƣớc bởi sự tác
động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị trƣờng. Khi ấy các doanh nghiệp
trong nƣớc không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành trong nƣớc
mà còn phải đối đầu với các doanh nghiệp bạn ở nƣớc ngoài cùng lĩnh vực
đang thâm nhập vào thị trƣờng của chúng ta với tiến trình hội nhập. Trong
điều kiện đó để có thể trụ vững và phát triển trƣớc sự sàng lọc, đào thải khắt
khe của nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải có những chiến lƣợc,
chính sách đúng đắn và hợp lý kiểm soát chi phí sao cho ở mức thấp nhất có
thể nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng sản phẩm nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh. Để làm đƣợc điều đó đòi hỏi công tác kế toán chi phí phải khoa học,
hợp lý. Bởi vậy khi đó công tác kế toán không còn đơn thuần chỉ là thu thập,
ghi chép các số liệu thuần túy mà phải biết phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính một cách chính xác, kịp thời, hữu ích cho nhà quản trị để
hoạch định và ra quyết định đúng đắn..
Với đặc thù của ngành xây dựng là sản phẩm có giá trị lớn, thời gian thi
công kéo dài và trải qua nhiều công đoạn. Bên cạnh đó, ngành xây dựng có sự
nhạy cảm với chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng
trƣởng kéo theo doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng sẽ tăng
cao do nhu cầu xây dựng mở rộng. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thoái, công
trình xây dựng sẽ bị đình trệ, ngƣời dân không chi tiền để xây dựng nhà ở, nhà
nƣớc không mở rộng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng,…dẫn đến doanh thu của

doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm một cách nhanh chóng.
Chính vì vậy, khi nền kinh tế nƣớc ta trong những năm gần đây phải đối mặt
với nhiều bất ổn và áp lực thì thị trƣờng bất động sản cũng gặp nhiều khó

1


khăn, lƣợng tồn kho bất động sản tuy có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn rất lớn cụ
thể tính đến ngày 15/12/2013 tổng giá trị tồn kho khoảng 94.458 tỷ đồng trên
phạm vi toàn quốc. Các doanh nghiệp xây dựng gặp nhiều khó khăn trong tìm
kiếm công trình mới cũng nhƣ trong thực hiện các công trình dở dang, công nợ
tại các công trình rất lớn. Nhiều doanh nghiệp xây dựng rơi vào tình trạng hoạt
động cầm chừng, phá sản. Theo Báo cáo tình hình năm 2013 của Bộ Xây dựng
công bố sáng ngày 7 tháng 1 năm 2014, cả nƣớc có hơn 10.000 doanh nghiệp
xây dựng phá sản. Trƣớc tình đó, để có thể tồn tại và phát triển thì doanh
nghiệp cần tạo ra những sản phẩm, công trình đạt tiêu chuẩn, kết hợp với việc
kiểm soát chi phí chặt chẽ để có thể thu lại đƣợc doanh thu cao đảm bảo cho
mục tiêu lợi nhuận. Để thực hiện đƣợc điều này thì công tác kế toán xác định
và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chính xác và hợp lý trở nên quan
trọng hơn hết, nó giúp công ty phát hiện đƣợc ƣu khuyết điểm của mình để kịp
thời khắc phục những hạn chế hay phát huy những điểm mạnh tạo nền tảng
vững chắc giúp doanh nghiệp có đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán xác định và phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh nên tôi quyết định chọn dề tài “Kế toán xác
định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Xây Dựng và Thƣơng Mại Nhân Lực” để làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá công tác kế toán xác định kết

quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Xây Dựng và Thƣơng Mại Nhân Lực (sau đây đƣợc gọi là Công ty
Nhân Lực), trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Nhân Lực.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Nhân Lực.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty .

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Việc nghiên cứu đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Nhân Lực.
1.3.2 Thời gian
- Giai đoạn nghiên cứu của đề tài này là từ năm 2011 đến hết quý 2 năm
2014.
- Kỳ thực hiện kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là tháng 06
năm 2014.
- Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Nhân Lực trong khoảng thời gian từ
tháng 8 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là chế độ kế toán và tổ chức công
tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Nhân Lực.

3



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những đặc điểm cơ bản về kế toán xây lắp
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: Mỗi sản phẩm xây lắp có
những kết cấu kỹ thuật, mỹ thuật, vật tƣ, địa điểm, nhân lực và phƣơng pháp
thi công khác nhau. Chính những đặc điểm này hình thành nên sự khác nhau
về dự toán chi phí thi công xây lắp, về vật tƣ, lao động, máy móc thiết bị thi
công mà trong quản lý cũng nhƣ kế toán cần phải am hiểu mới có thể quản lý
và hạch toán đƣợc chi phí thi công xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian thi công kéo dài: Mỗi sản
phẩm xây lắp thƣờng có giá trị lớn vì vậy phải huy động vốn từ nhiều nguồn
tài trợ. Quá trình thi công sản phẩm xây lắp thƣờng kéo dài, có khi phải tiến
hành nhiều năm, chịu sự chi phối rất lớn bởi thời tiết trong quá trình thi công.
Đặc điểm này làm cho quá trình bàn giao sản phẩm, khối lƣợng xây lắp tiến
hành nhiều lần; chi phí xây lắp phát sinh rất phức tạp. Đòi hỏi kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành phải phân tích, theo dõi đƣợc chi phí ở từng kỳ, từng
lần bàn giao, theo từng nguồn vốn tài trợ.
- Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp tƣơng đối dài: Mỗi sản phẩm
xây lắp thƣờng có thời gian hữu dụng khá dài. Đặc điểm này bắt buộc quá
trình chuẩn bị, thi công, bàn giao sản phẩm xây lắp phải tuân thủ nghiêm ngặt
những quy trình, quy phạm trong xây dựng cơ bản do nhà nƣớc ban hành và là
nguyên nhân phát sinh những chi phí thiệt hại phá đi làm lại đôi khi rất lớn mà
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cần xác định rõ
phạm vi chi phí liên quan và những chi phí nào đƣợc tính vào chi phí thi công
xây lắp công trình, chi phí nào không đƣợc tính vào chi phí thi công xây lắp
công trình và những chi phí này đƣợc tài trợ từ những nguồn nào.

- Sản phẩm xây lắp gắn liền với những đặc điểm cố định: Đặc điểm này
làm cho quá trình thi công xây lắp gắn liền với từng địa bàn nhất định làm
phát sinh sự di chuyển lao động, vật tƣ, máy móc thi công… Đây là nguyên
nhân phát sinh tính khác biệt về chi phí lao động, vật tƣ, chi phí sử dụng máy
móc thiết bị trong từng quá trình thi công. (Phạm Văn Dƣợc và cộng sự, 2002,
trang 91)

4


2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động chính
2.1.2.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Điều 03, Chuẩn mực kế
toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (hay còn gọi là Doanh
thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản
chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.1.2.2 Ý nghĩa
- Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp trang trải
các khoản CP trong quá trình SXKD góp phần đảm bảo cho quá trình kinh
doanh tiếp theo đƣợc tiến hành liên tục do vậy nếu doanh nghiệp không tiêu
thụ đƣợc hàng hóa hoặc tiêu thụ chậm sẽ dẫn đến tình trạng căng thẳng về mặt
tài chính.
- Nếu doanh nghiệp thực hiện doanh thu bán hàng một cách đầy đủ, kịp
thời sẽ làm cho tốc độ chu chuyển vốn lƣu động tăng nhanh, tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp tổ chức vốn, giảm bớt số vốn phải huy động từ bên
ngoài do đó sẽ giảm đƣợc chi phí về vốn.
- Doanh thu là cơ số quan trọng để xác định kết quả tài chính cuối cùng

cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn
thành nghĩa vụ của mình đối với nhà nƣớc.
2.1.2.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(Chuẩn mực kế toán số 14)
5


2.1.2.4 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Theo chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn
mực chung, nguyên tắc cơ sở dồn tích đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Mọi nghiệp
vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn
vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai”.
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù
hợp. Khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.

2.1.2.5 Tài khoản, chứng từ sử dụng
* Tài khoản sử dụng:
Doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản 511 – “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu của TK 511:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho,

6


phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
2.1.2.6 Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 111, 112, 131


TK 511
Thuế TTĐB, thuế XK

Doanh thu bán hàng hóa
sản phẩm, dịch vụ

thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp
TK 521, 531, 532

TK 333 (3331)
Thuế GTGT

Kết chuyển các khoản
Giảm trừ doanh thu

đầu vào phải nộp

TK 911

TK 3387

Kết chuyển doanh thu thuần

Kết chuyển doanh
thu kỳ kế toán

TK 111, 112

Doanh thu chƣa
Thực hiện


Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động chính
2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
2.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu
tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ.
2.1.3.2 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán doanh thu nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ đối với doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ (TK 511).
2.1.3.3 Tài khoản, chứng từ sử dụng
* Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi trên TK 512 – “Doanh thu
bán hàng nội bộ”. Nội dung và kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế
toán.

7


- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã bán nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của lƣợng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:

- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế
toán.
Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ.
*Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu
xuất kho,…
2.1.3.4 Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 111, 112, 131

TK 512
Thuế TTĐB, thuế XK

Doanh thu bán hàng hóa

thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp

sản phẩm, dịch vụ nội bộ

TK 521, 531, 532

TK 333 (3331)
Thuế GTGT

Kết chuyển các khoản
Giảm trừ doanh thu

đầu vào phải nộp

TK 911


TK 3387
Kết chuyển doanh thu

Kết chuyển doanh

bán hàng nội bộ

thu kỳ kế toán

TK 111, 112

Doanh thu chƣa
Thực hiện

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ
2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.4.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là bao gồm các khoản thu từ tiền lãi; tiền
bản quyền; cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua,
bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ,…cùng các
khoản thu hoạt động tài chính khác đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân

8


biệt các khoản doanh thu đó thực tế hay sẽ thu đƣợc tiền.
2.1.4.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn, không phân biệt các
khoản đó đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. Trong đó:

- Doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán là số chênh lệch giữa
giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
- Khoản lãi nhận đƣợc từ khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có
phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ này mới đƣợc
ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ
các khoản đầu tƣ dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì
ghi giảm giá trị khoản đầu tƣ trái phiếu, cổ phiếu đó.
- Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch giữa
giá ngoại tệ bán ra với giá mua vào.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền
thu đƣợc do bán bát động sản.
- Đối với hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu đƣợc ghi nhận khi
hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị của diện
tích đất đã chuyển giao theo giá trị ngay.
2.1.4.3 Tài khoản, chứng từ sử dụng
* Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nội dung và kết cấu TK 515:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.

9



- Lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ
XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt
động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy
báo ngân hàng, séc lãnh tiền mặt,…
2.1.4.4 Sơ đồ hạch toán

10


TK 515

TK 911

TK 111, 112, 138

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu
cổ tức đƣợc chia
TK 1111, 1121

TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ

Lãi bán ngoại tệ

Cuối kỳ kết chuyển
Doanh thu hoạt
động tài chính

TK 1112, 1122

TK 152, 153, 156, 211, 241, 642

Mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ
dịch vụ bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá

TK 121, 221

Dùng cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia
bổ sung vốn góp
TK 331
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
do mua hàng
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
Số dƣ cuối kỳ của hoạt động SXKD
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.5 Kế toán chiết khấu thƣơng mại
2.1.5.1 Khái niệm
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn (Điều 03, Chuẩn mực kế toán số 14).

11



2.1.5.2 Thủ tục chứng từ khi thực hiện chính sách chiết khấu thương
mại
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu
thƣơng mại thì giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã đƣợc giảm giá (đã trừ
chiết khấu thƣơng mại). Trên hóa đơn phải ghi rõ tỷ lệ hoặc mức giảm giá, giá
bán chƣa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT (nếu có) và tổng
giá thanh toán. Khi đó doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu
thƣơng mại.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng
đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì số chiết khấu ngƣời mua đƣợc hƣởng
đƣợc giảm trừ vào giá bán của hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. Khi số chiết
khấu ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn
lần cuối cùng thì sẽ tiếp tục trừ vào hóa đơn của lần mua hàng tiếp theo trong
kỳ tới. Trên hoá đơn phải ghi rõ số hóa đơn và số tiền đƣợc giảm giá. Trƣờng
hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng
mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại trong các trƣờng hơp này
đƣơc phản ánh vào TK 521
2.1.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 521 - “Chiết khấu thƣơng mại”
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua vì ngƣời mua hàng đã
mua hàng hóa, dịch vụ với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng
mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế mua bán.
Nội dung và kết cấu TK 521:
Bên Nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản
511 để xác định doanh thu của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
2.1.5.4 Sơ đồ hạch toán


12


TK 111, 112, 131

TK 521

Số tiền bên bán chấp nhận
giảm trừ cho khách hàng

TK 511

Kết chuyển chiết khấu
thƣơng mại

TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại
2.1.6 Kế toán giảm giá hàng bán
2.1.6.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu (Điều 03, Chuẩn mực kế toán số
14).
2.1.6.2 Thủ tục chứng từ trong trường hợp giảm giá hàng bán
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập hóa
đơn giao cho ngƣời mua nhƣng sau đó do hàng hóa, dịch vụ kém phẩm chất
hay không đúng quy cách…phải điều chỉnh giảm giá bán thì bên bán và bên
mua phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản. Trong văn bản ghi rõ số

lƣợng, quy cách hàng hóa, mức giảm giá theo hóa đơn đã xuất (ghi rõ số, ký
hiệu, ngày tháng lập hóa đơn), lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hóa đơn
để điều chỉnh mức giá đƣợc điều chỉnh. Hóa đơn đƣơc lập mới ghi rõ điều
chỉnh giá cho hàng hóa dịch vụ tại hóa đơn số, ký hiệu, ngày tháng…Căn cứ
vào hóa đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số
mua, bán, thuế GTGT đầu vào và đầu ra.
2.1.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng đƣợc hƣởng do
hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng
đã ký kết.
Nội dung và kết cấu TK 532:
Bên Nợ:
13


Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do
hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 – “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.
2.1.6.4 Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 532

Số tiền bên bán chấp nhận
giảm giá cho khách hàng


TK 511

Kết chuyển giảm giá
hàng bán

TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
2.1.7 Kế toán hàng bán bị trả lại
2.1.7.1 Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán (Điều 03, Chuẩn mực kế
toán số 14).
2.1.7.2 Thủ tục chứng từ trường hợp hàng bán bị trả lại
Khi mua hàng mà ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời mua đã nhận hàng
nhƣng sau đó ngƣời mua phát hiện hàng không đúng quy cách, chất lƣợng
phải trả lại một phần hay toàn bộ lô hàng. Khi xuất hàng trả lại cho ngƣời bán
ngƣời mua phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán do không đúng quy cách hoặc không đảm bảo chất lƣợng, tiền thuế GTGT
tƣơng ứng (nếu có). Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh
doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Trƣờng hợp ngƣời mua là đối tƣợng không có hóa đơn, khi trả lại hàng,
bên mua và bên bán phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ
loại hàng, số lƣợng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế
14



×