Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

thực trạng và giải pháp phát triển xuất – nhập khẩu thủy sản tỉnh kiên giang giai đoạn 2011 – 6_ 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 84 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÂM THỊ KIM LÀNH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN XUẤT – NHẬP KHẨU
THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế
Mã số ngành: 52310101

Tháng 12/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÂM THỊ KIM LÀNH
MSSV: 4113900

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN XUẤT – NHẬP KHẨU
THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế


Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HUỲNH THỊ KIM UYÊN

Tháng 12/2014


LỜI CẢM ƠN


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo khoa Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh của trƣờng Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình chỉ dạy,
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập những năm qua. Đặc
biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Kim Uyên đã trực tiếp hƣớng
dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô, chú Cục
Thống Kê Kiên Giang và Ban lãnh đạo các cô chú, anh chị Sở Công Thƣơng
Kiên Giang, đặc biệt là cảm ơn chú Quảng, cô Vân, chị Thúy đã nhiệt tình
giúp đỡ và cung cấp nhiều tƣ liệu quý báu để em có thể hoàn thành đề tài luận
văn của mình.
Để hoàn thành luận văn cũng là sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, nhƣng
vì khả năng và điều kiện thời gian có hạn nên không tránh khỏi những sai lầm
thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến quý báu cuat thầy cô và các
bạn để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc Quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh và Ban lãnh đạo, quý cô chú anh chị Cục Thống Kê Kiên Giang và Sở
Công Thƣơng Kiên Giang lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Trân trọng kính chào!


Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Kim Lành

i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với
bất cứ đề tài nghiên cứu nào.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Kim Lành

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Kiên Giang, ngày

iii

tháng

năm 2014


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
---
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
---
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

v


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1GIỚI THIỆU ......................................................................... 1
1.1

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................... 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................. 2

1.2.1

Mục tiêu chung .............................................................................. 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 2

1.2.3

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 2


1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2

1.3.1

Phạm vi về không gian .................................................................. 2

1.3.2

Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 2

1.3.3

Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 2

1.4

LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 2

CHƢƠNG 2CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4
2.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 4

2.1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất – nhập khẩu ............................... 4
2.1.2 Khái niệm, phân loại và lợi ích của thƣơng mại nội ngành ............... 5
2.1.3 Khái niệm, vai trò ngành thủy sản ..................................................... 5
2.1.4 Các loại hàng rào trong quan hệ thƣơng mại quốc tế ........................ 8

2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất nhập khẩu ................................. 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................... 10

CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ TỈNH KIÊN GIANG .......................... 13
3.1 GIỚI THIỆU TỈNH KIÊN GIANG ....................................................... 13
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 13
3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................... 15
3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 17
3.2 TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ............................................ 18
3.2.1 Tiềm năng hải sản ............................................................................ 18
3.2.2 Tiềm năng nuôi trồng thủy sản ........................................................ 19
3.3 TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH KIÊN GIANG 2011 – 2013 .......... 19

vi


3.4 TÌNH HÌNH NUÔI TRỒNG VÀ KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA
TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ...................................... 22
3.4.1 Tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh ............................... 22
3.4.2 Tình hình khai thác hải sản của tỉnh Kiên Giang ............................. 24

CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT – NHẬP KHẨU
THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ........... 27
4.1 TỔNG KIM NGẠCH XUẤT – NHẬP KHẨU NGÀNH THỦY SẢN
TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ...................................... 27
4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG .......... 28
4.2.1 Sản lƣợng thủy sản xuất khẩu .......................................................... 28
4.2.2 Cơ cấu hàng thủy sản xuất khẩu của tỉnh Kiên Giang ..................... 29

4.2.3 Thị trƣờng xuất khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang ........................ 37
4.3 TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU THỦY SẢN CỦA TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ......................................................................... 45
4.4 THƢƠNG MẠI NỘI NGÀNH CỦA NGÀNH THỦY SẢN TỈNH KIÊN
GIANG ......................................................................................................... 48
4.5 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CỦA TỈNH KIÊN GIANG. ................ 52
4.5.1 Quan hệ thƣơng mại quốc tế ............................................................ 52
4.5.2 Biến động kinh tế ............................................................................. 53
4.5.3 Thị trƣờng ........................................................................................ 54
4.5.4 Yếu tố khoa học kỹ thuật và công nghệ ........................................... 56
4.5.5 Nguồn nguyên liệu ........................................................................... 57
4.5.6 Về nhân lực ...................................................................................... 58
4.5.7 Cơ sở vật chất, kĩ thuật .................................................................... 58
4.6 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ NGÀNH THỦY SẢN KIÊN
GIANG ......................................................................................................... 59
4.6.1 Các Yếu tố của ma trận .................................................................... 59
4.6.2 Các chiến lƣợc kết hợp..................................................................... 64

CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT – NHẬP KHẨU THỦY
SẢN TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................... 65
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY
SẢN CỦA TỈNH KIÊN GIANG.................................................................. 65

vii


5.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................. 66
5.2.1 Giải pháp cho xu hƣớng nhập khẩu hàng thủy sản .......................... 66
5.2.2 Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang ........... 66


CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 69
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 69
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 69
6.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................. 69
6.2.2 Đối với lãnh đạo tỉnh Kiên Giang .................................................... 70
6.2.3 Đối với các doanh nghiệp trong tỉnh ................................................ 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 71

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tổng sản phẩm của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 theo giá
so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế .......................................................... 20
Bảng 3.2: Tình hình nuôi trồng thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 –
2013 ................................................................................................................. 22
Bảng 3.3: Thủy sản nuôi trồng chủ yếu của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 –
2013 ................................................................................................................. 23
Bảng 3.4: Diện tích và sản lƣợng thủy sản nuôi trồng của tỉnh Kiên Giang
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 24
Bảng 4.1 Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................... 301
Bảng 4.2: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo thị trƣờng xuất khẩu của tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ............................................................... 38
Bảng 4.3: Giá trị xuất khẩu thủy sản vào thị trƣờng Châu Á của tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................................................................ 40
Bảng 4.4: Các nhóm hàng và giá trị xuất nhập khẩu từ năm 2011 đến năm

2013 của các nhóm hàng đƣợc phân phân theo mã HS 4 chữ số .................... 48
Bảng 4.5: Thƣơng mại nội ngành chung của ngành thủy sản giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 49
Bảng 4.6: Thƣơng mại nội ngành của các mặt hàng thủy sản năm 2011 ........ 50
Bảng 4.7: Thƣơng mại nội ngành của các mặt hàng thủy sản năm 2012 ........ 50
Bảng 4.8: Thƣơng mại nội ngành của các mặt hàng thủy sản năm 2013 ........ 51
Bảng 4.9: Thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang và chiều dọc của ngành
thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 ............................................ 52
Bảng 4.10: Phân tích ma trận SWOT .............................................................. 62

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sản lƣợng khai thác thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 –
6/2014 .............................................................................................................. 26
Hình 4.1 Kim ngạch xuất – nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2011 – 6/2014 .................................................................................................. 27
Hình 4.2: Tỷ trọng xuất khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang qua các châu lục
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 36
Hình 4.3: Tỷ trọng xuất khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang qua các châu lục 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 36
Hình 4.4: Giá trị nhập khẩu các mặt hàng thủy sản nhập khẩu của tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2011 – 2013 .......................................................................... 45

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN


:

Association of Southeast Asian
Nations

APEC

:

Asia-Pacific Economic
Cooperation

AFTA

:

ASEAN Free Trade Area

WTO

:

World Trade Organization

EU

:

European Union


HS

:

Hệ thống hài hòa mô tả và
mã hóa hàng hóa

SITC

:

Danh mục Tiêu chuẩn Ngoại
thƣơng

GDP

:

Gross Domestic Product

CV

:

Mã lực

USD

:


United States Dollars

HACCP

:

Hệ thống phân tích mối nguy
và kiểm soát điểm tới hạn

SSOP

:

Sanitation Standard Operating
Procedures

ISO

:

International Organization for
Standardization

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong giai đoạn hiện nay, xu hƣớng toàn cầu hóa thế giới ngày càng
mạnh mẽ, thƣơng mại quốc tế trở thành một bộ phận quan trọng có vai trò
quyết định đến sự phát triển của quốc gia. Vì vậy, việc đẩy mạnh giao lƣu
thƣơng mại quốc tế nói chung và xuất nhập khẩu hàng hóa nói riêng là mục
tiêu phát triển kinh tế của nƣớc ta. Hiện nay, Việt Nam có quan hệ hơn 500 tổ
chức phi chính phủ trên thế giới và là thành viên của 63 tổ chức quốc tế nhƣ
ASEAN, APEC, AFTA, WTO… và đặc biệt từ sau khi gia nhập WTO, đã có
nhiều cơ hội mới mở ra cho thƣơng mại hàng hóa của đất nƣớc. Nguồn tài
nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào và đội ngũ tri thức ngày càng lớn
mạnh là điều kiện to lớn để nƣớc ta tận dụng tối đa lợi thế so sánh của mình
trong giao thƣơng quốc tế. Trong những năm qua nền kinh tế nƣớc ta có
những bƣớc tiến nhảy vọt, khẳng định đƣợc vị thế của mình trong khu vực và
quốc tế, nhiều mặt hàng xuất khẩu của nƣớc ta đã có chỗ đứng tại nhiều nơi
trên thế giới nhƣ Nhật Bản, Mỹ, EU… trong đó có mặt hàng thủy sản xuất
khẩu.
Trong cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh Kiên Giang, thủy sản đƣợc xác
định là một ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Cùng với sự phát triển của cả
nƣớc, ngành thủy sản Kiên Giang cũng phát triển mạnh mẽ, sự giao thƣơng
buôn bán hàng thủy sản của tỉnh với nƣớc ngoài ngày càng phát triển. Hàng
năm ngành thủy sản thu về ngoại tệ cao, góp phần tăng trƣởng kinh tế chung
của tỉnh Kiên Giang nói riêng và Việt nam nói chung. Nhƣng kể từ khi cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới xảy ra năm 2008, đã ảnh hƣởng lớn đến hoạt
động thƣơng mại trên thế giới, đến nay các nƣớc lớn trên thế giới có dấu hiệu
khôi phục nhƣng thực sự chƣa thoát khỏi hoàn toàn. Trong năm 2012, nền
kinh tế thế giới lại có nhiều bất ổn do chịu ảnh hƣởng của khủng hoảng tài
chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chƣa đƣợc giải quyết, suy thoái
trong khu vực đồng Euro cùng với khủng hoảng tín dụng và tình trạng thất
nghiệp gia tăng tại các nƣớc thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn. Hoạt động
sản xuất và thƣơng mại toàn cầu bị tác động mạnh, giá cả hàng hóa diễn biến
phức tạp. Điều này cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động thƣơng mại của

tỉnh Kiên Giang, đặc biệt là trong lĩnh vực thủy sản hiện nay. Vì vậy, em chọn
đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển xuất nhập khẩu thủy sản của
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014” việc nghiên cứu phân tích thực
trạng xuất nhập khẩu trong lĩnh vực thủy sản nhằm tìm ra những khó khăn mà
ngành thủy sản gặp phải, từ đó đề ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động
xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang phát triển hơn.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu và nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên
Giang, xác định những vấn đề khó khăn của ngành thủy sản hiện nay. Từ đó,
đề xuất giải pháp phát triển xuất nhập khẩu thủy sản trên địa bàn tỉnh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2011 – 6/2014.
Mức độ thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2011 – 6/2014.
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu thủy
sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014.
(3) Xác định những vấn đề khó khăn trong hoạt động xuất nhập khẩu
thủy sản của tỉnh, từ đó đề xuất giải pháp phát triển xuất nhập khẩu
thủy sản tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình nuôi trồng và khai thác thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2011 – 6/2014 nhƣ thế nào?
Tình hình xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2011 – 6/2014 nhƣ thế nào?

Mức độ trao đổi xuất – nhập khẩu hàng hóa trong nội ngành thủy sản giai
đoạn 2011 – 6/2014 nhƣ thế nào?
Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản trong
giai đoạn 2011 – 6/2014 nhƣ thế nào?
Trong giai đoạn 2011 – 6/2014, hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh
Kiên Giang gặp phải khó khăn nào?
Cần có giải pháp gì để nâng cao sự phát triển xuất nhập khẩu thủy sản
tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới?
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 08/2014 đến tháng 11/2014.
Do hạn chế thời gian thực hiện đề tài, đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ
năm 2011 đến tháng 6 đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là một số vấn đề về xuất nhập khẩu thủy sản của
ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Ngô Thị Kiều Huệ (2007), Luận văn thạc sỹ, Đại học Sƣ phạm Thành
phố Hồ Chí Minh, với đề tài “Thủy sản An Giang hiện trạng phát triển, định
hướng và giải pháp”. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số
tƣơng đối, tốc độ tăng trƣởng để đánh giá hiện trạng phát triển thủy sản tỉnh
An Giang từ năm 1996 đến năm 2005 thông qua các chỉ tiêu nhƣ “sản lƣợng”,
“diện tích”, “năng suất”, “giá trị sản xuất” và “giá trị xuất khẩu” trong mối
quan hệ giữa các lĩnh vực nuôi trồng, khai thác và xuất khẩu. Bên cạnh đó, tác
2


giả nêu ra một số yếu kém tồn tại, định hƣớng phát triển và đề ra giải pháp

phát triển thủy sản An Giang năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
Võ Phúc Đông (2012), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng, với
đề tài nghiên cứu “Phát triển đánh bắt thủy sản quận Sơn Trà, thành phố Đà
Nẵng”. Tác giả phân tích thực trạng đánh bắt thủy sản quận Sơn Trà, thành
phố Đà Nẵng từ năm 2007 đến năm 2011. Bằng phƣơng pháp so sánh số tuyệt
đối, so sánh số tƣơng đối và tính tốc độ tăng trƣởng các chỉ tiêu cần thiết nhƣ
“số lƣợng”, “công suất tàu thuyền”, “sản lƣợng đánh bắt”, “giá trị sản xuất”,
“nguồn vốn”. Các nhân tố tác động đến phát triển bền vững đánh bắt thủy sản
đƣợc tác giả phân tích trong đề tài gồm: Điều kiện tự nhiên, kinh tế và chính
sách. Từ những phân tích về thực trạng và tác động của các nhân tố ảnh
hƣởng, tác giả đề ra những giải pháp phát triển đánh bắt thủy sản của quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
Trần Ngọc Tài (2011), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng, với
đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam”. Đề tài phân tích tình hình nuôi trồng thủy sản nƣớc
ngọt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010.
Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, số tuyệt đối, tính tốc độ tăng
trƣởng của các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển nuôi trồng thủy sản gồm “diện
tích”, “sản lƣợng”, “giá trị sản xuất”, “lao động”, “năng suất”. Tác giả phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản gồm: Nhân tố tự
nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội. Từ những phân tích đó, tác giả tìm ra những
vấn đề cần giải quyết và đề xuất giải pháp nhằm phát triển nuôi trồng thủy sản
nƣớc ngọt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Hoàng Thị Minh Uyên (2007), Luận văn đại học kinh tế, Đại học Cần
Thơ, với đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX)”. Đề tài sử dụng phƣơng
pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích SWOT để nghiên cứu. Trên cơ sở phân
tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty CASEAMEX, bài viết tìm và
phân tích những nguyên nhân tích cực, tiêu cực. Phân tích SWOT để xây dựng
chiến lƣợc tận dụng thời cơ và né tránh rủi ro của môi trƣờng kinh doanh. Tác

giả đƣa ra những giải pháp nhƣ giải pháp về “nguồn nguyên liệu”, về “giá”, về
“thị trƣờng”, “marketing”, “chiêu thị” nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu thủy
sản của công ty CASEAMEX.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất – nhập khẩu
2.1.1.1 Khái niệm xuất – nhập khẩu
Xuất – nhập khẩu là hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa mà việc thực
hiện diễn ra giữa quốc gia này với quốc gia khác, giữa khu vực này với khu
vực khác trên thế giới nhằm đem lại lợi ích cho cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp trên cơ sở hợp tác đôi bên cùng có lợi và thõa mãn những điều kiện do
luật pháp quốc tế và cả quốc gia đó công nhận.
2.1.1.2 Đặc điểm cơ bản của xuất – nhập khẩu
Xuất – nhập khẩu là hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động ngoại
thƣơng.
Xuất – nhập khẩu là hoạt động buôn bán diễn ra trên phạm vi ngoài quốc
gia.
Hoạt động xuất – nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh doanh
trong nƣớc.
Thị trƣờng rộng lớn, khó kiểm soát.
Chịu sự ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác nhau nhƣ môi trƣờng kinh tế,
chính trị, luật pháp… của các quốc gia khác nhau.
Thanh toán bằng ngoại tệ, hàng hóa đƣợc vận chuyển qua biên giới, phải
tuân theo những tập quán buôn bán quốc tế.
Nhà nƣớc quản lý hoạt động xuất – nhập khẩu thông qua các chính sách

nhƣ: Chính sách thuế quan, hạn ngạch, qui định các mặt hàng xuất – nhập
khẩu…
2.1.1.3 Vai trò của xuất – nhập khẩu
Xuất – nhập khẩu có thể bổ sung những hàng hóa mà trong nƣớc không
thể sản xuất đƣợc hoặc chi phí sản xuất quá cao hoặc sản xuất không đáp ứng
đƣợc nhu cầu trong nƣớc. Tạo ra nguồn hàng đầu vào cho các ngành, các công
ty sản xuất chế biến trong nƣớc, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng.
Lƣu chuyển các hàng hóa trong nƣớc ra khỏi quốc gia khi hàng hóa đó
có cung vƣợt quá cầu hoặc có khả năng cạnh tranh về chi phí, tài nguyên thiên
nhiên, vốn, lao động, công nghệ…
Xuất – nhập khẩu còn góp phần đƣa tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại
của thế giới vào trong nƣớc, tăng cƣờng cơ sở vật chất, đẩy mạnh chuyển giao
công nghệ từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế trong nƣớc.
Mặt khác, xuất – nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hóa nội địa và
hàng hóa ngoại nhập, từ đó tạo ra động lực thúc đẩy các nhà sản xuất trong

4


nƣớc phải tối ƣu hóa tổ chức sản xuất, hợp lý hóa cơ cấu tổ chức để cạnh tranh
đƣợc với các nhà sản xuất nƣớc ngoài.
Nhƣ vậy, hoạt động xuất – nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế
thị trƣờng trong và ngoài nƣớc với nhau, tạo điều kiện cho phân công lao động
và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng hơn.
2.1.2 Khái niệm, phân loại và lợi ích của thƣơng mại nội ngành
2.1.2.1 Khái niệm và phân loại thương mại nội ngành
Thƣơng mại nội ngành là việc đồng thời xuất khẩu và nhập khẩu hàng
hóa trong cùng một ngành hay là việc trao đổi hai chiều hàng hóa thuộc cùng
nhóm phân loại tiêu chuẩn hàng hóa. Thƣơng mại nội ngành đƣợc chia thành
thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang và thƣơng mại nội ngành theo chiều

dọc.
Thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang xảy ra khi xuất khẩu và nhập
khẩu hàng hóa trong cùng một ngành và ở cùng một giai đoạn sản xuất. Khác
biệt hóa sản phẩm để đáp ứng đa dạng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và tận
dụng tính kinh tế qui mô là lý do chính tạo nên thƣơng mại nội ngành theo
chiều ngang.
Thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc xảy ra khi xuất khẩu và nhập khẩu
hàng hóa trong cùng một ngành nhƣng ở các giai đoạn sản xuất khác nhau.
Chuyên môn hóa sản xuất theo công đoạn là nguyên nhân tạo ra thƣơng mại
nội ngành theo chiều dọc.
2.1.2.2 Lợi ích của thương mại nội ngành
Thƣơng mại nội ngành tạo ra lợi ích cho cả nhà sản xuất và ngƣời tiêu
dùng. Nhà sản xuất có thể khai thác đƣợc thị trƣờng lớn hơn với chi phí thấp
hơn. Với nhu cầu tiêu dùng đa dạng và chi phí sản xuất giảm theo qui mô, nhà
sản xuất chỉ tập trung ở một sản phẩm khác biệt với qui mô lớn hơn và có cơ
hội cung ứng cho thị trƣờng cả trong và ngoài nƣớc. Việc hình thành thị
trƣờng chung giúp cho ngƣời tiêu dùng có nhiều chủng loại sản phẩm khác
biệt để lựa chọn hơn với mức giá cả sản phẩm thấp hơn.
2.1.3 Khái niệm, vai trò ngành thủy sản
2.1.3.1 Các khái niệm
Thủy sản là những loài động vật sống dƣới nƣớc nhƣ cá, nhuyễn thể,
giáp xác… đƣợc con ngƣời khai thác trong môi trƣờng tự nhiên hoặc nuôi
trồng, đƣợc sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trƣờng.
Ngành thủy sản là một bộ phận nhỏ của ngành nông nghiệp hiểu theo
nghĩa rộng bao gồm nông – lâm – thủy sản. Ngành thủy sản đƣợc coi là ngành
sản xuất dựa trên những khả năng tiềm tàng về sinh vật trong môi trƣờng nƣớc
để sản xuất ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu không ngừng tăng lên cho
con ngƣời. Ngành thủy sản bao gồm nuôi trồng và đánh bắt, là việc tiến hành
khai thác, nuôi trồng, vận chuyển, bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu,
nhập khẩu thủy sản, dịch vụ trong hoạt động thủy sản, điều tra, bảo vệ và phát

triển nguồn lợi thủy sản.
5


Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nƣớc tự nhiên, có
giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát
triển nguồn lợi thủy sản.
Khai thác thủy sản là hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển,
sông, hồ, đầm, phá và các vùng nƣớc tự nhiên khác.
Nuôi trồng thủy sản là nuôi các thủy sinh vật trong môi trƣờng nƣớc
ngọt, nƣớc lợ hoặc nƣớc mặn, bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi
nhằm nâng cao năng suất, thuộc sở hữu cá nhân hoặc tập thể.
Công nghiệp chế biến là hoạt động nối tiếp sản phẩm của ngành khai
thác, nó không chỉ bảo tồn, giữ gìn chất lƣợng nguyên liệu mà còn nâng cao
giá trị và tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng cao. Nhờ đó mà khả năng
đáp ứng nhu cầu, thị hiếu thị trƣờng tốt hơn, thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn.
2.1.3.2 Vị trí, vai trò, đặc điểm của ngành thủy sản trong nền kinh tế
- Vị trí
Mặc dù tiến trình công nghiệp hóa trong nền kinh tế nƣớc ta đang thực
hiện có bƣớc tiến bộ nhƣng trên thực tế thì hiện nay Việt Nam vẫn là một
nƣớc nông nghiệp. Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, đƣợc thiên nhiên ƣu đãi
nên nƣớc ta có tiềm năng lớn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản. Ngành
thủy sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nƣớc ta, việc phát triển
ngành thủy sản đã trở thành một trong những ngành kinh tế có tầm ảnh hƣởng
đến phát triển kinh tế của đất nƣớc, góp phần tăng trƣởng trong toàn ngành
nông nghiệp và toàn nền kinh tế nói chung.
- Vai trò của ngành thủy sản
Cung cấp thực phẩm: Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con
ngƣời thay đổi và ngày càng nâng cao, hƣớng đến những loại thực phẩm có
giá trị dinh dƣỡng cao. Điều đó thể hiện ở chỗ con ngƣời chuyển từ nhu cầu

tiêu dùng hàng hóa cấp thấp sang hàng hóa cấp cao nhƣ thịt, trứng, sữa… và
thủy sản. Hàng năm ngành thủy sản cung cấp nhiều loại sản phẩm thủy sản
nhƣ: Cá, tôm, cua, ghẹ, sò… với sản lƣợng lớn cho xã hội. Các sản phẩm thủy
sản đáp ứng đa dạng nhu cầu của nhân dân từ những sản phẩm bình dân nhƣ
cá, tôm đến những mặt hàng xa xỉ nhƣ ghẹ, cua biển, tôm hùm… Những sản
phẩm thủy sản góp phần nâng cao chất lƣợng bữa ăn hàng ngày, đáp ứng nhu
cầu thực phẩm cho mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội.
Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế: Thủy sản đóng góp một phần tăng trƣởng
chung của ngành nông nghiệp và toàn ngành kinh tế nói chung. Những sản
phẩm thủy sản thƣờng là những sản phẩm có giá trị kinh tế cao, việc tiêu thụ
những sản phẩm này trong nƣớc hay xuất khẩu đều giúp cho nhà nƣớc ta thu
đƣợc lợi nhuận, góp phần không nhỏ vào sự tăng trƣởng kinh tế.
Tạo ra công ăn việc làm và tăng thu nhập cho lao động: Phát triển thủy
sản đã tạo ra hàng loạt việc làm và thu hút một lực lƣợng đông đảo tham gia
vào tất cả các công đoạn của sản xuất, giúp giải quyết một lƣợng lao động dƣ

6


thừa, nhàn rỗi ở nông thôn. Làm tăng thu nhập, nâng cao đời sống ngƣời dân,
xóa đói giảm nghèo và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
Cung cấp nguyên liệu phục vụ các ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp
khác: Các sản phẩm thủy sản ngoài phục vụ nhu cầu tiêu thụ trực tiếp cho
ngƣời dân thì còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
(đồ hộp, nƣớc mắm, khô, bột cá… ), làm đồ trang sức (ngọc trai, đồi mồi)…
Thông qua hoạt động chế biến thì giá trị của các sản phẩm thủy sản đƣợc nâng
lên, đẩy mạnh xuất khẩu và thu ngoại tệ.
2.1.3.3 Đặc điểm của ngành thủy sản
Ngành thủy sản là một bộ phận của ngành nông nghiệp nên nó mang
những đặc điểm chung của ngành nông nghiệp và những đặc điểm riêng của

ngành thủy sản.
-

Ngành thủy sản là ngành sản xuất vật chất độc lập

Khác hẳn với đối tƣợng sản xuất nông nghiệp là cây hoặc con và dễ dàng
nắm bắt đƣợc số lƣợng của chúng, đối tƣợng sản xuất của ngành thủy sản là
những sinh vật sống dƣới nƣớc con ngƣời không thể chủ động trong việc xác
định trữ lƣợng thủy sản có trong một ao hồ hay một ngƣ trƣờng.
Ngành nuôi trồng thủy sản có lực lƣợng chuyên môn hóa riêng. Trong
hoạt động nuôi trồng thủy sản thì lao động cần có đủ trình độ kỹ thuật để chăm
sóc, nuôi dƣỡng vật nuôi, kiểm soát dịch bệnh… với hoạt động đánh bắt nhất
là đánh bắt xa bờ thì cần có những lao động chuyên nghiệp nghề biển, kỹ năng
xác định phƣơng hƣớng, có khả năng ứng phó với thời tiết… còn trong lĩnh
vực chế biến thủy sản thì lao động phải đƣợc đào tạo bài bản để có thể nắm bắt
đƣợc công nghệ chế biến.
Các loài sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc bị ảnh hƣởng của điều kiện
thời tiết, khí hậu, dòng chảy, địa hình, độ mặn… tác động đến quá trình sinh
trƣởng và phát triển của chúng.
Tƣ liệu sản xuất của ngành thủy sản là thủy vực. Thủy vực là tƣ liệu sản
xuất không thể thay thế đƣợc, không có thủy vực thì các các sinh vật thủy sinh
không thể tồn tại đƣợc. Thủy vực trong ngành thủy sản bao gồm: sông, ngòi,
ao, hồ, mặt nƣớc ruộng, của sông, biển… Tính chất của thủy vực cũng khác
nhau phụ thuộc vào điều kiện địa lý của từng vùng, miền.
- Ngành thủy sản là ngành sản xuất vật chất có tính hỗn hợp và tính liên
ngành cao
Tính chất sản xuất hỗn hợp: Đối tƣợng của ngành là các sinh vật sống
trong môi trƣờng nƣớc có khả năng tái sinh tự nhiên. Chúng có chu kỳ tăng
trƣởng, chu kỳ sinh sản, môi trƣờng sống riêng theo từng loài, di trú theo mùa
theo thời tiết rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, việc khai thác các nguồn lợi tự

nhiên cần phải đi đôi với việc nghiên cứu và thực hiện bảo vệ, duy trì và tái
tạo.
Tính liên ngành: Đặc điểm của đối tƣợng khai thác có tính chất mau
hỏng, chất lƣợng và giá trị dinh dƣỡng của sản phẩm sau khi đƣa ra khỏi môi
7


trƣờng nƣớc nhanh chóng bị giảm sút và biến đổi. Do vậy, để tránh những
lãng phí trong sản xuất thì cần có sự kết hợp chặt chẽ, liên ngành từ khâu khai
thác đến nuôi trồng, chế biến, kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và đầu tƣ tái tạo
nguồn lợi.
2.1.4 Các loại hàng rào trong quan hệ thƣơng mại quốc tế
2.1.4.1 Hàng rào thuế quan
Thuế quan là tên gọi chung chỉ các sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu. Với việc đánh thuế quan vào các hàng hóa nhập khẩu, quốc
gia đó đã tạo áp lực tăng giá bán cho các hàng hóa nhập khẩu, qua đó giúp các
nhà sản xuất trong nƣớc có lợi thế cạnh tranh về giá hơn so với hàng nhập
khẩu vào nội địa. Nhƣ vậy, thuế quan là một rào cản thƣơng mại không chỉ
góp phần đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc mà còn làm hạn chế
mậu dịch tự do nhằm mục đích bảo hộ cho các doanh nghiệp sản xuất trong
nƣớc.
2.1.4.2 Hàng rào phi thuế quan
Hàng rào phi thuế quan là cách thức ngăn chặn hoặc gây trở ngại cho
hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia này vào quốc gia khác. Hàng rào phi thuế
quan gồm hai nhóm chính là hàng rào hành chính và hàng rào kỹ thuật.
- Hàng rào hành chính
Cấm nhập hoặc cấm xuất là những quy định pháp lý mà một quốc gia
không cho phép nhập khẩu hoặc xuất khẩu những hàng hóa nhất định. Đối với
những hàng hóa có ảnh hƣởng rất nghiêm trọng đến sức khỏe con ngƣời, an
ninh, quốc phòng và môi trƣờng thì cấm nhập, cấm xuất là cần thiết. Tuy

nhiên, đối với những hàng hóa thông thƣờng nếu quy định cấm nhập hoặc cấm
xuất thì đây chính là biện pháp hành chính tạo ra hàng rào ngăn cản tự do
thƣơng mại quốc tế.
Giấy phép nhập khẩu là một trong những cách thức tạo ra rào cản đối với
tự do hóa thƣơng mại. Các nhà nhập khẩu muốn nhập hàng hóa vào cần phải
có đƣợc giấy phép nhập khẩu cho những loại hàng hóa nhất định nào đó.
Hạn ngạch (quota) là quy định lƣợng tối đa theo giá trị hoặc theo khối
lƣợng đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu trong một thời kỳ nhất định.
Hạn ngạch có thể quy định cho từng nhà nhập khẩu, xuất khẩu hoặc quy định
cho từng quốc gia có hàng hóa xuất khẩu sau đó quốc gia này lại phân bổ hạn
ngạch cho các nhà xuất khẩu của quốc gia đó.
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện là thỏa thuận giữa nƣớc xuất khẩu và nƣớc
nhập khẩu về giới hạn tối đa theo giá trị hoặc theo khối lƣợng của một mặt
hàng nào đó xuất khẩu từ một nƣớc vào nƣớc kia. Cách thức này gần giống
nhƣ hạn ngạch nhƣng khác ở chỗ, trong khi hạn ngạch là quy định đơn phƣơng
của một quốc gia thì hạn chế xuất khẩu tự nguyện là sản phẩm của một hiệp
định song phƣơng.
Tỷ lệ nội địa hóa bắt buộc là một cách thức ngăn cản hàng hóa nhập
khẩu, theo đó một quốc gia quy định một mặt hàng nào đó phải đạt một tỷ lệ
nội địa hóa mới đƣợc tiêu thụ tại quốc gia đó.

8


- Rào cản kỹ thuật
Rào cản kỹ thuật là những quy chuẩn kỹ thuật do một quốc gia quy định
đối với hàng hóa. Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp nó lại đƣợc sử dụng nhƣ
là một cách thức để cản trở hàng hóa nhập khẩu vào thị trƣờng nội địa. Các
quốc gia nhƣ Nhật Bản, Mỹ, các nƣớc EU… là những quốc gia có những quy
định tiêu chuẩn kỹ thuật rất khắc khe với hàng hóa nhập khẩu.

2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất nhập khẩu
2.1.5.1 Kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu
Kim ngạch xuất khẩu là tổng số tiền thu đƣợc khi bán hàng hóa ra nƣớc
ngoài trong một kỳ kinh doanh nhất định (có thể là một tuần, một tháng, một
quý, nhƣng thƣờng là một năm). Ngƣợc lại, kim ngạch nhập khẩu là tổng số
tiền chi ra khi mua hàng hóa từ nƣớc ngoài về, cũng diễn ra trong một kỳ kinh
doanh nhất định.
Kim ngạch xuất khẩu (hoặc kim ngạch nhập khẩu) phụ thuộc vào sản
lƣợng xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) và giá xuất khẩu (hoặc nhập khẩu). Vì vậy,
kim ngạch xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) của một kỳ kinh doanh đƣợc xác định
theo công thức sau:
T= ∑
Trong đó
T: Kim ngạch xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) của một kỳ kinh doanh.
Pi: Giá xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) từng đơn vị hàng hóa i trong kỳ.
Qi: Sản lƣợng xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) của hàng hóa i trong kỳ.
n: Tổng số hàng hóa i xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) trong kỳ.
2.1.5.2 Thị trường
Thị trƣờng hiểu theo nghĩa đơn giản là nơi mà ngƣời bán và ngƣời mua
gặp nhau để trao đổi sản phẩm và dịch vụ. Nói cách khác, thị trƣờng chính là
nơi mà ngƣời bán và ngƣời mua gặp nhau qua quan hệ cung cầu nhằm đạt
đƣợc mục đích khác nhau. Mục đích của ngƣời bán là nhằm đem lại lợi nhuận,
mục đích của ngƣời mua nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Thị trƣờng đƣợc phân loại theo đối tƣợng mua bán, theo mặt hàng, theo
khu vực vị trí địa lý hoặc theo mức độ cạnh tranh. Nếu xét tổng quát lấy doanh
nghiệp làm trọng tâm thì thị trƣờng gồm thị trƣờng đầu vào (nguồn cung cấp)
và thị trƣờng đầu ra (nguồn tiêu thụ). Nhƣ vậy, doanh nghiệp vừa là ngƣời
mua ở thị trƣờng đầu vào vừa là ngƣời bán trên thị trƣờng đầu ra.
Doanh nghiệp chịu sự chi phối của thị trƣờng hay nói cách khác thị
trƣờng đã tác động và có ảnh hƣởng quyết định tới mọi khâu của quá trình sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trƣờng càng mở rộng và phát triển thì
lƣợng hàng hoá tiêu thụ đƣợc càng nhiều và khả năng phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại. Bởi thế còn thị trƣờng thì còn
sản xuất kinh doanh, mất thị trƣờng thì sản xuất kinh doanh bị đình trệ và các
doanh nghiệp sẽ có nguy cơ bị phá sản. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại,
có thể khẳng định rằng thị trƣờng có vai trò quyết định tới sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Thị trƣờng tồn tại một cách khách quan nên từng doang nghiệp chỉ có thể
tìm phƣơng hƣớng hoạt động thích ứng với thị trƣờng. Mỗi doanh nghiệp phải
9


trên cơ sở nhận biết nhu cầu của thị trƣờng kết hợp với khả năng của mình để
đề ra chiến lƣợc, kế hoạch và phƣơng án kinh doanh hợp lý nhằm thoả mãn tốt
nhất nhu cầu của thị trƣờng và xã hội. Mặc khác, thị phần phản ánh thế và lực
của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Thị trƣờng mà doanh nghiệp chinh phục
đƣợc càng lớn chứng tỏ khả năng thu hút khách hàng càng mạnh, số lƣợng sản
phẩm tiêu thụ đƣợc càng nhiều và do đó mà vị thế của doanh nghiệp càng cao.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài nghiên cứu là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập
từ nhiều nguồn khác nhau: Số liệu thống kê của Cục Thống kê tỉnh Kiên
Giang, niên giám thống kê Kiên Giang, Sở Công Thƣơng tỉnh Kiên Giang và
lấy từ website của VASEP. Ngoài ra đề tài còn cập nhật những thông tin, nhận
xét, đánh giá về tình hình xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang do các
phòng, ban quản lý xuất nhập khẩu thuộc Sở Công Thƣơng Kiên Giang cung
cấp.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả kết hợp số tuyệt đối,
số tƣơng đối để phân tích tình hình xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên

Giang giai đoạn 2011 – 6/2014. Tính chỉ số thƣơng mại nội ngành để thấy
đƣợc quan hệ trao đổi hàng hóa trong ngành thủy sản với nƣớc ngoài.
Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối là phƣơng pháp chủ yếu
dùng trong phân tích hoạt động kinh tế, phƣơng pháp so sánh đòi hỏi các chỉ
tiêu phải cùng điều kiện có tính so sánh đƣợc để xem xét đánh giá và rút ra kết
luận về hiện tƣợng quá trình kinh tế. Đề tài áp dụng phƣơng pháp so sánh số
liệu giữa năm phân tích (i) và năm gốc (i – 1).
- So sánh số tuyệt đối: Thể hiện mối quan hệ so sánh tăng hoặc giảm các
chỉ tiêu nghiên cứu, cho thấy đƣợc mức độ hoàn thành, qui mô phát triển của
các chỉ tiêu kinh tế đang nghiên cứu.
Cách tính: Lấy số liệu năm phân tích trừ số liệu năm gốc cho cùng một
chỉ tiêu.
 Y = Y i – Yi - 1

Trong đó:
Yi: Chỉ tiêu năm phân tích (i)
Yi - 1: Chỉ tiêu năm gốc (i – 1)
 Y: Chênh lệch chỉ tiêu giữa năm phân tích và năm gốc

Kết quả thể hiện tính tăng hay giảm là con số đơn vị cụ thể. Từ đó, mô tả
và đánh giá số liệu đã thống kê, tính toán.
- Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối: Là tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu
kỳ phân tích (i) với chỉ tiêu năm gốc (i – 1) để thể hiện mức độ hoàn thành của

10


kỳ phân tích (i). Đề tài sử dụng tỷ lệ số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu nghiên cứu.
Cách tính:

Tốc độ tăng trƣởng (%) =
-

Y
x 100%
Yi - 1

Thƣơng mại nội ngành đƣợc đo lƣờng nhƣ sau

Giá trị thƣơng mại nội ngành: Là giá trị còn lại của giá trị tổng thƣơng
mại của ngành sau khi trừ đi giá trị tuyệt đối của xuất khẩu ròng hay nhập
khẩu ròng của ngành đó. Giá trị thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản
đƣợc xác định nhƣ sau:
IIT = (X + M) – |X – M|

(1)

Trong đó:
IIT: Giá trị thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản
X: Giá trị xuất khẩu của thủy sản
M: Giá trị nhập khẩu thủy sản
Chỉ số thƣơng mại nội ngành: Tỷ lệ giữa giá trị thƣơng mại nội ngành so
với tổng thƣơng mại của ngành đó. Chỉ số thƣơng mại nội ngành của ngành
thủy sản đƣợc tính nhƣ sau:
B=






= 1-



Trong đó
B: Chỉ số thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản
X: Giá trị xuất khẩu của thủy sản
M: Giá trị nhập khẩu thủy sản
Chỉ số B cho biết tỷ trọng của thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản
trong tổng giá trị xuất nhập khẩu của ngành thủy sản, chỉ số này có giá trị từ 0
đến 1 (0 ≤ B ≤ 1).
Nếu một trong hai giá trị xuất khẩu hoặc giá trị nhập khẩu bằng 0 thì:
B = 0: Chỉ có thƣơng mại một chiều
Nếu giá trị xuất khẩu bằng giá trị nhập khẩu thì:
B = 1: Toàn bộ giá trị thƣơng mại là thƣơng mại nội ngành
Cách phân tách thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản thành thƣơng
mại nội ngành theo chiều ngang và thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc, áp
dụng phƣơng pháp của Kandogan. Phƣơng pháp của Kandogan sử dụng giá trị
xuất khẩu và nhập khẩu ở hai mức tổng hợp phân cấp hàng hóa (theo mã HS
hoặc mã SITC). Tại mức phân loại hàng hóa cao hơn (2 hoặc 3 chữ số),
thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản sẽ đƣợc tính theo công thức (1) đã
nêu. Sau đó, tại cấp phân loại hàng hóa thấp hơn (4 chữ số), thƣơng mại nội
11


ngành trong từng sản phẩm sẽ đƣợc xác định và thƣơng mại nội ngành theo
chiều ngang và thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc của ngành thủy sản đƣợc
tính nhƣ sau:
IIT = (X + M) – |X – M|
HIIT = ∑






VIIT = IIT - HIIT
Trong đó
HIIT: Giá trị thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang của ngành thủy sản
VIIT: Giá trị thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc của ngành thủy sản
Xi: Giá trị xuất khẩu của mặt hàng i
Mi: Giá trị nhập khẩu của mặt hàng i
Mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp để xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động xuất – nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang. Sử dụng ma
trận SWOT để đề ra chiến lƣợc tăng khả năng cạnh tranh của ngành thủy sản
Kiên Giang.
-

Ma trận SWOT

SWOT là phƣơng pháp phân tích điểm Mạnh (Strengths - S), điểm Yếu
(Weaknesses - W), Cơ hội (Opportunities - O) và Thách thức (Threats - T).
Điểm mạnh và điểm yếu là những yếu tố nội bộ (yếu tố chủ quan) bên
trong các doanh nghiệp. Cơ hội và thách thức là những yếu tố bên ngoài (yếu
tố khách quan) tác động đến hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Ma trận SWOT đƣa ra 4 sự kết hợp cơ bản:
(1) SO: Chiến lƣợc sử dụng những điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp để
tận dụng những cơ hội bên ngoài.
(2) WO: Chiến lƣợc nhằm cải thiện điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng
những cơ hội bên ngoài.

(3) ST: Chiến lƣợc sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh những
rủi ro thách thức của yếu tố bên ngoài.
(4) WT: Chiến lƣợc phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong
và tránh khỏi những đe dọa từ bên ngoài.
Mục tiêu 3: Từ các phân tích của mục tiêu 1 và mục tiêu 2, sử dụng
phƣơng pháp tổng hợp và suy luận nhằm xác định những khó khăn, từ đó đƣa
ra một số giải pháp phát triển xuất nhập khẩu ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang.

12


×