Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

kế toán tính và phân tích biến động giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 111 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THẢO NGUN

KẾ TỐN TÍNH VÀ PHÂN TÍCH BIẾN
ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH
VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ, tháng 09/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THẢO NGUN
MSSV: 4114139

KẾ TỐN TÍNH VÀ PHÂN TÍCH BIẾN
ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH
VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301



Cán bộ hƣớng dẫn
NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

Cần Thơ, tháng 09/2014


LỜI CẢM TẠ

Trƣớc tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành
nhất đến quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả Thầy Cô
của trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
và cần thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn Cô
Nguyễn Thị Hồng Liễu đã hƣớng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho em
trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Em chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác ở Công ty TNHH hai
thành viên hải sản 404 đã nhiệt tình đóng góp ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện Luận
văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đ ạo Công ty TNHH hai thành viên 404 đã tiếp nhận
em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực
tế phù hợp với chun ngành của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô và Ban Giám Đốc cùng các
Cô, Chú, Anh, Chị tại Công ty TNHH hai thành viên hải sản 404 đƣợc nhiều
sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công tác cũng nhƣ trong cuộc
sống.

Cần Thơ, ngày….. tháng …… năm 2014
Sinh viên thực hiện


Huỳnh Thảo Nguyên

i


LỜI CAM KẾT

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thảo Nguyên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
Ngày ………tháng ………năm 2014

iii


MỤC LỤC
--------------------------------------------------------------------------------Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU---------------------------------------------------- 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU --------------------------------------------- 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------ 2
1.2.1. Mục tiêu chung------------------------------------------------------------ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể------------------------------------------------------------ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------- 2
1.3.1. Phạm vi thời gian --------------------------------------------------------- 2
1.3.2. Phạm vi không gian ------------------------------------------------------ 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ----------------------------------------------------- 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ------------------------------------------------------------------------------- 3
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ------------------------------------------------------------ 3

2.1.1. Chi phí sản xuất ----------------------------------------------------------- 3
2.1.1.1. Khái niệm ---------------------------------------------------------------- 3
2.1.1.2. Phân lo ại ----------------------------------------------------------------- 3
2.1.2. Giá thành sản phẩm ------------------------------------------------------- 5
2.1.2.1. Khái niệm ---------------------------------------------------------------- 5
2.1.2.2. Phân lo ại ----------------------------------------------------------------- 5
2.1.3 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ----------------------------------- 6
2.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ------------------------------------- 7
2.1.4.1 Đánh giá SPDD cuối kì theo CPNVLTT ------------------------------ 7
2.1.4.2 Đánh giá SPDD cuối kì theo sản lƣợng hồn thành tƣơng đƣơng -- 7
2.1.4.3 Đánh giá SPDD cuối kì theo chi phí định mức ----------------------- 7
2.1.5 Đối tƣợng tính giá thành và kì tính giá thành --------------------------- 7
2.1.6 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm------------------------------ 7
2.1.6.1 Phƣơng pháp trực tiếp (giản đơn) -------------------------------------- 7
2.1.6.2 Phƣơng pháp hệ số ------------------------------------------------------ 8
2.1.6.3 Phƣơng pháp tỷ lệ ------------------------------------------------------- 8
iv


2.1.6.4 Phƣơng pháp loại trừ sản phẩm phụ ----------------------------------- 9
2.1.6.5 Phƣơng pháp đặt hàng --------------------------------------------------- 9
2.1.6.6 Phƣơng pháp phân bƣớc ------------------------------------------------ 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ----------------------------------------- 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu -------------------------------------------- 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ------------------------------------------- 11
2.2.2.1 Phƣơng pháp so sánh --------------------------------------------------- 11
2.2.2.2 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn --------------------------------------- 12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404----------------- 14
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH -------------------------------------------------- 14

3.1.1 Giới thiệu về công ty ----------------------------------------------------- 14
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển --------------------------------------- 15
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ----------------------------------------------- 15
3.2.1 Chức năng ----------------------------------------------------------------- 15
3.2.2 Nhiệm vụ ------------------------------------------------------------------ 16
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC -------------------------------------------------------- 16
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ------------------------------------------ 18
3.4.1 Sơ đồ tổ chức -------------------------------------------------------------- 18
3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ ----------------------------------------------------- 19
3.4.3 Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn ------------------------------------ 20
3.4.4 Phƣơng pháp kế toán ----------------------------------------------------- 21
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ----------------- 22
3.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 20112013------------------------------------------------------------------------------- 22
3.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng đầu năm
giai đoạn 2013- 2014 ------------------------------------------------------------ 24
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT
ĐỘNG ---------------------------------------------------------------------------- 25
3.6.1 Thuận lợi ------------------------------------------------------------------- 25
3.6.2 Khó khăn------------------------------------------------------------------- 26
v


3.6.3 Phƣơng hƣớng hoạt động------------------------------------------------- 27
CHƢƠNG 4: KẾ TỐN TÍNH VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH HAI THÀNH
VIÊN HẢI SẢN 404 ----------------------------------------------------------- 28
4.1 TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY -------------------------- 28
4.1.1 Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất-------------------------------------- 28
4.1.1.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ----------------------------- 28

4.1.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ----------------------------------- 33
4.1.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ---------------------------------------- 37
4.1.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm --------- 42
4.1.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất -------------------------------------- 42
4.1.2.2 Kế tốn tính giá thành s ản phẩm -------------------------------------- 44
4.2 PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM -------------------------------- 66
4.2.1 Tình hình chung về sự biến động giá thành đơn vị 2 sản phẩm ------ 66
4.2.2 Phân tích tình hình thực hiện giá thành đơn vị thực tế so với giá
thành đơn vị kế hoạch ----------------------------------------------------------- 66
4.2.3 Phân tích tình hình thực hiện giá thành đơn vị thực tế so với kì
trƣớc ------------------------------------------------------------------------------ 68
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM---------------------------------------------------------------------- 70
4.3.1 Phân tích biến động chi phí nguyên vật vật liệu trực tiếp ------------- 70
4.3.1.1 Tình hình biến động chi phí ngun vật liệu trực tiếp 6/2014 ------ 70
4.3.1.2 Tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 5 so
với tháng 6 năm 2014 ----------------------------------------------------------- 76
4.3.2 Phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ----------------------- 78
4.3.2.1 Tình hình biến động chi phí nhân cơng trực tiếp 6/2014 ------------ 78
4.3.2.2 Tình hình biến động chi phí nhân cơng trực tiếp tháng 5 so với
tháng 6 năm 2014---------------------------------------------------------------- 80
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM --------------------------------- 82
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ------------------------------------------------------ 82
vi


5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH -------------------------------- 82
5.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ---------------------------------------- 82
5.2.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp ---------------------------------------------- 83

5.2.3.Chi phí sản xuất chung --------------------------------------------------- 84
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ------------------------------- 85
6.1 KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------ 85
6.2 KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------------------------- 85
6.2.1 Đối với Bộ Công thƣơng ------------------------------------------------- 85
6.2.2 Đối với Nhà nƣớc --------------------------------------------------------- 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------ 87
PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------ 88

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kết chuyển chi phí song song ................................................. 10
Hình 2.2 Sơ đồ kết chuyển chi phí tuần tự ..................................................... 11
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty ....................................... 17
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ...................................... 19
Hình 3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng
từ ghi sổ ................................................................................................................ 21
Hình 4.1 Lƣu đồ ln chuyển chứng từ kế tốn chi phí NVLTT ................. 29
Hình 4.2 Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp của
cá tra ..................................................................................................................... 32
Hình 4.3 Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp của
chả cá .................................................................................................................... 32
Hình 4.4 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí NCTT .................... 34
Hình 4.5 Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp của cá tra ................. 36
Hình 4.6 Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp của chả cá ................ 36
Hình 4.7 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí SXC ....................... 38
Hình 4.8 Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung........................................... 41

Hình 4.9 Sơ đồ kết chuyển các khoản mục chi phí của cá tra....................... 43
Hình 4.10 Sơ đồ kết chuyển các khoản mục chi phí của chả cá ................... 43

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh c ủa
công ty qua 3 năm 2011-2013 ........................................................................... 22
Bảng 3.2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh c ủa
công ty trong 6 tháng đầu năm 2013-2014 ...................................................... 25
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại
công ty 6/2014 ..................................................................................................... 30
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp tại công ty
6/2014 ................................................................................................................... 35
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp chi sản xuất chung tại công ty 6/2014 .................. 38
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của 2 sản phẩm
6/2014 ................................................................................................................... 42
Bảng 4.5 Bảng so sánh giá thành đơn vị 2 thành phẩm qua các
năm ....................................................................................................................... 66
Bảng 4.6 Bảng so sánh giá thành thực tế và giá thành kế hoạch
6/2014................................................................................................................... 67
Bảng 4.7 Bảng so sánh giá thành tháng 5 và tháng 6 năm 2014................... 68
Bảng 4.8 Bảng tổng hợp tình hình dự tốn chi phí ngun vật
liệu trực tiếp 6/2014............................................................................................ 71
Bảng 4.9 Bảng tổng hợp tình hình thực tế chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp 6/2014............................................................................................ 71
Bảng 4.10 Bảng kê phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp 6/2014 ................................................................................................... 74

Bảng 4.11 Bảng kê phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp giữa tháng 5 và tháng 6 năm 2014 .................................................... 77
Bảng 4.12 Bảng khảo sát sự biến động chi phí nhân cơng trực
tiếp 6/2014 ........................................................................................................... 79
Bảng 4.13 Bảng khảo sát sự biến động chi phí nhân công trực
tiếp giữa tháng 5 và tháng 6 năm 2014 ............................................................ 81

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

:

chi phí

NVLTT

:

nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

:

nhân công trực tiếp

SXC


:

sản xuất chung

yc

:

yêu cầu

CCDC

:

công cụ dụng cụ

CTGS

:

chứng từ ghi sổ

ĐKCTGS

:

đăng kí chứng từ ghi sổ

DT


:

doanh thu

HĐKD

:

hoạt động kinh doanh

TNDN

:

thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

trách nhiệm hữu hạn

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu hƣớng nền kinh tế phát triển mạnh mẽ nhƣ ngày nay, các

doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và quốc tế nói chung đều có mơi trƣờng
sản xuất kinh doanh rất thuận lợi, song cũng vấp phải khơng ít những khó
khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc. Cạnh tranh thực sự là một vấn đề sống còn ở các doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy để vƣợt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trƣờng đã
là khó khăn nhƣng để đứng vững, thắng thế trên thị trƣờng thì càng khó khăn
hơn, do đó chủ doanh nghiệp phải có những đối sách thích hợp, mà một
trong những điều kiện tiên quyết đó là quan tâm đặc biệt tới cơng tác tổng
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nếu nhƣ việc tổ chức và huy động các nguồn vốn kịp thời, quản lí,
phân phối sử dụng các nguồn vốn đó hợp lí đƣợc xem là tiền đề đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì việc tập hợp chi phí sản xuất
và tính đúng giá thành s ản phẩm cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng
tác quản lí chi phí, hạ giá thành để đạt mục tiêu tiết kiệm và tăng cƣờng lợi
nhuận. Mặt khác tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có chiến lƣợc thích hợp
về giá mà vẫn nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Để có giá bán hợp lí, doanh
nghiệp phải hạch tốn và tính giá thành s ản phẩm vừa đúng vừa chính xác.
Điều này sẽ tạo ra nền tảng vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành một cách
hiệu quả hơn nhờ loại bỏ những chi phí bất hợp lí nhƣng vẫn khơng ngừng
nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Ngồi ra, hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành một cách khoa học cịn có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Và đây cũng là một trong
những điều kiện quan trọng để sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng
chấp nhận và có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này cũng nhƣ sự ảnh
hƣởng của nó trong hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa Cơng ty nên em chọn
đề tài “ Kế tốn tính và phân tích biến động giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH hai thành viên hải sản 404” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho
mình.


1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế tốn tính và phân tích biến động giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH hai thành viên hải sản 404 để từ đó đề ra một số biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn năm
2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm giai đoạn 2013 - 2014
Tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tháng 06/2014
Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến biến động giá thành sản phẩm
Đề ra một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi thời gian
Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014
Đối với số liệu thực hiện kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế
toán tháng 06 năm 2014
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08 đến tháng 12 năm 2014
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH hai thành viên hải sản 404
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH
hai thành viên hải sản 404 trong tháng 06 năm 2014, phân tích biến động
chung của chi phí sản xuất và phân tích sự biến động của từng khoản mục chi
phí qua 2 năm 2013, 2014


2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Phân loại
Chi phí sản xuất có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Tùy theo mục đích sử dụng mà có tiêu thức phù hợp để phục vụ tốt cho việc
quản lý và hạch tốn chi phí. Sau đây là một số tiêu thức phân bổ chi phí sản
xuất phổ biến:
a. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu
tố chi phí)
Cách phân loại này cho biết đƣợc tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn
cứ lập kế hoạch và kiểm sốt chi phí theo yếu tố.
Tồn bộ chi phí đƣợc chia thành các yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho
SXKD trong kỳ
Chi phí nhân cơng: là tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, các khoản trích
theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) và các khoản phải trả khác cho
công nhân viên chức trong kỳ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định chuyển dịch vào chi phí SXKD trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các kho ản tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại,
thuê mặt bằng,…
Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí SXKD khác chƣa đƣợc phản ánh

trong các chi phí nói trên nhƣng đã chi bằng tiền nhƣ chi phí tiếp khách, hội
nghị,..
b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết.
Tồn bộ chi phí đƣợc chia thành hai loại:

3


Chi phí sản xuất: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất gồm ba khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền những nguyên liệu
chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ
thuộc để cùng kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hay
làm tăng chất lƣợng sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: đƣợc hạch tốn trực tiếp vào các đối tƣợng
chịu chi phí.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhƣng
khơng kể chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi
phí sản xuất chung gồm: chi phí nhân cơng gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản
cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo
trì,…
Lưu ý:
Sự kết hợp giữa chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng
trực tiếp đƣợc gọi là chi phí ban đầu.
Sự kết hợp giữa chi phí sản xuất chung và chi phí nhân cơng trực tiếp
đƣợc gọi là chi phí chuyển đổi (chi phí chế biến).
Chi phí ngồi sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung tồn doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí phát sinh c ần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa nhƣ chi phí vận chuyển, bốc vác, bao bì, lƣơng nhân viên
bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí có
liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,..
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý trong tồn doanh nghiệp nhƣ chi phí hành chính, kế tốn, quản lý
chung,..
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kì xác định kết quả kinh
doanh
Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất
sản phẩm hoặc mua hàng hóa. Bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và đƣợc
tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
4


d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng
chịu chi phí và đƣợc hạch tốn vào đối tƣợng có liên quan. Chi phí trực tiếp
thƣờng là những chi phí đơn nhất nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí tiền lƣơng,..
Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu
chi phí, đƣợc phân bổ vào các đối tƣợng có liên quan theo tiêu thức nhất định,
thƣờng là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất nhƣ chi phí sản
xuất chung đƣợc phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, số lƣợng sản phẩm,..
e. Phân loại chi phí theo cách ứng xử
Biến phí (Chi phí khả biến): là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động
khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thông thƣờng biến

phí của một đơn vị hoạt động thì khơng đổi và chỉ phát sinh khi có ho ạt động
kinh doanh.
Định phí (Chi phí bất biến): là những chi phí mà tổng số của nó khơng
thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp.
Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định
phí. Thơng thƣờng ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng thể
hiện các đặc điểm của định phí; ở mức độ vƣợt quá mức căn bản, nó thể hiện
đặc điểm của biến phí.
2.1.2 Giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm
Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (ngun vật liệu, nhiên
liệu, động lực, khấu hao tài sản cố định và công cụ nhỏ) và lao động sống
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, đƣợc tính bằng tiền
cho một sản phẩm, một đơn vị công việc hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ,
thƣờng là đến ngày cuối tháng.
2.1.2.2 Phân loại: có hai cách phân loại phổ biến
a. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất
kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế
hoạch.
Giá thành định mức: là giá thành đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất
kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của
kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm theo kế hoạch
5


Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành
việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản
xuất kinh doanh thực tế đạt đƣợc.

b. Phân loại giá thành theo nội dung cấu thành
Giá thành sản xuất: là tồn bộ chi phí sản xuất liên quan đến khối
lƣợng cơng việc, sản phẩm hồn thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá
thành sản xuất gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tồn bộ: là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối
lƣợng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngồi sản xuất
2.1.3 Phƣơng pháp tập hợp chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí
cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
Q trình này đƣợc tiến hành tập hợp trực tiếp từ chứng từ vào đối
tƣợng tập hợp chi phí hoặc từ chứng từ tập hợp chung rồi sau đó chọn tiêu
thức thích hợp để phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất.
Q trình tập hợp chi phí sản xuất thƣờng phải đƣợc xem xét theo ba
loại chi phí: chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí trả trƣớc và
chi phí phải trả liên quan trong kỳ.
Hệ số phân bổ chi phí =

Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ

Mức phân bổ chi phí
cho từng đối tƣợng
Sơ đồ:

=

Hệ số phân bổ
chi phí


Các TK liên quan

x

Tiêu thức phân bổ chi
phí cho từng đối tƣợng
TK 621

Tập hợp TK 621

TK 622
Tập hợp TK 622

TK 627
Tập hợp TK 627
6


2.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá
thành chƣa hồn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai
đoạn của qui trình cơng nghệ chế biến sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của
sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
2.1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Theo phƣơng pháp này thì sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính tốn theo
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, cịn chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí

sản xuất chung thì tính cả cho sản phẩm hồn thành.
Ƣu điểm là tính tốn ít nhƣng độ chính xác của nó khơng cao
2.1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn
thành tương đương
Cách tính của phƣơng pháp này là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao
gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.
Tuy là cách tính phức tạp hơn nhƣng cho kết quả tƣơng đối chính xác
cao. Vì thế, đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng phổ biến ở nhiều doanh
nghiệp.
2.1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phƣơng pháp này áp dụng phù hợp nhất khi hệ thống định mức chi phí
của doanh nghiệp có độ chính xác cao. Theo phƣơng pháp này, chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo giá thành kế hoạch.
2.1.5 Đối tƣợng tính giá thành và kì tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định mà cơng ty c ần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
sản phẩm.
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị.
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thơng tin
giá thành, kỳ tính giá thành có thể đƣợc xác định khác nhau. Thơng thƣờng,
kỳ tính giá thành đƣợc chọn trùng với kỳ kế tốn nhƣ tháng, q, năm.
2.1.6 Các phƣơng pháp tính giá thành
2.1.6.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
7


Những doanh nghiệp có qui trình cơng nghệ sản xuất giản đơn khép kín
từ khi đƣa nguyên vật liệu vào cho tới khi hoàn thành s ản phẩm, mặt hàng ít,
sản xuất khối lƣợng nhiều với chu kỳ ngắn, đối tƣợng tập hợp chi phí sản

xuất cũng là đối tƣợng tính giá thành thì phù hợp với phƣơng pháp hạch tốn
giá thành sản phẩm loại này
Cơng thức tính:

Tổng giá
thành thực
tế sản phẩm

=

CPSXDD
CPSXPS
CPSXDD
+
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ

Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm

-

Giá trị
khoản điều
chỉnh giảm
giá thành

Tổng giá thành thực tế sản phẩm
=


Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
2.1.6.2 Phương pháp hệ số
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng một qui
trình cơng nghệ sản xuất, sử dụng cùng một loại vật tƣ, lao động, máy móc,
thiết bị sản xuất,... nhƣng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Công việc cần làm là qui đổi các sản phẩm khác nhau đó về một loại sản
phẩm duy nhất đƣợc gọi là sản phẩm chuẩn theo hệ số qui đổi đƣợc xác định
sẵn.
Giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí. Đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất đƣợc chọn là từng nhóm sản phẩm gắn liền với qui
trình cơng nghệ sản xuất. Đối tƣợng tính giá thành là từng sản phẩm trong
nhóm.
Ví dụ: Quy trình chế biến dầu mỏ, sản xuất sắt thép, sản xuất thực phẩm,...
2.1.6.3 Phương pháp tỷ lệ
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng một qui
trình cơng nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại,
phẩm cách, quy cách khác nhau.
Các sản phẩm này khơng có quan hệ kết cấu chi phí tƣơng ứng tỷ lệ.
Để xác định tỷ lệ, ngƣời ta có thể sử dụng nhiều tiêu thức: giá thành kế hoạch,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lƣợng sản phẩm,... thơng thƣờng thì
sử dụng giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức.
Ví dụ: Sản xuất giày dép, quần áo, sản xuất linh kiện điện tử,...

8


2.1.6.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ
sản xuất có kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ (sản

phẩm song song). Sản phẩm phụ khơng phải là đối tƣợng tính giá thành và
đƣợc đánh giá theo giá quy định.
Giá trị sản phẩm phụ có thể tính theo giá ƣớc tính, giá kế hoạch, giá
ngun vật liệu ban đầu,...
Cơng thức tính:
Tổng giá
thành
thực tế
sản phẩm

=

CP
SXDD
đầu kỳ

CP
- SXDD
cuối kỳ

CP
+ SXPS
trong kỳ

Giá trị
khoản
- điều chỉnh giảm giá
thành

Giá trị

ƣớc
tính sản
phẩm
phụ

2.1.6.5 Phương pháp đặt hàng
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng để tính giá thành sản phẩm của các
quá trình sản xuất theo đơn đ ặt hàng ở những doanh nghiệp chuyên thực hiện
gia công, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng nhƣ ho ạt động xây lắp, gia
công chế biến, dịch vụ,...
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng. Đối tƣợng
tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng.
Cơng thức tính:
Tổng giá thành thực tế
sản phẩm từng đơn đặt
hàng

Giá thành đơn
vị sản phẩm

Tổng chi phí sản
xuất thực tế tập hợp
= theo đơn đặt hàng -

Giá trị các khoản
điều chỉnh giảm giá
thành

Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn
đặt hàng

=
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành

2.1.6.6 Phương pháp phân bước:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ
sản xuất gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, rất thích hợp với những
doanh nghiệp có qui trình sản xuất phức tạp. Sản phẩm của giai đoạn trƣớc
còn gọi là bán thành phẩm và là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau.
9


Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của qui trình
cơng nghệ sản xuất. Đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm hoặc bán thành
phẩm và thành phẩm.
Tùy theo việc xác định đối tƣợng tính giá thành c ủa doanh nghiệp
mà lựa chọn phƣơng án tính giá thành theo qui trình sản xuất thích hợp.
 Phương án khơng tính giá thành bán thành phẩm (kết
chuyển chi phí song song)
Khi xác định đối tƣợng tính giá thành chỉ là thành phẩm hoàn thành ở
giai đoạn cuối cùng thì nên chọn phƣơng án này.
Sơ đồ khái quát:

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn n

Chi phí sản
xuất phát sinh

ở giai đọan 1

Chi phí sản
xuất phát sinh
ở giai đọan 2

Chi phí sản
xuất phát sinh
ở giai đọan n

Chi phí sản xuất
của giai đọan 1
trong thành
phẩm

Chi phí sản xuất
của giai đọan 2
trong thành
phẩm

Chi phí sản xuất
của giai đọan n
trong thành
phẩm

Kết chuyển song song từng khoản mục chi phí

Giá thành thực tế thành phẩm
Hình 2.1 Sơ đồ kết chuyển chi phí song song
 Phương án có tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển

chi phí tuần tự)

10


Cách tính này sẽ đáp ứng yêu cầu nắm rõ giá trị bán thành phẩm và giá
trị thành phẩm. Kế tốn phải tính giá thành bán thành phẩm của giai đoạn
trƣớc và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự cho đến khi tính giá
thành thành phẩm.
Sơ đồ khái quát:
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp

Giá thành bán
thành phẩm giai
đoạn 1

Giá thành bán
thành phẩm giai
đoạn n-1

+
+

+

Chi phí chế biến
giai đoạn 1

Chi phí chế biến

giai đoạn 2

Chi phí chế biến
giai đoạn n

Giá thành bán
thành phẩm giai
đoạn 1

Giá thành bán
thành phẩm giai
đoạn 2

Giá thành bán
thành phẩm giai
đoạn n

Hình 2.2 Sơ đồ kết chuyển chi phí tuần tự
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thực tế từ phịng kế tốn
Ngồi việc thu thập số liệu trong Cơng ty, đề tài cịn nghiên cứu thu
thập thơng tin từ các báo, tạp chí, internet, các tài liệu có liên quan đến đề tài
nghiên cứu
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Trong đề tài nghiên cứu này chủ yếu sử dụng 2 phƣơng pháp để tính
và phân tích biến động giá thành sản phẩm, từ đó có các biện pháp phù hợp
để tiết kiệm chi phí cũng nhƣ hạ giá thành sản phẩm để phát huy tối đa khả
năng và nguồn tiềm lực hiện có của Cơng ty.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh

Là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc)

11


- So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả
năm nay và năm trƣớc. Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lƣợng,
giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể.
Mức chênh lệch giữa
năm sau và năm trƣớc

Số năm sau – Số năm trƣớc

=

- So sánh bằng số tương đối: Dùng tỷ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
Tỷ lệ năm sau so
với năm trƣớc

Số năm sau - Số năm trƣớc
=

x

100%


Số năm trƣớc
Ưu điểm: giúp xác định nhanh khoản biến động của từng chỉ tiêu phân
tích.
Nhược điểm: khơng thể hiện đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến các chỉ tiêu phân tích và mức độ tƣơng tác của các nhân tố làm thay đổi
chỉ tiêu đó nhƣ thế nào.
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự
biến động của đối tƣợng phân tích. Q trình thực hiện gồm 4 bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng phân tích là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu
phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc
Gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích, Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tƣợng phân
tích đƣợc xác định là Q = Q1 – Q0
- Bƣớc 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích
và sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lƣợng trƣớc đến
nhân tố chất sau.
Giả sử có 4 nhân tố a,b,c,d đều có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu Q
(có thể là có nhân tố quan hệ tổng, thƣơng số hoặc hiệu với chỉ tiêu) và nhân
tố a phản ánh lƣợng tuần tự đến nhân tố d phản ánh chất. Ta thiết lập đƣợc
mối quan hệ giữa các nhân tố nhƣ sau:
Kỳ phân tích: Q1= a1b1c1d1
Kỳ gốc: Q0= a0b0c0d0
12


- Bƣớc 3: Lần lƣợt thay thế các nhân tố kỳ phân tích theo trình tự đã sắp
xếp ở bƣớc 2
Thay thế lần 1: a1b0 c0d0
Thay thế lần 2: a1b1 c0d0
Thay thế lần 3: a1b1 c1d0

Thay thế lần 4: a1b1 c1d1
- Bƣớc 4: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến đối tƣợng
phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần
trƣớc, ta đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố mới, mà tổng đại số của các
nhân tố đƣợc xác định bằng đối tƣợng cần phân tích là Q
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng:
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a: a= (a1b0 c0d0 ) – (a0b0c0d0)
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố b: b= (a1b1 c0d0 ) – (a1b0c0d0)
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố c: c= (a1b1c1d0 ) – (a1b1 c0d0 )
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố d: d= (a1b1 c1d1 ) – (a1b1 c1d0)
Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố:
Q= a + b + c + d
= (a1b1 c1d1 ) – (a0b0c0d0)
= đối tƣợng phân tích
Trong đó nhân tố đã thay ở bƣớc trƣớc phải đƣợc giữ nguyên cho các
bƣớc thay thế sau.
Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ tính, dễ hiểu
- Phƣơng pháp thay thế liên hoàn xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến đối
tƣợng phân tích, chúng có mối quan hệ với chỉ tiêu phân tích có thể bằng
thƣơng, tổng, hiệu, tích số đều có thể xác định đƣợc.
Nhược điểm:
- Khi xác định đến nhân tố nào, ta phải giả định các nhân tố khác không đổi,
nhƣng trong thực tế thì các nhân tố ln ln biến động.
- Việc sắp xếp các nhân tố từ số lƣợng đến chất lƣợng, trong một số trƣờng
hợp để phân biệt nhân tố nào là số lƣợng, nhân tố nào là chất lƣợng là một
vấn đề không đơn giản. Nếu xác định không đúng thì việc sắp xếp và kết quả
tính tốn các nhân tố sẽ cho kết quả khơng chính xác.

13



×