Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
--- o0o ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN – THƯƠNG TÍN CN KHÁNH HÒA

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Thùy Trang
Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Thanh Nga

Mã số sinh viên

: 53131039

Khánh Hòa : 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BỘ MÔN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
--- o0o ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG


CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN – THƯƠNG TÍN CN KHÁNH HÒA

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Thùy Trang
Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Thanh Nga

Mã số sinh viên

: 53131039

Khánh Hòa: Tháng 06/2015


i

LỜI CẢM ƠN
--

--

Trên thực tế, không có thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tài
chính-Ngân hàng – Trường Đại học Nha Trang đã tâm huyết truyền đạt vốn kiến
thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, cũng như tạo mọi điều
kiện cho bản thân em được tiếp xúc với đơn vị thực tập và hoàn thành tốt báo cáo

thực tập của mình.
Và em xin chân thành cám ơn đến trưởng phòng và toàn thể nhân viên Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Khánh Hòa đã tiếp nhận em đến thực
tập tại ngân hàng và giúp đỡ, hướng dẫn em nhiệt tình trong suốt quá trình thực tập.
Cám ơn các anh chị đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế, tích
lũy kinh nghiệm và cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết cho quá trình thực
tập.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Thùy
Trang, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp.
Sau cùng em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, nơi đã luôn là chỗ dựa tinh
thần và bạn bè luôn là nguồn động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và
thực hiện báo cáo thực tập.
Chân thành cám ơn tất cả! Kính chúc toàn thể quý thầy cô, quý Ngân hàng,
cùng gia đình và bạn bè sức khỏe dồi dào và luôn thành công trong cuộc sống.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Nga


ii

LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng với đề tài “Thực
trạng và giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Sài
Gòn – Thương Tín (Sacombank) chi nhánh Khánh Hòa” được em thực hiện
dưới sự hướng dẫn của GV. Nguyễn Thị Thùy Trang.
Em xin cam đoan đề tài nghiên cứu là kết quả của quá trình học tập, nghiên
cứu thực tế, nội dung tự làm, không sao chép nguyên văn từ bất lỳ tài liệu nào. Em
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về cam đoan của mình.
Sinh viên

Lê Thị Thanh Nga


iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Nha Trang, Tháng 06 Năm 2015


iv

MỤC LỤC
--


--

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN…………………………………......………………………………ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………………...…...iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………………………….…viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ…………………..………………………………ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH……...…………………………………………xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại .............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ............................................................. 4
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng thương mại ...................................... 4
1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại...................................................... 5
1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính ............................................................... 5
1.1.3.2. Chức năng tạo tiền .................................................................................. 6
1.1.3.4. NHTM cung cấp các dịch vụ tài chính ................................................... 8
1.1.4. Vai trò của Ngân hàng thương mại ............................................................... 8
1.1.4.1. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế ........................................... 8
1.1.4.2. NHTM là cầu nối doanh nghiệp và thị trường ........................................ 9
1.1.4.3. NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. .................. 9
1.1.4.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế....... 10
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại ........... 11
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ....................................................................... 11
1.2.2 Xu hướng cho vay tiêu dùng........................................................................ 11
1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ....................................................................... 12
1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng ........................................................................ 15
1.2.5 Lợi ích cho vay tiêu dùng ............................................................................ 17



v

1.2.5.1. Đối với người đi vay: ............................................................................ 17
1.2.5.2. Đối với nhà sản xuất, người bán lẻ ....................................................... 17
1.2.5.3. Đối với ngân hàng: ................................................................................ 17
1.2.5.4. Đối với nền kinh tế................................................................................ 18
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................ 18
Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ................ 21
2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Thương Tín (Sacombank).............. 21
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 21
2.1.1.1. Giới thiệu về NH Sacombank ............................................................... 21
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát tiển. ......................................................... 23
2.1.1.3.Quá trình tăng vốn điều lệ của Sacombank ........................................... 26
2.1.1.4. Mạng lưới hoạt động của Sacombank................................................... 27
2.1.1.5. Lợi nhuận trước thuế ............................................................................. 28
2.1.1.6. Nguồn nhân lực của ngân hàng qua các năm........................................ 28
2.1.1.7.Các hoạt động chính............................................................................... 29
2.2.Giới thiệu về Sacombank –Chi nhánh Khánh Hòa ............................................ 29
2.2.1. Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Khánh
Hòa

.................................................................................................................. 29

2.2.1.1. Tầm nhìn ............................................................................................... 29
2.2.12 Sứ mệnh .................................................................................................. 30
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
CN Khánh Hòa...................................................................................................... 30

2.2.3. Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban.......................................... 31
2.2.4. Các hoạt động và dịch vụ hiện có của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín CN Khánh Hòa: ................................................................................ 34
2.2.5. Những thuận lợi và khó khăn ..................................................................... 37


vi

2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ......................................................... 38
2.3.1. Kết quả chung ............................................................................................. 38
2.3.2.Tình hình huy động vốn ............................................................................... 40
2.3.3.Tình hình sử dụng vốn ................................................................................. 42
2.3.4. Tương quan giữa huy động vốn và sử dụng vốn của Sacombank chi
nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014. .............................................................. 45
2.3.5.Tỷ lệ Nợ quá hạn của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Khánh Hòa giai
đoạn 2012-2014 .................................................................................................... 46
2.3.6. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi
nhánh Khánh Hòa ................................................................................................. 48
2.4. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Thương Tín – chi nhánh Khánh Hòa. ....................................................................... 51
2.4.1. Các nguyên tắc trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank ........... 51
2.4.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................................................. 52
2.4.3.Quy trình cho vay tiêu dùng tại Sacombank................................................ 57
2.4.3.1. Sơ đồ quy trình ...................................................................................... 57
2.4.4. Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Sacombank-chi nhánh Khánh Hòa ..................................................... 58
2.4.4.1. Phân loại nguồn cho vay của Ngân hàng Sacombank chi nhánh
Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ....................................................................... 58
2.4.4.2.Doanh số cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Sacombank chi nhánh

Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ....................................................................... 59
2.4.4.3. Doanh số thu nợ của NH Sacombank chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn
2012-2014 .......................................................................................................... 63
2.4.4.4. Dư nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Sacombank chi nhánh
Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ....................................................................... 64
2.4.4.5. Phân tích tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................ 65
2.4.4.6. Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng trên vốn huy động ......................... 67


vii

2.4.4.7. Nợ quá hạn CVTD / Tổng dư nợ CVTD của Ngân hàng sacombank
chi nhánh Khánh Hòa từ năm 2012 đến năm 2014 ............................................ 68
2.4.4.8. Hệ số thu nợ .......................................................................................... 69
2.4.4.9. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 70
CHƯƠNG III :GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN. .............................................. 72
3.1. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Sacombank – chi nhánh Khánh
Hòa

........................................................................................................................ 72

3.1.1. Về mặt ưu điểm: ...................................................................................... 72
3.1.2. Về mặt nhược điểm:................................................................................. 72
3.2.Nguyên nhân:...................................................................................................... 73
3.2.1.Nguyên nhân từ phía Ngân hàng. ................................................................ 73
3.2.2.Nguyên nhân từ phía KH. ............................................................................ 74
3.3. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank .................... 75
3.3.1 Tiếp tục mở rộng mạng lưới cho vay tiêu dùng: ......................................... 75
3.3.2 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng................ 76

3.3.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................................... 78
3.3.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing trong ngân hàng....................................... 82
3.3.5 Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hoạt động cho vay tiêu dùng ........... 83
3.3.6. Hoàn thiện công nghệ Ngân hàng .............................................................. 84
3.3.7 Phát triển thương hiệu và quan hệ công chúng............................................ 86
3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................. 87
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………91


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
--

--

TMCP

Thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTƯ

Ngân hàng Trung ương

NHTM QD

NHTM quốc doanh

NHTM CP

NHTM cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

CMND

Chứng minh nhân dân

HC

Hộ chiếu


VNĐ

Việt Nam đồng

TK

Tài khoản

KH

Khách hàng

UBND

Ủy ban nhân dân

KHCN

Khách hàng cá nhân

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CBTD

Cán bộ tín dụng

CV.KH


Chuyên viên khách hàng


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
--

--

Bảng 2.1: Quá trình tăng vốn điều lệ ........................................................................26
Bảng 2.2: Mạng lưới điểm giao dịch.........................................................................27
Bảng 2.3 : Lợi nhuận trước thuế qua các năm ..........................................................28
Bảng 2.4: Nguồn nhân lực qua các năm của ngân hàng Sacombank........................28
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh tại Sacombank-chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian
qua .............................................................................................................................38
Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn của chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014
...................................................................................................................................40
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh Khánh Hòa ...................................42
Bảng 2.8: Tương quan giữa huy động vốn và sử dụng vốn của Sacombank chi
nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ...................................................................45
Bảng 2.9: Tỷ lệ Nợ quá hạn của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Khánh Hòa giai
đoạn 2012-2014 .........................................................................................................46
Bảng 2.10: Tỷ lệ Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của Sacombank chi nhánh Khánh
Hòa giai đoạn 2012-2014 ..........................................................................................47
Bảng 2.11: Tỉ trọng từng nguồn trong tổng doanh số cho vay của NH Sacombak chi
nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ...................................................................58
Bảng 2.12: Tỉ trọng doanh số CVTD theo từng sản phẩm .......................................59
Bảng 2.13: Phân tích tăng giảm doanh số cho vay tiêu dùng ...................................61

Bảng 2.14: Doanh số thu nợ theo chủ thể của NH Sacombank chi nhánh Khánh Hòa
giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................................63
Bảng 2.15: Dư nợ CVTD của NH Sacombank chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn
2012-2014..................................................................................................................64
Bảng 2.16 : Tổng dư nợ CVTD trên tổng nguồn vốn Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ...................................................................65
Bảng 2.17: Dư nợ CVTD trên vốn huy động của Ngân hàng Sacombank chi nhánh
Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................67


x

Bảng 2.18: Tỉ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ CVTD của Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014 ...................................................................68
Bảng 2.19 : Hệ số thu hồi nợ của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Khánh Hòa giai
đoạn 2012 – 2014 ......................................................................................................69
Bảng 2.20 : Doanh số thu nợ/Dư nợ bình quân của Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................70
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban…………….………….31


xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
--

--


Biểu đồ 2.1: Quá trình tăng vốn điều lệ của Sacombank ..........................................26
Biểu đồ 2.2: Mạng lưới điểm giao dịch ....................................................................27
Biểu đồ 2.3: LNTT qua các năm ...............................................................................28
Biểu đồ 2.4: Nguồn nhân lực của Sacombank qua các năm. ....................................29
Biểu đồ 2.5: So sánh kì hạn gửi ngắn và trung dài hạn.............................................43
Biểu đồ 2.6: So sánh huy động giữa cá nhân và doanh nghiệp.................................43
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ Tổng dư nợ cho vay/Tổng vốn huy động ....................................45
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh Khánh Hòa qua các năm 2012-2014 .48
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu cho vay của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Khánh Hòa năm
2014 ...........................................................................................................................58
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu cho vay theo từng sản phẩm của Ngân hàng Sacombank năm
2014 ...........................................................................................................................60
Biểu đồ 2.11: Tỉ lệ Tổng dư nợ CVTD/Tổng nguồn vốn của Ngân hàng Sacombank
chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2014..............................................................66
Biểu đồ 2.12: Tỉ lệ dư nợ CVTD/Tổng vốn huy động động của Ngân hàng ...........67
Biểu đồ 2.13: Tỉ lệ Doanh số thu nợ/Dư nợ bình quân .............................................70
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Chức năng của Ngân hàng thương mại……………………………...……5


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước đây những người dân, đặc biệt các tiểu thương ở chợ, rất ngại
tiếp xúc với nguồn vốn Ngân hàng vì họ nghĩ nó phức tạp. Còn về phía Ngân hàng
lại ngại cho vay tiêu dùng vì sợ rủi ro cao. Nhưng đến nay, vay tiêu dùng đã trở nên
phổ biến và tất cả mọi khách hàng cá nhân đều đến Ngân hàng để vay vốn phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng của mình như: Vay vốn đề xây nhà, mua sắm vật dụng sinh
hoạt (tivi, tủ lạnh, máy lạnh, máy giặt…), phương tiện phục vụ đi lại (ô tô, xe

máy…), hay các nhu cầu tiêu dùng khác không vi phạm pháp luật. Vì thế hiện nay
cho vay tiêu dùng trở thành mảng lớn để các Ngân hàng cạnh tranh lẫn nhau và
ngày càng trở nên gay gắt hơn. Với tiềm năng cao, cho vay tiêu dùng là thị trường
rộng lớn mà nhiều Ngân hàng còn bỏ ngỏ.
Cho vay tiêu dùng vẫn được xem là nghiệp vụ chiếm thị phần lớn và đem lại
lợi nhuận nhiều nhất cho các tổ chức tín dụng. Hầu hết cho vay tiêu dùng đã được
các tổ chức Tín dụng tiến hành khai thác trong 10 năm nay, nhưng thị trường này
chỉ thực sự sôi động trong 3 năm trở lại đây, kể từ lúc nền kinh tế Việt Nam mở cửa
hội nhập, đặc biệt khi có sự tham gia của các tổ chức thương mại, các công ty tài
chính nước ngoài.
Vì vậy cho vay tiêu dùng là tất yếu và là xu hướng phát triển chung của cả hệ
thống ngân hàng. Khách hàng tư nhân đã và đang là mảng khách hàng tiềm năng,
được nhiều ngân hàng chú trọng khai thác. Tuy nhiên, đạt được hiệu quả cao nhất
cho các khoản vay cá nhân không phải ngân hàng nào cũng làm tốt.
Sau một thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (NH TMCP SGTT) – chi nhánh Khánh Hòa, em nhận thấy NH đã có
sự quan tâm tới hoạt động CVTD nhưng đây vẫn chưa thực sự trở thành hoạt động
lớn của NH. Chính vì vậy, em đã chọn “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Sài Gòn – Thương Tín (Sacombank) chi
nhánh Khánh Hòa” làm đề tài nghiên cứu của mình, với mong muốn có thể góp


2

phần đưa ra một số giải pháp nhằm giúp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động CVTD của
NH.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tính cần thiết khách quan của việc mở rộng hoạt động CVTD ở
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín nói riêng và ở toàn bộ các ngân hàng khác
trên thị trường tài chính VN nói chung, nhằm góp phần vào sự phát triển và hoàn

thiện hơn những sản phẩm tín dụng cung cấp cho người tiêu dùng, đáp ứng được
các nhu cầu ngày càng tăng của người dân.
Nghiên cứu thực trạng, rút ra được những kinh nghiệm, nguyên nhân, hạn
chế đối với hoạt động CVTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Trên cơ
sở đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp. hướng tới sự toàn diện hơn trong sự phát
triển CVTD, đẩy mạnh hiệu quả CVTD nhằm mở rộng ngày càng lớn quy mô, chất
lượng các khoản vay tiêu dùng tại Sacombank – chi nhánh Khánh Hòa.
3. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thống kê: Thống kê tất cả các số liệu tài chính, số liệu về dư nợ

liên quan tới hoạt động CVTD tại Sacombank – chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn
năm 2012 đến năm 2014.
-

Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu tài chính về hoạt động CVTD

tại Sacombank – chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012 – 2014, sau đó tiến hành
phân loại và sắp xếp số liệu.
-

Phương pháp nghiên cứu chuyên gia: Tham khảo ý kiến giảng viên hướng

dẫn và các chuyên viên khách hàng (CV.KH) cá nhân tại NH Sacombank – chi
nhánh Khánh Hòa.
4. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Sacombank – chi nhánh Khánh Hòa


-

Phạm vi thời gian: 2012 – 2014

5. Đối tượng nghiên cứu : Cho vay tiêu dùng
6. Kết cấu nội dung nghiên cứu


3

Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của khóa luận được trình bày
thành bốn chương:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG SACOMBANK – CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH KHÁNH HÒA


4

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức
kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để
cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân

hàng cho các đối tượng nói trên.
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng thương mại
Ngay từ xa xưa người ta đã biết dùng tiền làm phương tiện thanh toán, làm
trung gian trao đổi hàng hóa. Thông qua tiền, việc trao đổi hàng hóa được tiến hành
một cách thuận lợi, dễ dàng hơn nhiều. Chính vì thế đã kích thích sản xuất, đưa xã
hội loài người ngày càng phát triển.
Xã hội ngày càng phát triển thì vai trò của tiền tệ ngày càng phát huy.
Thương mại phát triển, một tầng lớp thương nhân giàu có ra đời và họ cần có một
nơi an toàn để gửi tiền. Những người nhận tiền gửi chủ yếu là tiệm vàng, họ nhận
thấy: luôn có một lượng lớn tiền và vàng nhàn rỗi do tiền và vàng người gửi luôn
nhiều hơn tiền rút ra. Mặt khác, luôn tồn tại nhu cầu vay mượn để chi tiêu, đầu tư
kinh doanh. Và những người giữ hộ tài sản nghĩ đến việc sử dụng số tiền nhàn rỗi
đó để cho vay kiếm lời. Và thay vì thu phí giữ hộ, người ta trả một khoản lãi cho
người có tài sản đem gửi. Bên cạnh đó, người giữ hộ tiền cũng cho vay để thanh
toán cho một người nào đó bằng cách ghi nợ cho người vay tiền và ghi tăng tài sản
cho người được thanh toán. Và lúc các nghiệp vụ hình thành cũng là lúc ngân hàng
xuất hiện.
Khoảng đầu thế kỷ thứ XV (1401) có một tổ chức thế giới được coi là ngân
hàng thực sự theo quan niệm ngày nay đó là BAN-CA-DI Barcelona (Tây Ban
Nha), đây là ngân hàng đầu tiên trên thế giới. Đến năm 1409, ngân hàng thứ hai là
BAN-CO-DI Valencia (Tây Ban Nha). Cả hai ngân hàng này đã thực hiện hầu hết
các nghiệp vụ ngân hàng như ngày nay: nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, ….


5

Từ thế kỉ XVII, song song với cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật, kinh tế
và thương mại đã có những bước tiến bộ lớn, đồng thời ngân hàng cũng phát triển
mạnh, đầu tiên là ở Châu Âu, sau đó đến Châu Mỹ và Châu Á và được phát triển
trên toàn thế giới. Các nhà sản xuất cần đến vốn để sản xuất, các thương gia cần vốn

để thành lập các công ty thương mại, xuất nhập khẩu chỉ có thể dựa vào ngân hàng
và chỉ có ngân hàng mới có thể cung cấp đủ vốn cho họ. Do đó, vị thế của ngân
hàng ngày càng được nâng cao. Ngân hàng trở thành một bộ phận không thể thiếu
trong nền kinh tế.
Bước chuyển mình lớn nhất của hệ thống ngân hàng bắt đầu từ thế kỷ XX,
khi mà các ngân hàng áp dụng các tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào hoạt động của
mình. Các sản phẩm mới của ngân hàng ra đời đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng. Ngân hàng trở thành nơi cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng và phong phú
nhất cho nền kinh tế.

1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính
Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM. NHTM nhận tiền gửi và cho vay,
chính là đã thực hiện việc chuyển tiền tiết kiệm thành tiền đầu tư.
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là
"cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

Hình 1.1: Chức năng của Ngân hàng thương mại
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế,
NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức
năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho
vay.


6

Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
• Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình

dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm
bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
• Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,
thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi
cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
• Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này
chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.
• Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, vì nó đáp ứng nhu cầu vốn, đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực
hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn
nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển
vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM
vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng
khác.
1.1.3.2. Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và các ngân hàng trung gian, thì ngân hàng trung gian không còn thực
hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian
tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền
ghi sổ), thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây
chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.


7

Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, NHTM sử dụng để cho vay
bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại NHTM một phần

khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình
này tiếp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín
dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc
vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh
toán của công chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái
niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát
hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các NHTM
tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền
tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của
NHTM, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong
đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực
hiện các chức năng sau. Đồng thời, khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung
gian thanh toán và chức năng tạo tiền, sẽ góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng,
mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3.3. Chức năng cung cấp và quản lý các phương tiện thanh toán
Thông qua chức năng làm trung gian tài chính, NHTM làm tăng lượng tiền trong
lưu thông và cung cấp cho những người đầu tư những chứng khoán có tính lỏng cao
hơn và có rủi ro thấp hơn, do đó sẽ an toàn hơn khi nhà đầu tư nắm giữ những
chứng khoán sơ cấp do doanh nghiệp, công ty phát hành.
Các NHTM còn cung cấp một danh mục phương tiện thanh toán rất đa dạng và
phong phú: sec chuyển tiền, sec chuyển khoản, thẻ tín dụng … Sự xuất hiện của các


8


phương tiện thanh toán này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp dễ dàng giao dịch
thương mại, mua bán hàng hóa an toàn, với chi phí thấp.
1.1.3.4. NHTM cung cấp các dịch vụ tài chính
Ngoài các dịch vụ truyền thống là huy động và cho vay, NHTM ngày nay còn
cung cấp một danh mục dịch vụ khá đa dạng và phong phú: dịch vụ thanh toán, dịch
vụ môi giới, dịch vụ bảo lãnh tư vấn bảo hiểm…
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các loại dịch vụ ngân hàng cũng phát
triển và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Chưa bao giờ các dịch vụ tài chính
ngân hàng lại phát triển như bây giờ, tỷ trọng thu nhập từ thu phí dịch vụ ở các ngân
hàng hiện đại có thể chiếm tới 40-50% tổng thu nhập của ngân hàng. Đồng thời việc
phát triển các dịch vụ này cũng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, tăng chuyển vốn
trong nền kinh tế, làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông do đó tiết kiệm được chi
phí in ấn kiểm đếm tiền.
Ngày nay, trong điều kiện cạnh tranh rất khốc liệt giữa các ngân hàng, việc đưa ra
các dịch vụ mới làm tăng tiện ích cho khách hàng là một yếu tố để cạnh tranh.
Chính vì vậy, các Ngân hàng ngày nay rất tích cực đầu tư trang bị cơ sở vật chất, áp
dụng công nghệ tin học, khoa học kỹ thuật vào hoạt động của mình. Nếu các
NHTM có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về dịch vụ, tạo được uy tín
với khách hàng, thì đây cũng là một biện pháp, yếu tố để tăng khả năng huy động
vốn.
1.1.4. Vai trò của Ngân hàng thương mại
1.1.4.1. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cá nhân, tổ chức kinh tế
muốn sản xuất kinh doanh thì cần phải có vốn để đầu tư, mua sắm tư liệu sản xuất,
phương tiện để sản xuất kinh doanh … Mà nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, cá
nhân luôn luôn lớn hơn vốn tự có, do đó cần phải tìm đến những nguồn vốn từ bên
ngoài. Mặt khác lại có một lượng vốn nhàn rỗi do quá trình tiết kiệm, tích lũy của cá
nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác… NHTM là chủ thể đứng ra huy động các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi đó và sử dụng nguồn vốn huy động được cấp vốn cho nền



9

kinh tế thông qua hoạt động tín dụng. NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu
cầu vốn cho nền kinh tế. Nhờ có hoạt động ngân hàng và đặc biệt là hoạt động tín
dụng, các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công
nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
1.1.4.2. NHTM là cầu nối doanh nghiệp và thị trường
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu
sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế như: quy luật giá trị, quy luật cung
cầu, quy luật cạnh tranh và sản xuất phải dựa trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường,
thỏa mãn nhu cầu thị trường về mọi phương diện, không chỉ giá cả, khối lượng, chất
lượng mà còn đòi hỏi thỏa mãn trên phương diện thời gian, địa điểm. Để có thể đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất
lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ cấu kinh tế, chế độ hạch toán kinh tế, mà
còn phải cải tiến không ngừng máy móc thiết bị đưa công nghệ mới vào sản xuất,
tìm tòi và sử dụng nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích
hợp. Những hoạt động này đòi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt
quá khả năng của doanh nghiệp. Do đó để gải quyết khó khăn này, doanh nghiệp
đến ngân hàng xin vay vốn để thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt
động cấp tín dụng cho doanh nghiệp, ngân hàng là cầu nối doanh nghiệp với thị
trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp đóng vai trò
rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng về mọi mặt của quá trình sản xuất
kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường, từ đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng
vững chắc trong cạnh tranh.
1.1.4.3. NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Hệ thống NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ thực sự là công cụ để Nhà nước
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng
trong hệ thống, NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu

thông. Thông qua việc cấp tín dụng cho nền kinh tế, NHTM đã thực hiện việc dẫn
dắt các nguồn tiền, tập hợp và phân phối vốn trên thị trường, điều khiển chúng một


10

cách hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô. Cùng với các cơ quan
khác, Ngân hàng luôn được sử dụng như một công cụ quan trọng để Nhà nước điều
chỉnh sự phát triển của nền kinh tế.
Khi Nhà nước muốn phát triển một ngành hay một vùng kinh tế nào đó, cùng
với việc sử dụng các công cụ khác để khuyến khích thì các NHTM luôn được sử
dụng bằng cách NHNN yêu cầu các NHTM thực hiện chính sách ưu đãi trong đầu
tư sử dụng vốn như: giảm lãi suất, kéo dài thời hạn vay, giảm điều kiện vay vốn,
hoặc thông qua hệ thống NHTM Nhà nước cấp vốn ưu đãi cho các lĩnh vực nhất
định. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá mức, Nhà nước thông qua NHTM thực hiện
chính sách tiền tệ như: tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc để giảm khả năng tạo tiền, từ đó
giảm khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế, để nền kinh tế phát triển ổn định vững
chắc.
Việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua hệ thống NHTM thường đạt hiệu
quả trong thời gian ngắn nên thường được Nhà nước sử dụng.
1.1.4.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế.
Trong nền kinh tế thị trường, khi các mối quan hệ hàng hóa, tiền tệ ngày
càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế – xã hội giữa các quốc gia trên thế
giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế ở các quốc gia
luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành
nên sự phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hòa nhập với
nền tài chính quốc tế. NHTM với các hoạt động của mình đã góp phần vô cùng
quan trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ như thanh toán, nghiệp vụ hối
đoái và các nghiệp vụ khác NHTM tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương
phát triển. Thông qua hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối quan hệ tín dụng

với các NHTM nước ngoài, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong
nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
NHTM ra đời và ngày càng phát triển dựa trên cơ sở nền sản xuất, lưu thông
hàng hóa phát triển càng cần đến sự hoạt động của NHTM. Với vai trò quan trọng
của mình, NHTM trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế.


11

1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
CVTD của NHTM là hình thức ngân hàng tài trợ cho các cá nhân, hoặc trực
tiếp, hoặc gián tiếp, tạo cho người tiêu dùng khả năng thanh toán trước khi họ tích
lũy đủ.
CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp
những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ…Bên cạnh đó,
những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch…cũng có thể được tài trợ bởi
CVTD.
"CVTD" khoảng 20 mươi năm về trước còn là khái niệm "khá mới" đối với
hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam, nhưng chỉ một vài năm trở
lại đây, hoạt động CVTD đã trở thành mục tiêu của nhiều TCTD, nhất là các TCTD
ngoài Nhà nước. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống của
nhân dân đã được cải thiện đáng kể, nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống ngày càng
cao, đó là điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng nói chung, lĩnh vực CVTD
nói riêng phát triển. Nếu như ở các nước phát triển, tỷ trọng CVTD thường chiếm
khoảng từ 40% đến 50% trên tổng dư nợ, thì tỷ lệ này của các TCTD Việt Nam hiện
chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 5% trên tổng dự nợ tín dụng. Qua đó cho thấy, với tốc độ
phát triển kinh tế mạnh mẽ như hiện nay và với số dân trên 100 triệu người đang mở
ra thị trường CVTD vô cùng rộng lớn và đầy tiềm năng.

1.2.2 Xu hướng cho vay tiêu dùng
Cách đây 20 năm CVTD đang còn là một khái niệm rất mới mẻ đối với tầng
lớp dân cư. Nhưng những năm gần đây, nó đã và đang trở thành mục tiêu của các tổ
chức tín dụng nói chung cũng như các ngân hàng nói riêng.
Thật vậy, nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển đồng nghĩa với sự tăng
lên thu nhập của tầng lớp dân cư, kéo theo đó là nhu cầu CVTD gia tăng mạnh mẽ,
gắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu
cầu du lịch…Tuy nhiên, không phải lúc nào người dân cũng có thể đáp ứng được


12

mọi nhu cầu của bản thân do không đủ khả năng thanh toán. Đôi lúc vì thế mà
chúng ta đã bỏ lỡ rất nhiều cơ hội. Vì vậy CVTD thực sự rất cần thiết để đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng. Và không một tổ chức nào đảm nhiệm vị trí này tốt
bằng các trung gian tài chính, mà quan trọng nhất là các NHTM.
Mặt khác, nhiều doanh nghiệp, nhiều hãng lớn hiện nay khi thiếu vốn tự tài trợ
chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu mà không sử dụng dịch vụ của ngân
hàng, rồi ngày càng nhiều các công ty tài chính, các ngân hàng cổ phần ra đời cạnh
tranh với ngân hàng trong lĩnh vực cho vay, làm thị phần cho vay các doanh nghiệp
của ngân hàng bị giảm sút, trong khi đó số lượng khách hàng có nhu cầu vay tiêu
dùng ngày một đông đảo. Vậy thì không có lý do gì để ngân hàng không mở rộng
hoạt động CVTD nhằm đem lại lợi nhuận cao hơn cho ngân hàng, tăng khả năng
cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Hơn nữa, với mức sống tăng lên, ngày càng nhiều người tiêu dùng có thu
nhập đều đặn (tiền công) để trả nợ ngân hàng. Một số tầng lớp người tiêu dùng có
thu nhập khá hoặc cao, thu nhập tương đối ổn định. Vay tiêu dùng giúp họ nâng cao
mức sống, tăng khả năng được đào tạo…giúp họ nhiều cơ hội tìm kiếm công việc
có mức thu nhập cao hơn.
1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

Quy mô khoản vay tiêu dùng nhỏ nhưng số lượng lớn
Quy mô mỗi món vay tiêu dùng thường nhỏ hơn so với món vay kinh doanh.
Sở dĩ có đặc điểm này là do giá trị của các mặt hàng tiêu dùng thường không lớn (
trừ bất động sản) và khoản vay chỉ để bổ sung cho lượng nhỏ còn thiếu trong số vốn
mà khách hàng đã có sẵn để phục vụ mục đích tiêu dùng. Thêm vào đó, các ngân
hàng đều có quy định chặt chẽ về hạn mức tín dụng tiêu dùng bởi độ rủi ro khi cho
vay theo hình thức này khá cao. Tuy nhiên, nhu cầu chi tiêu của con người là rất lớn
và thường xuyên, vì vậy số lượng các món vay tiêu dùng lớn, nhờ đó ngân hàng thu
được lợi nhuận đáng kể từ hoạt động tín dụng này.
Chi phí quản lý món vay tiêu dùng lớn


×