Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Nghiên cứu tác dụng điều trị gút của bài thuốc đông dược GTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.97 MB, 40 trang )

MUC LUC
DAT VAN DE.........................................................................
PHAN 1: TÔNG QUAN............................................
1.1. Dai cirong vê bênh gût....................................... .
1.1.1. Dinh nghîa.................................................... ..................
1.1.2. Cachébênh sinh.............................................................
1.1.3. Nguyên nhân gây bênh và phân loai bênh theo nguyên
nhân...................................................................... ....................
1.1.4. Triêu chting.................................................. .
1.1.5. Chân doân.....................................................
1,2. Dieu tri bênh gût.....................................................
1.2.1. Mue tiêu.......................................................... .
1.2.2. Nguyên tâc diêu tri..........................................................
1.2.3. Câc phuong phâp diêu tri................................................
1.2.4. Thuoc diêu tri.............................................. ...................
1.3. Bài thuoc nghiên ciru....................................
1.3.1. Co sa xây dung bài thuoc................................. ..............
1.3.2. Mot so thông tin vê câc vi thuoc cô trong bài thuoc.......
PHAN II: PHI/ONG PHÂP VÀ KÊT QUÂ NGHIÊN CÛU
2.1. Nguyên vât lieu và phuong phâp thuc nghiêm..............
2.1.1. Nguyên lieu....................................................
2.1.2. Suc vât..................................................................
2.1.3. Mây môc ...................................................... ...................


2.1 APhuong phâp nghiên cuu...........................................................
2.2. Ket quâ thuc nghiêm và nhân xét................................... .
2.2.1. Tac dung chong viêm....................................................... .......
2.2.2. Tac dung giâm dau...................................................... .............
2.2.3. Tac dung ha acid uric mâu...........................................
2.3. Bànluân......................................................................


2.3.1. Vê tac dung chong viêm........................................
2.3.2. Vê tac dung giâm dau cüa bài thuôc...........................
2.3.3. Vê tac dung ha acid uric mâu cüa bài thuoc.............
2.3.4. Vê tac dung diêu tri gut cüa bài thuoc.................... ......
KÉT LUÂN.........................................................................
TÀILIÊU THAM KHÂO

23
23
25
27
31
31
33
34
37
38


DAT VAN DE
Trong nhôm bênh do roi loan chuyën hoâ, bênh güt dâ duac biêt dên
tù thcfi Hypocrat nhung mai dên nâm 1683, Sydenham môi mô tâ dày dû câc
triêu chûng và dén cuôi thé kî 19 Schelle, Bargman và Wollaston tim thây vai
trô cüa acid uric trong nguyên nhân gây bênh [8].
Théo câc diêu tra dich tê hoc, bênh güt cô liên quan dén mire sông và
ché dô dinh duông, tî lê mâc bênh cao à nhûng nuôc cô nên kinh té phât trién.
O Viêt Nam, truôc nhûng nâm 1980, bênh duoc coi là hiém gàp và ft duoc
quan tâm. Nhung tù hai thâp kÿ gàn dây, sô bênh nhân güt à Viêt Nam ngày
càng tâng. Néu trong 5 nâm (1985-1989), tai khoa Co- Xuong- Khôp bênh
viên Bach Mai chî cô 29 bênh nhân güt thi trong 5 nâm (1990 - 1994) dâ cô

tôi 192 bênh nhân güt vào viên (tâng 6,6 làn) [15].
Diêu tri güt theo y hoc hiên dai côn gàp nhiêu khô khân do câc thuoc
tân duoc cô nhiêu tâc dung không mong muôn và giâ thành cao.
Tir thé kÿ II truôc công nguyên, y hoc co truyên phuong dông dâ mô tâ
bênh güt trong pham trù bênh “thông phong”. Môi thë bênh dêu cô mot hoàc
phôi hop hai, ba phuong thuoc de diêu tri và trên thuc té cho két quâ khâ quan.
Câc phuong thuoc co truyên cô uu diëm là ft tâc dung không mong muôn, néu
cô cüng ft nàng nê, mât khâc giâ thành cüng thâp hon so vôi câc thuoc tân
duoc. De gôp phàn diêu tri và du phông tâi phât bênh güt chüng tôi dâ thuc
hiên dê tài:
“Nghiên cüru tâc dung diêu tri gût cüa bài thuoc dông duac GTC”.
Dê tài cô ba mue tiêu:
- Dânh giâ duac tâc dung giâm dau cüa bài thuoc GTC.
- Dânh giâ duac tâc dung chong viêm cüa bài thuoc GTC.
- Dânh giâ duac tâc dung ha acid uric cüa bài thuoc GTC trên thuc
nghiêm.
7 .


PHAN1
TÔNG QUAN
1.1. DAI Cl/CNG VÊ BÊNH GtJT
1.1.1 Dinh nghîa
Güt là mot bênh roi loan chuyën hoâ, bao gôm mot nhôm câc roi
loan xây ra don dôc hay két hop bao gôm: (1) tâng acid uric mâu, (2) ccfn
viêm khôp, don khôp diën hinh, cap trnh, (3) làng dong san cüa câc tinh thé
urat trong ô trong và xung quanh câc khôp, (4) làng dong khoâng kë và câc
tinh thé urat ô nhu mô thân, (5) soi tiêt niêu [17,27].
Tên bênh tùr gôc chu Latinh là gotta (dông von thành giot) hay gôc
chu" Hi Lap là podagra (podos: bàn chân, agras: dông von). Tù thê' kÿ XVII,

XVIII nguôi ta dâ mô ta dau hiêu lâm sàng và dau hiêu tâng AU trong mâu
cüa bênh nhân bi güt [1].
1.1.2. Ca che bênh sinh
Co chê' chü yêu cüa bênh güt là tâng acid uric (AU) mâu kéo dài. Khi
do, co thé cô hàng loat phân üng thfch nghi nhàm giâm AU trong mâu bàng
câch: tâng bài tiêt qua thân, làng dong muôi urat trong câc tô chuc nhu: màng
hoat dich, da kê thân, gân....dân dén su bien doi vê hînh thâi hoc câc to chüc
này.
Sur làng dong câc tinh thé muôi urat ô to chüc tao thành câc u eue (goi
là hat tôphi) kfch thuôc to nhô khâc nhau. Làng dong tinh thé urat ô kê thân
dân dên ton thuong thân nhu soi thân, viêm thân kë, xo hoâ eau thân. Ton
thuong lan rông dân dên suy thân, tàng huyét âp ... Câc bien chüng cüa güt
tuong quan vôi thôi gian và mûc dô tâng AU mâu. Dây là yêu tô tiên luong
quan trong [11].
Su làng dong câc tinh thé urat trong dich khôp tao thành câc di vât vi
tinh thé nhô kich thich dai thuc bào. Câc té bào này bi ton thuong giâi phông

2


câc mediator (cytokines, yéu tô hoai tuf mô- TNFa), dân dên mot loat câc
phân üng:
- Hoat hoâ yéu to Hageman tai chô tir dô kich thfch câc tiên chat gây
viêm kininogen và kallikreinogen trô thành kinin và kallikrein.
- Hoat hoâ plasminogen dân dén tâng trnh thâ'm thành mach, tâng khâ
nâng xuyên mach cüa bach eau. Bach càu da nhân trung trnh tâp trung tôi chô
viêm, thuc bào câc vi tinh thé urat roi giâi phông câc enzym tiêu thé cüa bach
càu (lysozim), câc gôc tu do cô nguôn gôc tù oxy, chat chuyên hoâ leukotrien,
prostaglandin, collagenase, protease. Théo thôi gian, câc té bào don nhân thuc
bào thay thé cho bach càu da nhân, chüng sê giâi phông ra prostaglandin E2,

câc enzym tù lysosom, yéu tô hoai tu a- interleukin IL- 1 và IL- 6. Chüng dêu
là nhung tâc nhân gây viêm râ't manh.
- Phân ûng viêm cüa màng hoat dich sê làm tâng chuyên hoâ, sinh
nhiêu acid lactic tai chô và làm giâm pH, urat càng lâng dong nhiêu.
Câc yéu tô dô duy tri phân üng viêm màng hoat dich và câc thành phân
cüa bao khôp, gây ra câc biëu hiên lâm sàng cüa dot viêm khôp câ'p tmh do
güt [8,11,17].
1.1.3. Nguyên nhân gây bênh và phân loai bênh theo nguyên nhân
1.1.3.1 Nguyên nhân gây bênh
Tâng AU mâu chua hân dâ mâc bênh güt vi bênh güt chî chiêrn duôi
25% tong sô bênh nhân cô tâng AU mâu nhung trên thuc té néu mâc bênh güt
châc chân cô tâng AU mâu [13,27]. Cuôi thé kî 19 Schelle, Bargman và
Wollaston dâ phât hiên ra vai trô cüa AU trong nguyên nhân gây bênh.
• Su hinh thành và thâi trù AU [1],[6],[11]
AU là sân pham cuôi cùng cüa quâ trinh thoâi giâng câc nucleoprotein (NC) cô nhân purin.

3


Binh thirụng, quõ trợnh tong hỗfp v bi tiột AU luụn trang thõi cõn
bng. Nụng dụ AU trong mõu trung binh nam l: 5,1 1,0 mg/dl; nu l:
4,0 1,0 mg/dl. Giụi han ho tan cỹa urat natri khoõng 6,7 mg/dl 37C.
Khi nụng dụ AU mõu tõng cao (> 7mg/dl ụ nam v > 6mg/dl ụ nỷ) thi
cụ khõ nõng xuõt hiờn bờnh gỹt.
Con ducmg pentose phosphat (thoõi hoõ glucose)
ribose^5-P + ATP
PRPP synthetase _
5-Phosphoribosiyl-1-pyrophosphat

i


Tong hofp nụi sinh cõc nucleo- protein (600mg)
'

!
Acid inosinic ^_____

HGPR tranferase
Hypoxanthin <-

i

Xanthin

.

Thoõi giõng nucleo- protein
tự phõ hu tộ bo (200mg)
hoõc tự thỹc n (lOOmg)
Xanthin oxydase
___I

ACID URIC
r

Tiờu hoõ (300mg)

Thõn (600mg)

Hợnh 1.1. Quõ trợnh hợnh thnh v thõi trựAU

a

Nguyờn nhõn gõy tõng AU mõu [ 11 ]
- Tõng tong hỗfp :

4


+ Tõng AU mõu tien phõt: thiộu HGPR transferase (mot phõn hay kột
hỗ/p), tõng hoat trnh men PRPP synthetase hoc khụng rụ nguyờn nhõn.
+ Tõng AU mõu thỹ phõt: õn nhiờu thuc n cụ chỹa purin (gan, lõ lõch,
bu duc, cõ trong), tõng tõi tao nucleotid, tõng thoõi hoõ ATP, bờnh du trỷ
glycogen, bờnh co nng.
- Giõm bi tiột: suy thõn, urc chộ bi tiột urat ong thõn (giõm tiột AU
ong luon gn trong nhiờm toan nhu: nhiờm toan ceton do dõi thõo ducmg, ngụ
dục ruou, nhin dụi...), tõng tõi hõp thu urat ong luon xa hoc do co chộ chua
xõc dinh rụ (tõng huyột õp, cuụng chirc nng tuyộn cõn giõp), mot sụ thuoc
lm tõng AU mõu (cyclosporin, pyrazinamid, ethambutol, aspirin lieu thõp),bờnh thõn do nhiờm dục chợ.
- Tõng AU mõu do nguyờn nhõn phụi hop: lam dung ruou, thiộu hut
glucose- 6- phosphatase, thiộu hut fructose- 1- phosphatase- aldolase.
1.1.3.1 Phõn loai bờnh gỷt
Tõng AU mõu cụ thở bõm sinh, nguyờn phõt hoc thu phõt. Dua vo cõc
nguyờn nhõn gõy tõng AU, ta cụ thở chia ra:
- Tõng bõm sinh (Bờnh Lesch-Nyhan): do thiộu men HGPR transferase
nờn luong AU tõng cao ngay tựr nhụ, bờnh cụ biởu hiờn ton thõn, thõn kinh,
thõn v khụp. Bờnh rat hiộm gp v nõng.
- Bờnh gỹt nguyờn phõt (chiộm da sụ cõc truụng hop bi bờnh): gõn lien
vụi cõc yộu tụ di truyờn v co dia (nam chiộm 90%, tuoi mc bờnh tựr 30- 50).
Quõ trợnh tong hop purin nụi sinh tõng nhiờu gõy tõng AU. Bờnh thuụng gp
nhựng nguụi bộo phi, tng huyột õp, xo vỹa dụng mach, dõi thõo duụng, õn

uụng nhiờu, nhõt l nguụi nghiờn ruou.... Dõy l nguyờn nhõn chu yộu cỹa
bờnh gỹt nguyờn phõt.
- Bờnh gỷt thu phõt: ợt gp (chiộm 5%), acid uric mõu tõng thỷ phõt cụ
thộ do n uụng nhiờu, sau mot sụ bờnh hoc do thuoc [8,32].

5


1.1.4. Triờu chỹmg
1.1.4.1. Con gỹt cap tinh
Cụ thộ nụi mot cõch tụm tt: gỹt cõp tinh biởu hiờn bang nhỹng dot
viờm cõp tmh v dỷ dụi cỹa khụp bn chõn ngụn cõi, cho nờn cụn goi l bờnh
gỹt do viờm [8]. Viờm khụp cõp tmh do gỹt thuụng xõy ra sau mot sụ yộu tụ
thuõn loi, an nhiờu thỹc an chỹa purin, thuoc loi tiởu, chiộu tia X... [11]
Giai doan tiờn triờu: nhiờu bờnh nhõn cụ triờu chỹng bao truục khi quõ
trợnh viờm khụp xuõt hiờn gụm cõc triờu chỹng nhu giõm tiờt nuục bot, mõt
cõm giõc, co cỹng co, rung co, mõt ngon miờng, dau du, buụn non v non,
dau quan bung, cõc triờu chỹng ton thõn khụng diởn hợnh.
Triờu chỹng lõm sng: con gỹt cõp tmh diởn hợnh gụm nhỹng dõc diởm
sau:
Viờm khụp xõy ra dot ngụt (60%-70% l viờm khụp ngụn bn chõn
cõi), thuụng hay xõy ra vo ban dờm. Mot sụ tõc giõ dõ gii thich hiờn tuong
con gỹt thuụng xõy ra vo ban dờm vợ trờn lõm sng cụ liờn quan dộn dụ thanh
thõi AU theo nhip dụ ngy dờm (AU duỗfc do thõi cao nhõ't vo lỹc 7 giụ sõng
v thõp nhõt tự 23 giụ dộn 7 giụ [18]. Da vựng khụp viờm sung, nộ, nụng, dụ,
cõng bụng, tõng nhay cõm do giõn mach mõu ụ lụp nụng. Cõc triờu chỹng
viờm khụp dat dộn mỹc toi da sau vi giụ, cuụng dụ dau dỷ dụi, tõng cõm khi
sụ mụ, nhỹng cỹ dụng nhụ cỹng cụ thở gõy dau tõng...
Thụi gian con gỹt cõp tmh kộo di vi ngy dộn 10 ngy. Triờu chỹng di
kốm: sot vira hoõc sot cao, bach cu tõng, toc dụ mõu lng tõng cao. Dich

khụp thõy cụ nhiờu bach eau, soi thõy cõc tinh thở urat trong cõc bach cu
[8,11].
1.1.4.2. Gut man tmh
Gỹt man tmh biởu hiờn bõng dõu hiờu nụi cõc eue u (tụphi) v viờm da
khụp man tmh, do dụ cụn duoc goi l gỹt do lõng dong. Gỹt man tmh cụ thở

6


tiép theo güt câp tinh nhiïng da phàn là bât dâu tùr tù, tâng dan không qua câc
dot câp.
• Triêu chûng lâm sàng a khâp
- Noi u eue (hat tôphi):
U eue thây trên câc khôp ngon chân, ngon tay, co chân, goi, khuÿu, co
tay...cô mot vi tri rat dâc biêt là trên sun vành tai. Không bao giô thây hat
tôphi à câc khôp hâng, vai và côt sông [8]. Hat cô kich thuôc to nhô không
dông dêu, không di dông do drnh vào nên à duôi, không dôi xûng 2 bên, an
vào không dau. Hat diroc boc bai mot lôp da mông, phfa duôi thây cân trâng
nhu phân, dôi khi da bi loét và dê chày nuefe vàng [1]. Hat tôphi co 2 vùng.
Vùng trung tâm là nhung tinh thé AU hïnh kim nhon, câc muôi canxi, acid
oxalic. Vùng ria là nhûng té bào soi xo, to chuc và câc té bào khong lô [11].
- Viêm da khôp:
Viêm nhiêu khôp nhô và nhô (câc khôp ngon, co tay, cô chân, khuÿu,
gôi), cô dôi xütig dôi khi khô phân biêt vôi viêm khôp dang thâp. Câc khôp
sung dau, cô thé dân dén bién dang khôp, kéo dài liên tue vôi nhûng dot nâng
thêm [1,8].
• Biéu hiên ngoài khâp
- Thân: urat cô thé lâng dong à câc vi tn khâc nhau gây ra câc tinh
trang viêm thân kê (ké dô là suy thân man), soi urat, suy thân câp [8].
- Lâng dong urat ô câc co quan khâc: à gân tüi thanh dich gây dût hay

chèn ép thân kinh (hôi chûng duông hâm); lâng dong à ngoài da, mông tay và
chân thành tùng vùng và màng dê nhàm vôi bênh ngoài da khâc (vây nén,
nâm), urat cô thé lâng dong à màng ngoài tim, co tim, rat hiém à van tim [1 ].
• Cân lâm sàng
- Xét nghiêm: AU mâu tâng trên 7mg/dl (> 416 |imol/l). Toc dô mâu
lâng tâng trong dot tiê'n triên cüa bênh. Bach eau tâng. AU niêu/24 giô tâng
nhiêu trong güt nguyên phât, giâm rô trong güt thû phât sau bênh thân.


- Choc dich khụp: cụ biởu hiờn viờm rụ rờt (luỗmg muxin giõm, bach
cu tõng nhiờu), thõy cõc tinh thộ urat monosodic nõm trong hoc ngoi tộ bo
- X quang:
+ Giai doan sụm: khụng cụ biộn dang.
+ Giai doan muụn: dõu hiờu quan trong nhõt l hinh hu khuyột cõc
du xuong tao nờn hùnh mục, hinh bõt s mõu (do hiờn tuỗmg lng dong AU
sun khụp, phõ hu xuong) [8].
1.1.5. Chõn doan
Chn doan gỹt khụng khụ nhung rat dờ bi bụ qua. Vù võy, cõc thõy
thuoc cõn dua vo co dia, cõc u eue quanh khụp v vnh tai, viờm da khụp,
AU mõu tõng cao, tim thõy tinh thở AU trong dich khụp, dua vo cõc hinh õnh
khuyột xuong trờn phim X quang. Trờn thộ giụi, hiờn nay cụ mot sụ tiờu chuõn
chõn doõn dõ v dang duoc võn dung nhu: Rome 1963; New York 1966;
Bennett v Wood 1968; Wallace- Robinson 1977 [1,11].
Thộo tiờu chuõn cỹa hụi nghi quục tộ Rome 1963, nụng dụ AU mõu >
420 ^imol/1 (7,0mg/dl) l dõu hiờu noi trụi v bõo truục cỹa bờnh gỹt [13].
1.2. DIEU TRI
1.2.1. Mue tiờu
Mue tiờu diờu tri bờnh gỹt bao gụm: diờu tri con gut cõ'p tinh v diờu tri
co ban (ha AU mõu). Cu thở l:
- Giõm dau, giõm viờm dộ charn dỷt con gỹt cap mot cõch nhanh chong,

- Duy trợ luỗfng AU mõu mỹc bợnh thuụng dở khụi tõi phõt viờm khụp.
- Phụng ngựa su lõng dong AU trong khụp.
- Phụng ngựa cõc bờnh cụ nguy co gõy bờnh gỹt nhu bộo phi, tõng
triglycerid mõu, tõng huyột õp.
- Bõo vờ thõn khụi soi thõn v suy giõm chỷc nng thõn [15,20],
1.2.2 Nguyờn tac diờu tri
- Chụng viờm khụp trong cõc con gỹt cap.
8


- Du phụng nhỹng con viờm khụp cõp tõi phõt.
- Ha AU mõu (bõng chộ dụ an, sir dung thuoc giõm tong hop hoõc tõng
do thõi AU).
- Khụng bao giụ bat du diờu tri dụng thụi cõ viờm khụp cõp v diốu tri
tõng AU mõu. Cõn tõch biờt, diờu tri viờm khụp cõp tnrục, sau khi tinh trang
viờm khụp dõ hột hoõc thuyờn giõm mụi bat dõu dựng cõc thuoc dộ ha AU
mõu [9,20].
1.2.3. Cõc phurong phõp dieu tri
Chộ dụ õn uụng v sinh hoat:
Kiờng mou, cõc chõt kich thfch, han chộ õn thuc õn nhiờu purine, mụ v
protein. Uụng nhiờu nuục (1,5 - 21ft/ngy, nuục uụng cụ nhiờu sulphat natri v
sulphat magie, ụ bờnh nhõn cụ nguy co hinh thnh soi thõn cho uụng nuục cụ
pha 4 gam natri bicacbonat/llit nuục uụng [11,12].
Dựng thuoc
1.2.4. Thuoc diờu tri gut
I.2.4.I. Tõn duoc diờu tri gut
Colchicin
- Tõc dung v co che tõc dung
Colchicin cụ tõc dung chong viờm v giõm dau dõc hiờu vụi con gỹt
cõp. Co chộ tõc dung cỹa colchicin l lm giõm su di chuyộn cỹa bach cõu,

giõm su tõp trung cỹa bach cu hat o viờm, ỷc chộ hiờn tirỗfng thuc bo cõc
tinh thở urat, do dụ kim hõm sõn xuõt acid lactic, giỹ pH tai chụ duoc binh
thuụng (vợ pH l yộu tụ tao diờu kiờn cho tinh thở urat lng dong ụ cõc khụp).
Colchicin khụng cụ tõc dung lờn su do thõi AU [4].
- Chợ dinh
Colchicin duoc chù dinh trong con gỹt cõp, du phụng con cõp ụ bờnh
nhõn gỹt man v duoc sỹ dung nhu mot test thm dụ trong chn doõn.
Colchicin rõt cụ hiờu quõ trong diởu tri gỹt cõp, dõc biờt khi duoc dựng sụm
9


trong vụng 12-24 giụ du cỹa bờnh v thirng co tac dung sau khi dựng thuục
6-12 giụ [9].
-Tõc dung khụng mong muụ'n
Thung gõp roi loan tiờu hoõ nhiù buụn nụn, non, tiờu chy, Ngoi ra
gõy mố day, phõt ban dang soi, giõm bach cu, tiởu eau, roi loan thõn kinh co.
Liờu cao, gõy tic chộ tu xuong, viờm dõy thõn kinh, dục vụi gan, thõn, gõy
dụng mõu rai rõc, rang toc, giõm tinh trựng... [7].
Thuục chong viờm khụng steroid (NSAIDs)
- Tõc dung v co chộtõc dung
+ Giõm dau: cõc thuục dờu cụ tõc dung giõm dau tự nhe dộn vựa, vi tri
tõc dung l cõc receptor cõm giõc ngoai vi. Tõc dung tụt dụi vụi cõc loai dau,
dõc biờt l dau do viờm. Thuục khụng cụ tõc dung giõm dau manh, khụng
giõm dau sõu trong nụi tang, khụng gõy ỷc chộ hụ hõ'p v dõc biờt khụng gõy
le thuục thuục khi dựng kộo di... co chộ giõm dau l do thuục lm giõm tong
hỗrp prostaglandin F2, lm giõm tinh cõm thu cỹa ngon dõy thõn kinh cõm giõc
vụi cõc chat gõy dau cỹa phõn ỹrng viờm nhu: bradykinin, serotonin...
+ Chụng viờm: cõc NSAID cụ tõc dung trờn hu hột cõc loai viờm
khụng kở nguyờn nhõn.
Cõc NSAID dờu ỷc chộ COX, ngõn cõn tong hop prostaglandin l chat

trung gian hoõ hoc gõy viờm, do dụ lm giõm quõ trùnh viờm. Ngoi ra cõc
thuục ny cụn dụi khõng vụi hờ enzym phõn hỹy protein, ngõn cõn quõ trinh
biộn dụi protein lm bờn vỹng mng lysosom v dụi khõng tõc dung cỹa cõc
chõt trung gian hoõ hoc nhu: bradykinin, histamin, serotonin, ỷc chộ
hoõ huụng dụng bach cu, ỷc chộ su di chuyởn cỹa bach cõu tụi ụ viờm.
- Ap dung diờu tri
Thuục cụ tõc dung rat tụt trong diờu tri cdn gỹt cõp. Trõnh dựng
NSAIDs khi cụ ton thuong thõn (nguy co dõi mõu, tõng creatinin mõu). Nờ'u
bõt buục phõi dựng, cõn theo dụi sõt chỷc nõng thõn. Nụi chung, NSAIDs l
S

v

10


thuoc uu tien duac lua chon trong con gỹt cap trự trucmg hop bờnh nhõn co
chong chợ dinh vụi NSAIDs [9].
- Tõc dung khụng mong muụn
Loột da dy - tõ trng, chy mõu duụng tiờu hoõ, ỷ nuộe v diờn giõi,
tõng K+ mõu, suy thõn...Tõc dung khụng mong muụn khõc: kộo di thụi gian
chõy mõu, hen phộ quõn, dau dõu, ự tai, gõy quõi thai, chõm chuyờn da...[7].
Thuoc chong viờm glucocorticoid:
- Tõc dung v cc/chộtõc dung
Glucocorticoid cụ tõc dung ngay giai doan dõu cỹa quõ trợnh viờm.
Thuoc lm tõng lipocortin l chat ỷc chờ enzym phospholipase A2, lm giõm
tong hop prostaglandin gõy viờm. Ngoi ra, thuoc ỹc chộ dụng bach cu don
nhõn, da nhõn, lympho bo di vo mụ de khụi phõt phõn ỹng viờm. Vợ võy
thuục cụ tõc dung chụng viờm do moi nguyờn nhõn (co hoc, hoõ hoc, miờn
dich v nhiờm khuan).

Thuục cụn cụ tõc dung chụng di ỹng v ỹc chộ miờn dich tộ bo [4],
- Ap dung dieu tri
Glucocorticoid duoc su dung diờu tri gỹt mot sụ bờnh nhõn dc biờt
khụng thở uụng duỗfc colchicin hoc NSAIDs, nhung nờn han chộ sỹ dung v
chù sỹ dung ngn ngy. Vụi bờnh nhõn chợ cụ viờm mot khụp, cụ thở tiờm truc
tiộp corticoid tai khụp, tuy nhiờn cõn thõn trong v han chộ [9].
- Tõc dung khụng mong muụn
Glucocorticoid gõy suy thuong thõn cap khi dựng liờu cao kộo di, gõy
xụp xuong dc biờt ụ phu nỹ sau mõn kinh, gõy nhiờm trựng (do tõc dung ỷc
chộ miờn dich). Thuục cụn cụ thở gõy loột da dy - tõ trng, chõm lụn ụ trộ
em, hụi chỹng Cushing, tng cõn, tõng huyột õp, biộn doi tõm thõn, bõt thuụng
vộ thở dich v diờn giõi [7].


V

9

Thuục ha AU mõu
Nhụm ny gụm cõc thuục lm tõng thõi AU qua thõn, thuục lm
giõm tong hỗfp, thuục lm tiờu AU trong mõu. Trờn thuc tộ, chu yộu dựng cõc
thuục tõng do thõi AU (probenecid, sunfinpyrazon) v thuục giõm tong hofp
AU mõu (allopurinol).
- Thuục tõng thõi AU ( probenecid, sunfinpyrazon)
+ Tõc dung v co che tõc dung
ễ liờu diờu tri thuục cụ tõc dung tõng thõi AU (nguoc lai, liờu thõp lm
giõm thõi AU).
Co chộ: thuục ỷc chộ canh tranh hờ võn chuyộn anion gõy ỷc chộ tõi
hõp thu AU ong thõn, lm tõng thõi trựr AU qua nuục tiộu. Khi nụng dụ AU
trong mõu giõm, cõc tinh thộ urat lõng dong ụ cõc khụp sở tan ra v trụ lai

mõu roi thõi trự dan [4].
+ Ap dung diờu tri
Diờu tri bờnh gỹt thở man dõ cụ ton thuofng mụ. Cõc thuục ny khụng
cụ tõc dung giõm dau v chong viờm nờn thuụng duoc phụi hop vụi colchicin
v cõc thuục chong viờm khõc [9]
+ Tõc dung khụng mong muon
Hiờn tuỗmg tõng nhay cõm vụi thuục, biởu hiờn bng sot, phõt ban, cụ
nhỹng tõc dung khụng mong muụn ụ duụng tiờu hoõ. Hiộm gp l soi thõn
hoõc con dau quan thõn, di ỹtng v buụn ngỹ [4,7].
- Thuục lm giõm tong hop AU (allopurinol)
+ Tõc dung v co che
Allopurinol l mot chõ't ỷc chộ xanthine oxydase, ngõn cõn su tụng hofp
AU tự hypoxanthin v xanthin. Ngoi ra, thuục lm tõng bi xuõt cõc tiờn chat
cỷa AU qua nuục tiởu, do võy cụ tõc dung ha thõp nụng dụ AU cõ trong mõu

12


v trong nuục tiờu dong thụi ft gõy soi thõn v con dau thõn. Allopurinol
chuyộn hoõ tao thnh oxypurinol cụn hoat tinh nhu allopurinol [4]
+ Chợ dinh
Cho bờnh nhõn gỹt man tmh cụ tụphi, bờnh nhõn khụng cụ dõp ỷng vụi
thuục tõng do thõi AU v nhung bờnh nhõn gỹt cụ soi thõn [9].
+ Tõc dung khụng mong muụ'n
Kich ỷng tiờu hoõ, dục vụi gan, di ỷng da, cụ thộ gõp con gỹt cõp ụ giai
doan du diờu tri. Nhỷng tõc dung khụng mong muụn ny cụ thộ khõc phuc
bng cõch dựng kột hop vụi colchicin hoõc cõc thuục chụng viờm khõc [4,7].
12.4.2. Dụng diroc dieu tri gut
Trong y hoc cụ truyốn, bờnh gỹt dõ duoc biờt dộn tự lõu vụi tờn goi
bờnh thụng phong thuục pham vi chỷng t. Thộo y võn cụ thù nguyờn nhõn

gõy chỷng t l cõc t khi phong- hn- thõp nhiờm vo co thộ sinh bờnh.
Phong- hn- thõp ngufng trờ lõu ngy dờu cụ thộ hoõ nhiờt m sinh nhiờt t.
Trờn thuc tộ lõm sng thuụng l ton tai kột hỗfp nờn da sụ thõy thuục dờu chia
chỷng thụng phong thnh hai bờnh l phong hn thõp t v phong thõp nhiờt
Thộo bien chỷng luõn tri YHCT thợ cõc vi thuục diờu tri thụng phong
(bờnh gỹt) cụ thộ chia ra thnh cõc nhụm:
- Khu phong, tan hn, trự thõp.
- Khỷ phong thõp, thanh nhiờt.
- Khỷ phong thõp cuụng gõn cụt.
* Thuục khu phong, tan hn, trựr thõp
Thuục trong nhụm ny phõn lụn tmh cay, dang, vi õm (ụn), quy kinh
can, t, thõn. Cay dộ khỷ phong, dõng dộ tao thõp, ụn dộ trự hn. Thuục cụ tõc
dung khỷ phong thõp, tõn hn chi thụng, thu cõn thụng lac. Vf du: dục hoat,
uy linh tiờn, thuong truõt, sa nhõn, hõu phõc, thiờn niờn kiờn, sa tiởn tỹ...

13


• Thuôc khür phong thâp, thanh nhiêt
Câc vi này phân 16m tmh vi cay, dàng, hàn; quy kinh can, tÿ, thân; cô
tâc dung khü phong thàng thâp, thông lac chî thong, thanh nhiêt tiêu thüng. Vf
du: hoàng bâ, tÿ giâi, phong kÿ, sa tiën tu, tang chi... [2,13].
• Thuôc khur phong thâp cuông gân côt
Thuôc phân lôn tmh vi dàng, ngot, âm; quy kinh can thân, nên cô tâc
dung khü phong thâp, bo can thân, cucmg cân côt. Mot sô vi hay dùng: ngü gia
bi, tang kÿ sinh, eau tfch.. .[2,13].
• Câc bài thuoc diêu tri thông phong
- Dôc hoat kÿ sinh thang: dôc hoat, tang kÿ sinh, dô trong, phông phong
- Kinh phông bai dôc âm: dôc hoat, phông phong, kinh giôi, khuang
hoat.


- Quyên tÿ thang: khuong hoat. dôc hoat, que tâm, tân giao, duong qui,
xuyên khung, cam thâo, hài phong dàng, tang chi, nhü huang, môc huong.
- Câc thang khâc: thân üng hoàn, phông kÿ thang, câu tfch hoàn...
1.3. BÀI THUOC NGHIÊN Ct U
1.3.1. Co sa xây dung bài thuôc
Bài thuôc duoc xây dung dua trên kinh nghiêm cüa dân gian trong diêu
tri bênh thông phong và nhûng tâc dung duac lÿ môi duac nghiên cüru cüa câc
vi thuôc.

Thành phàn: hoàng bâ, thuong truât. tÿ giâi, dôc hoat, duang qui, xuyên
khung, bot que.

1.3.2. Mot so thông tin vê câc vi thuôc co trong bài thuôc GTC
• Hoàng bâ
- Công nàng: thanh nhiêt tâo thâp, tu âm giâng hoâ, giâi dôc tiêu viêm,
dùng khi ha tiêu thâp nhiêt.


- Chỷ tri: thõp nhiờt ngung dong chõn gõy sung goi, sung khụp, chõn
mụi dau nhỷc. Dựng khi õm hu phõt sot, xuong dau õm ợ [2].
Thuong truõt
- Tõc dung duoc l lien quan: chong viờm [25].
- Cụng nõng: hoõ thõp kiờn t, trự phong thõp.
- Chỹ tri: cõc trucmg hỗfp tờ dai xircfng cụt dau nhỷc khụp... [2]
Dục hoat
- Cụng nõng: khỷ phong thõp (ụ ha tiờu), chợ thụng.
- Chỹ tri: cõc trucmg hop phong hn thõp t, tờ liờt co thở, cõc bờnh dau
nhỷc xuong khụp [2]
Tgiõi

- Tõc dung duoc l cụ liờn quan: saponin ton phn trong t giõi cụ tõc
dung ha AU mõu trờn chuụt bi gõy tõng AU mõu [19]
- Cụng nõng: lỗfi thõp hoõ troc, khỷ phong trự thõp, hnh huyột ỷ.
- Chỹ tri: cõc truụng hỗfp tiởu tien vng dụ, ợt hoõc buụt dõt do viờm
thõn, cõc truụng hop chõn tay dau nhỷc, dau khụp do phong hn thõp t [2].
Dirong quy, xuyốn khung
- Cụng nõng: bo huyột, hoat huyột, hnh khi giõi uõt, nhuõn tõo hoat
truụng, diờu huyột thụng kinh chợ thụng.
- Chỹ tri: cõc truụng hofp co thở suy nhuoc, thiộu mõu, xanh xao...
giõm dau trong cõc truụng hop khi trờ nguc sirụn dau tỷc [2]
Bot que
- Cụng nõng: bụ mờnh mon hụa, hụi ducfng õm thõn t, thụng huyột
mach trự hn tich.
- Chỹ tri: chõn tay lanh, lirng goi tờ mụi, bung quan dau, kinh nguyờt
bộ, phong tờ bai, tiờu hoõ kộm, tõ ly...[2].

\5


PHAN II
PHĩONG PHP V KET QU NGHIấN CĩXJ
2.1. NGUYấN VT LIEU V PHlTONG PHP THUC NGHIấM
2.1.1. Nguyờn lieu
2.1.1.1 Thuục nghiờn ciru
Bi thuoc nghiờn cỷu duoc bo chộ duụi dang viờn nang GTC do xf
nghiờp duoc pham Trung ucfng 5 D Nang sõn xuõt.
Thnh phõn: hong bõ (Cortex Phellodendri), thuong truõt (Rhizoma
Atractylodis lanceae), t giõi (Rhizoma Dioscorea), dục hoat (Radix
Angelicae pubescentis), ducrng qui (Radix Angelica sinensis), xuyờn khung
(Rhizoma Ligustici wallichii), bot quộ (Cortex Cinnamomi).

2.1.1.2. Thuục v hoõ chat khõc
- Indomethacin chuõn do Viờn kiởm nghiờm cung cap.
- Aspirin dang thuục bot (ASPẫGIC) cỹa hõng Sanofi (Phõp).
- Allopurinol chun do Xi nghiờp Duoc pham TW 5 D Nõng cung cõp.
- Hụn hop dung mụi propylenglycol/ nuục t le 1:1 dựng dộ pha thuục.
- Carrageenan (carageenin) dựng dờ pha dung dich 1% v 0,5% trong
nuục muụi sinh li, pha truục khi su dung khụng quõ 24 giụ.
- Kali oxonat dat tiờu chuõn.
2.1.2. Suc võt
- Chuụt cụng trng, cõ hai giụng, trong luong tự 160- 200g, khoờ manh
do Hoc viờn quõn y cung cõp.
- Chuụt nhõt trõng chỷng Swiss, cõ hai giụng, trong luong tự 18- 22g,
khụe manh do Viờn Vờ sinh dich tờ trung uong cung cõp.
2.1.3. Mõy moc
- Mõy sinh hụa autohumalyzer 900SPlus.
- Mõy do dụ phự chõn chuụt Plethysmometer cỷa hõng Ugo Basile.
16


- May do phân xa bàng bân nhiêt (Hot Plate) cûa hâng Ugo Basile.
2.1.4. Phuong phâp nghiên cüru
2.I.4.I. Tâc dung chông viêm cüa thuôc
• Dânh giâ tâc dung chong viêm trên mô hînh gây phù bàng carrageenan
theo Winter [24,31].
Chuôt công tràng duoc nuôi on dinh voi diêu kiên phong thf nghiêm,
chia ngâu nhiên thành câc lô:
- Lô chüng: dùng hôn hop dung môi PG/mrôc tÿ lê 1:1 (1ml/ 100g
chuôt).
- Lô dôi chiéu: dùng thuôc dôi chiéu indomethacin voi liêu 5mg/kg
(lml/100g chuôt).

- Lô thu: dùng GTC.
Chuôt duoc uông dung môi hoàc thuôc GTC hàng ngày vào mot giô
nhât dinh, trong vông 7 ngày truôc khi làm thuc nghiêm. Thuôc dôi chiéu chî
dùng vào ngày làm thuc nghiêm. Truôc khi dùng dung môi hoàc thuôc 1,5
giô, chuôt không duoc àn nhung duoc uông nuôc binh thuông.
Ngày thu bây, sau khi uông thuôc do thë tfch bàn chân sau phài chuôt,
ngay sau do tiêm tâc nhân gây viêm là dung dich carrageenan 1% trong nuoc
muôi sinh lÿ (0.01ml/ chuôt) vào duoi da gan bàn chân sau phâi cüa chuôt.
Do thë tfch bàn chân sau phâi cüa chuôt vào thoi diëm 1 giô, 3 giô, 5
giô, 7 giô sau khi tiêm carrageenan bàng mây do dô phù chân chuôt
Plethysmometer cüa hâng Ugo Basile.
Quy trinh tien hành thf nghiêm duoc mô tâ à sa dô 2.1.
# ti

^ jm
KH

17


6 ngy

Ngy thrù bõy

<--------

- Uụng thuục
- Gõy viờm
Nhin õn
Uụng thuục

hng ngy
1.5h

1

Vo


VI

V3

V5

V7

Sa dụ 2.1. Qui trợnh thi nghiờm tõc dung chong viờm
Chợ tiờu theo dụi
- Do thở tfch bn chõn sau phõi cỹa chuụt.
- Mỷc dụ phự bn chõn sau phõi chuụt duoc tmh theo cụng thuc:
AV (%) = Vo x 100
Trong dụ:
AV: Mỷc dụ phự chõn chuụt tai thụi diởm t giụ sau khi gõy viờm.
Vo: Thở tfch chõn chuụt truục khi gõy viờm.
Vt: Thở tfch chõn chuụt tai thụi diởm t giụ sau khi gõy viờm.
- % ỷc chộ phự cỹa cõc lụ thu so vụi lụ chỷng duỗrc tinh theo cụng thuc:
i (%) = AVc~4Yi
x ợoo
AVc
Trong dụ:

I (%): Phn trm ỷc chộ phự cỹa lụ thu so vụi lụ chựng,
AVc: Mỷc dụ phự chõn chuụt trung binh ụ lụ chựng.
AVt: Mỷc dụ phự chõn chuụt trung binh lụ thu.

V24


2.I.4.2. Tâc dung giâm dau
• Dânh giâ tâc dung giâm dau bàng phuong phâp mâm nông câi tien [5].
Chuôt nhât tràng duoc nuôi 6n dinh vôi diêu kiên phong thf nghiêm,
chia ngâu nhiên thành câc lô:
- Lô chûng: dùng hôn hop dung môi PG/ nuôc tÿ lê 1:1 (0,2ml/ 10g
chuôt).
- Lô dôi chiéu: dùng aspirin.
- Lô thu: dùng GTC.
Chuôt duoc uông dung môi hoac thuôc GTC hàng ngày vào mot giô
nhât dinh, trong vông 7 ngày truôc khi làm thuc nghiêm. Thuôc dôi chiéii chî
dùng vào ngày làm thuc nghiêm. Truôc khi dùng dung môi hoâc thuôc 1,5
giô, chuôt không duoc àn nhung duoc uông nuôc binh thuông.
Ngày thu" bây, xâc dinh thôi gian phân ûng dau binh thuông cüa chuôt.
Chon nhûng chuôt cô thôi gian phân ûng dau binh thirông tù 8- 30s dê tiép tue
nghicn cûu. Sau khi cho chuôt uông thuôc 30 phüt. tiêm tâc nhân gây dau là
carrageenan 0,5% trong nuôc muôi sinh lÿ (0,025ml/chân) vào môi gan bàn
chân sau cûa tùng chuôt.
Sau khi gây dau 150 phût, xâc dinh thôi gian phân ûng dau cüa chuôt.
Quy trînh tien hành thî nghiêm duoc mô ta ô so dô 2.2.

19



6 ngày
<---------

Ngày thu: bây

Nhin àn Uông thuôc Gây dau
Uông thuôc j
hâng ngày
90 phüt | 30 phüt | 150 phüt

i

1

1

Do thôi gian phân
üng dau bînh thuông

Do thôi gian phân üng
dau sau khi tiêm tâc
nhân gây dau
So dô 2.2. Qui trînh thi nghiêm tâc dung giâm dau
• Chî tiêu theo dôi
- Xâc dinh ti iôi gian phân üng dau cüa tùng chuôt.
- Müc dô rut ngân thôi gian phân üng dau duac tmh theo công thûc:
AT(%) = -r-0To~Tt x 100
Trong dô:
AT(%): müc dô rüt ngân thôi gian phân üng dau.
To: thôi gian phân üng dau bînh thiïông.

Tt: thôi gian phân üng dau sau khi tiêm tâc nhân gây dau.
- % üc ché phân üng dau cüa lô thü so vôi lô chüng duoc tmh theo
ATc - Alt
ATt x 100
công thüc:
I (%) = AiC
ATc
Trong dô:
I (%) : % ûc ché phân ûng dau.
ATc : müc ito giâm thôi gian phân üng dau trung bînh cüa lô chüng.
ATt : müc ilo giâm thôi gian phân üng dau trung bînh cüa lô thu.

20


2.I.4.3. Dânh giâ tâc dung ha AU mâu cüa thuôc trên mô hînh gây tâng
AU thuc nghiêm
• Xây dung mô hînh gây tâng AU mâu thuc nghiêm
- Mô hînh gây tâng AU bàng kali oxonat [22]
Chuôt nhàt trang duoc nuôi on dinh vôi dièu kiên phông thi nghiêm,
chia ngâu nhiên thành 2 lô: lô trâng và lô gây tâng AU mâu.
Chuôt à lô gây tâng AU duoc tiêm màng bung kali oxonat. Sau khi tiêm
3 giô, lây mâu chuôt ô câ 2 lô, dé làng tu nhiên ô nhiêt dô phông 1 giô truôc
khi dem ly tâm lây huyét tuong. Bâo quân huyét tuong à - 20°C truôc khi xâc
dinh nông dô AU.
- Chî tiêu theo dôi
Nông dô AU trong huyét tuong chuôt thuc nghiêm.
• Dânh giâ tâc dung ha AU mâu trên mô hînh gây tâng AU bàng kali
oxonat
- Bo tri thi nghiêm

Chuôt nhàt trâng duoc nuôi ôn dinh vôi diêu kiên phông thi nghiêm,
chia ngâu nhiên thành câc lô:
+ Lô chung bênh lÿ: dùng dung môi PG/ nuôc tÿ le 1:1 (0,2ml/ 10g
chuôt)
+ Lô dôi chiéu: dùng thuôc dôi chiéu allopurinol.
+ Lô thû: dùng GTC.
Chuôt duoc uông dung môi hoâc thuôc vào môt giô nhâ't dinh trong
vông 7 ngày truôc khi làm thuc nghiêm. Truôc khi dùng dung môi hoâc thuôc
1,5 giô, chuôt không duoc ân nhung duoc uông nuôc binh thuông.
Ngày thu” 7, chuôt ô câc lô duoc tiêm màng bung kali oxonat 1 giô
truôc khi uông thuôc làn cuôi. Câc buôc tiép theo làm nhu mô hînh trên.
Quy trînh thi nghiêm duoc mô ta ô sa dô 2.3.


#-

Ngày thlï bây

6 ngày

Tiêm kali oxonat

Nhin an
Uông thuôc I
hâng ngày+ 3Q ^ +

Lâ'y mâu

Uông thuôc


60 phüt

1

120 phüt

1

S(ï dô 2.3. Qui trînh thi nghiêm tâc dung ha AU.
- Chï tiêu theo dôi
+ Nông dô AU trong huyét tuong chuôt thuc nghiêm.
+ Tÿ le giâm nông dô AU huyét tuong cûa lô thü so vôi lô chung.
I (%) = Ce -C t x 100
Ce
Trong do: Ce: n6ng dô AU huyét tuong cüa lô chüng.
Ct: nông dô AU huyét tuong cüa lô thü.
I (%): nông dô AU huyét tuong cüa lô thü so vôi lô chüng.
2.1.4.4. Phuong phâp xû lÿ so lieu
Két quâ duoc biéu diên duôi dang M ± SE (M: giâ tri trung binh tùrng
lô; SE: sai sô chuân).
So sânh giâ tri trung binh do duoc bàng phutng phâp TTEST giûa lô thü
và lô chüng.
22


2.2. KÊT QUÂ THUC NGHIÊM VÀ NHÂN XÉT
2.2.1. Tâc dung chong viêm
Sau khi dâ thâm dô liêu, chüng tôi bô tri thf nghiêm nhu sau:
- Lô chüng: dùng hôn hop dung môi PG/ nuôc (1ml/ 100g chuôt).
- Lô dôi chiê'u: dùng indomethacin voi liêu 5mg/ kg (1ml/ 100g chuôt).

- Lô GTC 1: dùng GTC voi liêu 6g/ kg (1ml/ 100g chuôt).
- Lô GTC 2: dùng GTC voi liêu 12g/ kg (1ml/ 100g chuôt).
Kl thuât do nhu sau:
+ Chuân bi mây do dô phù chân chuôt Plethysmometer cüa hâng Ugo
Basile. Chuân mây.
+ Lây mat câ chân sau phâi cüa chuôt làm môc do: gâp chân chuôt lai,
tù chô xuong nhô ra trên mat câ chân, dùng büt dânh dâu vông theo chu vi
chân chuôt.
+ Nhüng chân sau phâi chuôt vào bînh nuôc cüa mây sao cho mât
khum cüa chat long trùng voi vêt dânh dâu à trên và ngang tâm mât quan sât.
Giu chân chuôt cô dinh trong suôt quâ trînh nhüng.
+ Ghi lai thë tfch cân do là s6 liêu hiên thi on dinh trên mây.
Két quâ thë hiên à bâng 2.1 và hînh 2.1.

23


×