Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 621

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH










NGUYỄN THỊ MỸ Ý
4114193

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN 621

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301
GVHD: LÊ TRẦN PHƯỚC HUY

Tháng 8/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH












NGUYỄN THỊ MỸ Ý
4114193

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN 621

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301
GVHD: LÊ TRẦN PHƢỚC HUY

Tháng 8/2014


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian hơn ba năm học ở Trường Đại Học Cần Thơ em luôn
nhận được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô trong Khoa
Kinh Tế - QTKD đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu không chỉ là
những kiến thức, cách học khi còn trong ghế nhà trường mà cả cách sống khi

bước ra tiếp xúc với xã hội. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Trần
Phƣớc Huy đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến để em hoàn thành tốt bài luận
văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị trong Công
ty TNHH Một thành viên 621, đặc biệt là Cô Chú trong Phòng kế toán đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty và giúp em
hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp.
Do kiến thức còn hạn hẹp, có sự hạn chế thời gian tìm hiểu và tiếp cận
với thực tế chưa sâu chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót trong bài luận
văn của em. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và
Ban Lãnh Đạo công ty giúp em khắc phục được những thiếu sót và khuyết
điểm. Em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Lãnh Đạo và toàn thể các Cô Chú,
Anh Chị trong công ty lời chúc sức khỏe và luôn thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày…Tháng…Năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Ý


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện và hoàn thành dựa
trên các kết quả nghiên cứu của tôi. Các kết quả này chưa dùng cho bất cú
luận văn nào cùng cấp.
Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Ý



DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011-2013……

trang
36

Bảng 3.2 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu 2013,2014….

37

Bảng 3.3 tóm tắt kết quả kinh doanh của công ty ba năm 2011,2012,2013..

38

Bảng 3.4 tóm tắt kết quả kinh doanh của công ty 6 tháng đầu 2013,2014....

38

Bảng 4.1 tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 4 xí nghiệp quý
II/2014………………………………………………………………………
Bảng 4.2 doanh thu theo thành phần của công ty giai đoạn 2011-2013……

61

Bảng 4.3 doanh thu theo thành phần của công ty 6 tháng đầu 2013,2014….

65

Bảng 4.4 doanh thu theo bộ phận của công ty qua 3 năm 2011-2013……...


69

Bảng 4.5 doanh thu theo bộ phận của công ty 6 tháng đầu năm 2013,2014..

70

Bảng 4.6 chi phí theo thành phần của công ty qua 3 năm 2011-2013……...

74

Bảng 4.7 chi phí theo thành phần của công ty 6 tháng đầu 2013,2014…….

75

Bảng 4.8 lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2011-2013…………………….

78

Bảng 4.9 lợi nhuận của công ty 6 tháng đầu năm 2013,2014………………

79

Bảng 4.10 tình hình thanh khoản của công ty qua 3 năm 2011-2013………

82

Bảng 4.11 các chỉ tiêu khả năng sinh lời của công ty 3 năm 2011-2013…...

83


4

64


DANH MỤC HÌNH
trang
Hình 2.1 sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về doanh thu nội bộ…………….. 8
Hình 2.2 sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về doanh thu tài chính………….. 10
Hình 2.3 sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về chi phí tài chính……………... 12
Hình 2.4 sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về thu nhập khác………………..

14

Hình 2.5 sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về chi phí khác………………….

16

Hình 2.6 sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về chi phí thuế TNDN………….. 18
Hình 2.7 sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về xác định kết quả kinh doanh… 21
Hình 3.1 sơ đồ bộ máy quản lí của công ty……………………………………

27

Hình 3.2 sơ đồ bộ máy kế toán của công ty…………………………………… 31
Hình 3.3 sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ……………………………………... 33
Hình 4.1 lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu…………………… 44
Hình 4.2 lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận giá vốn……………………… 48
Hình 4.3 lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí quản lí doanh nghiệp.. 52


5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH:
HĐKD:
SXKD:
TNDN:
TSCĐ:
KLHT:
DT:
QLDN:
CT:
GTGT:
CCDV:
NVL:
KDC:
TH:
PC:

trách nhiệm hữu hạn
hoạt động kinh doanh
sản xuất kinh doanh
thu nhập doanh nhiệp
tài sản cố định
khối lượng hoàn thành
doanh thu
quản lí doanh nghiệp
công trình
giá trị gia tăng

cung cấp dịch vụ
nguyên vật liệu
khu dân cư
tổng hợp
phiếu chi

6


Mục Lục
CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU .................................................................................................... 4
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 4
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 4
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 4
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 5
1.3.1 Không gian ......................................................................................................... 5
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 5

CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 6
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................... 6
2.1.2 Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................... 6
2.1.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........................................ 8
2.1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác .................................................................. 13
2.1.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................. 17
2.1.7 Kế toán doanh thu và chi phí sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây
lắp .............................................................................................................................. 18
2.1.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp xây

lắp .............................................................................................................................. 20
2.1.9 Khái niệm, ý nghĩa và phƣơng pháp phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh ......................................................................................................................... 22
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 24
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................ 24
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 25

CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 26
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM ................ 26
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 621 .......................................................... 26
3.1 TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN 621 ................................................................................................................... 26
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 26
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ ....................................................................................... 26
3.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ............................................ 27


3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ................................................................. 27
3.2.2 Chức năng của các phòng ban ....................................................................... 27
3.2.3 Các đơn vị trực thuộc ..................................................................................... 30
3.3 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH............................... 30
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ..................................... 31
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty .......................................................... 31
3.4.2 Hình thức kế toán công ty áp dụng................................................................ 33
3.4.3 Hệ thống tài khoản, chuẩn mực và chế độ kế toán công ty áp dụng .......... 34
3.4.4 Các chính sách công ty áp dụng ..................................................................... 34
3.4.5 Tổ chức trang bị các phƣơng tiện công nghệ phục vụ công tác kế toán .... 35
3.5 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
.................................................................................................................................... 35
3.5.1 Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn

2011 – 2013 ................................................................................................................ 35
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY .............................................................................................................................. 40
3.6.1 Thuận lợi .......................................................................................................... 40
3.6.2 Khó khăn .......................................................................................................... 40
3.6.3 Phƣơng hƣớng hoạt động ............................................................................... 41

CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 42
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ...... 42
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ................ 42
MỘT THÀNH VIÊN 621 .............................................................................. 42
4.1 K Ế TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP
KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ TƢ VẤN XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TRONG
QUÝ II NĂM 2013 ................................................................................................... 42
4.1.1 Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh .................................................... 42
4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................... 45
4.1.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................... 48
4.1.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........................................ 53
4.1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác................................................................... 54
4.16 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 54
4.1.7 Đánh giá về sổ sách công ty ............................................................................ 54
4.1.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp cả 4 xí nghiệp trong quý
II năm 2013 ............................................................................................................... 55


4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 621 ....................................... 57
4.2.1 Phân tích sự biến động doanh thu .................................................................. 57
4.2.2 Phân tích sự biến động chi phí ....................................................................... 66
4.2.3 Phân tích sự biến động lợi nhuận .................................................................. 69

4.2.4 Phân tích một số tỷ số tài chính ..................................................................... 72

CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 75
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TRONG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................................................................... 75
5.1 Nhận xét và các giải pháp về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
của công ty ................................................................................................................ 75
5.1.1 Ƣu điểm ............................................................................................................ 75
5.1.2 Nhƣợc điểm ...................................................................................................... 76
5.1.3 Giải pháp khắc phục ....................................................................................... 76
5.2 Nhận xét và các giải pháp về hoạt động kinh doanh của công ty .................. 77
5.2.1 Ƣu điểm ............................................................................................................ 77
5.2.2 Nhƣợc điểm ...................................................................................................... 77
5.2.3 Giải pháp khắc phục ....................................................................................... 78

CHƢƠNG 6 .................................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 80
6.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 80


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển theo xu hướng hội nhập
khu vực và quốc tế, với sự tác động mạnh mẽ của cơ chế thị trường và môi
trường kinh doanh các doanh nghiệp luôn đứng trước cơ hội và thách thức to
lớn. Vì vậy, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải kinh
doanh hiệu quả. Từ đó cho thấy lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu mà các

doanh nghiệp hướng đến. Vì thế mà kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh chiếm vai trò rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lí doanh nghiệp Căn cứ
vào kết quả hoạt động kinh doanh các nhà quản lí mới biết được quá trình hoạt
động của doanh nghiệp có mang lại hiệu quả không. Từ đó đưa ra những định
hướng phát triển trong tương lai.
Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải hoàn thiện hơn công tác kế
toán, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, đặc biệt phải chú trọng kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó với vai trò của một kế toán dựa
trên những kết quả hoạt động kinh doanh phải tiến hành phân tích nhằm tìm ra
những điểm mạnh để phát huy cũng như một số điểm yếu để đưa ra những giải
pháp khắc phục kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Phân tích hoạt động
kinh doanh giúp cho nhà quản trị hiểu rõ hơn về doanh nghiệp của mình để
đưa ra những quyết định chiến lược phát triển, phương án kinh doanh mang lại
hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên tôi đã chọn đề tài: “Kế toán xác
định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên 621” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt
nghiệp tại Công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là thực hiện kế toán xác định kết quả
kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên 621, đồng thời
dựa trên kết quả đó để phân tích kết quả kinh doanh của công ty, từ đó đề xuất
những giải pháp giúp công ty hoàn thiện hơn trong công tác kế toán xác định

4



kết quả kinh doanh, giúp nhà quản trị đưa ra quyết định chiến lược phát triển
để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
- Phân tích kết quả kinh doanh của công ty về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV
621
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu để hạch toán xác định kết quả kinh doanh chủ yếu là số liệu
trong quý II năm 2014.
- Số liệu được sử dụng để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là số
liệu trong giai đoạn năm 2011 đến năm 2013 và quí II của năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: Thực tập và thực hiện đề tài từ tháng 8 đến
tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu về Kế toán xác
định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Một thành viên 621.


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được
biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ
hơn chi phí).
2.1.2 Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Nguyên tắc
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hách toán chi tiết theo từng
loại sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ đã thực hiện của các bộ phận sản xuất
khác nhau trong doanh nghiệp (sản xuất chính, sản xuất phụ).
- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với chi phí được
trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được
hưởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào
doanh thu dự kiến đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để
tính kết quả kinh doanh.
2.1.2.2 Nội dung
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giũa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán gồm cả sản phẩm, dịch vụ bất động sản đầu
tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa,…chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…trong một kỳ kế
toán.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.



2.1.3 Kế toán doanh thu nội bộ
2.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ.
2.1.3.2 Tài khoản hạch toán
Kế toán doanh thu nội bộ sử dụng Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao
vụ tiêu thụ trong nội bộ các đơn vị xây lắp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản chiết khấu
thương mại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
nội bộ
(đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Tổng số doanh thu nội bộ của các đơn vị thực hiện trong kỳ. Tài khoản
512 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa.
- Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm, sản phẩm xây lắp
hoàn thành.
- Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
2.1.3.3 Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn bán hàng, bảng kê bán
hàng…


2.1.3.4 Sơ đồ hạch toán
Tk 521

Tk 112,136

Doanh thu bán

Tk 531

hàng bán bị trả lại

Tk 512

kết chuyển

hàng nội bộ
Tk33311

Tk 33311

Thuế GTGT
đầu ra

hình 2.1 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu nội bộ
2.1.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.1.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính

a. Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.


b. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt
động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng các chứng từ phù hợp với
nội dung các nghiệp vụ phát sinh và phù hợp với các quy định hiện hành của
nhà nước như: phiếu thu, báo có… và các chứng từ khác có liên quan.


d. Sơ đồ hạch toán
Tk 911

Tk515

Tk 111,112
Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay
thu lãi cổ phiếu, trái phiếu
Thanh toán CK đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu
Tk121,228

Cuối kì kết chuyển
doanh thu hoạt

Dùng lãi cổ phiếu, trái phiếu


Giá gốc

mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu

động tài chính

Tk 221,222,223
Cổ tức lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con

Tk 331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
Tk 1112,1122

Tk 1111,1121

Tỷ giá

Bán ngoại tệ

ghi sổ
lãi bán ngoại tệ

tỷ

Tk 128,228,

giá

221,222,223


thực
bán các khoản đầu tư

tế

lãi bán các khoản đầu tư
tk 1112,112

tk 152,156
211,627,642

Mua vật tư, hàng hóa,tài sản, dịch vụ

bằng ngoại tệ
lãi tỷ giá

tk 3387

phân bổ dần do lãi bán trả chậm,
lãi nhận được

Tk 413

K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kì

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ doanh thu tài chính



2.1.4.2 Chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí
tài chính”. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 được thể hiện như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ
giá hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng
hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi
phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng như: hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ,…và các chứng từ khác có liên quan.
d. Sơ đồ hạch toán
111, 112, 242, 335

635

129,229

Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi

hoàn nhập số chênh lệch

mua hàng trả chậm, trả góp

dự phòng giảm giá đầu tư

129, 229
Dự phòng giá giá đầu tư

121,221,222,223,228


911

Lỗ về các khoản đầu tư
K/c chi phí tài chính cuối kì

111,112
Tiền thu về
các khoản đầu tư chi phí hoạt động
liên doanh, liên kết

1112, 1122
Bán ngoại tệ

Lỗ về bán ngoại tệ

413
k/c lỗ chênh lệch tỉ giá do dánh giá
các khoản mục có gốc ngoại tệ

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán một số nghiêp vụ chi phí hoạt động tài chính


2.1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác
2.1.5.1 Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
- Kế toán thu nhập khác là nhằm phản ánh các khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh
nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra…
- Các khoản thu nhập khác.
b. Tài khoản hạch toán
- Kế toán thu nhập khác sử dụng Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Kêt
cấu và nội dung phản ánh của TK 711 được thể hiện như sau:
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác (nếu có) (ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp)
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ
.c. Chứng từ sử dụng
Kế toán thu nhập khác sử dụng các chứng từ như: Biên bản thanh lý
TSCĐ, phiếu thu, các quyết định,…


b.Sơ đồ hạch toán
711

111,112,131

Giá nhượng bán TSCĐ

Tổng số tiền thu đƣợc khi
nhượng bán TSCĐ

33311
Thuế GTGT

152

Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho khi thanh lý TSCĐ
111,112,138
Số tiền đã thu hay xác định phải thu về khoản
phạt đối tác vi phạm hợp đồng
111,112,331
Thu tiền bán vật tư do thừa

Giá bán
33311
Thuế GTGT

331,338
Xóa sổ nợ phải trả không xác định đƣợc chủ

111,112,138
Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót
333 (111, 112)
Số thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, thuế XK đƣợc giảm
trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ (hoặc được nhận lại

bằng tiền)
111,112
Thu được nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ (*)
004
(*) Đồng
thời ghi
giảm nợ
khó đòi đã
xử lý
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về thu nhập khác


2.1.5.2 Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là
những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Kế toán chi phí khác nhằm phản ánh các khoản chi phí của hoạt động
ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác phát sinh bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
b. Tài khoản hạch toán
Kế toán chi phí khác sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác”. Kết cấu và
nội dung phản ánh của TK 811 được thể hiện như sau:
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.

Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ được sử dụng như: phiếu chi, biên bản thanh lý, biên bản
kiểm định, biên bản vi phạm hợp đồng.


d. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác
Tk 211,213

Tk 811

Giá gốc

Giá trị còn lại chưa khấu hao
Tk 111,112
Giá trị đã hao mòn

Tk 111,112,141,152
Chi phi phát sinh khi nhượng bán, thanh lí TSCĐ

Tk 111,112,338
Tiền bị phạt vi phạm hợp đồng đã nộp
(hoặc xác định đã nộp nhưng chưa nộp)
Tk 111,112
Chi phí phải chi để thu được tiền phạt vi phạm hợp đồng

Tk 152,153
Giá xuất kho vật tư đổi thừa đem bán


Tk 111,112,141
Chi phí do việc thu hồi được các khoản
nợ phải thu khó đòi đã xử lí xóa sổ

Tk 333
Bị truy thu thuế của niên độ trước

Tk 152,153,156,1381
Giá trị vật tư bị thiếu hụt tính vào chi phí bất thường

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về chi phí khác


2.1.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.6.1 Khái niệm
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
2.1.6.2 Tài khoản hạch toán
- Kế toán chi phí thuế TNDN sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế
TNDN”. TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành được ghi nhận trong

năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911.
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
TNDN hoãn lại phải trả.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn bên Nợ TK
8212 phát sinh trong năm vào TK 911.
Bên Có:
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (chênh lệch giữa tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được


hoàn nhập trong năm).Ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch
giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có nhỏ hơn bên Nợ TK
8212 vào TK 911.
2.1.6.3 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ được sử dụng như tờ khai quyết toán thuế TNDN.
2.1.6.4 Sơ đồ hạch toán
3334
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN phải nộp


821

911
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN

Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.7 Kế toán doanh thu và chi phí sản phẩm xây lắp trong doanh
nghiệp xây lắp
2.1.7.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh
nghiệp xây lắp
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
mua vào.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng.
- Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và
các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh
thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp
Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo một trong hai trường



×