Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh vĩnh long – phòng giao dịch bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
---------

NGUYỄN HUỲNH NGUYỄN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH VĨNH LONG – PHỊNG GIAO
DỊCH BÌNH MINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

Tháng 9 -2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
---------

NGUYỄN HUỲNH NGUYỄN
MSSV: 4114275

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH VĨNH LONG – PHỊNG GIAO
DỊCH BÌNH MINH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
QUAN MINH NHỰT

Tháng 9 -2014



LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại trường cùng với sự chỉ dạy tận tình của q thầy
cơ trường Đại học Cần Thơ và khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, em đã tiếp
thu được rất nhiều kiến thức. Đồng thời với sự giới thiệu của quý thầy cô trong
khoa và sự đồng ý của Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long – Phịng giao dịch Bình Minh, em đã được
nhận thực tập tại đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ và khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
quý báu trong suốt những năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Quan Minh Nhựt đã tận tình hướng dẫn,
giúp tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long – Phịng giao dịch Bình
Minh đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập tại đơn
vị cũng như đã truyền đạt cho em những bài học quý báu là hành trang vững
bước vào công việc thực tế sau này.
Sau cùng em xin chúc quý thầy, cô cùng các anh chị nhân viên Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long – Phịng giao

dịch Bình Minh ln dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Huỳnh Nguyễn

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Huỳnh Nguyễn

ii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
- Họ và tên:

Nguyễn Huỳnh Nguyễn


- Chuyên ngành:
- Khoa:
- Trường:

Tài chính – Ngân hàng

Kinh tế - Quản trị kinh doanh

MSSV:

4114275

Hệ: Chính quy
Khóa: 37

Đại Học Cần Thơ

- Mail:
- Thực tập tại:
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh
Long – Phịng giao dịch Bình Minh
- Thời gian thực tập:

Từ 11/8/2014 đến 17/11/2014

- Nội dung thực tập: Tìm hiểu về tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long – Phịng giao dịch Bình Minh
Sau quá trình thực tập của sinh viên tại đơn vị, chúng tơi có một số nhận
xét đánh giá như sau:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bình Minh, ngày
tháng
năm 2014
Xác nhận của cơ quan thực tập

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Giới thiệu ......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .............................. 4
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................ 4

2.1.1 Vốn huy động ............................................................................................ 4
2.1.2 Vốn điều chuyển ....................................................................................... 5
2.1.3 Những vấn đề chung về tín dụng .............................................................. 5
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn ................................ 13
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 15
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi
nhánh Vĩnh long – Phịng giao dịch Bình Minh .............................................. 17
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín ................................................................................................................... 17
3.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................... 18
3.3.1 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 18
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................. 18
3.4 Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi
nhánh Vĩnh long – Phịng giao dịch Bình Minh .............................................. 19
3.5 Sản phẩm kinh doanh của Ngân hàng ....................................................... 20
3.5.1 Khối cá nhân ........................................................................................... 20
3.5.2 Khối doanh nghiệp .................................................................................. 20
3.6 Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Bình Minh giai
đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 21
3.6.1 Tổng thu nhập ......................................................................................... 21
iv


3.6.2 Tổng chi phí ............................................................................................ 24
3.6.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 25
3.7 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của Ngân hàng ................... 26
3.7.1 Tăng trưởng huy động ............................................................................. 26
3.7.2 Tăng trưởng cho vay ............................................................................... 26

3.7.3 Ngăn chặn xử lí nợ xấu ........................................................................... 27
Chương 4: Phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Sacombank
Bình Minh giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 28
4.1 Phân tích khái qt tình hình nguồn vốn huy động của Sacombank Bình
Minh giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 28
4.1.1 Khái quát về cơ cấu nguồn vốn tại Sacombank Bình Minh ................... 28
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................................... 29
4.2 Khái qt tình hình tín dụng tại Sacombank Bình Minh giai đoạn 2011 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 34
4.3 Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Sacombank Bình Minh giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................... 40
4.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn .................................................................... 40
4.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn ....................................................................... 46
4.3.3 Dư nợ ngắn hạn ....................................................................................... 48
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Sacombank Bình Minh giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 51
4.4.1 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ ............................................................. 52
4.4.2 Dự nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn ......................................... 53
4.4.3 Hệ số thu nợ ngắn hạn ............................................................................. 53
4.4.4 Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn .................................................... 54
4.4.5 Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn .......................................................... 54
4.4.6 Thời gian thu hồi vốn ngắn hạn .............................................................. 55
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank Bình Minh ............................................................................... 56
5.1 Những thuận lợi và khó khăn của Sacombank Bình Minh ....................... 56
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 56
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 57
5.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Sacombank Bình Minh .................................................................................... 57
5.2.1 Giải pháp huy động vốn .......................................................................... 57
v



5.2.2 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn ................................... 58
Chương 6: Kết luận và kiến nghị ..................................................................... 59
6.1 Kết luận ..................................................................................................... 59
6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 59
6.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín .................................... 59
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương............................................................. 60

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Bình Minh giai đoạn
2011 - 2013 .................................................................................................... 22
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Bình Minh trong 6
tháng đầu năm 2013 - 2014 ........................................................................... 23
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank Bình Minh giai đoạn 2011 – 2013
........................................................................................................................ 28
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank Bình Minh trong 6 tháng đầu năm
2013 - 2014 .................................................................................................... 28
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tiền gửi của Sacombank Bình
Minh giai đoạn 2011 - 2013........................................................................... 20
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tiền gửi của Sacombank Bình
Minh trong 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ..................................................... 31
Bảng 4.5 Tình hình huy động vốn của Sacombank Bình Minh phân theo đối
tượng khách hàng giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................... 34
Bảng 4.6 Tình hình huy động vốn của Sacombank Bình Minh phân theo đối
tượng khách hàng trong 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ................................. 34

Bảng 4.7 Tình hình tín dụng theo thời hạn của Sacombank Bình Minh giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................... 36
Bảng 4.8 Tình hình tín dụng theo thời hạn của Sacombank Bình Minh trong 6
tháng đầu năm 2013 - 2014 ........................................................................... 37
Bảng 4.9 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế tại Sacombank
Bình Minh giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 -2014 ............. 41
Bảng 4.10 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại
Sacombank Bình Minh giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 20132014 ............................................................................................................... 41
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế tại Sacombank
Bình Minh giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 -2014 ............. 45
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại Sacombank
Bình Minh giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013-2014 .............. 45
Bảng 4.13 Dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế tại Sacombank Bình Minh
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 -2014 ................................ 49
vii


Bảng 4.14 Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại Sacombank Bình
Minh giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013-2014 ....................... 49
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank
Bình Minh giai đoạn 2011 – 6T2014 ............................................................. 52

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự tại Sacombank Bình Minh ................18
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Bình Minh giai đoạn
2011 – 6T2014 .................................................................................................21

Hình 4.1 Tình hình tín dụng của Sacombank Bình Minh giai đoạn 2011 –
6T2014 .............................................................................................................35
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại
Sacombank Bình Minh giai đoạn 2011 – 2013 ...............................................43

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CN

:

Chi nhánh

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước



:

Hoạt động

NH


:

Ngắn hạn

TDNH

:

Tín dụng ngắn hạn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

VHĐ

:

Vốn huy động

CKH

:

Có kỳ hạn

ĐC


:

Điều chuyển

NV

:

Nguồn vốn

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

DPRR

:

Dự phịng rủi ro

TMCP

:

Thương mại cổ phần

UBND


:

Ủy ban nhân dân

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt
với đối tượng kinh doanh là tiền tệ, mà trong đó hoạt động tín dụng nói chung
và hoạt động tín dụng ngắn hạn nói riêng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ
yếu. Mục tiêu của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn là khả năng mang
lại lợi nhuận cao nhất của các khoản tín dụng này trong giới hạn rủi ro cho phép.
Nhưng mục tiêu đó được xem là không hề dễ dàng khi thực trạng ngân hàng
trong những năm vừa qua, với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các
NHTM sau quá trình cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, xu thế sáp nhập, hợp nhất,
mua lại làm nhiều ngân hàng trở nên “mạnh mẽ hơn” như Ngân hàng Thương
mại Cổ phần (TMCP) Sài Gòn, PVComBank, Ngân hàng TMCP Xây dựng,…
cũng như sự lớn mạnh của các NHTM khác, điển hình là Ngân hàng TMCP
Kiên Long, VPBank,... Vì vậy, hơn lúc nào hết, ở giai đoạn này, để làm sao phát
triển tín dụng một cách bền vững nhất, vừa hiệu quả lại vừa hạn chế được những
rủi ro tín dụng nhất định thực sự là một thách thức đối với bất kỳ một NHTM
nào. Nó địi hỏi Ngân hàng phải khơng ngừng phân tích, đánh giá các hoạt động
của ngân hàng mình, đặc biệt là các hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh của Ngân hàng như tín dụng. Mặt khác, đặc điểm của tín dụng ngắn
hạn là rủi ro tín dụng thấp, thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vịng quay tín dụng
nhiều, dễ quản lý và thực hiện, hình thức lại phong phú, thường là cho vay tiêu
dùng, sản xuất nông nghiệp và sản xuất kinh doanh,… nên tín dụng ngắn hạn

thường chiếm tỷ lệ rất cao trong các món vay của ngân hàng thương mại. Do đó
việc phân tích hoạt động tín dụng mà đặc biệt là tín dụng ngắn hạn luôn được
xem là hoạt động cơ bản và cần thiết trong chiến lược hoạt động của các Ngân
hàng giúp Ngân hàng kịp thời xem xét những mặt còn yếu kém của Ngân hàng
để từ đó đưa ra các chính sách, mục tiêu phù hợp, đảm bảo tính hiệu quả và an
toàn trong hoạt động, đồng thời giúp nguồn vốn nhàn rỗi mà Ngân hàng huy
động có thể được phân phối một cách có hiệu quả nhất, đóng góp vào mục tiêu
tăng trưởng tín dụng mà Ngân hàng Nhà nước đã đề ra. Riêng tại Thị xã Bình
Minh, bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong gần 7 năm hoạt động, hoạt
động tín dụng của Sacombank Bình Minh cũng gặp khơng ít thách thức. Bình
Minh được xem là địa bàn có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, do đó ngày
càng có nhiều tổ chức tín dụng khác mở các phòng giao dịch tại địa phương
nhằm khai thác tối đa thị trường tín dụng nơng thơn nơi đây. Từ đó có thề thấy
để duy trì và tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại thị trường
1


này và để cạnh tranh với các Ngân hàng khác, Sacombank Bình Minh cần phải
phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng mà đặc biệt là tín dụng ngắn hạn để tận
dụng điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, từ đó có những chiến lược hoạt động
tín dụng phù hợp trong từng thời kì, nhất là với tình hình kinh tế đầy biến động
như hiện nay. Nhận thực được những vấn đề trên, em thực hiện nghiên cứu đề
tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long – Phịng giao dịch Bình Minh” nhằm đánh
giá thực trạng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 để đề ra giải pháp giúp Ngân hàng hoạt động hiệu quả
hơn trong tương lai.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn

Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long – Phịng giao dịch Bình Minh (Sacombank
Bình Minh) trong 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó đề ra
một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn trong thời
gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Sacombank Bình
Minh trong 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 thông qua các chỉ tiêu
đánh giá.
Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thông
qua một số chỉ tiêu tài chính.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Sacombank Bình Minh trong tương lai.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long – Phịng giao dịch Bình Minh, cụ thể
là hoạt động cho vay ngắn hạn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập từ tháng 8/2014 đến tháng
11/2014.

2


Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian
từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
1.3.2.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh
Vĩnh Long – Phịng giao dịch Bình Minh.

Địa chỉ: số 894, đường Ngô Quyền, phường Cái Vồn, Thị xã Bình Minh,
Tỉnh Vĩnh Long.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Vốn huy động
Vốn huy động (VHĐ) là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được
từ thị trường thông qua việc nhận tiền gửi của khách hàng (cá nhân, tổ chức) và
phát hành giấy tờ có giá.
Theo Thái Văn Đại (2012) hình thức huy động chủ yếu của các NHTM:
Nhận tiền gửi (huy động thường xuyên)
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức tiền gửi
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế.
+ Tiền gửi thanh tốn (khơng kỳ hạn): khách hàng có thể rút tiền bất cứ
lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng, và ngân hàng phải thỏa mãn
yêu cầu đó của khách hàng.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: khách hàng gửi tiền vào ngân hàng và thỏa thuận
với ngân hàng một kỳ hạn gửi tiền thích hợp. Khách hàng chỉ được rút tiền đúng
hạn, nếu rút trước hạn thì tùy theo thỏa thuận giữa hai bên mà áp dụng lãi suất
phù hợp.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là cá nhân và hộ gia đình.
+ Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền được gửi vào tài khoản tiết kiệm, được
xác nhận trên thẻ tiết kiệm, hưởng lãi theo quy định và được bảo hiểm tiền gửi.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng những tiện ích do ngân hàng cung cấp như sử

dụng các loại thẻ ATM và thẻ thanh toán khác.
- Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dụng, tiền gửi ký quỹ, tiền gửi của
các tổ chức tín dụng khác…
Huy động bằng chứng từ có giá: giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức
tín dụng (TCTD) phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ
một khoản tiền trong một thời gian nhất định.

4


2.1.2 Vốn điều chuyển
Đây là nguồn vốn do ngân hàng cấp trên quản lý (cấp tỉnh), nguồn vốn sẽ
được điều chuyển từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn theo cơ chế quản lý của
hệ thống NHNN.
2.1.3 Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay sau một thời
gian nhất định. (Trần Ái Kết, 2011, trang 36)
Theo đó, hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Tuy nhiên, nghiên cứu ở mức độ hẹp, tín
dụng ở đây được hiểu là hoạt động cho vay của ngân hàng, tức là việc ngân hàng
cung cấp nguồn tài chính cho khách hàng (bên đi vay), trong đó bên đi vay sẽ
hồn trả tài chính (gốc và lãi) cho ngân hàng trong một thời hạn thỏa thuận.
2.1.3.2 Vai trị của tín dụng
Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất
được liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và
đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm, đồng thời là phương tiện đáp ứng

nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa,
tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định
của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động viên vật tư hàng hóa đi vào
sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh q trình tái sản xuất
xã hội.
Thứ hai, tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất
và thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền
kinh tế cũng cần phải có một nguồn vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng
năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh.
Nhưng để có đủ lượng vốn đầu tư lớn như vậy thì chỉ có quan hệ tín dụng mới
đáp ứng được điều đó bởi quan hệ tín dụng sẽ tập trung huy động mọi nguồn
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu đó.
Thứ ba, tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp
và ưu tiên cho xuất khẩu…, Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển
các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
5


Thứ tư, tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch
toán kinh tế của các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự
vận động trên cơ sở hồn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã
kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các
doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vịng quay của vốn, tạo điều kiện
nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với
nước ngoài. Trong điều kiện kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau. (Trần Ái Kết, 2011,
trang 37)

2.1.3.3 Phân loại tín dụng
Theo điều 6, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN về quy chế
cho vay của TCTD đối với khách hàng, tín dụng được phân loại như sau:
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở
rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mơ lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
Theo cách phân loại này, tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng vốn
lưu động và tín dụng vốn cố định.
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua ngun vật
liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù
đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này được chia ra các
loại: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh
tốn các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
6


- Tín dụng cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ
thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới. Thời hạn

cho vay là trung và dài hạn.
 Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
Theo cách phân loại này, tín dụng được chia thành ba loại: tín dụng thương
mại, tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước.
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa với đặc điểm:
 Người bán chuyển giao cho người mua để sử dụng vốn tạm thời trong
một thời gian nhất định.
 Đến thời hạn được thỏa thuận, người mua hồn lại vốn cho người bán
dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi suất.
 Tín dụng thương mại một mặt đáp ứng nhu cầu vốn của những nhà
doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ
được hàng hóa của mình. Mặt khác sự tồn tại của hình thức tín dụng này sẽ giúp
cho các doanh nghiệp chủ động khai thác nguồn vốn nhằm đáp ứng kịp thời cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Tuy vậy tín dụng thương mại vẫn có những hạn chế về quy mơ tín dụng,
về thời hạn cho vay, và về phương hướng (giới hạn đối với những xí nghiệp cần
hàng hóa để sử dụng cho sản xuất hoặc dự trữ). Ngồi ra, việc cấp tín dụng
thương mại chỉ được thực hiện trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giũa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng (TCTD) khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
 Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trị là một tổ chức trung gian,
trong quan hệ tín dụng nó vừa là người cho vay đồng thời là người đi vay. Với
tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp, cá
nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã
hội. Với tư cách là người cho vay, nó cung cấp tín dụng cho các nhà doanh
nghiệp và cá nhân.
 Khác với tín dụng thương mại, được cung cấp dưới hình thức hàng hóa,
tín dụng ngân hàng được cung cấp dưới hình thức tiền tệ, bao gồm tiền mặt và
bút tệ.

 Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua
ngân hàng, nó khơng chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng
7


hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh tốn các khoản nợ, mà cịn tham gia
cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín
dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay.
 Chủ thể trong quan hệ tín dụng nhà nước bao gồm: Người đi vay là Nhà
nước trung ương và Nhà nước địa phương, người cho vay là dân chúng, các tổ
chức kinh tế, ngân hàng và nước ngồi. Mục đích đi vay của tín dụng nhà nước
là bù đắp khoản bội chi ngân sách. (Trần Ái Kết, 2011, trang 58)
2.1.3.4 Nguyên tắc tín dụng
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã
được người đi vay thỏa thuận với khách hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối
tượng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực
hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Nói đến nguyên tắc
là nói đến sự tn thủ. Chính vì vậy, người đi vay phải sử dụng vốn đúng mục
đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng
sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để
tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
- Nguyên tắc phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu của ngân hàng cũng là
lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư – tín dụng. Một ngân hàng khơng thể tồn
tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì

vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải
trả lãi. Như vậy, điều kiện vật chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là
có thể thu về gốc và lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi
cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả
nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng
(trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn
(trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng
biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.

8


2.1.3.5 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay
để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Dựa theo điều
7, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay của TCTD đối với
khách hàng, các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn phải có các điều
kiện cơ bản sau đây:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
 Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và hành
vi dân sự.
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự.
- Thành viên hợp doanh của cơng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và hành vi dân sự.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật của

nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật
nước ngồi đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
2.1.3.6 Các phương thức cho vay
Theo điều 16, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay của
TCTD đối với khách hàng, TCTD thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng
các phương thức cho vay:
1. Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
9


2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
3. Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.
4. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế

đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành.
5. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức
tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
7. Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng
phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
8. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
9. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín
dụng và đặc điểm của khách hàng vay.

10


2.1.3.7 Phân loại nợ
Dựa theo Thông tư 02/2013/TT - NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử

dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng và sau đó được sửa đổi, bổ sung trong Thông tư số 09/2014/TT –
NHNN, TCTD thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm như sau:
 Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
 Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
 Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu,
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời
gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
 Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126
Luật các tổ chức tín dụng.
 Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật
các tổ chức tín dụng.
 Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các

tổ chức tín dụng.
11


- Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
- Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 thơng
tư này.
 Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được
trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
- Nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tạ khoản 11 Điều 9 Thông
tư này.
 Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được
trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
theo quyết định của thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cơng
bố đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản;
12


×