Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng sài gòn hà nội chi nhánh kiên giang –phòng giao dịch tân hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 82 trang )








BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH






CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN
HÀ NỘI CHI NHÁNH KIÊN GIANG – PHÒNG
GIAO DỊCH TÂN HIỆP

SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
Ngành học: QUẢN TRỊ KINH DOANH - Khóa IV
Cần thơ, tháng 3 năm 2012








BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH






CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN
HÀ NỘI CHI NHÁNH KIÊN GIANG – PHÒNG
GIAO DỊCH TÂN HIỆP

Người hướng dẫn: Thực Hiện:
Th.S NGUYỄN VĂN DUYỆT LÊ XUÂN HIỀN
MSSV: 091C680150
Lớp: CĐ QTKD 4B



Cần thơ, tháng 3 năm 2012


















LỜI CẢM ƠN
Trải qua 3 năm học dưới mái trường Đại học Tây Đô, trong suốt thời
gian qua, bên cạnh sự nỗ lực không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ
bảo tận tình của quý thầy cô và Ban Giám Hiệu trường cũng đã tạo mọi điều
kiện cần thiết để chúng em học tập, nghiên cứu. Thêm vào đó, với thời gian
hơn 2 tháng thực tập tại NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD
Tân Hiệp em đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn
giúp ích cho bản thân để hôm nay em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp
“Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NH Sài Gòn - Hà
Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp”
Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của quý Thầy, Cô
Trường Đại học Tây Đô, đặc biệt em xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy
Nguyễn Văn Duyệt đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đề tài
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo PGD Tân Hiệp (Trưởng PGD
Anh Nguyễn Huy Cường), các anh chị của PGD Tân Hiệp, (đặc biệt là anh
Lê Quốc Bảo - nhân viên Tín dụng) đã giúp đỡ, chỉ bảo, hỗ trợ và cung cấp

những kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của
mình.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp chân tình của quý
Thầy Cô, cơ quan thực tập để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin kinh chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo và toàn thể cán
bộ nhân viên PGD Tân Hiệp dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công
và NH SHB chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Lê Xuân Hiền







LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.



Ngày… tháng 03 năm 2012


Sinh viên thực hiện




Lê Xuân Hiền







NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN




























MỤC LỤC
o0o
Trang
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1

1. Lý do chọn đề tài 1
2. Đối tượng nghiên cứu 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
4. Mục tiêu nghiên cứu 2
4.1 .Mục tiêu chung 2
4.2 .Mục tiêu cụ thể 2
5. Phạm vi nghiên cứu 3
5.1 . Không gian 3
5.2 . Thời gian 3
6. Phương pháp nghiên cứu 3

PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG 4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NHTM 4

1.1. Tổng quan về tín dụng 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng 4
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của tín dụng 4
1.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng 5
1.1.4. Phân loại tín dụng 5
1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM 6
1.2.1. Định nghĩa NHTM 6
1.2.2. Chức năng của NHTM 6






1.2.3. Vai trò của NHTM 7
1.2.4. Điều kiện cấp tín dụng 7
1.2.5. Đối tượng cấp tín dụng 8
1.2.6. Đối tượng không cho vay 8
1.2.7. Qui trình cho vay 8
1.2.8. Thời hạn cho vay 8
1.2.9. Quy tắc xử lý nợ vay 9
1.2.10. Bảo đảm tín dụng 9
1.2.11. Lãi suất tín dụng 9
1.2.12. Rủi ro tín dụng 10
1.2.13. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng 10
1.3. Một số quy định về tín dụng tại NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên Giang -
PGD Tân Hiệp 12

1.3.1. Quy trình cho vay 12
1.3.2. Các trường hợp không cho vay 13
1.3.3. Giới hạn cho vay 13
1.3.4. Nguyên tắc vay vốn 14
1.3.5. Điều kiện vay vốn 14
1.3.6. Đối tượng cho vay 15
1.3.7. Lãi suất cho vay 15
1.3.8. Các phương thức cho vay 16
1.3.9. Hồ sơ vay vốn 16

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ
NỘI CHI NHÁNH KIÊN GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH TÂN HIỆP 17

2.1. Đặc điểm tình hình của Ngân hàng 17
2.1.1. Giới thiệu chung về NH Sài Gòn - Hà Nội 17






2.1.1.1. Tổng quan về NH Sài Gòn - Hà Nội 17
2.1.1.2. Giới thiệu về NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên Giang - PGD
Tân Hiệp 19
2.1.1.2.1. Đặc điểm tình hình Huyện Tân Hiệp, Tỉnh Kiên Giang 19
2.1.1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển NH Sài Gòn - Hà Nội chi
nhánh Kiên Giang - PGD Tân Hiệp 19
2.1.1.2.3. Chức năng chính của NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên
Giang - PGD Tân Hiệp 20
2.1.1.2.4. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của NH Sài Gòn - Hà Nội chi

nhánh Kiên Giang - PGD Tân Hiệp 20
2.1.1.2.5. Kết quả họat động kinh doanh tại NH Sài Gòn - Hà Nội chi
nhánh Kiên Giang - PGD Tân Hiệp 21
2.1.1.2.5.1. Doanh thu 21
2.1.1.2.5.2. Chi phí 22
2.1.1.2.5.3. Lợi nhuận 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ 24
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy họat động của NH Sài Gòn - Hà Nội chi
nhánh Kiên Giang - PGD Tân Hiệp 24
2.1.2.2. Nhiệm vụ của NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên Giang - PGD
Tân Hiệp 26
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn 27
2.1.3.1. Thuận lợi 27
2.1.3.2. Khó khăn 27

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH KG - PGD TÂN HIỆP 28

3.1. Phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn của NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh
Kiên Giang - PGD Tân Hiệp giai đoạn 2009-2011 28






3.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn của NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên
Giang - PGD Tân Hiệp giai đoạn 2009-2011 31
3.2.1. Phân tích doanh số cho vay 31
3.2.1.1. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế 31

3.2.1.2. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 33
3.2.2. Phân tích doanh số thu nợ 36
3.2.2.1. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 37
3.2.2.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 39
3.2.3. Phân tích tình hình dư nợ 42
3.2.3.1. Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 42
3.2.3.2. Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 45
3.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn 48
3.3. Phân tích hiệu quả tín dụng vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính 50
3.3.1. Hệ số thu nợ 51
3.3.2. Vòng quay vốn tín dụng 51
3.3.3. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn 52
3.3.4. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động 52
3.3.5. Tổng dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ 53
3.4. Nhận xét và đánh giá thực trạng về họat động tín dụng tại NH Sài Gòn - Hà
Nội chi nhánh Kiên Giang - PGD Tân Hiệp 54
3.4.1. Những mặt đạt được 54
3.4.2. Hạn chế 55

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NH SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH KIÊN GIANG- PGD TÂN HIỆP 56

4.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên
Giang - PGD Tân Hiệp 56
4.1.1. Mục tiêu 56







4.1.2. Phương hướng phát triển 56
4.2. Nâng cao hiệu quả nghiệp vụ chuyên môn 56
4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn 56
4.2.1.1. Điều chỉnh lãi suất 56
4.2.1.3. Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu
quả 57
4.2.1.4. Đẩy mạnh công tác Marketing 57
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng 58
4.2.2.1. Xây dựng chính sách cho vay và thu nợ hiệu quả 58
4.2.2.2. Giảm thiểu nợ quá hạn 60
4.2.2.3. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng 61
4.2.2.4. Phân tán rủi ro 61
4.2.2.5. Bảo hiểm rủi ro lãi suất 61
4.3. Phát triển nguồn nhân lực 62
4.4. Phát triển cơ sơ vật chất và kỹ thuật 63
4.5. Nâng cao tính hiệu quả trong các mối quan hệ 64
4.6. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ nhân viên Ngân hàng 64

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65

1. Kết luận 65
2. Kiến nghị 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO 69







DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
o0o

Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên
Giang - PGD Tân Hiệp giai đoạn 2009-2011 21
Bảng 2: Tổng hợp cơ cấu nguồn vốn của NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên
Giang - PGD Tân Hiệp qua 3 năm (2009 – 2011) 30
Bảng 3: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế 33
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 35
Bảng 5: Tình hình thu nợ của NH theo thành phần kinh tế (2009– 2011) 39
Bảng 6: Tình hình thu nợ của NH theo ngành kinh tế (2009– 2011) 41
Bảng 7: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009 -2011 44
Bảng 8: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2009 -2011 47
Bảng 9: Tình hình nợ xấu năm 2009, 2010 và 2011 50
Bảng 10: Nguyên nhân gây ra nợ xấu năm 2009, 2010 và 2011 51
Bảng 11: Chỉ tiêu hệ số thu nợ 52
Bảng 12: Chỉ tiêu vòng quay vốn Tín dụng 52
Bảng 13: Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn 53
Bảng 14: Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động 54
Bảng 15: Chỉ tiêu dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ 54







DANH MỤC SƠ ĐỒ & BIỂU ĐỒ

o0o
Trang
Sơ đồ: Quy trình vận động của tín dụng 4
Sơ đồ: Quy trình cho vay 8
Biểu đồ 1: Thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của NH Sài Gòn - Hà Nội chi
nhánh Kiên Giang - PGD Tân Hiệp giai đoạn 2009 - 2011 24
Biểu đồ 2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NH Sài Gòn - Hà Nội
chi nhánh Kiên Giang - PGD Tân Hiệp giai đoạn 2009-2011 34
Biểu đồ 3: Thể hiện Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 37
Biểu đồ 4: Thể hiện doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 40
Biểu đồ 5: Thể hiện doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 43
Biểu đồ 6: Thể hiện Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 46
Biểu đồ 7: Thể hiện Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 49

Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
1

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH Ngân hàng
TMCP Thương mại cổ phần
PGD Phòng giao dịch
CN Chi nhánh
NHTM Ngân hàng thương mại
GDV Giao dịch viên
NV Nguồn vốn
DSCV Doanh số cho vay
KD Kinh doanh
TM Thương mại

DV Dịch vụ
DSTN Doanh số thu nợ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
1

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế Thế giới Việt Nam đang nới lỏng dần các quy
định về hoạt động của các doanh nghiệp nước ngoài bao gồm cả lĩnh vực ngân hàng.
Theo lộ trình, sắp tới các ngân hàng nước ngoài được thực hiện đầy đủ mọi hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam. Qua đó sức ép cạnh tranh đối với các ngân hàng
thương mại Việt Nam tất yếu sẽ tăng lên, sự canh tranh không chỉ diễn ra gay gắt
giữa các ngân hàng trong nước mà cả với các ngân hàng nước ngoài. Để tồn tại và
phát triển , đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải đầu tư đổi mới công
nghệ, cải tiến phương thức quản lý, hiện đại hóa hệ thống thanh toán, nhanh chóng
tiếp cận và phát triển dịch vụ ngân hàng mới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh,
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng mình đặc biệt là hoạt động tín dụng vì
đây là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu của các ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc
đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Hoạt động của ngành ngân hàng góp phần
không nhỏ vào sự nghiệp phát triển của đất nước, cung ứng vốn tín dụng cho hoạt
động của các ngành nghề, các tổ chức kinh tế xã hội nói chung và cá nhân nói riêng
nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao của đất nước. Việc phát triển tín
dụng ngân hàng không những chỉ mang lại lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế mà nó còn
trực tiếp mang lại lợi ích thiết thực cho ngành ngân hàng.
Chính vì vậy vấn đề hiệu quả tín dụng đang là một vấn đề được mọi người trong
và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Và đây cũng đang là đề tài của nhiều cuộc trao

đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu.
Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng với kiến thức đã học tập và nghiên cứu tại trường và sau thời
gian thực tập tại NH Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp. Để
biết được trong những năm qua hoạt động tín dụng của Ngân hàng đã đạt được
những kết quả như thế nào, Tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh
Kiên Giang – PGD Tân Hiệp” làm đề tài nghiên cứu cho Báo cáo tốt nghiệp của
mình.
2. Đối tượng nghiên cứu:
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
2

Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm 2009,
2010 và 2011 bao gồm tình hình huy động vốn, tình hình sử dụng vốn vay, thu nợ
của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp thông qua
các báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng nhằm đưa ra những giải pháp nâng
cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng trong thời gian tới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Bài báo cáo nghiên cứu về các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp:
- Nghiên cứu và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 –
2011.
- Nghiên cứu và phân tích tình hình huy động vốn và cho vay giai đoạn 2009
– 2011
- Đánh giá chung tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng
thông qua các chỉ tiêu tài chính.
- Đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp.

4. Mục tiêu nghiên cứu:
4.1 . Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn –
Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 từ đó
đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn đối với ngân hàng.
4.2 . Mục tiêu cụ thể:
Đề tài gồm có những mục tiêu cụ thể sau:
- Khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp qua 3 năm 2009, 2010 và 2011.
- Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 thông qua phân
tích các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn theo ngành
kinh tế và theo thành phần kinh tế.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
3

- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân
hàng Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp.
- Đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hạt động tín dụng ngắn hạn.
5. Phạm vi nghiên cứu:
5.1 . Không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Kiên
Giang – PGD Tân Hiệp.
5.2 . Thời gian:
Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập từ hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp qua 3 năm 2009,
2010 và 2011.
Thời gian thực hiện đề tài từ 02/01/2012 đến 23/03/2012.
6. Phương pháp nghiên cứu:

 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động của Ngân hàng Sài Gòn – Hà
Nội chi nhánh Kiên Giang – PGD Tân Hiệp qua 3 năm 2009, 2010 và 2011.
- Tham khảo sách báo và các bài viết có liên quan đến đề tài.
- Thu thập số liệu từ các tài liệu tín dụng của Ngân hàng.
 Phương pháp phân tích số liệu:
- Sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối để thấy được tốc độ tăng
(giảm) của các chỉ tiêu nghiên cứu như: tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn, tổng dư nợ
trên tổng nguồn vốn huy động, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng,
- Dùng đồ thị và biểu bảng.
- Dùng phương pháp phân tích, đánh giá số liệu.




Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
4

PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM

1.1. Tổng quan về tín dụng :
1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng: là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định. Quan hệ này được thể hiện qua 3 đặc điểm cơ bản như sau:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang

người khác.
- Khi hoàn lại giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một
lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Quy trình vận động của tín dụng có thể diễn tả theo sơ đồ sau:






Sơ đồ: Quy trình vận động của tín dụng
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của tín dụng:
Tín dụng có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế,
cụ thể tín dụng có những vai trò như sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế, xã hội.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Ngư
ời cho vay

Ngư
ời
đi vay

T: Giá tr
ị tín dụng

T+L: Giá tr
ị tín dụng + lãi


Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
5

- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế
mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp nhà nước.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
1.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng:
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng .
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng .
1.1.4. Phân loại tín dụng :
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
 Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm được
xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín dụng
ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
 Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
 Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành
vốn lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
 Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn

cố định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp
và công trình mới.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
6

 Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
 Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
 Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người
đi vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay dân chúng và các tổ
chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái chính phủ
 Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng NH là mối quan hệ giữa NH, các tổ
chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng:
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp
cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
 Tín dụng tiêu dùng: Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng cấp phát
cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM:
1.2.1. Định nghĩa NHTM:
Luật tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm
1997, định nghĩa: Ngân hàng thương mại (gọi tắt là NHTM) là một loại hình tổ chức
tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có
liên quan. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để
hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và
sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.

Còn theo Luật các tổ chức tín dụng (được sửa đổi, bổ sung năm 2004) có
định nghĩa như sau: Ngân hàng (NH) là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
1.2.2. Chức năng của NHTM:
 Chức năng trung gian tài chính: là quan hệ cầu nối giữa cá nhân – tổ chức
tạm thời có lượng tiền thặng dư (gửi vào NH) và cá nhân – tổ chức có nhu cầu sử
dụng vốn (vay vốn NH), thông qua NHTM hai nhóm này sẽ đáp ứng nhu cầu của
nhau.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
7

 Chức năng tạo tiền: tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền
kinh tế. Quá trình tạo ra tiền của NHTM được thực hiện thông qua các hoạt động tín
dụng và tổ chức thanh toán trong hệ thống NH.
 Chức năng thanh toán: thông qua các hình thức thanh toán (séc, uỷ nhiệm
chi, nhờ thu, các loại thẻ, ), hoạt động thanh toán bù trừ - liên NH, NH thực hiện
thanh toán cho khách hàng giá trị hàng hoá và dịch vụ. Trong điều kiện nền kinh tế
mở, thương mại quốc tế phát triển, hoạt động thanh toán quốc tế thông qua NH ngày
càng phổ biến và được chuẩn hoá (các phương thức thanh toán quốc tế như TT,
D/A, D/P, L/C )
 Chức năng cung cứng dịch vụ: dịch vụ ngân quỹ, kiều hối, tư vấn đầu tư,
môi giới
1.2.3. Vai trò của NHTM:
NH có những vai trò cơ bản sau:
 Vai trò trung gian: chuyển các khoản tiết kiệm thành các khoản tín dụng
cho các tổ chức kinh tế và các thành phần kinh tế khác để đầu tư.
 Vai trò thanh toán: thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc
mua hàng hoá và dịch vụ (phát hành và bù trừ Séc, cung cấp mạng lưới thanh toán
điện tử,…)

 Vai trò người bảo lãnh: cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng
mất khả năng thanh toán (phát hành thư tín dụng).
 Vai trò đại lý: thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát
hành hoặc chuộc lại chứng khoán.
 Vai trò thực hiện chính sách: thực hiện các chính sách kinh tế của Chính
phủ góp phần điều tiết tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu kinh tế xã hội.
1.2.4. Điều kiện cấp tín dụng:
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
sau:
- Có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân có đủ năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi nhân sự, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo đúng ngành
nghề ghi trong giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng quy định pháp luật.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
8

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
1.2.5. Đối tượng cấp tín dụng:
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát
triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu
tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
1.2.6. Đối tượng không cho vay:
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ thuế xuất khẩu, nhập khẩu).

- Số tiền trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
1.2.7. Qui trình cho vay:









Sơ đồ : Quy trình cho vay
1.2.8. Thời hạn cho vay:
Phân tích
thẩm định
Quy
ết
đ
ịnh
tín dụng
Thi
ết lập hồ
sơ giải ngân
Thu n
ợ, thanh
lý hợp đồng tín
dụng
Giám sát tín
dụng

Ti
ếp nhận
hồ sơ
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
9

Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn dự án, phương án đầu tư.
Đối với pháp nhân Việt Nam và người nước ngoài thời hạn cho vay không
quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
tại Việt Nam.
1.2.9. Quy tắc xử lý nợ vay:
Tùy theo trường hợp mà NH có phương thức xử lý khác nhau, NH thu nợ
gốc và lãi trước hạn trong các trường hợp sau:
o Đơn vị giải thể hoặc ngừng hoạt động.
o Đơn vị bị tách hoăc xác nhập với đơn vị mới.
o Đơn vị chuyển trụ sở và đến mở tài khoản tại một NH khác.
o Có các vụ kiện liên quan đến đơn vị này.
o Đơn vị vay vốn vi phạm khế ước, vi phạm thể lệ tín dụng
1.2.10. Bảo đảm tín dụng:
Bảo đảm tín dụng (hay còn gọi là bảo đảm tiền vay): là việc tổ chức tín dụng
áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu
hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
 Các điều kiện của tài sản trong thực hiện bảo đảm tín dụng:
- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý của
khách hàng vay, bên bảo lãnh theo quy định.
- Tài sản được phép giao dịch, tức là tài sản pháp luật cho phép hoặc không
cấm mua, bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và
các giao dịch khác.

- Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý
của khách hàng vay, bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
- Tài sản bảo đảm phải có đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.
1.2.11. Lãi suất tín dụng:
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
10

Lãi suất cho vay (lãi suất tín dụng): là chi phí vốn mà khách hàng vay vốn phải
trả cho NHTM thông qua nghiệp vụ tín dụng. Lãi suất cho vay là một yếu tố quan
trọng trong hoạt động kinh doanh tín dụng của NH. Vì vậy việc quyết định lãi suất
cho vay phải dựa vào các thông số về mức kỳ vọng sinh lời của NH, mức độ rủi ro,
thời hạn cho vay của từng món vay trên cơ sở năng lực tài chính, khả năng trả nợ,
biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng… Do đó lãi suất
cho vay được giám đốc Sở giao dịch NH và các trưởng phòng nghiệp vụ tín dụng
trực tiếp cho vay nghiên cứu và tính toán cụ thể để đảm bảo trang trải đủ chi phí huy
động vốn, chi phí quản lý món vay, trích dự phòng rủi ro và có lãi nhưng không
được thấp hoặc cao hơn mức lãi suất sàn do Ngân hàng Trung ương quy định.
Về nguyên tắc được xác định theo công thức:




1.2.12. Rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với NH hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro
xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ
quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho NH một cách đầy đủ cả
gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân

hàng.
1.2.13. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng:
 Hệ số thu nợ (%):
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ của NH. Nó cho ta biết được trong
một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, NH sẽ thu được bao nhiêu đồng
vốn. Hệ số này càng cao thì công tác thu hồi vốn của NH càng hiệu quả và ngược
lại. Công thức tính:




Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

Hệ số thu nợ =
S
ố tiền lãi
phải trả
Ngân hàng

=

Lãi su
ất
huy động
của Ngân
hàng
+

Đ

ịnh mức các
chi phí hoạt
động có liên
quan
+

Phí t
ổn rủi
ro dự tính
L
ợi nhuận
kỳ vọng
của Ngân
hàng
+

× 100
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
11

 Vòng quay vốn tín dụng (vòng):
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản
ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín
dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục
đạt hiệu quả cao.





Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:




 Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn (%):
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của NH. Nếu
chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của NH ổn định và có hiệu quả. Ngược
lại, NH đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm khách hàng.



 Tổng dư nợ / Tổng vốn huy động( %):
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ. Nó
còn cho biết khả năng huy động vốn tại địa phương của NH. Nếu chỉ tiêu này lớn thì
khả năng huy động vốn của NH thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì NH sử dụng
nguồn vốn huy động không hiệu quả.

× 100

Vòng quay v
ốn tín dụng =



Doanh s
ố thu nợ

Dư nợ bình quân


Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2

Tổng dư nợ / Tổng NV =


Dư nợ
Tổng nguồn vốn

Tổng dư nợ / Tổng NV huy động =



Dư nợ
Tổng nguồn vốn huy động
× 100
Nâng cao hiệu quả hoạt động TD ngắn hạn tại NH SHB CN KG – PGD Tân Hiệp
GVHD: TH.S NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: LÊ XUÂN HIỀN
12


Khách hàng

Thủ quỹ

Giao dịch viên




Giám đốc
Cán b


Tín dụng
 Nợ quá hạn / Tổng dư nợ (%):
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn. Để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của NH, ta sử dụng chỉ tiêu nợ quá
hạn trên tổng dư nợ. NH có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng cao,
ngược lại chỉ số này cao cho thấy ngân hàng đang gánh chịu rủi ro tín dụng. Công
thức tính:

× 100

1.3. Một số quy định về tín dụng tại NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên
Giang - PGD Tân Hiệp:
1.3.1. Quy trình cho vay:
(7)

(6)
(1) (2)

(5)
(3)

(4)
Sơ đồ : Quy trình cho vay tại NH Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Kiên Giang -
PGD Tân Hiệp
 Giải thích quy trình:

(1) Khách hàng trực tiếp đến gặp cán bộ tín dụng để nộp hồ sơ xin vay.
(2) Cán bộ tín dụng xuống địa bàn nơi khách hàng sản xuất kinh doanh để
thẩm định những điều kiện cần thiết.
(3) Nếu hợp lệ thì cán bộ tín dụng xem xét cho vay và trình lên Giám đốc.

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ


Nợ quá hạn / Tổng dư nợ =

×