Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

đánh giá quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------  ----------

TRƯƠNG NGỌC PHƯƠNG NHI

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 09 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------  ----------

TRƯƠNG NGỌC PHƯƠNG NHI
MSSV: 4114277

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM HÀ

Tháng 09 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp này em vô cùng biết ơn sự hướng
dẫn tận tình của quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Trường
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Cô cố vấn Nguyễn Thị Lương và Cô hướng dẫn
Nguyễn Thị Kim Hà.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo ngân hàng, các cô chú, anh chị
đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng và
trong việc thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu, đặc biệt là các anh chị ở PGD
Ninh Kiều đã nhiệt tình chỉ dẫn cũng như hỗ trợ và cung cấp những kiến thức
quý báu để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã khuyến khích,
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập
và thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Kính chúc sức khoẻ quý Thầy Cô, anh chị, gia đình và các bạn.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ

luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện


MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH BẢNG .......................................................................................... i
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 3
2.1 Phƣơng pháp luận ......................................................................................... 3
2.1.1 Các khái niệm ............................................................................................ 3
2.1.2 Quy trình thẩm định tín dụng..................................................................... 6
2.1.3 Đánh giá kết quả thẩm định ..................................................................... 10
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................... 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 12
2.3 Lƣợc khảo tài liệu ....................................................................................... 12
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................... 15

3.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 15
3.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 15
3.3 Hoạt động ngân hàng .................................................................................. 18
3.3.1 Huy động vốn........................................................................................... 18
3.3.2 Cấp tín dụng ............................................................................................. 18
3.3.3 Dịch vụ thanh toán, phát hành thẻ và hoạt động khác ............................. 18


3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 19
3.5 Thuận lợi, khó khăn .................................................................................... 23
3.5.1 Thuận lợi .................................................................................................. 23
3.5.2 Khó khăn .................................................................................................. 23
3.6 Định hƣớng phát triển ................................................................................. 24
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................. 25
4.1 Thực trạng quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ ......................................................... 25
4.1.1 Quy trình thẩm định tín dụng cơ bản của Ngân hàng .............................. 25
4.1.2 Quy trình thẩm định cho vay chi tiết tại Chi nhánh................................. 29
4.2 Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ ....................................................................... 42
4.2.1 Đánh giá công tác thực hiện quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
........................................................................................................................... 42
4.2.2 Đánh giá kết quả đạt đƣợc của công tác thẩm định tín dụng tại
VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................... 49
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................................. 84
5.1 Thành tựu và hạn chế của công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng ....... 84

5.1.1 Thành tựu ................................................................................................. 84
5.1.2 Hạn chế .................................................................................................... 85
5.2 Những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng của ngân
hàng trong thời gian tới ..................................................................................... 87
5.2.1 Hoàn thiện quy trình thẩm định theo hƣớng hiện đại ............................. 87
5.2.2 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ........ 88
5.2.3 Điều chỉnh lại các biện pháp bảo đảm tiền vay ....................................... 88
5.2.4 Nâng cao chất lƣợng tín dụng .................................................................. 89
5.2.5 Chuẩn hoá công tác cán bộ, chế độ lƣơng, thƣởng và thi đua ................. 89


5.2.6 Đẩy mạnh triển khai chiến lƣợc công nghệ thông tin .............................. 89
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 90
6.1 Kết luận ....................................................................................................... 90
6.2 Kiến nghị..................................................................................................... 90
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................. 91
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam........................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 93
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 95
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 97


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank – Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu 2014........................................................................ 20
Bảng 4.1: Thẩm định và đề xuất cho vay ......................................................... 28
Bảng 4.2: Tình hình cho vay và thu nợ của Vietinbank – Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................................... 50
Bảng 4.3: Tình hình cho vay theo thời hạn của Vietinbank – Cần Thơ giai

đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ............................................................ 53
Bảng 4.4: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của Vietinbank – Cần
Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014.............................................. 55
Bảng 4.5: Tình hình cho vay theo lĩnh vực đầu tư của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 58
Bảng 4.6: Tình hình thu nợ theo thời hạn cho vay của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 62
Bảng 4.7: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 64
Bảng 4.8: Tình hình thu nợ theo lĩnh vực đầu tư của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 66
Bảng 4.9: Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 69
Bảng 4.10: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 71
Bảng 4.11: Tình hình dư nợ theo lĩnh vực đầu tư của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 74
Bảng 4.12: Hệ số thu nợ của Vietinbank – Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và
6 tháng đầu 2014 ............................................................................................... 76
Bảng 4.13: Tình hình nợ xấu theo từng phân nhóm của Vietinbank – Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................................................... 79
Bảng số liệu ...................................................................................................... 97

i


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Cần Thơ ....................................................................................... 16

Hình 4.1 Quy trình thẩm định tín dụng............................................................ 25
Hình 4.2 Tình hình nợ xấu giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 ........... 78
Hình 4.3 Tỷ lệ nợ xấu tại VietinBank – Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu 2014 ................................................................................................. 81

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

:

báo cáo tài chính

CBNTTS

:

Chế biến nuôi trồng thuỷ sản

CBNV

:

Cán bộ nhân viên

CBTD

:


Cán bộ tín dụng

CBTĐ

:

Cán bộ thẩm định

DA

:

Dự án

DAĐT

:

Dự án đầu tư

DN

:

Dư nợ

DNNN

:


Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

DV

:

Dịch vụ

HĐBĐCV

:


Hợp đồng bảo đảm cho vay

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

HSTN

:

Hệ số thu nợ

KD

:

Kinh doanh

KH

:


Khách hàng

NN

:

Nhà nước

NH

:

Ngắn hạn

NHCT

:

Ngân hàng Công Thương

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

PA

:


Phương án

PGD

:

Phòng giao dịch

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TDH

:

Trung và dài hạn

TĐV

:


Thẩm định viên
iii


TGĐ

:

Tổng Giám đốc

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TPCT

:

Thành phố Cần Thơ

TS


:

Tài sản

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

VHĐ

:

Vốn huy động

VLĐ

:

Vốn lưu động

iv



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quá trình mở cửa và hội nhập đã tạo ra cho nền kinh tế Việt Nam nhiều
cơ hội phát triển mới. Tuy nhiên, những thay đổi trong quá trình hội nhập và
do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới, thị trường tài chính Việt Nam đang
biến động mạnh mẽ. Việc cho vay và cung ứng vốn nhằm triển khai các
phương án đầu tư gặp nhiều khó khăn, vướng mắc và trở ngại. Hoạt động tín
dụng là một trong những hoạt động chính của tất cả các ngân hàng nói chung
cũng như của Ngân hàng TMCP Công Thương (NHCT) Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ nói riêng. Đây là một hoạt động phức tạp và chứa đựng nhiều
rủi ro. Rất nhiều vụ sai phạm tại các ngân hàng, gây thất thoát hàng nghìn tỷ
đồng diễn ra gần đây, tiêu biểu như vụ bầu Kiên - Ngân hàng ACB, Vụ Công
ty Thuỷ sản Phương Nam liên quan đến 7 ngân hàng có chi nhánh ở Sóc Trăng
và Bạc Liêu, vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa các ngân hàng với kho
cà phê Công ty TNHH Trường Ngân và vụ Huỳnh Thị Huyền Như - Ngân
hàng Vietinbank,... tiêu biểu ở Cần Thơ là vụ 5 ngân hàng tại miền Tây bị
Công ty TNHH An Khang lừa đảo 200 tỷ đồng, có 8 cán bộ ngân hàng có sai
phạm bị truy tố. Bên cạnh đó, tình hình nợ xấu không ngừng gia tăng. Tỷ lệ
nợ xấu do các ngân hàng công bố hiện là 3,6 - 3,9%, nhưng theo đánh giá của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thì con số này phải là 7%. Trước
tình hình hiện tại, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Cần Thơ cũng như các ngân hàng khác càng chú trọng kiện toàn quy trình
thẩm định tín dụng để có thể giảm thiểu đến mức thấp nhất những khoản nợ
xấu và đưa ra quyết định phù hợp. Thẩm định là một trong những khâu quan
trọng trong việc ra quyết định cho vay giúp ngân hàng phòng ngừa được rủi ro
đối với các khoản nợ.

Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay, khả năng hấp
thụ vốn của thị trường gần như chạm đáy, việc chạy đua tăng trưởng tín dụng
mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng thì công tác thẩm định tín dụng càng phải
được chú trọng. Với mong muốn Ngân hàng hoạt động hiệu quả, chất lượng
tín dụng được nâng cao, đề tài: “Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014” giúp Ngân hàng giảm
thiểu nợ xấu cũng như ngăn ngừa rủi ro tín dụng, đồng thời nâng cao uy tín và
khả năng cạnh tranh với các ngân hàng bạn.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thẩm định tín dụng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng quy trình thẩm định tín dụng của Ngân hàng giai
đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014.
 Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng của Ngân hàng giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu 2014.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định tín dụng tại
Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian

 Số liệu thu thập từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
 Thời gian thực hiện đề tài từ 11/8/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đánh giá quy trình thẩm định tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian
nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác,
tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người
sử dụng.
 Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. (Nguyễn Minh Kiều,
2011).
2.1.1.2 Cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Điều 3, Quyết
định 1627/2001/QĐ-NHNN).
2.1.1.3 Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
(Điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN).
2.1.1.4 Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh
Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu
tư, phương án phục vụ đời sống mà khách hàng gửi đến tổ chức tín dụng là
một tập hợp những đề xuất; trong đó có nhu cầu vốn, vay vốn, cách thức sử
dụng vốn và cách thức trả nợ vay trong một khoảng thời gian xác định. (Quyết
định 127/2005/QĐ-NHNN).

3


2.1.1.5 Hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời
hạn nhất định mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng. (Điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN).
2.1.1.6 Khả năng tài chính của khách hàng vay
Khả năng tài chính của khách hàng vay là khả năng về vốn, tài sản của
khách hàng vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa
vụ thanh toán. (Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN).
2.1.1.7 Thẩm định tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011, trang 187-194): Thẩm định tín dụng là
sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin
cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng đã xuất trình
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và
trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay.
Những nội dung chính yếu của thẩm định tín dụng:

 Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn: Thẩm định xem khách
hàng có thoả mãn các điều kiện vay vốn hoặc thẩm định xem hồ sơ vay vốn
của khách hàng có đầy đủ và hợp pháp hay không.
 Thẩm định khả năng tài chính: Dựa vào các báo cáo tài chính của các
kỳ gần nhất, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành phân tích nhằm thẩm định lại khả
năng tài chính của khách hàng.
 Thẩm định khả năng trả nợ: Thẩm định tính khả thi của phương án sản
xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư.
 Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay: Đánh giá xem tài sản đảm bảo nợ
vay có thoả mãn các yêu cầu về giá trị, tính khả mại và tính pháp lý hay
không.
 Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng: Áp dụng các kỹ thuật phân
tích và kiểm soát rủi ro tín dụng như phân tích độ nhạy, phân tích tình huống
và phân tích mô phỏng nhằm cung cấp thông tin giúp cho nhân viên tín dụng
và lãnh đạo ngân hàng tiên lượng được phần nào khả năng thu hồi nợ trước
khi cho vay.

4


2.1.1.8 Quy trình thẩm định tín dụng
Nguyễn Minh Kiều (2011) phát biểu rằng: “Quy trình thẩm định tín dụng
là bản chỉ dẫn các bước tiến hành từ xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho
đến khi rút ra được kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi cho vay”.
2.1.1.9 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. (Thông tư 02/2013/TT-NHNN).
2.1.1.10 Phương pháp thống kê mô tả

Thống kê mô tả là phương pháp liên quan đến việc tổng hợp, số hóa,
biểu diễn bằng đồ thị các số liệu thu thập được. Sau đó tính toán các chỉ tiêu
đặc trưng để phản ánh một cách tổng quát các chỉ tiêu nghiên cứu. (Nguyễn
Thị Cành, 2004).
2.1.1.11 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp để xác định xu hướng, mức độ
biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành được cần xác định số gốc để
so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh.
 Xác định số gốc để so sánh
+ Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu,
số gốc để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước.
+ Khi nghiên cứu nhịp độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng
khoảng thời gian trong năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước.
+ Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường có thể so
sánh mức thực tế với mức hợp đồng.
 Điều kiện để so sánh
+ Phải thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu
+ Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu
+ Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về cả số lượng,
thời gian và giá trị.
 Các dạng so sánh

5


+ So sánh bằng số tuyệt đối: thể hiện sự biến động về quy mô của chỉ
tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
y = y1 – y0

(2.1)


Trong đó
y0: chỉ tiêu kỳ gốc
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y: chênh lệch giữa các chỉ tiêu
+ So sánh bằng số tương đối: phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát
triển, mức độ phổ biến và xu hướng biến động của các chỉ tiêu.

 ( )

(

)
(2.2)

Trong đó
y0: chỉ tiêu kỳ gốc
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y: tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
(Công ty TNHH Kế toán và tư vấn Sao Vàng, 2013)
2.1.1.12 Phương pháp suy luận
Dựa vào những phân tích, đánh giá đưa ra các suy luận để tìm giải pháp
cho vấn đề nghiên cứu. Các suy luận này mô tả sự tác động qua lại giữa các
chỉ tiêu, nêu lên quan hệ giữa các chỉ tiêu, nội suy các giá trị không thể quan
sát được. (Nguyễn Thị Cành, 2004).
2.1.2 Quy trình thẩm định tín dụng
Điều 15, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN quy định:
“Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc
bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm
giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay”.

2.1.2.1 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
Theo Điều 14, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN:
 Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề
nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như
quy định tại Điều 7 Quy chế này. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước

6


pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín
dụng.
 Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ
chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho
vay và khoản vay.
2.1.2.2 Thẩm định hồ sơ vay vốn
a) Thẩm định hồ sơ pháp lý: Điều 7, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN
và Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN quy định:
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ
các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
 Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam:
Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;
Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự;
Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và

năng lực hành vi dân sự;
 Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của
nước mà tổ chức đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật
nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy
định.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

7


 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 Những nhu cầu vốn không được cho vay:
 Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
 Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
 Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp
luật cấm;
 Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
 Việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định riêng của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. (Điều 9, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN).
b) Thẩm định khả năng tài chính

Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, đòn cân nợ, các chỉ tiêu hoạt động
và chỉ tiêu sinh lời của người vay là cơ sở về khả năng tài chính của khách
hàng. Dựa vào kết quả tính toán của các chỉ tiêu này, ngân hàng đưa ra kết
luận về khả năng tài chính của người vay tốt hay xấu, từ đó ngân hàng sẽ xác
định mức tín dụng, thời hạn tín dụng, thời hạn trả nợ... sao cho phù hợp với
khả năng thực tế và chu kỳ SXKD của khách hàng. (Thái Văn Đại, 2012).
c) Thẩm định khả năng trả nợ
Tại Điều 15, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN quy định: “Tổ chức tín
dụng xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống và
khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay”.
d) Thẩm định tài sản đảm bảo: Theo Thông tư số 07/2003/TT-NHNN
quy định như sau:
 Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay phải lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo
đảm.
 Nghĩa vụ trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng có thể được bảo đảm bằng
một hoặc nhiều tài sản; bằng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm bằng tài sản,

8


với điều kiện tổng giá trị các tài sản bảo đảm phải lớn hơn giá trị nghĩa vụ
được bảo đảm.

 Trường hợp tài sản được dùng để bảo đảm cho các nghĩa vụ trả nợ tại
nhiều tổ chức tín dụng, thì phải có đủ các điều kiện:
 Các giao dịch bảo đảm liên quan đến tài sản này đã được đăng ký tại
cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
 Các tổ chức tín dụng cùng nhận một tài sản bảo đảm phải thoả thuận
với nhau bằng văn bản cử đại diện giữ bản chính giấy tờ liên quan đến tài sản

bảo đảm, về việc xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ nếu khách hàng không
trả được nợ.
 Giá trị tài sản bảo đảm được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng
bảo đảm phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.

 Điều kiện đối với khách hàng vay và tài sản hình thành từ vốn vay:
 Đối với khách hàng vay:
 Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ;
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù
hợp với quy định của pháp luật;
 Có mức vốn tự có tham gia vào dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống và giá trị tài sản bảo đảm tiền vay bằng các biện
pháp cầm cố, thế chấp tối thiểu bằng 15% vốn đầu tư của dự án hoặc phương
án đó.
 Đối với tài sản:
 Tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay phải xác
định được quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng; xác định được giá trị,
số lượng và được phép giao dịch. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật
tư hàng hoá, thì ngoài việc có đủ các điều kiện này, tổ chức tín dụng phải có
khả năng quản lý, giám sát tài sản bảo đảm.
 Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm, thì khách
hàng vay phải cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi tài sản
đã được hình thành đưa vào sử dụng.

9


 Khách hàng vay không có bảo đảm bằng tài sản phải có đủ các điều

kiện sau đây:
 Sử dụng vốn vay có hiệu quả và trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng hạn trong
quan hệ vay vốn với tổ chức tín dụng cho vay hoặc các tổ chức tín dụng khác.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi, phù hợp
với quy định của pháp luật.
 Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
 Cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của tổ
chức tín dụng nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hợp đồng tín
dụng; cam kết trả nợ trước hạn nếu không thực hiện được các biện pháp bảo
đảm bằng tài sản quy định tại điểm này.
2.1.2.3 Quyết định cho vay
Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa
phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, kể
từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng.
Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho
khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay. (Quyết định
1627/2001/QĐ-NHNN).
2.1.3 Đánh giá kết quả thẩm định
2.1.3.1 Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ và Dư nợ cho vay
Doanh số cho vay chính là số tiền mà ngân hàng đã cho khách hàng vay
ra trong kỳ bao gồm cả nợ cho vay trong kỳ mà ngân hàng đã thu hồi lại được
trong kỳ. Doanh số cho vay trong kỳ có thể khác với số tiền mà ngân hàng giải
ngân cho khách hàng trong kỳ.
Doanh số thu nợ là số nợ mà ngân hàng đã thu được trong kỳ bao gồm cả
nợ kỳ trước mà ngân hàng đã thu được trong kỳ này.
Dư nợ là khoản tiền khách hàng còn nợ ngân hàng (gốc hoặc/và lãi) tại
một thời điểm nhất định.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ  DSTN trong kỳ
(2.3)

DSCV cao cho thấy ngân hàng thực hiện công tác thẩm định phần nào
nhanh chóng và chuyên nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng, không

10


làm chậm trễ hoạt động SXKD của doanh nghiệp. DSTN sẽ đánh giá hiệu quả
của công tác thẩm định cho vay, quyết định cho vay có chính xác hay không
và chính xác ở mức độ nào tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Dư nợ phản
ánh một phần hiệu quả của công tác thẩm định như sau:
 Nếu dư nợ cao do các khoản nợ chưa đến hạn thu hồi thì dư nợ càng
lớn càng tốt, đánh giá quá trình thẩm định nhanh chóng không làm chậm trễ
hoạt động SXKD của khách hàng. Nếu dư nợ cao là do khách hàng không trả
được nợ thì dư nợ càng lớn càng rủi ro, quá trình thẩm định gặp vấn đề, không
đạt hiệu quả.
 Nếu dư nợ thấp thì cần dựa vào tình hình thực tế để đánh giá.
2.1.3.2 Hệ số thu nợ
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010): Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng
trong việc thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho
biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một kỳ kinh doanh nhất định từ một
đồng vốn cho vay.

(2.4)
Hệ số này càng cao thì hiệu quả thu nợ càng được đánh giá tốt, cho thấy
công tác thẩm định tín dụng của ngân hàng có hiệu quả nhưng chưa hẳn tăng
trưởng tín dụng tốt vì có thể DSCV đang có xu hướng sụt giảm. Ngược lại,
nếu hệ số này thấp không có nghĩa là xấu mà phải căn cứ vào tình hình thực tế
để đánh giá.
2.1.3.3 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu (NPL – Non performing loan) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ

lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5. (Thông tư
02/2013/TT-NHNN).

(2.5)
Tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt (thường  3%) và ngược lại chỉ tiêu này
càng cao thể hiện rủi ro tín dụng càng cao và công tác thẩm định tín dụng có
vấn đề.

11


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu được cung cấp từ các sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính từ
phòng kế toán cũng như các thống kê, tính toán của các phòng ban có liên
quan tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
Ngoài ra, một số thông tin được thu thập thông qua phỏng vấn các nhân viên
tín dụng tại Chi nhánh bằng bảng câu hỏi được trình bày ở phần Phụ lục.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kết hợp với đánh giá và
suy luận để đưa ra nhận xét về thực trạng quy trình thẩm định tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
 Kế đến, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, các chỉ tiêu phân
tích kết hợp với phương pháp so sánh (so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối),
áp dụng phương pháp suy luận để đánh giá về quy trình thẩm định tín dụng tại
Ngân hàng.
 Từ kết quả phân tích và đánh giá trên làm cơ sở suy luận đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng trong
thời gian tới.
2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

Từ một số nghiên cứu trong quá khứ tôi nảy sinh ý tưởng thực hiện
nghiên cứu này và sau đây là một số điểm mới so với các nghiên cứu trước
đây:
Võ Thị Thanh Hương, (2009), Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại
Ngân hàng Công Thương Chi nhánh An Giang. Đề tài nghiên cứu này hướng
đến 2 mục tiêu chính: Thứ nhất là khảo sát và phác họa các đặc trưng cơ bản
của quy trình thẩm định tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh
An Giang. Từ đó hướng đến mục tiêu thứ hai là có thể nắm được tầm quan
trọng của quy trình thẩm định đối với việc quản lý tín dụng để ngân hàng có
thể hình thành một quy trình tốt nhất phục vụ khách hàng tốt hơn. Nghiên cứu
khám phá để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu, thu thập dữ liệu thứ cấp. Đề tài sử
dụng phương pháp định tính gồm 3 phương pháp chủ yếu: (1) Quan sát, (2)
Thảo luận nhóm mục tiêu, (3) Phỏng vấn chuyên sâu. Sử dụng quan sát và
phỏng vấn chuyên sâu để thu thập dữ liệu sơ cấp. Quan sát cán bộ tín dụng của
ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng (lấy một hồ sơ phân tích
mẫu). Phỏng vấn trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp, cán bộ tín dụng, cán

12


bộ thẩm định, khách hàng doanh nghiệp (từ 3 đến 4 người). Đề tài nghiên cứu
cung cấp những thông tin cần thiết cho ngân hàng, giúp ngân hàng nhận ra
những điều còn thiếu sót trong quy trình thẩm định tín dụng. Từ đó, ngân hàng
sẽ có biện pháp cải thiện quy trình này để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn.
Bên cạnh đó, kết quả của đề tài sẽ giúp cho những khách hàng có nhu cầu vay
vốn tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang hiểu rõ quy trình
thẩm định vay vốn có những tiêu chuẩn nào mà khách hàng cần đáp ứng nếu
muốn được xét duyệt vay vốn. Khách hàng sẽ biết được trong hồ sơ vay vốn
cần có những chứng từ gì. Từ đó, khách hàng sẽ tự bổ sung để có một bộ hồ sơ
hòan chỉnh, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả khách hàng lẫn ngân hàng.

Từ cơ sở nghiên cứu này, bài nghiên cứu của tôi sẽ tìm hiểu bao quát hơn
không chỉ gói gọn trong cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp mà gồm
cả cho vay ngắn, trung và dài hạn khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá
nhân. Mục đích của đề tài là đánh giá xem quy trình thẩm định của ngân hàng
như thế nào dựa vào các chỉ tiêu đánh giá được xây dựng từ cơ sở lý thuyết
nên có thể nói đây là một đề tài tương đối mới đối với lĩnh vực tín dụng.
Nguyễn Văn Dũng, (2012), Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần
Thơ. Luận văn phân tích thực trạng thẩm định tài chính của các dự án đầu tư
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ; tìm ra những
thuận lợi và khó khăn trong công tác thẩm định tài chính tại Chi nhánh; đề ra
các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng.
Bài viết thu thập số liệu thứ cấp trong các báo cáo kết quả thẩm định tài chính
dự án của Ngân hàng năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng 2012. Đề tài sử dụng
phương pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm; phương pháp so sánh
kết hợp bảng biểu, đồ thị; các chỉ số tài chính; phương pháp phân tích độ nhạy
để làm rõ vấn đề. Từ bài nghiên cứu giúp ta nhận diện vấn đề thẩm định tài
chính dự án đầu tư, hơn nữa đề tài còn phân tích và đánh giá rất chi tiết các chỉ
tiêu tài chính của một dự án mẫu từ đó đưa ra kết luận cho vay giúp người đọc
tiếp cận thực tế công tác thẩm định tại Ngân hàng. Đồng thời, việc phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thẩm định tín dụng sau đó đưa đến giải
pháp nâng cao chất lượng thẩm định sẽ giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả
hoạt động cũng như uy tín của mình.
Bài phân tích rất sâu sắc các khía cạnh của vấn đề đưa ra nhưng chỉ dừng
lại ở thẩm định tài chính dự án đầu tư và đề tài chỉ tập trung vào phân tích các
chỉ số tài chính mà chưa đánh giá công tác thẩm định bằng các chỉ tiêu định
tính. Để nghiên cứu tiếp tục về vấn đề thẩm định tín dụng của ngân hàng theo
cách tiếp cận mới đồng thời khắc phục những hạn chế từ những nghiên cứu

13



trước đây, đề tài của tôi sẽ tập trung phân tích theo cả chỉ tiêu định tính lẫn
định lượng, bao quát các khía cạnh chính của vấn đề từ đó đưa ra những nhận
xét, đánh giá cũng như giải pháp hiệu quả và thiết thực hơn.

14


×