Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tínchi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TẤN PHÁT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN-CHI NHÁNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TẤN PHÁT
MSSV: 4114286

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN-CHI NHÁNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


HUỲNH THỊ KIM UYÊN

Tháng 12-2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi
nhánh An Giang, tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp “ Phân tích tình hình
rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín – Chi
nhánh An Giang”. Để hồn thiện được luận văn tốt nghiệp của mình, tơi đã
nhận được sự hỗ trợ, hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô, cùng các Anh Chị
trong Ngân hàng. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Trường Đại học Cần Thơ, nơi tạo cho tôi môi trường học tập và rèn
luyện bản thân, để tôi phát huy hết khả năng của mình và hồn thành tốt các
chương trình.
Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh An
Giang đã tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế tại
ngân hàng trong thời gian qua. Cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị cán
bộ ngân hàng đã tạo điều kiện, dành thời gian chỉ bảo, hướng dẫn, nhiệt tình
giúp giải đáp mọi thắc mắc của tơi về nghiệp vụ, hướng dẫn tôi kinh nghiệm
thực tế trong suốt thời gian thực tập.
Đặc biệt, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô Huỳnh Thị Kim Uyên,
người đã dành thời gian quý báo của mình để truyền đạt cho tôi những kiến
thức vô cùng quý báo, là nền tảng cho tôi tiếp xúc thực tiễn và hành trang kiến
thức trong mơi trường làm việc sau này.
Kính chúc Q thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thực hiện tốt cơng tác
giảng dạy.
Kính chúc Ban Giám Đốc và các anh chị cán bộ ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín – Chi Nhánh An Giang luôn dồi giàu sức khỏe và công tác
tốt.

Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Nguyễn Tấn Phát

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Nguyễn Tấn Phát


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THƯC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Long Xuyên, Ngày....... Tháng....... Năm............
Đại diện ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
chi nhánh An Giang

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ..........................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian .............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU....................................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................4
2.1.1 Khái niệm về vốn huy động ..............................................................................4
2.1.2 Khái quát về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..................4
2.1.3 Các quy định về cho vay của NH TMCP Sài Gịn Thương Tín .........................9
2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 13
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH AN GIANG ............................................................................................. 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ................. 14
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH AN GIANG ............................................................................................. 15
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................... 15
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 17
3.2.3 Các loại hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh An Giang .......................... 19
3.2.4 Khái quát kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – chi
nhánh An Giang. ..................................................................................................... 20
3.2.5 Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – chi
nhánh An Giang. ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH AN GIANG ......... 27
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI

GỊN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN GIANG ................................................. 27
4.1.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi
nhánh An Giang ...................................................................................................... 27


4.1.2 Giới thiệu cơ cấu mua bán vốn FTP tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
– Chi nhánh An Giang. ........................................................................................... 29
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ...... 30
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ............................................................................ 30
4.2.1 Phân tích doanh số thu nợ ............................................................................... 37
4.2.1 Phân tích tình hình dư nợ................................................................................ 43
4.3 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG .................................... 50
4.3.1 Tình hình nợ xấu của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh An
Giang ...................................................................................................................... 50
4.3.2 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................................... 61
4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGUỒN VỐN, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ....................................................................... 68
4.5 NGUYÊN NHÂN VÀ ẢNH HƯỞNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN GIANG .............................. 69
4.5.1 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín – Chi nhánh An Giang ...................................................................................... 69
4.5.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ........................................... 73
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG
TÍN CHI NHÁNH AN GIANG............................................................................... 74
5.1 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO ................................................. 74
5.2 GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG BỀN VỮNG VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
TÍN DỤNG ............................................................................................................. 74
5.2.1 Giải pháp tăng trưởng tín dụng bền vững ........................................................ 74
5.2.2 Giáp pháp quản lý hồ sơ tín dụng ................................................................... 75

5.3 GIẢI PHÁP VỀ NHÂN LỰC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................... 75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 76
6.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 76
6.2 KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 77
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương..................................................................... 77
6.2.2 Đối với nhà nước ............................................................................................ 78
6.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh An Giang ......... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 79

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín – Chi nhánh An Giang giai đoạn 2011 – 2013 ........................... 20
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín – Chi nhánh An Giang giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ............. 23
Bảng 4.1: Doanh số cho vay giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 33
Bảng 4.2: Doanh số cho vay giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 35
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................... 40
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 41
Bảng 4.5: Tình hình dư nợ giai đoạn 2011 - 2013 .......................................... 46
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 48
Bảng 4.7: Tình hình nợ quá hạn theo nhóm nợ giai đoạn từ 2011 - 2013 ....... 59
Bảng 4.8: Tình hình nợ q hạn theo nhóm nợ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014
...................................................................................................................... 60
Bảng 4.9: Tổng dự nợ trên vốn huy động giai đoạn 2011 – 6/2014 ................ 62
Bảng 4.10: Hệ số thu nợ giai đoạn 2011 – 6/2014.......................................... 63
Bảng 4.11: Vịng quay vốn tín dụng giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................ 64

Bảng 4.12: Hệ số rủi ro tín dụng giai đoạn 2011 – 6/2014 ............................. 65
Bảng 4.13: Hệ số khả năng mất vốn giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................ 66
Bảng 4.14: Hệ số dự phịng rủi ro tín dụng giai đoạn 2011 – 6/2014.............. 67


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín – Chi nhánh An Giang ................................................................. 9
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
– Chi nhánh An Giang ................................................................................... 17
Hình 4.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 - 2013 ............................... 27
Hình 4.2 Tình hình huy động vốn giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ............... 28
Hình 4.3 Tình hình nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 2011 – 2013 .................... 51
Hình 4.4 Tình hình nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 6 tháng đầu năm
2014 .............................................................................................................. 52
Hình 4.5 Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 ........... 53
Hình 4.6 Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 ...................................................................................................... 55
Hình 4.7 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 2013 .............................................................................................................. 57
Hình 4.8 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu năm
2014 .............................................................................................................. 58

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 BĐS: Bất động sản
 CBNV: Cán bộ nhân viên
 CVKH: Chuyên viên khách hàng

 KH: Khách hàng
 LNST: Lợi nhuận sau thuế
 NH: Ngân hàng
 NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
 NHTM: Ngân Hàng Thương Mại
 TCTD: Tổ Chức Tín Dụng
 TMCP: Thương Mại Cổ Phần
 Sacombank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
 Sacombank An Giang: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn
Thương Tín chi nhánh An Giang
 SXKD: Sản xuất kinh doanh
 TS: Tài sản
 TSĐB: Tài sản đảm bảo
 TTQT: Thanh toán quốc tế
 UBND: Uỷ Ban Nhân Dân


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là ngành kinh doanh hết sức nhạy cảm trên sản phẩm là tiền
tệ. Trong những năm gần đây hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam
đang trong quá trình đổi mới, tiếp cận với nền kinh tế phát triển của thế giới.
Tuy nhiên, bên cạnh sự hội nhập và chuyển biến vượt bậc đó thì vấn đề rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng đang diễn ra hết sức phức tạp,
gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, ảnh hưởng
đến toàn bộ đời sống, kinh tế, chính trị của một quốc gia. Nước ta đang trong
thời kỳ khủng hoảng ngân hàng với nhiều vụ sáp nhập, hợp nhất, tin đồn thất
thiệt, bê bối trong tín dụng,… điều đó làm cho việc quản trị rủi ro trong ngân
hàng có vị trí quan trọng hơn cả. Trong đó, tín dụng là nghiệp vụ chính yếu

trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, chiếm khoảng 70%-90% về
doanh thu và lợi nhuận. Đương nhiên rủi ro trong lĩnh vực này cũng tỷ lệ
thuận với tầm quan trọng của nó và chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của
hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là điều không thể trách khỏi ở hầu hết các ngân hàng. Nó
xảy ra ít hay nhiều phụ thuộc vào chất lượng tín dụng của ngân hàng. Đây là
loại rủi ro lớn nhất và cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản. Nó
thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất, ảnh hưởng đến uy tín, chất
lượng hoạt động của ngân hàng. Các ngân hàng cũng đặt ra mục tiêu tăng
trưởng tín dụng nhưng vẫn phải quản trị được rủi ro, làm sao kiềm chế và
kiểm soát rủi ro ở mức chấp nhận được.
Cũng như các ngân hàng khác, ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
kinh doanh lĩnh vực tiền tệ, chủ yếu là huy động vốn và cho vay. Nên việc
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Nhất là trong thời kì mở rộng mạng lưới, quy mô và cạnh tranh sức ảnh hưởng
với các ngân hàng khác như hiện nay. Nhận thấy việc quản trị rủi ro tín dụng
trong ngân hàng là vơ cùng cần thiết để thực hiện mục tiêu vững chắc, an toàn
và hiệu quả trong kinh doanh. Nên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình
hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
Tín - chi nhánh An Giang” để từ đó có những giải pháp hữu ích nhằm giảm
thiểu rủi ro của ngân hàng.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh An Giang, đồng thời khái quát tình hình huy
động vốn và cho vay của ngân hàng giai đoạn năm 2011 – 6 tháng đầu năm

2014 nhằm đánh giá mức độ và tìm ra ngun nhân của rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay tại ngân hàng để từ đó đề ra giải pháp hạn chế rủi ro và
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát về cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn giai đoạn
năm 2011-6 tháng đầu năm 2014 tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín –
chi nhánh An Giang.
- Phân tích tình hình và đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ở ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – chi nhánh An Giang giai đoạn năm 2011-6
tháng đầu năm 2014 .
- Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín –
chi nhánh An Giang giai đoạn năm 2011-6 tháng đầu năm 2014
- Tìm ra ngun nhân rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian sắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – chi
nhánh An Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
- Số liệu thu thập năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín – chi nhánh An Giang..
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Đức Tú (2012), Luận án tiến sĩ kinh tế, Quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, Trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân. Phương pháp được sử dụng trong đề tài là thống kê mô tả
và phân tích các chỉ số. Đề tài nêu khái quát các mơ hình quản lý rủi ro tín



dụng tại các ngân hàng nổi tiếng trên thế giới và rút ra giải pháp quản lý rủi ro
tín dụng cho các NHTMCP tại Việt Nam.
Lê Trọng Quý (2011), Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng,
Trường Đại học Đà Nẵng. Phương pháp sử dụng trong đề tài là phương pháp
thống kê mô tả, phân tích các chỉ sổ tài chính và sử dụng mơ hình đo lường rủi
ro tín dụng. Đề tài nêu lên các tiêu chuẩn quản lý rủi tín dụng theo tiêu chuẩn
Basel và đề ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Đà Nẵng.
Ngô Thị Ngọc (2012), Luận văn tốt nghiệp, Phân tích tình hình tín dụng
và rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông Việt
Nam chi nhánh huyện Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp, Trường Đại học Cần Thơ.
Phương pháp sử dụng trong đề tài là thống kê mơ tả, phân tích các chỉ số và
phương pháp tổng hợp. Đề tài phân tích thực trạng tín dụng tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tháp Mười và đưa ra một số giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về vốn huy động
Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động
của NH, đóng vai trị quyết định đến hoạt động của NH.
Theo Đại (2012, trang 5) hình thức huy động chủ yếu của các NHTM
gồm:

Huy động vốn tiền gửi: tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng
dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi và khơng hưởng lãi và phải được
hồn trả cho người gửi tiền. Tiền gửi huy động được chia theo nhóm khách
hàng: Tiền gửi của tổ chức kinh tế và tiền gửi của cá nhân hộ gia đình.
2.1.2 Khái qt về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại
2.1.2.1 Một số khái niệm
Tín dụng và tín dụng trong ngân hàng
Theo Đại (2012, trang 36) Tín dụng là một hoạt động ra đời gắn liền với
sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hố. Tín dụng là một quan hệ kinh tế
thể hiện dưới hình thức vay mượn có hồn trả. Ngày nay, tín dụng được hiểu
theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nên kinh tế hàng hố.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(Trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán,… dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho
vay).


Tín dụng trong ngân hàng được hiểu là việc ngân hàng cho khách hàng
mình một số tiền nhất định để họ sử dụng trong một khoản thời gian nhất định
và dựa trên ngun tắc có hồn trả gốc và lãi khi đến hạn.
Rủi ro tín dụng
Theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng (sau đây gọi tắc là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ

chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực
hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán
Theo Tú (2012, trang 68) Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán là
công tác thẩm định khách hàng, quản lý rủi ro của ngân hàng được thực hiện
tại chi nhánh hoặc phịng giao dịch riêng biệt. Hội sở chính chỉ có nhiệm vụ
chỉ đạo định hướng chung và thẩm định những khách hàng vượt quá khả năng
cho phép của chi nhánh. Mơ hình này chưa tách biệt độc lập được 3 chức
năng: kinh doanh, quản lý rủi ro và tác nghiệp.
Dự phịng rủi ro
Theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN Dự phịng rủi ro là số tiền được trích
lập và hạch tốn vào chi phí hoạt động để dự phịng cho những tổn thất có thể
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi. Dự
phịng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
+ Dự phịng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn
thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
+Dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn
thất có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phịng cụ thể.
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định, khơng kể đến việc món vay đã được
thu hồi hay chưa.
Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn trong một khoảng thời gian nhất định.

5



Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Dư nợ bình quân
Là số dư nợ trung bình của ngân hàng trong một kỳ, được tính bằng cơng
thức:
Dư nợ bình qn = (dư nợ đầu kỳ+dư nợ cuối kỳ)/2
Dư nợ cuối kỳ = doanh số cho vay- doanh số thu nợ + dư nợ đầu kỳ
2.1.2.2 Phân loại nợ
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN và thông tư 09/2014/TT-NHNN về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 02/2013/TT-NHNN.
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật
các tổ chức tín dụng.
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các
tổ chức tín dụng.


- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ
chức tín dụng.
(v) Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9
thơng tư này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi
được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tạ khoản 11 Điều 9
Thơng tư này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi
được trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
theo quyết định của thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước
cơng bố đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
bị phong tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
(ix) Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo qui định tại khoản 11 Điều 9
thông tư này
7


2.1.2.3 Nợ xấu và nợ quá hạn
Nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN và
thơng tư bổ sung 09/2014/TT-NHNN.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà khơng có lý do chính đáng. Bao
gồm các khoản nợ nhóm 2, 3, 4, 5.
2.1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo Dờn (2010) rủi ro tín dụng được chia làm 2 loại:
Rủi ro giao dịch là loại rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình
giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang
nặng tính chủ quan trong q trình xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảnh bảo và rủi
ro nghiệp vụ.

+ Rủi ro lựa chọn: Xảy ra trong quá trình xét duyệt ban đầu của khoản
vay trong việc đánh giá, phân tích, lựa chọn khi cấp tín dụng chưa tốt.
+ Rủi ro đảm bảo: là rủi ro xảy ra trong quá trình đảm bảo tài sản vay.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro trong qua trình theo dõi và quản lý khoản tín
dụng.
Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng xảy ra trong quá trình quản lý các
danh mục cho vay của ngân hàng bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
+ Rủi ro nội tại: là loại rủi ro xuất phát bên trong của khách hàng vay
vốn, tùy vào từng ngành nghề kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động của khách
hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: là rủi ro trong việc ngân hàng tập trung vốn vay qua
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế.
2.1.2.5 Ngun tắc tín dụng
Theo Đại (2012, trang 36) thì nguyên tắc tín dụng gồm:
-Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
-Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.


2.1.3 Các quy định về cho vay của NH TMCP Sài Gịn Thương Tín
2.1.3.1 Mức cho vay
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn của phương án, dự án SXKD,
vốn tự có, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay,
khả năng nguồn vốn của ngân hàng để quyết định mức cho vay.
Trong trường hợp vay để thực hiện các dự án đầu tư nhằm cải thiện công
nghệ, mở rộng SXKD hoặc mua mới TSĐB, mức cho vay không được vượt
quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các TSĐB
2.1.3.2 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương

Tín – Chi nhánh An Giang
Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tiến hành cấp tín dụng theo
mơ hình sau:
Tiếp thị, tiếp nhận
nhu cầu cấp tín
dụng của KH

Thẩm định

Phê duyệt

Hồn chỉnh hồ
sơ và triển khai
phán quyết

Lưu hồ sơ

Tất toán

Quản lý và thu
hồi nợ

Hình 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín –
Chi nhánh An Giang
+ Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của KH: CVKH đi tiếp thị tìm
kiếm khách hàng. Sau đó tiến hành hướng dẫn khách hàng hồn chỉnh bộ hồ
sơ vay vốn theo quy định của pháp luật. Sau khi đã hoàn chỉnh thủ tục, hồ sơ
vay vốn sẽ tiến hành nhập thông tin khách hàng vào bảng theo dõi hồ sơ khách
hàng, đồng thời cũng báo cáo lại Trưởng phòng trực tiếp quản lý về hồ sơ KH
mà CVKH đã tiếp nhận để hỗ trợ và theo dõi.

9


+ Thẩm định: CVKH sẽ tiến hành xác minh và thẩm định bộ hồ sơ KH
vay vốn làm cơ sở tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến vào
tờ trình cấp tín dụng.
+ Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền sẽ phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán
quyết cấp tín dụng quy định tại quy chế phán quyết cấp tín dụng hiện hành.
Việc đưa ra ý kiến phán quyết phải ghi rõ số tiền, thời hạn cho từng hình thức
và khoản mục cấp tín dụng nếu đưa ra ý kiến khơng đồng ý cấp tín dụng thì
phải ghi rõ lý do.
+ Hồn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết: ở bước này hướng dẫn và
quy định rõ trách nhiệm của từng chuyên viên thuộc bộ phận quản lý tín dụng
phối hợp với các chuyên viên thuộc bộ phận khác tại chi nhánh thực hiện các
thủ tục cần thiết trong q trình hồn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết sau
khi đề xuất cấp tín dụng được phê duyệt. Ở bước này các công việc chính bao
gồm:
o Kiểm sốt viên tín dụng sẽ kiểm tra hồ sơ tín dụng có đầy đủ và hợp
lệ chưa hay cần bổ sung, điều chỉnh các loại giấy tờ nào, các điều kiện cấp tín
dụng (nếu có), lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh tiền vay, lập thủ tục
giải ngân hoặc phát hành chứng thư bảo lãnh.
o Đồng thời, nhân viên hỗ trợ chứng thực, đăng ký giao dịch đảm bảo,
nhận hồ sơ tài sản đảm bảo bản gốc từ phía KH.
o Bên cạnh đó, bộ phận TTQT sẽ phối hợp với các bộ phận có liên
quan thực hiện các thủ tục có liên quan.
o

Cuối cùng, thủ quỹ sẽ tiến hành giải ngân

+ Quản lý và thu hồi nợ: sau khi đã cấp tín dụng cho phía KH, bộ phận

quản lý tín dụng sẽ phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ có liên quan khác tại
chi nhánh thực hiện công tác quản lý và thu hồi nợ theo các quy định hiện
hành của NH về quản lý và thu hồi nợ.
+ Tất toán: Sau khi KH đã hồn thành nghĩa vụ thanh tốn các khoản
gốc, lãi và chi phí phát sinh thì CVKH, kiểm sốt viên tín dụng, giao dịch
viên, nhân viên quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng
của KH theo quy định tất tốn hồ sơ cấp tín dụng.
+ Lưu hồ sơ: các bộ phận liên quan lưu các hồ sơ phát sinh và kết thúc
công đoạn của mình. Việc quản lý và hồn trả hồ sơ TSĐB của KH thực hiện
theo quy trình quản lý hồ sơ TSĐB hiện hành. Bộ phận quản lý tín dụng lưu
bộ hồ sơ tất toán tại chi nhánh trong một năm, sau đó sẽ chuyển về kho lưu trữ
theo thứ tự.


2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ
x 100%

Tổng dư nợ/ vốn huy động =
Vốn huy động

(2.1)

Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện
ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy
động hay chưa.
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này
lớn hơn 100% thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy
động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu

chỉ tiêu này nhỏ hơn 100% quá nhiều thì ngân hàng chưa sử dụng tốt tồn bộ
nguồn vốn huy động.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

x 100%

=
Doanh số cho vay

(2.2)

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ của ngân hàng hay khả năng trả
nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một kỳ
kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì
càng được đánh giá tốt, cho thấy cơng tác thu hồi vốn của ngân hàng càng có
chất lượng và ngược lại.
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

(2.3)

Chỉ tiêu này dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thể hiện
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm, vòng quay càng ngắn
thì tốc độ luân chuyển càng nhanh cho thấy hoạt động ngân hàng càng có chất
lượng và có nhiều lợi nhuận.
Nợ xấu
x 100%


Hệ số rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ

11

(2.4)


Chỉ tiêu này để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân
hàng. Đồng thời, phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong
khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ
nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp.
Nợ có khả năng mất
vốn

Hệ số khả năng
=
mất vốn

x 100%
Dư nợ bình quân

(2.5)

Chỉ số này phản ánh tình hình mất vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng
thấp thì khả năng mất vốn càng thấp, chất lượng tín dụng càng tốt.

Hệ số dự phịng
rủi ro tín dụng


Dự phịng rủi ro được
trích lập
=

x 100%

Tổng dư nợ

(2.6)

Chỉ số này cho biết bao nhiêu phần trăm dư nợ được trích lập dự phịng.
Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng
đang tiêu cực và khả năng thu hồi nợ thấp. Chỉ số này thấp thì có thể phản ánh
chất lượng cải thiện của các khoản nợ hoặc có thể do các khoản dự phịng
chưa được trích lập đủ theo quy định

Khả năng bù đắp
rủi ro tín dụng =

Dự phịng rủi ro được
trích lập
x 100%
Nợ xấu

(2.7)

Chỉ số này phản ánh khả năng bù đắp các khoản nợ xấu để đề phịng rủi
ro. Chỉ số này càng lớn thì khả năng ngân hàng dự phòng bù đắp cho các
khoản nợ xấu lớn, rủi ro cho ngân hàng sẽ giảm.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp gồm:
- Báo cáo tài chính của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – chi
nhánh An Giang qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 2014.
- Tiếp nhận thông tin từ chuyên viên của ngân hàng nơi thực tập.
- Tìm kiếm thơng tin từ các tạp chí, internet, các bài báo có liên quan.


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Từ số liệu thứ cấp thu thập được sử dụng phương pháp so
sánh số tương đối, số tuyệt đối để phân tích về cơ cấu nguồn vốn và thực trạng
huy động vốn tại ngân hàng.
Mục tiêu 2: Từ số liệu thứ cấp thu thập được sử dụng phương pháp so
sánh số tương đối, số tuyệt đối để phân tích tình hình hoạt động tín dụng thơng
qua các chỉ tiêu: doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ.
Phương pháp so sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa chỉ số kỳ
phân tích với chỉ số gốc của chỉ tiêu kinh tế nhằm để so sánh số liệu kỳ được
tính với số liệu kỳ trước như để biết được xu hướng biến động và tìm ra
nguyên nhân.
∆y = y1 – y0
Trong đó:
y0: trị số kỳ gốc
y1: trị số kỳ phân tích
∆y: phần chênh lệch tăng giảm.
Phương pháp so sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa hiệu số
của kỳ phân tích và kỳ gốc với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế
∆y =

y1 – y0
X 100%

y0

Trong đó:
y0: trị số kỳ gốc
y1: trị số kỳ phân tích
∆y: tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.
Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối để
phân tích về tình hình nợ xấu và thơng qua các chỉ số tài chính để đánh giá rõ
hơn về tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Mục tiêu 4: Từ các phân tích ở mục tiêu 1, mục tiêu 2, mục tiêu 3 sử
dụng phương pháp tổng hợp để đánh giá nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
tại ngân hàng và đề ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và
chất lượng tín dụng.

13


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
- Tên tiếng việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
- Tên tiếng anh: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK
- Tên viết tắt: Sài Gịn Thương Tín
- Lĩnh vực hoạt động: Tài chính – ngân hàng
- Hội sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.Hồ Chí
Minh, Viêt Nam
- Liên hệ: Tel: (08) 39.322.670 – Fax: (087) 39.320.425
- Website: www.Sacombank.com.vn

- Logo:
- Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín chính thức gia
nhập thị trường tiền tệ vào ngày 21/12/1991, từ việc sáp nhập Ngân hàng Phát
triển kinh tế Gị Vấp và ba tổ chức tín dụng Tân Bình – Lữ Gia – Thành Cơng
với vốn điều lệ ban đầu 3 tỷ đồng và là một trong những NHTM cổ phần đầu
tiên tại TP.Hồ Chí Minh. Trụ sở chính được đặt tại 266 – 268 Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh được khánh thành vào năm 1999. Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín được thành lập theo quyết định số 055/GP-UB
ngày 03/01/1992 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh và hoạt động theo số
066/NH-GP ngày 05/12/1991 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 12/07/2006, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín là ngân hàng
đầu tiên chính thức niêm yết cổ phiếu trên sở giao dịch chứng khốn Thành
phố Hồ Chí Minh. Đến năm 2008, ngân hàng cũng là ngân hàng TMCP tiên
phong công bố hình thành hoạt động theo mơ hình Tập đồn tài chính tư nhân
với 5 cơng ty trực thuộc và 5 công ty liên kết, là ngân hàng TMCP đầu tiên
xây dựng và đưa trung tâm dữ liệu hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt
động
- Với việc khai trương Chi nhánh Lào vào năm 2008, Chi nhánh
Campuchia năm 2009, ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín trở thành ngân
hàng Việt Nam đầu tiên thành lập chi nhánh tại nước ngồi, đây được xem là
bước ngoặt trong q trình mở rộng mạng lưới. Ngân hàng còn tiên phong
khai thác mơ hình ngân hàng dành riêng cho phụ nữ là Chi nhánh 8/3 và cộng
đồng nói tiếng Hoa là Chi nhánh Hoa Việt. Hiện tại, mạng lưới đã phủ khắp
54/63 tỉnh thành phố với 416 điểm giao dịch trên toàn quốc và 7 điểm giao


dịch ngoài nước. Và nhiều năm liền được cộng đồng quốc tế ghi nhận hoạt
động an tồn hiệu quả thơng qua các giải thưởng uy tín:
 Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam
 Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam

 Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam
 Top 10 báo cáo thường niên tốt nhất Việt Nam
 Ngân hàng quản lý tiền mặt tốt nhất
- Bên cạnh những thành tựu đạt được, Ngân hàng đang hướng tới mục
tiêu Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại tốt nhất Việt Nam và có quy mô
trong khu vực.
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH AN GIANG
Tên tổ chức: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín-Chi
nhánh An Giang. (Gọi tắt là Sacombank An Giang).
Địa chỉ: 333 Phường Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, An Giang
Điện thoại: 0763.924924 – 0763.924333 – 0763.924999
Fax: 0763.924900
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - chi nhánh An Giang là chi
nhánh cấp một được hình thành trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp từ văn
phòng đại diện An Giang (được thành lập từ tháng 11/2001), chính thức đi vào
hoạt động (theo cơng văn số 66 của Chủ Tịch Hội Đồng quản trị) vào ngày
03/08/2005 trên cơ sở văn phịng đại diện và Tổ tín dụng An Giang (trực thuộc
trụ sở khu vực Tây Nam Bộ đặt tại TP.Cần Thơ) với nhân sự ban đầu là 25
người, là chi nhánh thứ 100 trong hệ thống ngân hàng theo công văn thứ
143/NHNN ngày 22/02/2005 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Vào ngày 26/04/2011, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi
nhánh An Giang khánh thành trụ sở mới, với quy mô gồm 01 trệt, 07 lầu, được
xây dựng với tổng kinh phí gần 100 tỷ đồng tại số 333 Trần Hưng Đạo,
Phường Mỹ Quý, thành phố Long Xuyên. Sau hơn 9 năm hoạt động, ngân
hàng đã từng bước gặt hái được nhiều thành tựu đáng kể:
+ Là chi nhánh có mức tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Tây Nam
Bộ.
+ Quy mô hoạt động gồm 11 điểm giao dịch với một chi nhánh đặt tại

TP.Long Xuyên và 10 phòng giao dịch tại 9/11 huyện thị của tỉnh, bao gồm:
TP.Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu, huyện Châu Phú, Phú Tân,
Chợ Mới, Thoại Sơn, Tịnh Biên, Châu Thành và Núi Sam. Kế hoạch sắp tới sẽ
mở thêm phòng giao dịch tại Tri Tôn và An Phú nhằm bao phủ mạng lưới
khắp các huyện, thị, thành của tỉnh An Giang.
+ Được Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang trao tặng Cờ thi đua xuất sắc
3 năm liền từ 2007-2009.
15


×