TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHÂU THANH NGHIÊM
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
12-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHÂU THANH NGHIÊM
MSSV: 4114269
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HIẾU
12-2014
LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tai trường Đại học Cần Thơ, với sự giảng dạy và
chỉ bảo của Thầy Cô, đã giúp em học được những bài học hữu ích, cùng với
nỗ lực của bản thân để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài
“phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần phát triển
Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ”.
Em chân thành biết ơn quý Thầy Cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đã giúp đỡ và chỉ bảo cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc
đến Cô Nguyễn Thị Hiếu đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực
hiện luận văn tốt nghiệp. Với những kiến thức đã học và sự nhiệt tình hướng
dẫn chỉ bảo của Cô đã cho em thêm kinh nghiệm và kiến thức để hoàn thành
luận văn tốt nghiệp và lấy đó là hành trang cho những chặng đường tiếp theo
trong tương lai của em.
Em xin cám ơn đến cô chú, anh chị tại phòng tín dụng ngân hàng Phát
triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ và bạn bè. Xin nhận
lời chúc tốt lành, may mắn và những lời cám ơn chân thành nhất!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Châu Thanh Nghiêm
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Châu Thanh Nghiêm
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
................................................................................................................
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................3
2.1 Phương pháp luận .....................................................................................3
2.1.1 Khái niệm về tín dụng.............................................................................3
2.1.2 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng ..................................................6
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tính dụng trong ngân hàng ............. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 11
2.2.3 Các phương pháp phân tích sử dụng cho từng mục tiêu nghiên cứu ...... 12
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................13
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................. 13
3.1 Giới thiệu về MHB chi nhánh Cần Thơ .................................................. 13
3.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL ........................... 13
3.1.2 Lịch sử hình thành ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ
...................................................................................................................... 13
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban .......................................... 14
3.2 Ngành nghề kinh doanh, chức năng và quy trình cho vay của MHB chi
nhánh Cần Thơ .............................................................................................. 17
iv
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh chính .............................................................. 17
3.2.2 Chức năng ............................................................................................ 18
3.2.3 Quy trình cho vay ................................................................................. 19
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ ................... 20
3.3.1 Thu nhập .............................................................................................. 20
3.3.2 Chi phí..................................................................................................21
3.3.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 23
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................25
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA MHB CHI
NHÁNH CẦN THƠ ...................................................................................... 25
4.1 Khái quát nguồn vốn của MHB chi nhánh Cần Thơ ................................ 25
4.1.1 Vốn huy động ....................................................................................... 25
4.1.2 Vốn điều chuyển ................................................................................... 26
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng theo thời hạn .............................................. 27
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................. 27
4.2.2 Doanh số thu nợ theo thời hạn .............................................................. 29
4.2.3 Dư nợ theo thời hạn .............................................................................. 30
4.2.4 Nợ xấu theo thời hạn ............................................................................ 31
4.3 Phân tích hoạt động tín dụng theo ngành ................................................. 32
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay theo ngành ................................................. 33
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 36
4.3.3 Phân tích dư nợ.................................................................................... 38
4.3.4 Phân tích nợ xấu .................................................................................. 40
4.4 Phân tích hoạt động tín dụng theo đối tượng khách hàng ......................... 43
4.4.1 Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 43
4.4.2 Phân tích tình hình thu nợ ..................................................................... 44
4.4.3 Phân tích dư nợ..................................................................................... 45
4.4.4 Phân tích nợ xấu ................................................................................... 46
4.5 Đánh giá hoạt động tín dụng qua các chỉ số tài chính ............................... 48
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI MHB
CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................................................. 53
v
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................... 53
5.2 Giải pháp nâng caao hoạt động tín dụng của MHB Cần Thơ ................... 53
5.2.1 Giới thiệu về ngân hàng đến từng người dân ......................................... 53
5.2.2 Thực hiện chiến lược mở rộng tín dụng đặc biệt là các khoản tín dụng
trung và dài hạn, từng bước nâng cao chất lượng tín dụng. ............................ 54
5.2.3 Tạo liên kết cho vay tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển. ................ 54
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................55
KẾT LUẬN ................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 56
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ giai đoạn
năm 2011-2013 ............................................................................................. 21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 6 tháng 2014 ........................................................................... 24
Bảng 4.1: Nguồn vốn của MHB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ..................... 25
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn 6 tháng đầu năm 2014 của MHB Cần Thơ 27
Bảng 4.3: Tình hình tín dụng theo thời hạn của MHB chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2012-2013............................................................................................. 28
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng theo thời hạn của MHB Cần Thơ 6 tháng 2013
và 6 tháng 2014 ............................................................................................. 29
Bảng 4.5: Tình hình tín dụng theo ngành của MHB chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011-2013............................................................................................. 33
Bảng 4.6: Tình hình tín dụng của MHB Cần Thơ 6 tháng 2014 ..................... 34
Bảng 4.7: DSCV, DSTN, dư nợ theo đối tượng khách hàng của MHB chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ............................................................. 43
Bảng 4.8: DSCV, DSTN, dư nợ theo đối tượng khách hàng của MHB chi
nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014........................................................... 44
Bảng 4.9: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng của MHB chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................................... 46
Bảng 4.10: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng của MHB chi nhánh Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2014. ..................................................................................... 47
Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của MHB Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013, 6 tháng 2014 ................................................................ 48
Bảng 4.12: Hệ số thu nợ theo thời hạn tín dụng, theo ngành và theo đối tượng
khách hàng của ngân hàng MHB Cần Thơ .................................................... 50
Bảng 4.13: RRTD theo thời hạn tín dụng, theo ngành và theo đối tượng khách
hàng của ngân hàng MHB Cần Thơ ............................................................... 51
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB Cần Thơ ...................................... 14
Hình 3.2 Quy trình cho vay vốn của MHB chi nhánh Cần Thơ ...................... 19
Hình 3.3 Chi phí của MHB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn năm 2011 - 2013... 22
Hình 3.4 Lợi nhuận MHB Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013............................ 23
Hình 4.1 Dư nợ theo thời hạn của ngân hàng MHB Cần Thơ năm 2011-2013
...................................................................................................................... 31
Hình 4.2: Thu nợ theo ngành của MHB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 36
Hình 4.3: Dư nợ theo ngành của MHB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 39
Hình 4.4: Nợ xấu theo ngành của MHB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và ..... 40
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 40
Hình 4.5: Dư nợ theo đối tượng khách hàng của MHB chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................... 45
viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
TMCP
NHNN
NH
TCTD
DSCV
DSTN
ĐBSCL
KH
: Thương mại cổ phần
: Ngân hàng nhà nước
: Ngân hàng
: Tổ chức tín dụng
: Doanh số cho vay
: Doanh số thu nợ
: Đồng bằng sông Cửu Long
: Khách hàng
RRTD
: Rủi ro tín dụng
QLRR
: Quản lý rủi ro
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Là trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), Cần Thơ như là
một viên ngọc nằm giữa đồng bằng. Tiềm năng đầu tư phát triển của các công
ty, tập đoàn lớn vào Cần Thơ là rất cao, vì thế lao động từ các tỉnh ĐBSCL tập
trung về đây sinh sống cũng như làm việc cũng rất lớn, tạo điều kiện cho sự
phát triển của thành phố Cần Thơ nói riêng cũng như đồng bằng Sông Cửu
Long nói chung.Vì thế, nhu cầu xin được bổ sung vốn kinh doanh cho các
doanh nghiệp và nhu cầu chốn ăn, chốn ở của công nhân, người dân ở Cần
Thơ cũng trở nên cấp bách. Đứng trước cơ hội và thách thức ở thành phố trung
tâm ĐBSCL, ngân hàng Thương Mại Cổ Phần phát triển Nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long chi nhánh Cần Thơ được thành lập nhằm mở rộng quy mô hoạt
động của một ngân hàng hàng uy tín và Nhà nước nắm số cổ phần cao, một
trong những ngân hàng được chính phủ xếp hạng doanh nghiệp đặc biệt. Cũng
như là trung gian luân chuyển vốn tạo cơ hội phát triển, tiếp cận vốn của
doanh nghiệp và người dân Cần Thơ.
Nhu cầu vốn ở ĐBSCL thì nhiều nhưng khả năng tiếp cận tín dụng thì
còn gặp nhiều khó khăn, điều này ảnh hướng tới khả năng sinh lời cho ngân
hàng. Mặc dù là ngân hàng quốc doanh nhưng cũng là một doanh nghiệp đặc
biệt, lợi nhuận cũng là mục tiêu hướng tới của MHB. Vì thế hoạt động tín
dụng của MHB luôn được quan tâm hàng đầu của nhà quản trị cũng như của
nhà đầu tư. Với vấn đề giải quyết “an cư” cho người dân lao động khắp cả
nước, NHNN đưa ra gói hỗ trợ 30.000 tỷ đồng hỗ trợ cho vay mua nhà với lãi
suất thấp 6%/ năm, MHB là một trong năm ngân hàng quốc doanh được giải
ngân gói hỗ trợ này. Không những thế, nền kinh tế trong nước bị ảnh hưởng
khủng hoảng kinh tế năm 2008, sản xuất bị trì trệ khiến các nhà đầu tư trở nên
co cụm hơn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì hoạt động cầm chừng do thiếu
vốn để tái sản xuất. Hoạt động tín dụng của ngân hàng có đáp ứng được nhu
vốn của doanh nghiệp, người lao động, người dân ở thành phố Cần Thơ đang
rất lớn. Vì thế, việc phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP phát
triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ sẽ cho ta thấy được
những mặt đạt được cũng như mặt hạn chế từ đó đề ra biện pháp phát huy
cũng như cải thiện tình hình tín dụng tại ngân hàng và tiếp cận vốn của người
dân cho mục đích của họ, từ đó cho thấy được nghị quyết của chính phủ thực
sự đi vào đời sống của người dân và nâng cao phúc lợi xã hội.
1
Vì vậy, đề tài “phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long”, giai đoạn 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014, được chọn làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng
bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 để thấy rõ thực trạng tín dụng, từ đó đề ra giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
(1) Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng từ
năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
(2) Phân tích thực hoạt động tín dụng của ngân hàng thông qua việc
phân tích tình hình tín dụng cho khối ngành và thành phần kinh tế, từ đó tìm ra
được nguyên nhân tác động tới hoạt động tín dụng của ngân hàng
(3) Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng để biết được ưu nhược
điểm, từ đó đưa ra giải pháp nhằm phát huy và cải thiện hoạt động tín dụng tại
ngân hàng.
(4) Đề ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng
Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được nghiên cứu từ ngày 11/08/2014 đến ngày 25/10/2014
Đề tài sử dụng số liệu phân tích trong các năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
2
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
a) Tín dụng: tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua
nhiều hình thái xã hội , tín dụng được hiểu qua các định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời hạn nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Một, giao dịch giữa hai bên trong đó một bên (trái chủ người cho vay) cấp tiền hàng hóa, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán
lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).
Như vậy, tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau.
Nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất, để phản ánh
một bên là người cho vay, còn bên còn lại là người đi vay. Quan hệ hai bên
được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành (Thái văn Đại,
2010)
b) Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn giữa NH sang cho khách hàng (KH) trong một thời gian nhất
định, với một chi phí nhất định. (Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh, 2010).
2.1.1.2 Chức năng tín dụng (Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh, 2010).
Tín dụng ngân hàng được cấu thành bởi 3 chức năng sau:
- Chức năng phân phối lại tài nguyên, được thực hiện bằng 2 cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn
tạm thời chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó để kinh doanh và
tiêu dùng.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông
qua các tổ chức trung gian như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài
chính.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín
3
dụng như kỳ phiếu, séc, thẻ thanh toán thay thế sự lưu thông tiền mặt và làm
giảm chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền.
- Chức năng thúc đẩy hàng hóa và phát triển sản xuất: Tín dụng tạo
ra nguồn vốn hỗ trợ trong quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện bình
thường, liên tục và phát triển.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Mục
đích nhằm tài trợ cho việc bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm,
được cung cấp phục vụ tài trợ cho việc mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được dùng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như dự trữ hàng hóa, mua nguyên
liệu sản xuất, là loại tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
tài sản cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật mở rộng sản xuất. Đây là tín dụng trung và dài hạn.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như: mua sắm nhà cửa, xe cộ, hàng hóa bền chắc và cả
những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày. Có thể được cấp phát dưới hình thức bằng
tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
d) Căn cứ vào chủ thể tham gia
4
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh
nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Cơ sở pháp lý
xác định quan hệ ràng buộc giữa các chủ thể là giấy nợ.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Khác với tín dụng
thương mại, tín dụng ngân hàng được cung cấp dưới hình thức tiền tệ, gồm
tiền mặt và bút tệ.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là
người đi vay. Mục đích tín dụng này là để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, còn có thể căn cứ vào nhiều cơ sở phân loại khác nhau căn cứ
vào kỹ thuật cho vay, mức độ tín nhiệm khách hàng. (Thái Văn Đại và Bùi
Văn Trịnh, 2010, tr32).
2.1.1.4 Phương thức cho vay (Thái Văn Đại, 2012, tr47-48)
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước các tổ chức tín dụng
được phép thỏa thuận với khách hàng vay áp dụng theo phương thức cho vay
như sau:
- Cho vay từng lần là hình thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh theo mùa vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: giống như cho vay theo
hạn mức tín dụng nhưng ngân hàng sẽ cam kết với khách hàng số hạn mức đã
định, không vì tình trạng thiếu vốn để từ chối cho vay.
- Cho vay theo dự án: đây là phương thức cho vay trung và dài hạn,
ngân hàng phải thẩm định dự án trước khi chi vay.
- Cho vay trả góp: ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số lãi vốn
vay phải trả cộng với vốn gốc chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay.
- Cho vay thông qua phát hàng và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức tín
dụng cho phép khách hàng sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng
để thanh toán.
5
- Cho vay theo hạn mức khấu chi: là thỏa thuận bằng văn bản chấp
nhận cho khách hàng chi vượt quá số tiền trên tài khoản thanh toán của khách
hàng.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tín dụng cùng cho vay một dự án vay
vốn của khách hàng.
2.1.1.5 Khái niệm về các chỉ tiêu phân tích tín dụng
- Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà ngân hàng cho khách hàng vay không kể khoản nợ đó có thu về được hay
không trong một khoản thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về được trong một khoản thời gian nhất định.
- Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và
chưa thu được trong một khoản thời gian nhất định. Để xác định được dư nợ,
Ngân hàng sẽ phải so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu
nợ trong kỳ qua công thức sau:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ Doanh số thu nợ trong kỳ
2.1.2 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Nguyên tắc cấp tín dụng
Theo Điều 6, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN, việc cho vay
phải thực hiện theo đúng 2 nguyên tắc:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.1.2.2 Điều kiện cấp tín dụng
Theo Điều 7, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN, có qui định
để được vay vốn khách hàng phải có các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
6
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi
và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và
phù hợp với qui định của pháp luật.
- Phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, môi trường
kinh doanh.
2.1.2.3 Lãi suất
Theo Điều 11, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN có qui định
như sau:
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng
ấn định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không
vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.1.2.4 Quy trình cho vay
a) Ý nghĩa của việc lập quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa
rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy
trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín
dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau đây:
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và
quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ
tục vay vốn về mặt hành chính.
- Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan
trong hoạt động tín dụng.
7
b) Quy trình tín dụng căn bản
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản
đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín
dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu
quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu
sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
- Phân tích tín dụng: là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi
vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình
huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, lường trước khả năng kiểm soát
những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại
có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra
tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về
thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
- Quyết định và kí hợp đồng tín dụng: quyết định tín dụng là quyết
định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là
khâu cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến uy
tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là
khâu quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm sai lầm nhất.
Có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
+ Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng
không tốt.
+ Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng
thường chú trọng hai vấn đề (1) thu thập và xử lí thông tin một cách đầy đủ và
chính xác làm cơ sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định cho một hội
đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán quyết.
- Giải ngân: giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng
được ký kết. Giải ngân là phát triển vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín
dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín
dụng nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện
và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải
ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng
đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền
vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo
8
khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc
đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng.
- Giám sát tín dụng: giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm
mục tiêu đảm bảo cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích cam kết, kiểm
soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể
ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát tín
dụng có thể áp dụng bao gồm:
+ Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
+ Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định
kỳ.
+ Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.
+ Viếng thăm hoặc kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn.
+ Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.
+ Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với
khách hàng khác.
+ Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập
khác.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các
việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín
dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng
- Thu nợ: ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những
điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản
vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa
chọn một trong những hình thức thu nợ sau:
+ Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn;
+ Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ;
+ Thu nợ gốc và lãi nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân
hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này
có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
9
- Tái xét hợp đồng tín dụng: thực chất là tiến hành phân tích tín
dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: nếu hết thời hạn của hợp đồng tín
dụng và khách hàng đã hoàn tất nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi thì ngân hàng và
khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và
lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. Trong trường hợp này hai
bên ngân hàng và khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng mặc nhiên.
Trong trường hợp ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách hàng vi phạm
những cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng
đến khả năng thu hồi nợ sau này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh
lý hợp đồng tín dụng bắt buộc.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tính dụng trong ngân hàng
2.1.3.1 Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động (%, lần)
ư ợ ê
ố
ổ
độ
ổ
ư ợ
ố
độ
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động được.
2.1.3.2 Hệ số thu nợ (%)
ệ ố
ố
ợ
ợ
ố
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
2.1.3.3 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
ò
ố
í
ố
ư ợ ì
ụ
ợ
â
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
10
ư ợ ì
ư ợ đầ
â
ỳ
ư ợ
ố
ỳ
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh hay chậm
trong một kỳ kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ
luân chuyển vốn tín dụng càng nhanh.
2.1.3.4 Rủi ro tín dụng
ủ
í
ụ
ợ ấ
ổ
ư ợ
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu sử dụng trọng nghiên cứu này là số liệu thứ cấp được thu thập tại
Phòng nghiệp vụ Kinh doanh ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần
Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đấu năm 2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
y y1 y0
Trong đó:
(2.7)
y0 : chỉ tiêu năm trước (kỳ gốc)
y1 : chỉ tiêu năm sau (kỳ phân tích)
y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm nay với số liệu
năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân
biến động từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y
y1
x100%
y0
11
(2.8)
Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước (kỳ gốc)
y1 : chỉ tiêu năm sau (kỳ phân tích)
y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Với mục đích làm rõ mức độ biến động của chỉ tiêu kinh tế trong thời
gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
- Ngoài ra còn sử dụng phương pháp khác như phân tích tỷ lệ, phương
pháp tỷ số và phương pháp quy nạp nhằm phục vụ cho việc phân tích.
2.2.3 Các phương pháp phân tích sử dụng cho từng mục tiêu nghiên
cứu
Mục tiêu (1): Sử dụng phương pháp so sánh để chỉ ra mức độ tăng giảm,
xu hướng biến động của các chỉ tiêu. Từ đó phân tích kết quả kinh doanh tại
NH.
Mục tiêu (2): Sử dụng phương pháp so sánh để chỉ ra mức độ tăng giảm,
xu hướng biến động của các chỉ tiêu và chỉ tiêu đánh giá để đánh giá tình hình
hoạt động tín dụng của NH.
Mục tiêu (3): Sử dụng chỉ tiêu đánh giá để đánh giá tình hình hoạt động
tín dụng của NH.
Mục tiêu (4): Từ kết quả phân tích mục tiêu (1), (2) và (3) để tìm ra giải
pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng MHB trong thời
gian tới.
12
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU VỀ MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL là Ngân hàng thương mại Nhà nước
được thành lập theo Quyết định số 796/TTg ngày 18/09/1997 của thủ tướng
Chính phủ với tên giao dịch là Mekong Housing Bank (MHB) và bắt đầu hoạt
động từ tháng 4/1998.
Sau gần 17 năm hoạt động đã phát triển nhanh chóng và hoạt động an
toàn, hiệu quả. Hệ thống mạng lưới rộng lớn được đánh giá trong top 10 ngân
hàng dẫn đầu cả nước, với hơn 230 chi nhánh và phòng giao dịch tại hầu hết
các tỉnh và các vùng kinh tế trọng điểm tỉnh thành khắp cả nước, thêm vào đó,
cùng với đội ngũ nhân viên đông đảo lên đến 3.600 người. Ngân hàng có trụ
sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và một hệ thống mạng lưới bao gồm 1
Sở giao dịch tại thành phố Hồ Chí Minh, 1 văn phòng đại diện tại Hà Nội và
tiếp tục mở rộng mạng lưới tới các tỉnh, thành phố có tiềm năng phát triển dịch
vụ ngân hàng nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Với mục tiêu là một ngân hàng thương mại hoạt động đa năng, theo cơ
chế thị trường, ngân hàng tiếp tục tái cơ cấu lại hoạt động cho phù hợp với mô
hình ngân hàng TMCP và thông lệ quản trị quốc tế, tập trung ưu tiên cho các
tín dụng về an sinh xã hội, phát triển hạ tầng chăm lo ổn định đời sống cho
nhân dân, góp phần tích cực vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã
hội của địa phương, đặc biệt là vùng ĐBSCL.
3.1.2 Lịch sử hình thành ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi
nhánh Cần Thơ
Trong quá trình hoạt động và mở rộng mạng lưới của mình, ngày
21/04/1999, Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký văn bản số
350/CV chấp nhận cho Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL thành lập chi nhánh
tại thành phố Cần Thơ. Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động vào ngày
26/05/1999 với trụ sở đặt tại số 05 Phan Đình Phùng, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ.
Từ một chi nhánh được thành lập vào năm 1999, đến nay nhân hàng phát
triển nhà ĐBSCL đã mở rộng thêm 4 phòng giao dịch hoạt động tại các địa
bàn Quận Ninh Kiều, Nam Cần Thơ, Quận Ô Môn và Quận Thốt Nốt.
13
Với mạng lưới công nghệ thông tin hiện đại, luôn được cải tiến và đổi
mới nâng cao. Ngân hàng đã có mối quan hệ thanh toán với tất cả các ngân
hàng trong và ngoài hệ thống trên toàn quốc. Ngoài ra, ngân hàng còn tham
gia thanh toán với hơn 100 đại lý thanh toán quốc tế trên thế giới.
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ xác định tầm nhìn
và sứ mệnh hướng tới đối tượng khách hàng là trở thành một trong những
ngân hàng hàng đầu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME). Cùng với định
hướng chất lượng dịch vụ và tư vấn chu đáo luôn là trọng tâm trong mọi hoạt
động và là sự khác biệt để tạo lợi thế cạnh tranh của ngân hàng.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ khá chặc chẽ,
hiện tại gồm: ban giám đốc, 7 phòng ban, mỗi phòng đều có 1 trưởng phòng
và 1 phó phòng có nhiệm vụ điều hành công việc của mỗi phòng và hiện ngân
hàng đã có 4 phòng giao dịch. Cụ thể cơ cấu tổ chức của ngân hàng MHB chi
nhánh Cần Thơ được trình bày theo sơ đồ sau:
Ban Giám Đốc
Phòng
Hành
Chánh
Nhân Sự
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Quản Lý
Rủi Ro
Phòng
Kế Toán
Ngân
Quỹ
Các Phòng Giao
Dịch
Phòng
Bán Lẻ
Phòng
SME
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự MHB chi nhánh Cần Thơ
Hình 3.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB Cần Thơ
a.
Ban Giám Đốc
Điều hành mọi hoạt động chung của Chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể
trong việc tổ chức tài chính, thẩm định vốn theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
hoạt động của đơn vị.
14