Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM TRUNG HIẾU
MSSV: 4114230

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THÁNG 11 NĂM 2014

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM TRUNG HIẾU
MSSV: 4114230

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN


VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S: BÙI THỊ KIM THANH

THÁNG 11 NĂM 2014

2


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1
Trang

GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian.................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ..................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..................................................................................... 3
2.1.1. Khái quát về tín dụng ............................................................................... 3
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................ 3
2.1.1.2. Chức năng của tín dụng ........................................................................ 3
2.1.1.3 Phân loại tín dụng .................................................................................. 4
2.1.1.4. Khái niệm tín dụng ngắn hạn ................................................................ 5
2.1.1.5. Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn ........................................................... 5
2.1.2. Một số quy định trong hoạt động tín dụng ............................................... 6
2.1.2.1. Nguyên tắc tín dụng .............................................................................. 6
2.1.2.2. Điều kiện cho vay ................................................................................. 6
2.1.2.3. Đối tượng cho vay ................................................................................. 7
2.1.2.4. Lãi suất cho vay .................................................................................... 8
2.1.2.5. Thời hạn tín dụng .................................................................................. 8
2.1.2.6. Các phương thức cho vay ..................................................................... 8
2.1.2.7. Các loại đảm bảo tín dụng..................................................................... 8
3


2.1.2.8. Phân loại nợ........................................................................................... 9
2.1.2.9. Rủi ro tín dụng .................................................................................... 10
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ....................................................... 12
2.1.3.1. Doanh số cho vay ................................................................................ 12
2.1.3.2. Doanh số thu nợ .................................................................................. 12
2.1.3.3. Dư nợ................................................................................................... 12
2.1.3.4. Dư nợ bình quân.................................................................................. 12
2.1.3.5. Nợ xấu ................................................................................................. 12
2.1.3.6. Nợ quá hạn .......................................................................................... 12
2.1.3.7. Dư nợ ngắn hạn/ Tổng vốn huy động ................................................. 13
2.1.3.8. Dư nợ ngắn hạn/ Tổng nguồn vốn ...................................................... 13

2.1.3.9. Dư nợ ngắn hạn/ Cán bộ tín dụng ....................................................... 13
2.1.3.10. Hệ số thu nợ ngắn hạn ....................................................................... 13
2.1.3.11. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn .................................................... 14
2.1.3.12. Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ......................................................... 14
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 15
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số liệu tuyệt đối ....................................... 16
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số liệu tương đối ..................................... 16
2.2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ trọng .......................................................... 17
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
3.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG .......................................................................... 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mạ cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng ................................... 18
3.1.2. Chức năng hoạt động ............................................................................. 19
3.1.3. Cơ cấu quản lý tổ chức........................................................................... 20
3.1.4. Phạm vi hoạt động.................................................................................. 21
4


3.1.5. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 21
3.1.5.1. Chức năng chung của các phòng......................................................... 21
3.1.5.2. Phòng khách hàng doanh nghiệp ........................................................ 22
3.1.5.3. Phòng khách hàng cá nhân .................................................................. 23
3.1.5.4. Phòng quản lý rủi ro ............................................................................ 25
3.1.5.5. Phòng quản trị tín dụng ....................................................................... 29
3.1.6. Một số quy định về diều kiện và quy trình cho vay của ngân hàng

thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng .......... 30
3.1.6.1. Một số quy định về điều kiện cho vay của ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng .............................. 30
3.1.6.2. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng ............................................................ 31
3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
GIAI ĐOẠN 2011-6T/2014…….. ........................................................................... 32
3.2.1. Thu nhập ................................................................................................ 32
3.2.2. Chi phí .................................................................................................. 34
3.2.3. Lợi nhuận ............................................................................................... 35
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ....................................... 37
3.3.1. Đối với hoạt động huy động vốn ........................................................... 37
3.3.2. Đối với hoạt động tín dụng .................................................................... 37
3.3.3. Đối với hoạt động dịch vụ ...................................................................... 38
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG
4.1.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN .................................................. 39
4.1.1. Quy mô nguồn vốn của Ngân hàng ........................................................ 39
4.1.2. Sơ lược tình hình huy động vốn ............................................................. 41
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ........................... 45
4.2.1. Doanh số cho vay ................................................................................... 46
5


4.2.2. Doanh số thu nợ ..................................................................................... 47
4.2.3. Dư nợ...................................................................................................... 48
4.2.4. Nợ xấu .................................................................................................... 50

4.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ........ 50
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn .................................................... 51
4.3.1.1. Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng .................... 51
4.3.1.2. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ................................... 55
4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn ...................................................... 60
4.3.2.1. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ....................... 60
4.3.2.2. Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn ...................................... 64
4.3.3. Phân tích dư nợ tín dụng ngắn hạn......................................................... 68
4.3.3.1. Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ....................................... 68
4.3.3.2. Dư nợ ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn ...................................... 71
4.3.4. Phân tích nợ xấu tín dụng ngắn hạn ...................................................... 75
4.3.4.1. Nợ xấu theo đối tượng khách hàng ..................................................... 75
4.3.4.2. Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn .................................................... 78
4.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN .......................................................................................................................... 81
4.4.1. Dư nợ ngắn hạn/VHĐ ngắn hạn và Dư nợ ngắn hạn/ Tổng HĐ ............ 81
4.4.2. Hệ số thu nợ ngắn hạn ............................................................................ 83
4.4.3. Nợ xấu ngắn hạn/ Tổng dư nợ ngắn hạn ................................................ 83
4.4.4. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn ......................................................... 84
4.4.5. Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng ngắn hạn ............................................... 85
4.4.6. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ngắn hạn ................................... 85
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
5.1.ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VÀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA BIDV SÓC TRĂNG ............................................. 87

6



5.1.1. Đánh giá điểm mạnh và những thuận lợi trong hoạt động tín dụng
ngắn hạn của BIDV Sóc Trăng ................................................................................. 87
5.1.2. Đánh giá điểm yếu và những khó khăn.................................................. 88
5.2. NHỮNG NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI ............................................................. 89
5.2.1. Nguyên nhân mang tính khách quan ...................................................... 89
5.2.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 89
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG ................................................................ 90
5.3.1. Đối với công tác huy động vốn .............................................................. 90
5.3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn tại BIDV Sóc
Trăng ......................................................................................................................... 92
5.3.2.1. Thẩm định ........................................................................................... 92
5.3.2.2. Cách thức tổ chức các hoạt động tín dụng .......................................... 93
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN........................................................................................................ 95
6.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 96
6.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................ 96
6.2.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ................................. 96
6.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng Hội sở ........................................................... 97
6.2.4. Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng, ban ngành địa bàn............... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98

7


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
1.Các bảng:


Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Sóc
Trăng giai đoạn 2011 – 2013

33

Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014

36

Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn từ
2011-2013

44

Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn
6T/2013 - 6T/2014
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn ngắn hạn của BIDV Sóc Trăng

41

giai đoạn 2011- 6T/2014
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 2011- 6T/2014
Bảng 4.5 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng
của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011- 6T/2014
Bảng 4.6 Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn
của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 6T/2014


43
49
52
58

Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng của BIDV
Sóc Trăng giai đoạn 2011-6T/2014

62

Bảng 4.8 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn
của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011-6T/2014

65

Bảng 4.9 Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng của BIDV
Sóc Trăng giai đoạn 2011-6T/2014

69

Bảng 4.10 Dư nợ ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn của BIDV
Sóc Trăng giai đoạn 2011-6T/2014

72

Bảng 4.11 Nợ xấu theo đối tượng khách hàng của BIDV giai đoạn
2011-6T/2014

76


Bảng 4.12 Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn của BIDV Sóc
Trăng giai đoạn 2011-6T/2014

79

Bảng 4.13 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng BIDV Sóc
Trăng giai đoạn 2011 – 6T/2014

82

8


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Sóc Trăng

20

Hình 4.3.1 Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng
khách hàng giai đoạn 2011-2013
Hình 4.3.2 Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng

53

khách hàng giai đoạn 6T/2013 - 6T/2014

53

Hình 4.4.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn

của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 2013

59

Hình 4.4.2 Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn
của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014

59

Hình 4.5.1 Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng
khách hàng giai đoạn 2011-2013

63

Hình 4.5.2 Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng
khách hàng giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014

63

Hình4.6.1 Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích sử
dụng vốn của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011- 2013

66

Hình 4.6.2 Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích sử
dụng vốn của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 6T/2013-6T/2014

66

Hình 4.7.1 Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng

giai đoạn 2011-2013

70

Hình 4.7.2 Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng
giai đoạn 6T/2013- 6T/2014

70

Hình 4.8.1 Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn theo theo mục đích sử dụng
vốn giai đoạn 2011-2013

73

Hình 4.8.2 Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn theo theo mục đích sử dụng
vốn giai đoạn 6T/2013- 6T/2014

73

Hình 4.9.1 Tỷ trọng nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng khách hàng
giai đoạn 2011- 2013

77

Hình 4.9.2 Tỷ trọng nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng khách hàng
giai đoạn 6T/2013- 6T/2014

77

Hình 4.10.1 Tỷ trọng nợ xấu ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn


80

9


giai đoạn 2011 – 2013
Hình 4.10.2 Tỷ trọng nợ xấu ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn
giai đoạn 6T/2013- 6T/2014

10

80


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, vừa là
kênh trung gian huy động vốn vừa là kênh cung cấp vốn cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập. Tuy nhiên, đây là một
hoạt động luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, có thể dẫn đến phá sản nếu việc quản
lý không hiệu quả. Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), sáu tháng
đầu năm 2014, tín dụng tăng 3,52% so với cuối năm 2013, thấp hơn so với
cùng kỳ năm trước (4,5%). Nguyên nhân chủ yếu là do việc thu hút vốn của
nền kinh tế còn yếu, tình trạng nợ đọng ngân sách, vướng mắc trong xử lý tài
sản đảm bảo chưa được xử lý dứt điểm, các doanh nghiệp vừa và nhỏ liên tục
phá sản làm cho đầu ra của nguồn vốn không ổn định. Bên cạnh đó hệ thống
Ngân hàng còn phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt đến từ thị trường

chứng khoán bởi trong những năm gần đây kênh đầu tư này đang có sự phục
hồi mạnh mẽ. Vì thế việc tìm đầu ra cho nguồn vốn để có thể kinh doanh tốt
và có được lợi nhuận cao thực sự là vấn đề cần thiết đang được sự quan tâm
của nhiều Ngân hàng.
Hoà vào nhịp đổi mới toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng cũng có sự đổi mới đáng
khích lệ và đạt được những thành tựu lớn, góp phần vào công cuộc khôi phục
và phát triển kinh tế tỉnh nhà cũng như cho Đất nước. Sóc trăng là tỉnh thuần
nông hơn 80% dân số sống bằng nghề nông hơn thế nữa cơ cấu công nghiệp,
dịch vụ cũng đang có chiều hướng tăng cao, từ đó thu hút nhiều nhà đầu tư với
nhiều dự án lớn nhỏ. Phần lớn nhu cầu vốn cho sản xuất trong nông nghiệp có
tính mùa vụ, cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần bổ sung vốn lưu động
tạm thời nên các khoản vay vốn thường có thời gian dưới một năm, nên họ
thường vay dưới hình thức ngắn hạn là chủ yếu. Vì thế nhu cầu về vốn ngắn
hạn cho người dân sản xuất cũng như các nhà đầu tư trong khu vực là rất cần
thiết. Nhận thấy được điều đó NH cũng đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ đó là
phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NH bằng cách đẩy
mạnh và mở rộng các phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tạm
thời cho khách hàng một cách nhanh và hợp lý, đồng thời thu hồi vốn một
cách hiệu quả nhất. Để tìm hiểu sâu hơn về hoạt động tín dụng ngắn hạn vì
vậy mà em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn

11


tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Sóc Trăng” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng qua 3 năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để thấy được thực trạng, từ đó
giúp nhà quản lý đề ra những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng ngắn hạn của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng của
ngân hàng BIDV chi nhánh Sóc trăng giai đoạn 2011- 6T/2014
- Phân tích thực trạng, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của BIDV
Sóc Trăng qua 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của BIDV chi nhánh Sóc Trăng
giai đoạn 2011- 6T/2014 thông qua các chỉ số tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
ngắn hạn của ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu về kết quả hoạt động tín dụng qua các năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài là thời gian thực tập tại ngân hàng BIDV Sóc
Trăng từ ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại ngân hàng BIDV Sóc Trăng. Đồng thời cũng tìm hiểu một
cách khái quát về tình hình hình huy động vốn ngắn hạn của ngân hàng đề
đảm bảo được nguồn vốn phục vụ cho hoạt động tín dụng.

12



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển hàng hóa. Nó là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay
mượn và có hoàn trả. Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36) tín dụng được hiểu
theo những nghĩa sau:
“- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhât định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nên kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).”
Như vậy có thể hiểu “tín dụng” theo nhiều nghĩa, nhưng chúng cùng chỉ
những hành động thống nhất và tuân theo quy định của pháp luật.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 35) trong nền kinh tế
thị trường tín dụng có hai chức năng sau:
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên,
thể hiện ở chỗ:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được

phần tài nguyên được phân phối lại.
b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rông phạm vi và quy mô sản
xuất.
- Nhờ tín dụng mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn và do vậy, hàng
hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ
13


hơn. Nói cách khác, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy hàng hóa bằng
việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 32-34) ta có thể phân
loại tín dụng như sau:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.

- Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành vốn
cố định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài
hạn. Thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công
trình mới.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa
phục vụ vho nhu cầu hàng ngày.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của
học sinh, sinh viên.

14


d) Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.

2.1.1.4 Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng (Thái Văn Đại, 2012, trang 60)
Đây là loại tín dụng chiếm chủ yếu trong Ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn
thường được dùng để cho vay nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và
cá nhân tăng cường vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất
và phục vụ tiêu dùng.
2.1.1.5 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 61) tín dụng ngắn hạn có một số đặc
điểm sau:
- Do đặc điểm của tín dụng ngắn hạn là bổ sung thiếu hụt vốn lưu động
tạm thời, chi tiêu, mua nguyên vật liệu cho sản xuất và đầu tư trong ngắn
hạn…nên số vốn vay thường nhỏ, vòng quay vốn nhanh.
- Lãi suất thấp: do rủi ro mang lại không cao nên lãi suất người đi vay
phải trả thông thường nhỏ hơn lãi suất khoản vay tín dụng trung và dài hạn.
- Hình thức tín dụng phong phú: để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng, phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường
tín dụng, vì thế các ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các hình
thức tín dụng ngắn hạn của mình. Chẳng hạn các hình thức như: nghiệp vụ
thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu, nghiệp vụ ứng trước…
- Thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng nhiều: do sử
dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân
quỹ giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn…
15


- Rủi ro tín dụng ngắn hạn mang lại thấp: do khoản vay chỉ cung cấp
trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của những biến động kinh tế như
tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp cho các đơn

vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên
tài sản đảm bảo, bảo lãnh chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai vì
vậy rủi ro mang đến thường thấp.
- Là loại hình kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại: các ngân
hàng thương mại có thể vừa kinh doanh tiền gửi (chủ yếu tiền gửi ngắn hạn),
vừa có thể đảm bảo khả năng thanh toán, vừa hạn chế được rủi ro vì thế đem
lại lợi nhuận cho ngân hàng.
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Nguyên tắc tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36-37) khách hàng vay vốn tại ngân
hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- “Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng”.
Để thực hiện nguyên tắc này khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng
theo mục đích được thỏa thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của
pháp luật và ngân hàng cấp trên. Nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng
vốn không đúng với mục đích đã ghi trong hợp đồng thì ngân hàng có quyền
yêu cầu thu hồi nợ trước hạn để hạn chế rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
- “Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng”.
Nguyên tắc này mang bản chất của tín dụng là chuyển giao quyền sở hữu
giá trị tạm thời, sau một thời gian sẽ được hoàn trả, từ đó nguyên tắc này bắt
buộc khách hàng phải chủ động trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi
đúng với thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Nếu đến hạn mà khách hàng không
trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phng tỏa tài khoản của khách hàng nếu
như khách hàng có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, chuyển nợ quá hạn
hoặc ngân hàng có thể phát mãi tài sản của khách hàng để thu hồi một phần
nợ. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá, tiền vay phải thu
hồi được đầy đủ và có sinh lời. Thực hiện được nguyên tắc này là điều kiền để
ngân hàng tồn tại và phát triển.

2.1.2.2 Điều kiện cho vay
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 40) “Điều kiện cấp tín dụng là những
yêu cầu của ngân hàng đối với người vay để làm cơ sở xem xét ra quyết định
16


cho vay hay không cho vay”. Các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay
vốn thì phải đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy
thuộc vào môi trường kinh doanh…
2.1.2.3 Đối tượng cho vay
Đối tượng mà ngân hàng cho vay là những khoản chi phí vốn cần thiết để
hình thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của ngân hàng trong một thời kỳ nào đó.
Ngân hàng cho vay với các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng tực
hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển sản
xuất.
- Số tiền vay trả cho tổ chức tín dụng trong thời hạn thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để

đầu tư vào tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
Theo quyết định 127/2005/QĐ-NHNN về việc sữa đổi, bổ sung một số
điều về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành
theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
“Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam
và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án
đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án
phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài. Trường hợp khách hàng vay
vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở
nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định riêng”.

17


2.1.2.4 Lãi suất cho vay
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về việc cho vay ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước thì lãi suất cho vay được quy định như sau:
“-Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng
ấn định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không
vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.”
2.1.2.5 Thời hạn tín dụng
- Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa
thuận trên hợp đồng giữa ngân hàng và khách hàng (Thái Văn Đại, 2012, trang

42).
- Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn hợp đồng căn cứ vào:
+ Chu kỳ sản xuấtkinh doanh.
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án.
+ Nguồn vốn vay của Ngân hàng.
2.1.2.6 Các phương thức cho vay
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 47-48) các tổ chức tín dụng được phép
thỏa thuận với khách hàng vay về việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn
2.1.2.7. Các loại đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là phương tiện tạo cho ngân hàng có sự đảm bảo rằng
sẽ có một nguồn tiền khác để hoàn trả nợ vay cho mình khi người đi vay

18


không có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ cho ngân hàng (Thái Văn Đại,
2012, trang 49).
Các loại đảm bảo tín dụng:

Đảm bảo đối vật
Cầm cố: là việc người vay vốn dùng tài sản là động sản thuộc quyền

sở hữu của mình giao cho ngân hàng quản lí để có nguồn thu nợ thứ hai.
Thế chấp: là việc người vay vốn dùng tài sản là bất động sản thuộc
quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn trả nợ
thứ nhất của người vay bị mất đi.

Đảm bảo đối nhân
Là một hợp đồng qua đó một người bảo lãnh-bên thứ 3 cam kết với ngân
hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng
vay vốn mất khả năng thanh toán. Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh, người
ta chia thành 2 loại:
- Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: thường dùng cho những doanh
nghiệp hay cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên thương
trường hay đối với ngân hàng.
- Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: khi ngân hàng không quen
biết người bảo lãnh hoặc không tin tưởng ở uy tín của người này, ngân hàng
yêu cầu người bảo lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi
hành nghĩa vụ bảo lãnh. Như vậy, trong trường hợp người bảo lãnh không trả
nợ thay cho người được bảo lãnh, ngân hàng vẫn có thể phát mãi tài sản này
để thu hồi nợ.
2.1.2.8 Phân loại nợ
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về viêc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng ,việc phân loại nhóm nợ được xác định
như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.

- Các khoản nợ dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
19


 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điểu chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

2.1.2.9 Rủi ro tín dụng
Theo khoản 01 Điều 02 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về viêc Ban
hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và
lãi của khoản vay hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Rủi ro
tín dụng xảy ra khi người đi vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn
hoặc không thanh toán. Theo Thái Văn Đại (2012, trang 89-92) nguyên nhân
xảy ra rủi ro tín dụng có thể đến từ khách hàng hay ngân hàng.

20


a) Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
 Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.
 Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không bán được.
 Quản lý không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
 Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.
 Do mất đoàn kết nội bộ trong Hội đồng quản trị, ban điều hành
b) Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Chính sách tín dụng không hợp lý, chạy theo lợi nhuận nhất thời dẫn
đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào
một nhóm khách hàng hay một ngành nghề, lĩnh vực nào đó.
 Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ, thiếu chính xác dẫn đến cho vay, đầu tư không hợp lý.

 Do tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng muốn giành giật thị
phần nên cho vay dễ dàng nhằm thu hút khách hàng.
 Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không thực hiện
đúng quy trình cho vay, yếu kém về nghiệp vụ, thiếu đạo đức trong nghề
nghiệp.
 Định giá tài sản không chính xác, thực hiện không đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc về tài sản như: có thể
định giá theo giá thị trường, có thể chuyển nhượng, không có tranh chấp về tài
sản, nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp, dễ thanh lý, phát mãi để thu hồi nợ.
c) Nguyên nhân khách quan từ bên ngoài
 Do thiên tai, bệnh dịch, hỏa hoạn,…
 Do tình hình an ninh trong nước, khu vực bất ổn.
 Do khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân
thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái, lãi suất biến động bất thường.
 Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
 Tóm lại nguyên nhân của rủi ro tín dụng rất đa dạng bao gồm cả khách
quan và chủ quan. Nguyên nhân khách quan thì rất khó để dự báo trước nên
khó phòng tránh nhưng đối với nguyên nhân chủ quan thì ngân hàng hoàn toàn
có thể khắc phục được nhằm kiểm soát rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng.
21


2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay
Theo Dương Hữu Mạnh (2013, trang 201) doanh số cho vay là chỉ tiêu
phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong
một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi, thường
được xác định theo tháng, quý hoặc năm.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu hồi về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó không phân biệt thời
điểm cho vay (Dương Hữu Mạnh, 2013,trang 202).
2.1.3.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định (Dương Hữu Mạnh 2012, trang 203).
Công thức tính dư nợ:
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ+Doanh số cho vay trong kỳ-Doanh số thu nợ
trong kỳ
2.1.3.4 Dư nợ bình quân
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013, trang 4) dư nợ bình quân là số tiền mà
ngân hàng cho vay trung bình trong kỳ. Dư nợ bình quân cao thì hoạt động của
ngân hàng càng phát triển, song song đi kèm theo đó là tiềm ẩn nhiều rủi ro tín
dụng. Do đó đòi hỏi ngân hàng phải biết lường trước được những rủi ro có thể
xảy ra để có biện pháp phòng ngừa thích hợp vừa nâng cao chất lượng tín
dụng vừa tránh được rủi ro
2.1.3.5 Nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, về viêc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,
4, 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của
tổ chức tín dụng.
Là những khoản tín dụng bao gồm cả gốc và lãi hoặc gốc hoặc lãi không
thu được khi đến hạn.
2.1.3.6 Nợ quá hạn
Theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN về viêc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
22



động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
2.1.3.7 Dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động
Theo Thái Văn Đại (2010, Quản trị Ngân hàng). Chỉ tiêu này cho biết
hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nếu chỉ tiêu này quá lớn hay quá
nhỏ đều không tốt, vì nếu chỉ tiêu quá lớn thì cho thấy khả năng huy đông vốn
của ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng đã
sử dụng vốn huy động ngày càng không có hiêu quả. Từ đó nó giúp cho người
phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng so với nuồn vốn huy động.
Công thức tính:

Tổng
Tổngdưdưnợnợngắn
ngắnhạn
Tổng dư nợ ngắn hạn/Tổng vốn huy động = hạn
X 100%
Tổng vốn huy động
Trong đó: Vốn huy động bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm, tài khoản ký quỹ, phát hành giấy tờ có giá.
2.1.3.8 Dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn
Theo Thái Văn Đại (2010, quản trị ngân hàng): Chỉ tiêu này cho biết dư
nợ ngắn hạn trong cho vay chiếm bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn sử dụng
của Ngân hàng. Ngoài ra, chỉ số này giúp nhà phân tích xác định quy mô hiệu
quả kinh doanh của Ngân hàng.
Công thức tính:

Tổng dư nợ ngắn hạn

Tổng dư nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn =


Tổng nguồn vốn

x 100%

2.1.3.9 Dư nợ ngắn hạn trên cán bộ tín dụng.
Chỉ tiêu này nhằm giúp quản lý chất lượng tín dụng tốt hơn. Tùy theo
phương hướng hoạt động của ngân hàng mà chỉ tiêu này có thể điều chỉnh cao
hay thấp để phù hợp với chính sách của ngân hàng.
2.1.3.10 Hệ số thu nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng. Hệ số này càng lớn
càng tốt, chứng tỏ công tác thu hồi vốn của ngân hàng có hiệu quả, mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng (Dương Hữu mạnh, 2013, trang 204).
Công thức tính:

Doanh số thu nợ ngắn hạn
XX100%
Hệ số thu nợ ngắn hạn= hạn
100%
Doanh số cho vay ngắn hạn
23


2.1.3.11 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013, trang 4) Chỉ số này đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay
càng nhanh, tức thời gian thu hồi nợ nhanh, đồng vốn được sử dụng hiệu quả.
Công thức tính:

Doanh số thu nợ trong kỳ


Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Dư nợ bình quân trong kỳ

X 100%

Theo Nguyễn Văn Tiến (2013, trang 4) dư nợ bình quân trong kỳ là số
tiền chưa thu hồi bình quân tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ, nó được xác
định bằng phương pháp bình quân ngia quyền như sau:
 DNCVi x ti
Dư nợ bình quân trong kỳ =

i=1

t

Trong đó:
DNCVi là dư nợ cho vay thời hạn i

i = 1, 2, 3…, n là số thời hạn trong kỳ t
ti là nthời hạn duy trì số DNCVi
t = i=1
 ti
2.1.3.12 Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng
a) Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng
Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng nhằm đánh giá khả năng đảm bảo an toàn
cho hoạt động tín dụng ngắn hạn mỗi khi xuất hiện rủi ro. Theo Nguyễn Hữu
Mạnh(2013, trang 203) hệ số dự phòng rủi ro tín dụng được tính theo công
thức sau:

DPRR được trích lập
Hệ số DPRR tín dụng =

×100%
Tổng dư nợ
lập

Hệ số này phản ánh trong một đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng dự
phòng được trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro tối đa. Tuy nhiên, nếu
chỉ tiêu này quá lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.

24


b) Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ngắn hạn
Theo Nguyễn Hữu Mạnh (2013, trang 204) chỉ tiêu khả năng bù đắp rủi
ro tín dụng để đánh giá khả năng đảm bảo an toàn cho những khoản nợ xấu
của ngân hàng và được tính theo công thức sau:
DPRR được trích lập
Khả năng bù đắp rủi ro =

×100%
Nợ xấu
lập

Chỉ tiêu này phản ánh cứ mỗi đồng nợ xấu ngắn hạn sẽ có bao nhiêu
đồng dự phòng được trích lập để đề phòng rủi ro cho ngân hàng.
c) Nợ xấu ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn
Theo Nguyễn Hữu Mạnh (2013, trang 204) chỉ số này đo lường chất
lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Nếu ngân hàng có chỉ số thấp nghĩa

là chất lượng tím dụng của ngân hàng này cao và ngược lại.
Công thức tính:

Nợ xấu ngắn hạn

Nợ xấu ngắn hạn/Tổng dư nợ ngắn hạn =

×100
Tổng dư nợ ngắn hạn %

d) Tỷ lệ đầu tư rủi ro ngắn hạn (ĐTRRNH)

lập

Theo Nguyễn Hữu Mạnh (2013, trang 204) chỉ tiêu này phản ánh chất
lượng của tất cả các khoản đầu tư ngắn hạn của ngân hàng. Công thức tính:
Tổng dư nợ ngắn hạn có phát sinh nợ quá hạn
CĐTRRNH =

Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng qua 3 năm 2011, 2012, 2013 thông qua các báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, doanh số cho vay, doanh số thu
nợ và một số thông tin, tư liệu từ ngân hàng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
 Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp thống kê mô tả (so sánh số
tuyệt đối và tương đối) để phân tích tinh hình kinh doanh và công tác huy

động vốn qua các năm.
25


×