Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh châu thành a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.34 KB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

HOÀNG THỊ THÚY KIỀU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
CHÂU THÀNH A

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

HOÀNG THỊ THÚY KIỀU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
CHÂU THÀNH A

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN NGỌC ĐỨC

Tháng 8 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập tại trƣờng Đại Học Cần Thơ, đƣợc sự truyền đạt
kiến thức quý báu của các thầy cô trong trƣờng và đặc biệt là các giảng viên ở
khoa Kinh Tế & QTKD. Đồng thời đƣợc nhà trƣờng tạo cơ hội cho em tìm
hiểu thực tế, thông qua thời gian thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành A Hậu Giang đã giúp em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Qua đó em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy cô trƣờng Đại Học Cần Thơ.
Thầy Nguyễn Ngọc Đức đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt luận
văn này.
Ban lãnh đạo ngân hàng No&PTNT Châu Thành A, đặc biệt là các anh
chị trong phòng kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn
thành đề tài trong suốt thời gian thực tập.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe Quý thầy
cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, chúc Chi nhánh ngân hàng ngày càng phát triển
vững mạnh.

Cần Thơ, ngày…. tháng.… năm 2014
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thúy Kiều



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…. Tháng.… năm 2014
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thúy Kiều


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng……năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị


MỤC LỤC
Chƣơng: 1GIỚI THIỆU ....................................................................... 1
1.1LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi không gian ......................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ............................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................... 3

Chƣơng: 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................. 5
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của Ngân hàng ............................ 5
2.1.1.2 Phân loại tín dụng ......................................................................................... 6
2.1.2 Một số quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NH No&PTNT
Việt Nam ................................................................................................................10
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn ..........................................14
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ............................15
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu..........................................................................15

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................16

Chƣơng: 3KHÁI QUÁT CHUNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A
............................................................................................................. 18
3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A ....................................................18
3.1.1 Khái quát chung về huyện Châu Thành A .......................................................18
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng No&PTNT Châu Thành A ....20
3.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động của ngân hàng ......................................................21
3.1.4 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................23
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
No&PTNT CHÂU THÀNH A GIAI ĐOẠN 2011-2013 .........................................25
3.2.6 Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng .............................................................29
3.2.6 Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của ngân hàng ......................................30


Chƣơng: 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A .......................................... 32
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT
CHÂU THÀNH A GIAI ĐOẠN NĂM 2011-QUÝ 2 NĂM 2014 ...........................32
4.2 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT
CHÂU THÀNH A GIAI ĐOẠN 2011-6/2014 ........................................................35
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
No&PTNT CHÂU THÀNH A GIAI ĐOẠN 2011-QUÝ 2 NĂM 2014 ...................37
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng No&PTNT Châu Thành A
từ năm 2011- quý 2 năm 2014 .................................................................................37
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng No&PTNT Châu Thành A
giai đoạn năm 2011 – 6/2014 ..................................................................................42

4.2.3 Phân tích dƣ nợ ngắn hạn của ngân hàng No&PTNT Châu Thành A giai đoạn
năm 2011 - 2013 .....................................................................................................46
4.2.4 Phân tích nợ xấu ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn năm 2011 - 2013 ............50
4.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA
NGÂN HÀNG No&PTNT CHÂU THÀNH A GIAI ĐOẠN NĂM 2011-6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2014 ....................................................................................................53
4.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHÂU
THÀNH A ..............................................................................................................56
4.4.1 Các nhân tố bên trong ngân hàng ....................................................................56
4.4.2 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ...................................................................58
4.4.4 Các nhân tố khác ............................................................................................59

Chƣơng: 5GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHÂU THÀNH A............................. 61
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-6/2014 ..........................................................................61
5.1.1 Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại
ngân hàng No&PTNT Châu Thành A .....................................................................61
5.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng No&PTNT Châu Thành A ..............................................................................62
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHÂU THÀNH A .......................................64
5.2.1 Giải pháp làm giảm tỷ lệ dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ...........................64
5.2.2 Giải pháp giảm tỷ lệ nợ xấu ............................................................................65
5.2.3 Giải pháp đẩy mạnh cho vay ..........................................................................67

Chƣơng: 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 69
6.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................69



6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................69
6.2.1 Kiến nghị đối với chính phủ ...........................................................................69
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..........................................................70
6.2.3 Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ............................................................70


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng No&PTNT Châu
Thành A giai đoạn 2011 – 2013...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng No&PTNT Châu
Thành A 6/2013-6/2014 ................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng No&PTNT Châu Thành A giai
đoạn năm 2011- 2013 ..................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng No&PTNT Châu Thành A 6/2013
– 6/ 2014. ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.5: Đo lƣờng hiệu quả thu nhập lãi ngắn hạn của ngân hàng ........Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.6: Doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013.
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.7: Doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng 6/2013– 6/2014. ..Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng No&PTNT Châu Thành A
giai đoạn 2011-2013 ....................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng 6/2013 – 6 /2014. ...Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.10: Dƣ nợ ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn năm 2011 – 2013 .Error!
Bookmark not defined.

Bảng 4.11: Dƣ nợ ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 6/2013-6/2014 ......Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.12: Nợ xấu ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn năm 2011 – 2013 Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.13: Nợ xấu ngắn hạn của ngân hàng 6 tháng năm 2013 – 6 tháng năm
2014 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.14: Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
năm 2011-6/2014 ........................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.15 Cơ cấu nhân sự của ngân hàng tính đến 6/2014Error!
not defined.

Bookmark


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Châu Thành A ........ Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.2: Quy trình tín dụng của ngân hàng Châu Thành A .......... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng No&PTNT Châu
Thành A giai đoạn 2011-6/2014 ............. Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng theo thành
phần kinh tế giai đoạn 2011-6/2014 ........ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2: Cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng theo ngành
kinh tế giai đoạn 2011-6/2014. ............... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TCTD:

Tổ chức tín dụng

NHNN:

Ngân hàng Nhà Nƣớc

No&PTNT:

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

LVTN:

Luận văn tốt nghiệp

ĐHCT:

Đại học Cần Thơ

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:


Doanh số thu nợ


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, với sự tồn tại
nhiều thành phần kinh tế khác nhau, khi mà quy luật cạnh tranh đƣợc xem là
động lực phát triển kinh tế và quyết định sự tồn tại của một chủ thể kinh
doanh. Vốn đƣợc đặt lên hàng đầu, là yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Vì vậy vấn đề chu chuyển vốn cung cấp cho quá trình sản xuất
kinh doanh của các nhân,tổ chức càng đóng vai trò hết sức quan trọng trong
hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) hiện nay. Trong các hoạt
động kinh doanh của NHTM thì tín dụng luôn đóng vai trò quan trọng nhất..
Theo “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng” của Nguyễn Minh Kiều
hoạt động tín dụng chiếm 60-80% nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng,
trong đó hoạt động cho vay ngắn hạn cũng mang về một nguồn lợi không hề
nhỏ cho ngân hàng. Trên thực tế, tỷ trọng tín dụng ngắn hạn tại các ngân hàng
thƣờng cao hơn tín dụng trung và dài hạn. Loại hình này chủ yếu tài trợ cho
nhu cầu thanh khoản cho các tổ chức kinh tế, phục vụ nhu cầu vốn tăng thêm
cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu vốn cho các cá
nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ...
Huyện Châu Thành A là cửa ngõ của tỉnh Hậu Giang, là nơi hội tụ nhiều
lợi thế về vị trí địa lý và khí hậu. Trong công cuộc đổi mới về kinh tế nông
thôn, huyện Châu Thành A đã phát huy nhiều lợi thế về nông nghiệp, từ nông
nghiệp độc canh chuyển sang đa canh trồng các loại cây ngắn ngày và nuôi
trồng thủy sản. Bên cạnh đó, là sự xúc tiến phát triển các ngành công nghiệp
theo định hƣớng của cả nƣớc. Việc kinh doanh của ngƣời dân trong huyện
Châu Thành A đa số thƣờng theo mùa vụ hay nói chính xác hơn là trong thời
gian ngắn vì thế nhu cầu vốn ngắn hạn của ngƣời dân ngày càn gia tăng và đòi

hỏi sự cung ứng vốn kịp thời. Nhận thức đƣợc điều đó, Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (No&PTNT) chi nhánh Châu Thành A với
thế mạnh về quy mô tài sản, mạng lƣới rộng khắp, ngân hàng đã luôn luôn
quan tâm đến vấn đề đáp ứng tối đa nhu cầu vốn tạm thời cho các thành phần
kinh tế trong huyện.
Tuy nhiên, trong năm 2011 và 2012 là năm có nhiều thay đổi đối với lĩnh
vực ngân hàng. Ngân hàng nhà nƣớc đƣa ra các quy định về giới hạn tăng
trƣởng tín dụng, quy định trần lãi suất huy động…điều này đã gây ra không ít
khó khăn trong quản lý hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động cho
1


vay ngắn hạn. Vì thế ngân hàng No&PTNT chi nhánh Châu Thành A cần phải
có một chiến lƣợc cho vay ngắn hạn hiệu quả hơn nữa mới có thể kinh doanh
tốt và chiếm lĩnh thị trƣờng .
Xuất phát từ thực tế này, đề tài “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Châu
thành A” sẽ đi sâu vào phân tích thực trạng, đánh giá và tìm hiểu những nhân
tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng. Từ đó đề ra
những giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành A. Từ
các kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay của ngân hàng.
1.2.1 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng No&PTNT Chi nhánh Châu Thành A giai đoạn năm 2011- 6 tháng đầu
năm 2014

Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng No&PTNT Chi nhánh Châu Thành A giai đoạn năm 2011- 6 tháng đầu
năm 2014
Mục tiêu 3: Đề xuất môt số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
ngắn hạn tại ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Châu Thành A trong tƣơng lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong phạm vi ngân hàng No&PTNT chi nhánh Châu
Thành A.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài thu thập số liệu thứ cấp từ ngân hàng No&PTNN chi nhánh Châu
Thành A từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
2


Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng
No&PTNN chi nhánh Châu Thành A từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở tham khảo một số tài liệu liên
quan đến phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng. Các đề tài
phân tích về hoạt động cho vay có nhiều phƣơng pháp và khung nghiên cứu,
sau đây là một số tài liệu nghiên cứu đƣợc tham khảo:
Nguyễn Thái Phƣơng, 2012. “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh
Long”, LVTN, ĐHCT. Tác giả đã nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay
ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tam
Bình tỉnh Vĩnh Long thông qua phƣơng pháp thống kê mô tả và phƣơng pháp
so sánh để làm rõ thực trạng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng. Đề tài cũng sử

dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính nhằm đánh giá hoạt động cho
vay ngắn hạn của ngân hàng. Hạn chế của đề tài là chƣa đƣa ra đƣợc các nhân
tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng
Trƣơng Việt Nhân, 2012. “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Răng” LVTN,
ĐHCT. Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê tổng hợp, phƣơng pháp so sánh
số tuyệt đối ,số tƣơng đối, phân tích chiêu tài chính để phản ánh chiến lƣợc
cho vay ngắn hạn của ngân hàng. Thêm vào đó, đề tài cũng phân tích các nhân
tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Răng và từ đó đề xuất các giải pháp thiết
thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng.
Nguyễn Thị Hồng Thắm, 2011. “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng
hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Châu Thành A” LVTN, ĐHCT đã sử dụng phƣơng pháp thống kê mô
tả,phƣơng pháp so sánh,phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính để phản
ánh hoạt động tín dụng của ngân hàng No&PTNT chi nhánh Châu Thành A đã
đạt đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận nhƣ tổng doanh số cho vay tăng liên tục
qua các năm, đáp ứng tốt nhu cầu vốn cho ngƣời dân trên địa bàn. Tác giả
cũng đã chỉ ra rằng doanh số thu nợ tuy có sự biến động tăng giảm qua các

3


năm nhƣng riêng đối với tín dụng ngắn hạn thì doanh số thu nợ không ngừng
tăng lên đảm bảo cho nguồn vốn của ngân hàng sử dụng hiệu quả.
Đặng Trần Thiên Lan, 2013. “ Phân tích tình hình hoạt động tín dụng
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành A
tỉnh Hậu Giang” LVTN, ĐHCT, đề tài thể hiện một cách tổng quát hoạt động
tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn năm 2010 - 2012 bằng cách sử dụng
các phƣơng pháp phân tích nhƣ thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh. Ngoài

ra bằng các biện pháp phân tích các chỉ số tài chính, đề tài đã khẳng định rằng
chỉ số nợ xấu / dƣ nợ của ngân hàng giảm dần qua 3 năm, điều này là một dấu
hiệu khả quan cho ngân hàng trong thời gian tới.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng một giá trị nhất định dƣới hình thức tiền tệ
hoặc hiện vật trong một khoảng thời gian nhất định từ ngƣời sở hữu sang
ngƣời sử dụng và khi đến hạn ngƣời sử dụng phải hoàn trả lại cho ngƣời sở
hữu với một lƣợng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín
dụng.
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (Tổ chức tín
dụng) với bên đi vay (tổ chức kinh tế, cá nhân) trong đó ngân hàng chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng khi
đến hạn thanh toán.
Theo luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng 2010, Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi, theo luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng 2010.

Quá trình cấp tín dụng của ngân hàng gồm 4 giai đoạn sau:
+ Giai đoạn xét duyệt cấp tín dụng:
Đây là giai đoạn đầu quá trình cấp tín dụng của ngân hàng. Trong giai
đoạn này ngân hàng nhận và kiểm tra hồ sơ của khách hàng sau đó tiến hành
thẩm định để ra quyết định về việc cấp hay không cấp tín dụng cho khách
hàng.
+ Giai đoạn phát tiền vay
Sau khi một khoản cấp tín dụng đã đƣợc khách hàng chấp thuận, Ngân
hàng tiến hành giải ngân vốn cho khách hàng đúng tiến độ thực hiện dự án

5


hoặc theo yêu cầu rút vốn vay của khách hàng trên cơ sở kiểm tra các căn cứ
phát tiền vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Giai đoạn kiểm tra sử dụng vốn
Ngân hàng xây dựng kế hoạch kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng
bao gồm các nội dung: khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích không?
Tình trạng tài sản đảm bảo nhƣ thế nào? Khách hàng có thực hiện đúng cam
kết trong hợp đồng tín dụng không?
+ Giai đoạn thu hồi nợ
Giai đoạn này đƣợc tiến hành song song với giai đoạn kiểm tra sử dụng
vốn của khách hàng. Ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ nguồn thu của khách
hàng để thu hồi nợ cũng nhƣ theo dõi chặt chẽ việc trả nợ của khách hàng để
kịp thời phát hiện và xử lý các khoản nợ không trả đúng hạn hoặc không thu
hồi đƣợc.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Phân loại theo thời gian
Tín dụng ngắn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, thƣờng đƣợc sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu

động của các doanh nghiệp, tài trợ vốn cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của
các cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng đƣợc dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, mở rộng xây dựng
công trình nhỏ lẻ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng đƣợc dùng để
cung cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp để phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng áp dụng cho các nhân nhằm đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
Phân loại theo tính chất đảm bảo của các khoản vay
Tín dụng đảm bảo: Là loại tín dụng mà các khoản vay đều có tài sản đảm
bảo, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp,...

6


Tín dụng không có đảm bảo: Là loại tín dụng mà các khoản vay không
cần tài sản đảm bảo mà dựa vào tín chấp.
Ngoài các cách phân loại trên thì còn có một số cách phân loại khác nhƣ phân
loại theo chủ thể quan hệ tín dụng, phân loại theo ngành kinh tế...
2.1.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn
 Do nguồn vốn ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua
nguyên vật liệu, trả lƣơng bổ sung vốn lƣu động nên số vốn vay thƣờng nhỏ,
nguồn vốn đƣợc quay vòng nhiều.
 Thời gian thu hồi vốn nhanh: do vốn tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc
sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn. Thông thƣờng những thiếu
hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính mùa vụ sau đó khoản thiếu hụt

này sẽ đƣợc bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ, vì vậy thời gian
thu hồi vốn sẽ nhanh.
 Rủi ro tín dụng ngắn hạn mang lại thông thƣờng không cao. Do
khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của sự
biến động không thể lƣờng trƣớc của nền kinh tế nhƣ các khoản tín dụng trung
và dài hạn.
 Lãi suất thấp: lãi suất cho vay đƣợc hiểu là khoản chi phí ngƣời đi
vay trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngƣời khác. Chính vì rủi ro
mang lại của khoản vay thƣờng không cao do đó lãi suất cho vay ngắn hạn
thông thƣờng nhỏ hơn lãi suất cho vay trung và dài hạn tƣơng ứng.
2.1.1.4 Các hình thức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng
Việc cho vay ngắn hạn của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh
doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp và hộ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu
dùng. Nghiệp vụ chủ yếu là bổ sung vốn kinh doanh tạm thời thiếu hụt cho
khách hàng. Cụ thể nhƣ sau:
2.1.1.5 Các biện pháp đảm bảo tín dụng
Để ngăn ngừa và bù đắp thiệt hại trên phƣơng diện tài chính cho ngân
hàng và hạn chế các rủi ro phát sinh trong quan hệ kinh tế giữa các chủ thể
kinh tế thì ngân hàng đã sử dụng các phƣơng thức đảm bảo nhƣ thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay...
2.1.1.6 Các khái niệm về nợ
Dư nợ

7


Dƣ nợ đƣợc hiểu là số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng, bao gồm
nợ trong hạn, nợ quá hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất
định.
Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ – DSTN trong kỳ.

Doanh số cho vay
Doanh số cho vay tại ngân hàng thƣơng mại là tổng số tiền cho vay thực
tế của các ngân hàng trong một kỳ nhất định.
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tổng số tiền thực tế khách hàng đã trả cho ngân hàng
trong một kỳ nhất định.
2.1.1.7 Phân loại nợ
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD và quyết
định số 18/2007/QĐ-NHNN về sửa đổi bổ sung các quy định về phân loại nợ
và trích lập dự phòng RRTD, Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo 5
nhóm nợ nhƣ sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn ;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn, thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo khoản 2 điều 6 quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dƣới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã
đƣợc cơ cấu lại.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn đƣợc điều chỉnh lần
đầu)

8



- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo khoản 3 điều 6 quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn lần đầu phân loại vào nhóm 2
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo khoản 3 điều 6 quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo khoản 3 điều 6 quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo khoản 3 điều 6 quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN

Nợ xấu: Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN nợ xấu là các khoản nợ thuộc
nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ đảm bảo an toàn đối với hoạt động ngân hàng là tỷ lệ nợ
xấu không vƣợt quá 3% tổng dƣ nợ.

9


2.1.2 Một số quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NH
No&PTNT Việt Nam
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN “Về việc ban hành quy định
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. ” ngày 31/13/2001 và các
quyết định sử đổi bổ sung nhƣ quyết định 28/2001/QĐ-NHNN, 13/2011/TTNHNN… :
2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
Việc vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội
để ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Khách
hàng vay vốn của ngân hàng cần phải đảm bảo 2 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay
đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy về phía ngân hàng trƣớc khi cho vay cần
tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem xét
xem khách hàng có sử dụng vốn đúng nhƣ mục đích đã cam kết hay không.
Điều này rất quan trọng vì nó ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau
này.
Nguyên tắc 2: Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong
hoạt động cho vay. Nguyên tắc này là nguyên tắc bảo tồn của tín dụng: tiền

vay phải đƣợc bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay đảm bảo phải thu hồi đầy
đủ và có sinh lời. Việc đảm bảo nguyên tắc này là đảm bảo tạo điều kiện vật
chất cho sự duy trì và phát triển của ngân hàng, thực hiện tính kinh doanh của
tín dụng.
2.1.2.2 Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng sẽ xem xét và quyết định cho khách hàng vay khi có
đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
a, Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam:
10


- Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự.
b, Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của
nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật dân sự của nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc
đƣợc điều ƣớc Quốc tế mà Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết
hoặc tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.2.3 Những nhu cầu không được cho vay
2.1.2.3 Đối tượng cho vay
Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
1. Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm
- Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nƣớc, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và
các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ Luật dân sự.
- Cá nhân
- Hộ gia đình
- Tổ hợp tác
11


- Doanh nghiệp tƣ nhân
- Công ty hợp danh
2. Các pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài.
2.1.2.4 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng nhận
vốn vay cho đến hết thời điểm trả hết gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh
thời hạn thu hồi vốn đầu tƣ, khả năng trả nợ vay của khách hàng và nguồn vốn
cho vay của TCTD để thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối với các tổ chức
Việt Nam và nƣớc ngoài thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn

lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phếp hoạt động tại Việt Nam; đối với
cá nhân nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không đƣợc vƣợt quá thời hạn đƣợc
phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
2.1.2.5 Các phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các
phƣơng thức cho vay.
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện các
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ
phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: một nhóm các TCTD cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; Trong đó có một TCTD làm
đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp
vốn đƣợc thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ
của các TCTD do thống đốc NHNN ban hành.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
12


định. TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn
mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD
chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức

tín dụng để thanh toán tiền mau hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là các đại lý của TCTD. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo các quy
định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận
bằng văn bản về việc chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
Hiện nay đa số các ngân hàng thƣơng mại đều có đƣa ra phƣơng thức
cho vay của mình cho khách hàng tham khảo. Thực tế cho thấy ngoài các
phƣơng thức cho vay phổ biến nhƣ cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín
dụng và cho vay theo dự án đầu tƣ, còn có nhiều phƣơng thức cho vay khác
dành cho những hoàn cảnh vốn khác nhau đƣợc thực hiện ở những ngân hàng
khác nhau.
2.1.2.6 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa mức lợi tức thu đƣợc trong kỳ và
doanh số cho vay trong kỳ nhất định. Thông thƣờng lãi suất tính theo năm
hoặc quý hoặc tháng.
Mức lãi suất cho vay do TCTD và khách hàng thỏa thuận phù hợp với
quy định của NHNN Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc ngân
hàng cho vay quyết định theo quy tắc cao hơn lãi suất cho vay trong hạn
nhƣng không vƣợt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã đƣợc ký kết hoặc
điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.1.2.7 Mức cho vay
1, Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ
của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.
 Giới hạn tổng dƣ nợ cho vay Đối với một khách hàng không vƣợt quá

15% vốn tự có của TCTD, trừ trƣờng hợp đối với những khoản vay từ các
13


nguồn vốn ủy thác của chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trƣơng hợp nhu
cầu vốn của một khách hàng vƣợt quá 15% vốn tự có của TCTD hoặc khách
hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các TCTD cho vay hợp vốn
theo quy định của NHNN Việt Nam.
 Giới hạn cho vay đối với
 Trong trƣờng hợp đặc biệt, TCTD chỉ đƣợc cho vay vƣợt quá mức
giới hạn cho vay khi đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ cho phếp đối với từng trƣờng
hợp cụ thể.
 Việc xác định vốn tự có của các TCTD để làm căn cứ tính toán giới
hạn cho vay thực hiện theo quy định của NHNN Việt Nam.
2.1.2.8 Thẩm định và quyết định cho vay
1, Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên
tắc bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách
nhiệm giữa khâu thẩm định và khâu quyết định cho vay.
2, Tổ chức tín dụng xem xét đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án
đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc dự án đầu tƣ, phƣơng án
phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định
cho vay.
3, Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa
thông báo quyết định cho vay hay không cho vay kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ
vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng. Trƣờng hợp quyết định không
cho vay, TCTD phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ
căn cứ từ chối cho vay.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn
2.1.3.1 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng =


Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

(1)

Trong đó
Dƣ nợ bình quân =

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2

Vòng quay vốn tín dụng đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, chỉ
tiêu này cho biết thời gian thu hồi vốn nhanh hay chậm. Tỷ số này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
14


×