Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp đại dương – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
----------

PHẠM THỊ HẠNH NGUYÊN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG
– CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

Tháng 12 -2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
----------

PHẠM THỊ HẠNH NGUYÊN
MSSV: 4114274

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG
– CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG HÒA BÌNH

Tháng 12 -2014


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình suốt hơn ba năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ,
được sự hướng dẫn nhiệt tình, cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô, đặc biệt là
các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian ba tháng
thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ,
em đã học được nhiều kiến thức mới và những bài học kinh nghiệm thực tiễn
quý báo. Điều đó đã giúp ích cho bản thân em để có thể hoàn thành đề tài tốt
nghiệp “Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đại Dương – chi nhánh Cần Thơ”.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hướng dẫn của quý
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng với lời biết ơn sâu sắc đến
quý thầy vô đã trực tiếp dạy bảo và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại
trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Trương Hòa Bình đã trực
tiếp hướng dẫn em trong suốt khoảng thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo ngân hàng thương
mại cổ phần Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ, các anh chị trong ngân hàng đã
tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Đặc biệt
là các anh chị phòng khách hàng doanh nghiệp đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như
sự hỗ trợ và cung cấp những kiến thức quý báu để em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài

chuyên đề khó tránh được những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong sự thông
cảm của các thầy cô, ban lãnh đạo và các anh chị trong ngân hàng.
Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, ban lãnh đạo, cùng các anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong
công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

Phạm Thị Hạnh Nguyên


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

Phạm Thị Hạnh Nguyên


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm, bản chất, chức năng của NHTM ............................................ 5
2.1.2 Khái niệm, phân loại về nguồn vốn huy động .......................................... 7
2.1.3 Khái niệm và một số vấn đề liên quan đến tín dụng................................. 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 15
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG .................................................. 17
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................. 17
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ......................................................................... 17
3.3 THÀNH TỰU ........................................................................................... 18
3.4 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG – CHI NHÁNH
CẦN THƠ ........................................................................................................ 19
3.4.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 19
3.4.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 20
3.4.3 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 22
3.4.4 Những thuận lợi và khó khăn hiện có ..................................................... 22
3.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TRONG
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN HẾT 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......... 24
3.5.1 Thu nhập ................................................................................................. 26

i



3.5.2 Chi phí .................................................................................................... 26
3.5.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 27
3.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
DƯƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ TRONG TƯƠNG LAI ........................ 28
3.6.1 Phương hướng phát triển chung của OceanBank ................................... 28
3.6.2 Định hướng phát triển của OceanBank Cần Thơ ................................... 29
Chương 4: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƯƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ.......................................... 30
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI DƯƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2011 ĐẾN HẾT 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............................................................................. 30
4.1.1 Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng ....................................................... 30
4.1.2 Tình hình nguồn vốn huy động............................................................... 32
4.1.3 Tình hình tín dụng của Ngân hàng ......................................................... 34
4.2 MỤC ĐÍCH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƯƠNG -CHI NHÁNH CẦN THƠ TẠI MỘT SỐ DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................... 38
4.2.1 Mục đích sử dụng vốn chủ yếu của các doanh nghiệp khi vay vốn tại NH
TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ ........................................................ 38
4.2.2 Thực trạng sử dụng vốn của một số khách hàng doanh nghiệp tiêu biểu
đang vay vốn tại Ngân hàng với sự khảo sát của Ngân hàng .......................... 40
4.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ ................ 41
4.3.1 Theo kỳ hạn cho vay ............................................................................... 45
4.3.2 Theo quy mô doanh nghiệp .................................................................... 53
4.3.3 Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng .................... 61
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG ........................ 66
5.1 NHỮNG MẶT HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG .................................... 66

5.1.1 Hạn chế ................................................................................................... 66
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 66
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG .......................................................................... 67
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 69
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 69
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 70

ii


6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 70
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước thành phố Cần Thơ ................................. 70
6.2.3 Đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng ................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72

iii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Dương –
Chi nhánh Cần Thơ .......................................................................................... 25
Bảng 4.1: Hai nguồn vốn chính trong tổng nguồn vốn của NH TMCP Đại
Dương, chi nhánh Cần Thơ, giai đoạn 2011 – 2013 ........................................ 31
Bảng 4.2: Hai nguồn vốn chính trong tổng nguồn vốn của NH TMCP Đại
Dương, chi nhánh Cần Thơ, 6T/2014 .............................................................. 31
Bảng 4.3: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đại Dương - Chi
nhánh Cần Thơ, giai đoạn 2011 – 2013 và 6T/2014 ....................................... 33
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng chung tại Ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi

nhánh Cần Thơ, giai đoạn 2011 – 2013 và 6T/2014 ....................................... 35
Bảng 4.5: Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Dương
– Chi nhánh Cần Thơ, giai đoạn 2011 – 2013 ................................................. 42
Bảng 4.6: Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Dương
– Chi nhánh Cần Thơ, giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014 ...................................... 42
Bảng 4.7: Doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn,
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 46
Bảng 4.8: Doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn,
giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................... 47
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn,
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 48
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn,
giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................... 48
Bảng 4.11: Dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn, giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 50
Bảng 4.12: Dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn, giai đoạn
6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................................... 50
Bảng 4.13: Nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn, giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 52
Bảng 4.14: Nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn, giai đoạn
6T/2013-6T/2014 ............................................................................................. 53
Bảng 4.15: Doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô,
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 54
Bảng 4.16: Doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô,
giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................... 54
Bảng 4.17: Doanh số thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô,
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 56

iv



Bảng 4.18: Doanh số thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô,
giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................... 56
Bảng 4.19: Dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô, giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 58
Bảng 4.20: Dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô, giai đoạn
6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................................... 59
Bảng 4.21: Nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô, giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 60
Bảng 4.22: Nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy mô, giai đoạn
6T/2013 – 6T/2014 .......................................................................................... 60
Bảng 4.23: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp tại NH
TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ, giai đoạn 2011 – 2013 .................. 61
Bảng 4.24: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp tại NH
TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ, giai đoạn 6T/2013 – 6T/2014 ....... 62

v


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Oceanbank – Chi nhánh Cần Thơ .................. 20
Hình 4.1 Tổng nguồn vốn của Ngân hàng, 2011–2013 và 6T/2014 ............... 30
Hình 4.2 Tỷ trọng các mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
khi vay vốn tại Oceanbank............................................................................... 39
Hình 4.3 Tỷ trọng các mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp lớn khi vay
vốn tại Oceanbank ........................................................................................... 39
Hình 4.4 Tỷ trọng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế, giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 42

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN

:

Doanh nghiệp

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

Đvt

:

Đơn vị tính

GTCG

:


Giấy tờ có giá

KD

:

Kinh doanh

KH

:

Khách hàng

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

LSBQ

:

Lãi suất bình quân

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TDDN

:

Tín dụng doanh nghiệp

TCKT

:


Tổ chức kinh tế

TGKH

:

Tiền gửi khách hàng

VCB

:

Vietcombank

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

VHĐ

:

Vốn huy động

RRTD

:


Rủi ro tín dụng

vii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và hội nhập
mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới. Điều đó đã mang lại cơ hội lẫn thách thức
cho nhiều ngành kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Trong
những năm gần đây, hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam đang trong
quá trình đổi mới, tiếp cận với nền kinh tế phát triển hơn.
Ngân hàng là ngành kinh doanh hết sức nhạy cảm trong nền kinh tế từ
trước đến nay do sản phẩm là tiền tệ. Chính vì thế, hầu hết các lĩnh vực kinh
doanh của ngân hàng luôn đối mặt với nhiều thách thức hơn. Trong số đó, hoạt
động tín dụng của ngân hàng là một trong những hoạt động chủ yếu, nó quyết
định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
Hoạt động tín dụng thường mang lại lợi nhuận đáng kể cho các ngân hàng
thương mại. Đi kèm với những chuyển biến của nền kinh tế trong nước, tình
hình hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cũng có nhiều thay đổi
trong nhiều năm trở lại đây.
Mặt khác, với tính cạnh tranh gay gắt hiện nay, vốn luôn là vấn đề nan
giải cho hầu hết mọi doanh nghiệp khi có ý định bắt đầu kinh doanh hay mở
rộng kinh doanh. Để có được một nguồn vốn đáp ứng đủ nhu cầu, cũng như
cân bằng tốt, hiệu quả giữa nguồn vốn có sẵn và vốn vay ngân hàng là một
điều không phải dễ dàng đối với các doanh nghiệp. Từ đó, việc lựa chọn một
ngân hàng đáng tin cậy, cũng như thủ tục và điều kiện vay vốn phù hợp với
từng doanh nghiệp luôn là mối quan tâm của họ. Khi hiện nay, có rất nhiều

ngân hàng cạnh tranh gay gắt trong vấn đề tín dụng doanh nghiệp và đưa ra
nhiều cơ hội, chính sách ưu đãi khác nhau để khuyến khích các doanh nghiệp
vay vốn.
Bắt kịp được tình hình đó, Ngân hàng TMCP Đại Dương cũng đã đề ra
những chính sách phát triển nhằm thu hút nhu cầu vay vốn của các doanh
nghiệp trong nước. Từ đó, hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng
ngày càng được chú trọng và nâng cao hiệu quả hơn. Cụ thể, tại Ngân hàng
TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ, tín dụng doanh nghiệp đã được quan
tâm và cải thiện chất lượng sau nhiều năm được thành lập. Cho đến nay, Chi
nhánh đã hoàn thành tốt chỉ tiêu được giao cũng như không ngừng cố gắng để
có thể nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp trong thời gian sắp tới.

1


Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng nói chung và tín
dụng doanh nghiệp nói riêng, khi thực tập tại Ngân hàng TMCP Đại Dương –
Chi nhánh Cần Thơ, em đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Dương - Chi nhánh Cần
Thơ” để làm đề tài nghiên cứu cho mình. Từ đó, có thể hiểu hơn về hoạt động
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng. Đồng thời, đề ra được các giải pháp hữu
ích có thể góp phần cải thiện hoạt động tín dụng doanh nghiệp trong tương lai.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Việc thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ” trong
giai đoạn từ 2011 đến 2013 và 6T/2014 nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động
tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng. Từ đó, nhận biết được các ưu nhược
điểm trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp để có thể đưa ra các giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động trong thời gian sắp tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả hoạt động
huy động vốn và tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần
Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đánh giá, nhận xét chung về mục đích sử dụng vốn vay của các doanh
nghiệp. Đồng thời, trình bày thực trạng sử dụng vốn vay của một số doanh
nghiệp tiêu biểu dưới sự khảo sát của Ngân hàng.
- Phân tích thực trạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đại
Dương – Chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2011-2013 và 6T/2014 thông
qua tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín dụng và theo
quy mô doanh nghiệp.
- Tìm hiểu các hạn chế và nguyên nhân đang tồn tại làm ảnh hưởng đến
hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi
nhánh Cần Thơ.
- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ trong thời gian
sắp tới.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lấy số liệu từ NH TMCP Đại Dương – chi
nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.
- Số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 và 6T/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đại Dương - Chi nhánh Cần Thơ.

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài về doanh nghiệp hầu như đã không còn xa lạ vì từ trước đến nay
đã có nhiều đề tài nghiên cứu được đưa ra với nhiều nội dung khác nhau xoay
quanh tình hình tín dụng doanh nghiệp của các NHTM. Sau đây là một số đề
tài nghiên cứu tiêu biểu đã được thực hiện và hoàn thành:
- Ngô Trọng Điểm (2011), “Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quy Nhơn”, luận văn
cao học, (Đại Học Đà Nẵng). Mục đích của nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý
luận về tín dụng doanh nghiệp và mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp của
các ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng
tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
– Chi nhánh Quy Nhơn trong giai đoạn 2009-2011 và đề xuất các giải pháp
nhằm mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp của Ngân hàng. Tác giả đã sử
dụng các phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu thống kê, so sánh,
đối chiếu để nhận định, đánh giá tình hình và đề xuất các giải pháp. Kết quả
nghiên cứu đã cho thấy được việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp của Ngân
hàng khá ổn định, luôn đề ra những chính sách mới và phù hợp cho nhiều
doanh nghiệp trên địa bàn. Tuy nhiên, việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp
vẫn còn gặp nhiều khó khăn cũng như áp lực từ nhiều phía, từ đó tác giả đã đề
ra các giải pháp mang tính lâu dài ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng doanh
nghiệp tại VCB Quy Nhơn cũng như những giải pháp để kiểm soát rủi ro tín
dụng, và những giải pháp mang tính xây dựng đối với các bên có liên quan để
quá trình mở rộng tín dụng doanh nghiệp mang tính hiệu quả lâu dài.

3



- Trần Kim Phúc (2013), “Phát triển tín dụng doanh nghiệp tại chi
nhánh Ngân hàng TMCP Nam Việt tại Đà Nẵng”, luận văn cao học, (Đại học
Đà Nẵng). Mục tiêu của đề tài nhằm làm rõ những lý luận cơ bản của hoạt
động phát triển TDDN tại các NHTM. Từ đó, phân tích thực trạng hoạt động
tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Nam Việt tại Đà
Nẵng, đề xuất những giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp căn cứ vào
những hạn chế và các nguyên nhân tìm ra trong quá trình phân tích thực trạng.
Tác giả đã sử dụng các phương pháp điều tra thực tế kết hợp truy cập thông tin
trên mạng để thu thập dữ liệu. Sau đó, sử dụng phương pháp thống kê, phương
pháp toán và các phương pháp khác để tổng hợp và phân tích số liệu. Kết quả
nghiên cứu của đề tài đã chứng minh được tầm quan trọng của doanh nghiệp
đối với nền kinh tế thị trường nói chung và sự phát triển của các Ngân hàng
thương mại nói riêng. Thông qua hoạt động phát triển danh mục khách hàng
doanh nghiệp, tác giả đã đánh giá được những thành công đáng kể trong 3 năm
trở lại đây của NH TMCP Nam Việt tại Đà Nẵng và có những kiến nghị và
giải pháp hữu ích cho Ngân hàng nhằm khắc phục một số nhược điểm và phát
triển ổn định tình hình tín dụng doanh nghiệp hơn trong thời gian tới.
- Nguyễn Thị Ngọc Hậu (2014), “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi
nhánh Cần Thơ”, luận văn, ( Đại học Tây Đô). Mục tiêu của đề tài nhằm tìm
hiểu, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của doanh nghiệp thông qua doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và tình hình nợ xấu tại ngân hàng
trong giai đoạn 2011 - 2013 và từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp. Tác giả đã sử dụng phương pháp
phân tích như sau: so sánh bằng số tương đối và số tuyệt đối và phân tích tỷ lệ
để biết được tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi của từng chỉ tiêu đánh giá qua
ba năm 2011-2013. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy thực trạng tín dụng
doanh nghiệp ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Đại Dương, các chỉ số tăng
trưởng đều khá ổn định qua các năm, tuy nhiên nợ xấu vẫn còn tồn tại với mức
khá cao, vốn huy động chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của các doanh

nghiệp. Từ đó, luận văn đã đề xuất một số giải pháp để giúp Ngân hàng cải
thiện chất lượng TDDN trong ngắn hạn cũng như nâng cao hiệu quả HĐKD
trong tương lai.
Từ những đề tài nghiên cứu đi trước, những bài học tìm hiểu về vấn đề
tín dụng doanh nghiệp và thực tiễn thông qua thời gian thực tập tại NH TMCP
Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ, sau đây tôi sẽ đi sâu và làm rõ các vấn đề
liên quan đến tình hình tín dụng doanh nghiệp tại Oceanbank Cần Thơ.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, bản chất, chức năng của NHTM
2.1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá,
rồi sử dụng số vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm dịch
vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả các doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế và cá nhân.
2.1.1.2 Bản chất
Nói theo bản chất thì hoạt động của ngân hàng thương mại một phần nào
đó tương tự như một doanh nghiệp bình thường khác. Ngân hàng thương mại
giống với doanh nghiệp ở chỗ kinh doanh vì lợi nhuận, có vốn chủ sở hữu, có
bộ máy tổ chức để quản lý và hoạt động trong lĩnh vực riêng của mình theo
quy định của pháp luật. Khác với doanh nghiệp khác, ngân hàng thương mại
không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần
phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền
kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ tài chính. Đối

tượng kinh doanh của ngân hàng thương mại là “quyền sử dụng vốn” thông
qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán của ngân hàng thương mại. Việc
ngân hàng thương mại cấp phát tín dụng vào nền kinh tế chính là hành vi tạo
tiền của ngân hàng thương mại. Việc tạo tiền của ngân hàng thương mại lại
được thực hiện bằng thu hút tiền gửi của dân cư và của các tổ chức kinh tế - xã
hội trong và ngoài nước.
2.1.1.3 Chức năng
Bản chất của ngân hàng thương mại được thể hiện thông qua các chức
năng của nó. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường và hệ thống ngân hàng
phát triển các ngân hàng thương mại thực hiện các chức năng sau đây:
a) Trung gian trong cung cấp vốn
- Nghiệp vụ đi vay của ngân hàng thương mại được thể hiện bằng các
nghiệp vụ như sau:
• Vốn huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân.
• Vốn nhận ủy thác đầu tư.

5


• Vốn vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong và ngoài nước.
• Vốn vay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
• Phát hành giấy tờ có giá: trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
- Nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại được thể hiện qua
các nghiệp vụ sau:
• Cho vay.
• Chiết khấu.
• Bão lãnh.
• Bao thanh toán.
• Cho thuê tài chính.
b) Trung gian thanh toán

Chức năng trung gian thanh toán hay còn gọi là chức năng thủ quỹ của
các ngân hàng thương mại. Đây là chức năng quan trọng, không những thể
hiện khá rõ bản chất của ngân hàng thương mại mà còn cho thấy tính chất “đặc
biệt” trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Trong chức năng này ngân
hàng thương mại thực hiện các hoạt động sau:
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
- Quản lý việc cung cấp các phương tiên thanh toán.
- Tổ chức và kiểm soát các qui trình thanh toán.
c) Cung ứng các dịch vụ ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn
đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng nếu dừng
lại ở đó, thì vẫn chưa đủ, các ngân hàng thương mại cần đáp ứng tất cả các nhu
cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc
cung ứng dịch vụ ngân hàng.
Một số đặc điểm của dịch vụ ngân hàng:
- Có hệ thống chi nhánh rộng rãi cả trong và ngoài nước.
- Có trang bị hệ thống thông tin hiện đại, nắm bắt được thông tin và tình
hình thị trường.
- Cung cấp dịch vụ phí gắn liền với các hoạt động tín dụng của ngân
hàng.

6


- Cung cấp dịch vụ chuyển tiền, tư vấn, môi giới chứng khoán, môi giới
bất động sản,...
Trong các phần sau sẽ nói rõ hơn về các chức năng chính của NHTM
như: huy động vốn, cho vay và thu hồi nợ.
2.1.2 Khái niệm, phân loại về nguồn vốn huy động
2.1.2.1 Khái niệm vốn huy động

Theo Thái Văn Đại (Nghiệp vụ KD NHTM, 2012, trang 5) về vốn huy
động của ngân hàng:
Vốn huy động (VHĐ) là những giá trị tiền tệ do ngân hàng nhận tiền gửi
của các tổ chức và cá nhân và các TCTD khác dưới các hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ có giá và các loại tiền gửi
khác.
2.1.2.2 Các hình thức huy động vốn tại chi nhánh
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế.
• Tiền gửi thanh toán (không kỳ hạn): khách hàng có thể rút tiền bất cứ
lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng, và ngân hàng phải thỏa mãn
yêu cầu đó của khách hàng.
• Tiền gửi có kỳ hạn: khách hàng gửi tiền vào ngân hàng và thỏa thuận
với ngân hàng một kỳ hạn gửi tiền thích hợp. Khách hàng chỉ được rút tiền
đúng hạn, nếu rút trước hạn thì tùy theo thỏa thuận giữa hai bên mà áp dụng
lãi suất phù hợp.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là cá nhân và hộ gia đình.
• Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền được gửi vào tài khoản tiết kiệm, được
xác nhận trên thẻ tiết kiệm, hưởng lãi theo quy định và được bảo hiểm tiền
gửi.
• Tài khoản tiền gửi cá nhân: là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng những tiện ích do ngân hàng cung cấp như sử
dụng các loại thẻ ATM và thẻ thanh toán khác.
- Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dụng, tiền gửi ký quỹ, tiền gửi của
các tổ chức tín dụng khác…

7



2.1.3 Khái niệm và một số vấn đề liên quan đến tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm tín dụng
Theo tác giả Thái Văn Đại (Nghiệp vụ KD NHTM, 2012, trang 36) về
khái niệm tín dụng:
Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật và với hình thức vay mượn có hoàn trả, trong đó người đi vay phải hoàn
trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
2.1.3.2 Nguyên tắc tín dụng
Theo tác giả Thái Văn Đại (Nghiệp vụ KD NHTM, 2012, trang 36) thì
nguyên tắc tín dụng gồm:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.3.3 Các hình thức tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, cho vay để
bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp hoặc phục vụ
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm,
loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi
vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được cấp cho mục đích xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp
mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
b) Căn cứ vào loại tiền vay
Có 2 loại:

- Tín dụng theo đồng nội tệ: Là loại tín dụng được dùng đáp ứng vốn vay
sản xuất, tiêu dùng trong nước cho các chủ thể trong nền kinh tế.

8


- Tín dụng bằng ngoại tệ: chủ yếu là USD nhằm phục vụ cho các hoạt
động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
2.1.3.4 Những quy định chung về tín dụng
a) Điều kiện cho vay
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có phương án kinh doanh/dự án đầu tư khả thi, có hiệu quả.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn
cam kết trong hợp đồng.
- Thực hiện những quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ, NHNN Việt Nam.
b) Đối tượng cho vay
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau: Các cá nhân, hộ kinh doanh,
doanh nghiệp, công ty,... có nhu cầu vay vốn với mục đích rõ ràng và được xác
minh đầy đủ.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
• Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của tổ chức tín dụng.
• Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ
thẩm định, quyết định cho vay.
• Bố mẹ vợ chồng con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của tổ chức tín

dụng.
c) Mức cho vay
- Ngân hàng xác định mức cho vay trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách
hàng, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay, và khả năng nguồn vốn của
ngân hàng.
- Trường hợp cho vay có tài sản đảm bảo thì Ngân hàng cho vay trong
giới hạn giá trị tài sản đảm bảo.
- Căn cứ tình hình tài chính, mức độ tín nhiệm của khách hàng, tính khả
thi, hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, tài sản đảm

9


bảo (nếu có). Ngân hàng quyết định khách hàng vay vốn không có hoặc phải
có vốn tự có tham gia vào phương án/dự án.
- Chi nhánh phải tuân thủ các quy định về giới hạn tín dụng đối với
khách hàng, nhóm khách hàng theo quy định của Luật các TCTD.
d) Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của NHNN, các TCTD được phép thỏa thuận với
khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay để mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu.
- Cho vay có đảm bảo bằng giấy tờ có giá do ngân hàng khác phát hành.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
e) Thời hạn tín dụng

Thời hạn tín dụng được ngân hàng và khách hàng thỏa thuận dựa vào chu
kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả
nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
2.1.3.5 Phân loại nợ
Theo Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-NHNN quy định về phân loại các
nhóm nợ như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)

10


- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

11


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
2.1.3.6 Tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng doanh nghiệp là hình thức đi vay Ngân hàng của các doanh
nghiệp trong nước nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn hoặc tiến hành mở rộng
quy mô kinh doanh.

Phân loại tín dụng doanh nghiệp:
a) Theo thời hạn cho vay:
- Tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn: Trong cho vay ngắn hạn doanh
nghiệp, các ngân hàng thương mại thường thỏa thuận với khách hàng áp dụng
một trong hai phương thức cho vay phổ biến hiện nay là:
• Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thương
mại thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp hợp đồng tín dụng.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng thương mại và khách hàng
xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định.
- Tín dụng doanh nghiệp trung và dài hạn: Cho vay trung hạn là các
khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 60 tháng. Cho vay dài hạn là các
khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên. Mục đích của cho vay trung
và dài hạn là nhằm đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc đầu tư
vào các dự án đầu tư.
b) Theo đối tượng cho vay:
- Tín dụng doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Tiêu chí xác định doanh
nghiệp vừa và nhỏ là dựa vào vốn điều lệ và lao động của doanh nghiệp. Tín
dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là hình thức cho vay đối với doanh nghiệp có
vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng và số lao động trung bình hàng năm không quá
300 người.
- Tín dụng doanh nghiệp quy mô lớn: Ngược lại so với tín dụng doanh
nghiệp quy mô vừa và nhỏ. Tức là cho vay đối với các doanh nghiệp có vốn
điều lệ trên 10 tỷ đồng và lao động trung bình hàng năm hơn 300 người.
2.1.3.7 Một số quy định về tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ
Điều kiện vay đối với các doanh nghiệp:

12



Để đảm bảo các nguyên tắc vay vốn, ngân hàng chỉ xem xét cho vay khi
doanh nghiệp thỏa mãn một số điều kiện cho vay nhất định bao gồm:
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng thực theo đúng quy
định của pháp luật.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng kinh doanh và đạt lợi nhuận, đảm bảo tài chính để trả nợ
theo thời hạn cam kết.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn vủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hồ sơ vay vốn: Thông thường, hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của chủ doanh nghiệp, giấy
đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều
lệ hoạt động.
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ
vay.
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
2.1.3.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp
a) Chỉ số Dư nợ /Tổng vốn huy động
Dư nợ/Tổng vốn huy động =

Dư nợ
Tổng vốn huy động

x 100%

(2.1)


b) Chỉ số Dư nợ Doanh nghiệp /Tổng dư nợ
Dư nợ doanh nghiệp

Dư nợ doanh nghiệp/Tổng dư nợ =

Tổng dư nợ

x 100%

(2.2)

c) Chỉ số vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:

13

(2.3)


Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ

(2.4)


2
d) Chỉ số Nợ xấu / Tổng dư nợ
Nợ xấu/ Tổng dư nợ =

Nợ xấu

x 100%

Tổng dư nợ

(2.5)

e) Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%

(2.6)

2.1.3.9 Ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh
nghiệp
a) Chỉ số Dư nợ /Tổng vốn huy động
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động của
Ngân hàng, giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng
với nguồn vốn huy động được. Chỉ số này quá lớn hay qua nhỏ đều không tốt,
bởi vì nếu chỉ nó quá lớn cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng
thấp, ngược lại nếu chỉ số này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng sử dụng vốn huy

động không có hiệu quả.
b) Chỉ số Dư nợ doanh nghiệp/Tổng dư nợ
Chỉ số trên phản ánh cơ cấu cho vay của ngân hàng. Đánh giá các chỉ số
này giúp ngân hàng xây dựng được cơ cấu cho vay hợp lý.
c) Chỉ số vòng quay vốn tín dụng
Chỉ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm. Nếu chỉ số này càng cao
chứng tỏ vốn tín dụng quay càng nhanh.
d) Chỉ số Nợ xấu / Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng Ngân hàng. Chỉ số này
dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại
một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư
nợ thì chất lượng tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.

14


×