CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG MBA
Khái niệm chung
Quá dòng điện trong MBA
• Đóng MBA vào lướI khi không tải
• Ngắn mạch đột nhiên
Quá điện áp trong MBA
• Khái niệm
• Mạch điện thay thế của MBA khi quá điện áp
• Sự phân bố điện áp dọc dây quấn
• Bảo vệ MBA khỏi quá điện áp
§1. KHÁI NIỆM CHUNG
• Quá trình quá độ là quá trình chuyển từ trạng thái
xác lập này sang trạng thái xác lập khác
• Trong máy biến áp có nhiều quá trình quá độ. Trong
chương này ta xét 2 quá trình qua độ điển hình:
Quá dòng điện
Quá điện áp khí quyển
§2. QUÁ DÒNG ĐIỆN TRONG MBA
1. Đóng máy biến áp không tải vào lưới điện
• Điện áp đặt vào dây
quấn sơ cấp:
u1 = U1m sin( ωt + ϕ)
• Phương trình cân bằng
điện áp dây quấn sơ cấp:
dΦ
U1m sin(ωt + ϕ) = i or1 + N1
dt
Giả thiết: từ thông tỉ lệ dòng io nên
N1Φ
io =
L1
• Thế dòng io vào, ta có:
U1m
r1
dΦ
sin(ωt + ϕ) = Φ +
N1
L1
dt
• Giải phương trình trên, ta có:
Φ = Φ′ + Φ′′
Φ′ = Φ m sin(ωt + ϕ − π 2) = −Φ m cos(ωt + ϕ)
Φ′′ = Ce
−
r1
t
L1
Φm =
L1U1m
N1 r12 + (ωL1 )2
• Tìm C với điều kiện t = 0, trong lõi thép có ±Φ dư
Φ t = 0 = [ Φ′ + Φ′′ ] t = 0 = −Φ m cos ϕ + C
C = Φ m cos ϕ ± Φ du
Φ′′ = (Φ m cos ϕ ± Φ du )e
−
r1
t
L1
Φ = −Φ m cos(ωt + ϕ) + (Φ m cos ϕ ± Φ du )e
• Đóng MBA thuận lợi
khi ϕ = π/2 (u1 = U1m)
và Φdư= 0
Φ = Φ m sinωt
• Từ thông xác lập ngay,
không xảy ra quá trình quá độ
−
r1
t
L1
• Đóng bất lợi khi ϕ = 0(u1 = 0) và +Φdư, sau ωt = π và
Φ = Φmax
Φ max = 2Φ m + Φ du
2. Ngắn mạch đột nhiên mba
i1
2
R td = R 1 + a R 2
X td = X 1 + a 2 X 2
= ωL td
• Phương trình:
u1
di n
U1m sin(ωt + ϕ n ) = i nR n + L n
dt
i = i′ + i′′
Rtđ
u1
Xtđ
in
i n = − 2 I n cos(ωt + ϕ n ) + 2 I ncosϕ ne
In =
−
rn
t
Ln
U1
2
1
r + ( ωL n )
2
• Ngắn mạch xảy ra bất lợi nhất khi ϕn= 0, với rn<<ωLn:
i n = − 2 I n cos(ωt + ϕ n ) + 2 I ncosϕ ne
• Dòng đạt giá trị lớn nhất khi t = π/ω
i xg
πr
− n
xn
= 2 I n 1 + e ÷ = 2 I n k xg
−
rn
t
Ln
Ví dụ MBA 1000kVA: unr% = 1,5; unx% = 6,32
k xg = 1 + e
−
πrn
xn
= 1+ e
−
πu nr
u nx
= 1,475
100
i xg = 2 I n k xg = 2
× 1,475 = 22,7
0
un 0
§3. QUÁ ĐIỆN ÁP TRONG MBA
1. Nguyên nhân gây quá điện áp
• Sét đánh vào đường dây trên không
• Thao tác đóng cắt đường dây hoặc trạm biến áp
• Ngắn mạch chạm đất kèm hồ quang
• Ta xét quá điện áp khi
sét đánh trên đường dây
U
Um
và truyền tới MBA.
• Sóng quá điện áp do
sét có dạng như hình bên
0.5Um
1.2
50
t (µs)
Um0
Um
Pđ
MBA
Sóng quá điện áp trước và sau chống sét van
• Tần số xung quá điện áp:
ωx 1
1
fx =
= =
2 π Tx 4t d
1
5
=
=
2,08
×
10
Hz
−6
4 × 1,2 × 10
2. Mạch điện thay thế và phương trình vi phân
A
r, xl
C′q
C′d
A
C′d
X
X
C′q
C′d - điện dung giữa các phần tử dây quấn
C′q - điện dung giữa các phần tử dây quấn với đất
• Ta chia cuộn dây dài l thành n đoạn, mỗi đoạn dài
dx
Cdl
C′d = nCd =
dx
Cq Cqdx
C′q =
=
n
l
• Trong đó:
1
C′d
=
Cd =
- điện dung dọc toàn phần
∑ 1 C′d n
Cq =
∑ C′
q
= nC′q - điện dung ngang toàn phần
• Ta xét đoạn dx của dây quấn, cách đầu cuối X đoạn
x. Ta có:
l
Q x = Cd du x
dx
dx
dQ x = Cq u x
l
dx
Cq
l
• Lấy đạo hàm phương
trình đầu và cân bằng với
dux
l
Cd
dx
dx
dx
Cq
l
dQ
x
phương trình thứ 2 ta có:
d 2 u x Cq
−
ux = 0
2
dx
Cd
• Giải phương trình ta có:
shαx
Cuộn dây có nối đất: u x = U m
shα
α=
Cq
Cd
Không nối đất:
chαx
ux= Um
chα
Um
Um
α=0
α=0
α=1
α=5
0.4
0.4
α=10
1
α=5
0.4
0
α=10
X
A
Có nối đất
A
1
0.4
0
X
Không nối đất