Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 3 chi nhánh miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--- o0o ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 3
CHI NHÁNH MIỀN TRUNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Như Huyền

Mã số sinh viên

: 53130671

Khánh Hòa : 2015


i

Để thực hiện chuyên đề báo cáo thực tập này, ngoài những cố gắng của bản
thân, chuyên đề còn được sự giúp đỡ hoàn thiện của giáo viên trực tiếp hướng dẫn
trong việc viết báo cáo, các kiến thức tiền đề ban đầu được trang bị trong suốt thời
gian học tập bởi các giáo viên đầy nhiệt huyết và tận tình của trường Đại học Nha
Trang. Bên cạnh đó em còn nhận được sự giúp đỡ từ các cô, chú, anh, chị trong
công ty đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện để em có thể tiếp cận với


thực tế.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và tri ân tới:
- Quý thầy cô trường Đại học Nha Trang, cô giáo Nguyễn Thị Hồng Nhung –
Giáo viên hướng dẫn.
- Ban Giám đốc chi nhánh miền Trung, các cô, chú, anh, chị phòng Tài chính
Kế toán và các phòng ban khác. Đặc biệt là Kế toán trưởng - cô Nguyễn Thị Thanh
Huyền đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình
thực tập để có thể hoàn thành tốt khóa thực tập và báo cáo chuyên đề của mình.
Với vốn kiến thức, kỹ năng làm việc thực tế còn hạn chế, chắc chắn em
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các cô, chú,
anh, chị và quý thầy cô để hoàn thiện bản thân, phục vụ tốt cho công việc của mình
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực tập
Lê Thị Như Huyền


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG ............................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ix
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ............................................................................1
1.1.1. Các khái niệm về chi phí sản xuất ............................................................1

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .........................................................................1
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí ............................................................................................................1
1.1.2.2. Phân loại CPSX theo công dụng kinh tế ...........................................2
1.1.2.3. Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí .....................2
1.1.2.4. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí..............................................3
1.1.2.5 Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận ................3
1.1.2.6. Cách phân loại khác ...........................................................................3
1.1.3 Nguyên tắc ghi nhận chi phí .......................................................................4
1.1.4 Khái niệm, chức năng và ý nghĩa của giá thành sản phẩm .........................4
1.1.5 Các mô hình hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................5
1.1.5.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế ............................................................................................................5
1.1.5.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế kết hợp với chi phí ước tính .................................................................6
1.1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
định mức...........................................................................................................6


iii

1.1.6. Xác định đối tượng tính chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
sản phẩm ..............................................................................................................7
1.1.7. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................8
1.1.8 Xác định kỳ tính giá thành và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..........8
1.1.8.1 Kỳ tính giá thành ..................................................................................8
1.1.8.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ...........................................8
1.1.9 Phương pháp tính giá thành ........................................................................9
1.1.9.1 Phương pháp giản đơn .........................................................................9
1.1.9.2 Phương pháp hệ số ...............................................................................9

1.1.9.3 Phương pháp tỷ lệ ..............................................................................10
1.1.9.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ .......................................10
1.1.9.5 Phương pháp phân bước .................................................................... 11
1.1.9.6 Phương pháp đơn đặt hàng.................................................................14
1.2. QUY TRÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................15
1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu .............................................................15
1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất............................................16
1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................18
1.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .............................22
1.2.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. .............................................27
1.3. Ý NGHĨA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..........28
1.3.1. Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm .................................................28
1.3.2 Phương hướng hạ giá thành sản phẩm ......................................................28
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH
MIỀN TRUNG ........................................................................................................30
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH MIỀN TRUNG ...........................30
2.1.1. Tổng quan về chi nhánh miền Trung .......................................................30
2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. ..............................................30


iv

2.1.2.1. Lịch sử hình thành.............................................................................30
2.1.2.2. Quá trình phát triển. ..........................................................................31
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ...........................................................................32
2.1.3.1. Chức năng .........................................................................................32
2.1.3.2. Nhiệm vụ. ..........................................................................................33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh Điện 3 ........................................................33

2.1.4.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................33
2.1.4.2 .Cơ cấu tổ chức sản xuất ....................................................................35
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .........36
2.1.5.1 Nhân tố bên trong ...............................................................................36
2.1.5.2 Nhân tố bên ngoài ..............................................................................36
2.1.6. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua .........37
2.1.7. Phương hướng phát triển của Chi nhánh Điện 3 .....................................39
2.1.7.1. Về tình hình quản lý và sử dụng lao động. .......................................40
2.1.7.2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật. ................................................................41
2.1.7.3. PECC3 và tương lai bừng sáng .........................................................41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TVXD
ĐIỆN 3 – CHI NHÁNH MIỀN TRUNG ..............................................................42
2.2.1. Đặc thù của ngành ảnh hưởng tới công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tư vấn và thiết kế tại Chi nhánh .............42
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh Điện 3 .......................................43
2.2.2.1. Bộ máy kế toán tại chi nhánh ............................................................43
2.2.2.2. Tổ chức công tác kế toán ..................................................................46
2.2.2.3. Tổ chức chứng từ .............................................................................52
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Chi nhánh Điện 3 ................................................................56
2.2.3.1 Chế độ kế toán mà công ty áp dụng ...................................................56
2.2.3.2. Đặc điểm của nghành tư vấn và xây dựng Điện ...............................56


v

2.2.3.3. Trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán và trang thiết bị
phục vụ cho công tác kế toán tại Chi nhánh ..................................................57
2.2.3.4. Trang thiết bị, phần mềm kế toán ....................................................57

2.2.4. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại chi nhánh Điện 3 .................................................................................58
2.2.4.1. Qui trình sản xuất sản phẩm..............................................................58
2.2.4.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại chi nhánh .........................................................................60
2.2.5. Kế toán các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh miền Trung ..............................................................................................62
2.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................62
2.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................66
2.2.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................72
2.2.6. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................96
2.2.7. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .............................97
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CTY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
ĐIỆN 3.................................................................................................................100
2.3.1. Những mặt đạt được ..............................................................................100
2.3.1. Những mặt chưa đạt được......................................................................101
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHĂM HOÀN THỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CTY CP TVXD ĐIỆN 3 - CHI NHÁNH MIỀN TRUNG ............104
3.1. Yêu cầu và các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................................................................104
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành tại công ty ................................................................................105
KẾT LUẬN .............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................110


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng khái quát tình hình hoạt động của Chi nhánh miền Trung trong
thời gian qua. ............................................................................................................. 38
Bảng 2.2: Bảng tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty CP TVXD Điện 3 ................ 53
Bảng 2.3: Bảng Tài khoản sử dụng tập hợp chi phí và tính giá thánh sản phẩm ...... 74


vii

DANH MỤC HÌNH
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................... 16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 622. ................................................................ 17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 627. ................................................................ 21
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 154 ................................................................. 25
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi nhánh miền Trung ................................ 33
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy Kế toán tại Chi nhánh miền Trung ............................... 43
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tại Công ty CP TVXD Điện 3 ......................... 50
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán máy ............................................................ 51
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm tại Chi nhánh miền Trung ............... 58
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Chi nhánh miền Trung .......... 70
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................................ 87
Sơ đồ 2.8. Hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................ 98
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy kế toán cần chỉnh sửa.................................................. 108

LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí Nguyên vật liệu ..................... 65
Lưu đồ 2.2. Quy trình xử lý chi phí tiền lương nhân công trực tiếp ......................... 69
Lưu đồ 2.3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình chi phí nguyên vật liệu .......... 75
Lưu đồ 2.4. Lưu đồ tính lương và các khoản trích theo lương cho công nhân ......... 77

Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí dụng cụ sản xuất........................ 79
Lưu đồ 2.6. Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí Khấu hao TSCĐ ở bộ phận
chức năng .................................................................................................................. 80
Lưu đồ 2.7. Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình chi dịch vụ mua ngoài,
bằng tiền khác ........................................................................................................... 82
Lưu đồ 2.8: Qui trình tính giá thành tại chi nhánh .................................................... 99


viii

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
Trong chuyên đề, một số từ viết tắt được hiểu như sau:
Viết tắt

Giải thích

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT


Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSX

Chi phí sản xuất

CT, HMCT

Công trình, hạng mục công trình

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DVMN

Dịch vụ mua ngoài

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


KH TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KL XLDD

Khối lượng xây lắp dở dang

KLXL

Khối lượng xây lắp

K/c

Kết chuyển

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NC

Nhân công

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ


Tài sản cố định

SX

Sản xuất

SP

Sản phẩm

TK

Tài khoản

VL

Vật liệu


ix

LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của đề tài.
Hiện nay đất nước ta đang đi lên công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, toàn
Đảng toàn dân đang ra sức thi đua lao động học tập nhằm đưa đất nước đi lên và
ngày càng giàu đẹp để sánh vai cùng bạn bè trên thế giới.
Để thực hiện được nhiệm vụ này đòi hỏi chuyên nghành khoa học kỹ thuật
phải phát triển và tiến bộ, đây là nhiệm vụ hết sức khó khăn và nặng nề đối với đất
nước chúng ta một đất nước đang phát triển. Vì thế chúng ta cần học hỏi những
nước tiến bộ, học tập những kinh nghiệm mà họ đã trải qua, hiện nay chính phủ Việt

Nam đang kêu gọi đầu tư từ phía nước ngoài, đây là một tiến bộ trong quá trình xây
dựng đất nước, qua đó chúng ta có điều kiện tiếp cận với nền văn minh từ đó tiếp
thu có chọn lọc phương cách làm kinh tế.
Để thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài, đòi hỏi chúng ta phải đáp ứng
hàng loạt các yêu cầu như: Hệ thống pháp luật ổn định, cơ chế thông thoáng, cơ sở
hạ tầng thuận tiện đầy đủ ,...v.v. Có rất nhiều điều cấp thiết mà chúng ta cần phải
thoả mãn. Tuy nhiên bên cạnh công việc kêu gọi đầu tư nước ngoài bằng những
chính sách ưu đãi thì đối với các nhà đầu tư trong nước, chính phủ đặc biệt quan
tâm và khẳng định rằng: “Doanh nghiệp - lực lượng xung kích trong chấn hưng kinh
tế đất nước”.
Thị trường Việt Nam bao giờ cũng tồn tại sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp với nhau. Vì vậy muốn cạnh tranh được các doanh nghiệp phải xây
dựng được hàng loạt những phương án thực thi có hiệu quả cụ thể là việc giảm giá
thành sản phẩm nhưng vẩn đảm bảo chất lượng. Như vậy để đạt được vấn đề thì
tính cấp thiết của yêu cầu là phải giảm thiểu chi phí giảm giá thành nhưng phải đạt
được lợi nhuận mong muốn, chính vì vậy mà đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm Tư vấn Thiết kế” là đề tài mà em chọn để phân tích
trong suốt quá trình thực tập của em tại Chi nhánh miền Trung.


x

2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm trình bày, đánh giá công tác hạch toán
chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi Nhánh miền Trung.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài này em lựa chọn một số biện pháp nghiên cứu sau:
-


Quan sát thực tế để tìm hiểu quy trình hạch toán tại Chi nhánh.

-

Phỏng vấn thông qua trao đổi trực tiếp và đặt câu hỏi để thu thập thông tin,
số liệu từ phòng kế toán.

-

Phân tích đánh giá số liệu thu thập từ phòng kế toán để tìm thực trạng công
tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Chi nhánh.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh miềnTrung và những giải pháp hoàn thiện chúng.Để thấy được công tác hạch
toán chi phí tại Chi Nhánh miền Trung, trong luận văn này, em lấy điển hình Dự án
đầu tư “Nâng cấp Hệ thống điều khiển và bảo vệ Trạm biến áp 500kV, 220kV
Khu vực miền Trung”là ví dụ minh họa.
Phạm vi nghiên cứu:
Với chuyên đề này, người viết sẽ nghiên cứu và tìm hiểu phần hành kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh miền Trung. Thời
gian được chọn để nghiên cứu là năm 2012, 2013, 2014 và quý 1, quý 2 năm 2014.
5. Kết cấu của chuyên đề.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 3
chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại chi nhánh miền Trung.
Chương III: Nhận xét, giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập



xi

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh miền Trung.
6. Những đóng góp của đề tài:
- Khóa luận đã đánh giá đúng thực trạng công tác hạch toán kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành tại Chi nhánh.
- Chỉ ra những mặt đạt được cũng như hạn chế trong trong công tác hạch
toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó đưa ra một số biện
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán của Chi nhánh.
- Khóa luận giúp em hiểu rõ hơn về công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thông qua lý luận để tìm hiểu thực tiễn, đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ
những kiến thức được học ở trường. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ chuyên môn
còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô cùng với cán bộ
trong phòng kế toán tại chi nhánh giúp cho đề tài của em được hoàn thiện hơn.


1

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Những vấn đề chung
1.1.1. Các khái niệm về chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp gồm nhiều khâu khác nhau. Để tiến
hành hoạt động ở mỗi khâu thì doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí nhất
định. Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình xuất sản phẩm mà doanh nghiệp bỏ

ra được gọi là chi phí sản xuất.
Như vậy chi phí sản xuất được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định.
Chi phí sản xuất thường xuyên trong quá trình hoạt động nhưng để phục vụ cho
công tác quản lý và hạch toán kinh doanh chi phí sản xuất cần được tính toán và tập
hợp đúng theo từng thời kì: Hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tếcủa chi phí (phân
loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí)
-

Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng
cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.

-

Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động (thường
xuyên hay tạm thời) về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp có
tính chất lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương, kinh phí công
đoàn, BHYT, BHXH trong kỳ báo cáo.

-

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản
cố định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo như: Điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.



2

-

Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chưa được
phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: Tiếp
khách, hội họp, quảng cáo…
Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng cho

biết kết cấu, tỷ trọng từng loại CPSX để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự
toán CPSX, lập báo cáo CPSX theo yếu tố. Cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự
toán CPSX, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương.
1.1.2.2. Phân loại CPSX theo công dụng kinh tế ( theo khoản mục chi phí)
Theo cách phân loại này toàn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia thành
các khoản mục chi phí sau:
-

Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.

-

Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ như: Lương các khoản
phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHYT,
BHXH, KPCĐ).

-

Khoản mục chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phát sinh tại bộ

phận sản xuất (phân xưởng, đội, tổ sản xuất) bao gồm như: Tiền lương trả
bộ phận quản lý phân xưởng, tiền điện, tiền khấu hao và các khoản mua
ngoài khác...
Phân loại CPSX theo công dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho việc quản

lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm theo khoản mục là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.1.2.3. Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
-

Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc
sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào
số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.


3

-

Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản
phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các
đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng đối với việc xác định

phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một
cách đúng đắn, hợp lý.
1.1.2.4. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi chi phí và sự biến đổi của mức hoạt

động thì có 3 loại chi phí:
Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương
đương tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi
có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí
khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng, chi phí nhân
công trực tiếp(trả cố định theo thời gian),chi phí văn phòng phẩm...
Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm có hai yếu tố định phí và biến phí ( chi phí
điện trong xưởng sản xuất,…)
1.1.2.5 Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí phát sinh đến chế tạo sản phẩm hay thời
kỳ kinh doanh thì chi phí được chia thành 2 loại:
Chi phí sản phẩm:Là chi phí gắn liền với giá trị sản phẩm sản xuất hoặc là
hàng hóa mua.
Chi phí thời kỳ: Là chi phí gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh không gắn
liền với giá trị sản phẩm ( chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp)
1.1.2.6. Cách phân loại khác
Ngoài các cách phân loại như trên còn có các loại chi phí khác:
- Chi phí chênh lệch: Là chi phí có mức chênh lệch giữa hai phương án, là
chi phí quan trọng để lựa chọn để lựa chọn phương án thực hiện.


4

- Chi phí kiểm soát được: Là chi phí được phát sinh được quyết định bởi một
cấp quản lý. Thường liên quan đến một bộ phận cụ thể và bị ảnh hưởng bởi người
quản lý bộ phận.
Ví dụ: Chi phí quảng cáo riêng của một cửa hàng – người cửa hàng trưởng
quyết định mức chi tiêu.

- Chi phí không kiểm soát được: Là chi phí phát sinh không do quyết định
bởi một cấp quản lý.
Ví dụ:Chi phí quảng cáo chung cho toàn công ty – người cửa hàng trưởng
không quyết định được mức chi tiêu
- Chi phí cơ hội: Là khoản lợi nhuận tiềm tang bị mất đi khi lựa chọn phương
án này thay cho phương án khác.
1.1.3 Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Theo chuẩn mực kế toán số 01:
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi
phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Các chi phí được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải
tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến
doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên
quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ
theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.
Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau
1.1.4 Kháiniệm, chức năng và ý nghĩa của giá thành sản phẩm
Nghiên cứu chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa cho chúng ta
biết lượng chi phí cần thiết để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản
phẩm, dịch vụ, công việc,...nhất định. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi


5

quyết định lựa chọn phương án kinh doanh một sản phẩm, dịch vụ nào đó, doanh
nghiệp cần phải tính đến lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch

vụ đó. Do vậy doanh nghiệp cần phải xác định giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm , dịch vụ, công
việc nhất định.
Xét về thực chất, thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi
phí chi ra cho từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi
phí đã chi đó cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao
nhiêu. Giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời
được câu hỏi này.
1.1.5 Các mô hình hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.5.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
Đặc điểm:
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát
sinh đã tập hợp.
- Giá thành sản phẩm bao gồm chi phí sản xuất thực tế.
Quy trình tính giá thành:
Bước 1: Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính
giá thành và kết cấu giá thành.
Bước 2: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp.
Bước 3: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bước 4: Tính giá thành (đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá
thành sản phẩm, giá thành đơn vị).


6


1.1.5.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết
hợp với chi phí ước tính
Đặc điểm:
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng tính giá thành ở tài
khoản 154(kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên), tài
khoản 631(kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí thực tế.
- Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí thực tế.
- Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí thực tế xây lắp.
- Chi phí sản xuất chung là chi phí ước tính( dự toán) phân bổ.
Quy trình tính giá thành:
- Bước 1: Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ
tính giá thành, kết cấu giá thành.
- Bước 2: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Bước 3: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
- Bước 4: Đánh giá dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm.
- Bước 5: Điều chỉnh chênh lệch (nếu có).
1.1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức
Đặc điểm:
- Nhân viên kế toán ghi chép riêng biệt các chi phí thực tế và định mức để so sánh.
- Doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung,… được phản ánh theo chi phí định mức.
- Tất cả các số dư của tài khoản tồn kho đều được phản ánh dựa trên chi phí
định mức đơn vị.
- Cuối kỳ kế toán cần tìm ra số chênh lệch và phân bổ cho các đối tượng vào
thời điểm lập báo cáo.
- Doanh nghiệp phải có quy trình sản xuất ổn định, phải xây dựng quản lý và
điều chỉnh được định mức một cách hợp lý.



7

1.1.6. Xác định đối tượng tính chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau,
dùng vào các quá trình với những mục đích và công dụng khác nhau. Do vậy khâu
quan trọng đầu tiên trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là xác
định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng chính là xác định phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất
cần phải tập hợp để kiểm tra giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá
thành sản phẩm. Thực chất của việc xác định đối tượng chi phí sản xuất là xác định
nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, người ta căn cứ vào:
- Dựa vào đặt điểm quy trình công nghệ sản xuất.
- Dựa vào đặt điểm về tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh.
- Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm.
- Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Do có sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí trong hạch toán chi
phí sản xuất và sản phẩm hoàn thành cần phải tính giá thành một đơn vị, việc hạch
toán quá trình sản xuất có thể phân thành 2 giai đoạn là giai đoạn xác định đối
tượng tập hợp chi phí và xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm. Về thực chất
xác định đối tượng tính giá thành chính là việc xác định thành phẩm, bán thành
phẩm, công việc lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối tượng
đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền
sản xuất tuỳ theo yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
Để phân biệt được đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một, cần dựa vào đặc điểm qui trình công
nghệ sản xuất( giản đơn hay phức tạp), vào loại hình sản xuất (đơn chiếc, hàng

loạt), vào yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh( cao hay thấp)


8

1.1.7. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá
trình sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao
phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy vậy chúng vẫn có
sự khác nhau trên các phương diện sau:
Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm và chi phí cho
quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm
chi phí sản xuất ra sản phẩm. ( chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất
định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên
quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá
thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi phí kỳ
này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng
quát sau:
Tổng giá thành
sản phẩm

= CPSXDDđk

+

CP SX PS trong

kỳ

-

CPSX DDck

1.1.8 Xác định kỳ tính giá thành và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.1.8.1 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành
công việc tính giá thành cho các đối tượng đã xác định.
Tuỳ theo chu kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm
mà xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp ( cuối tháng, cuối năm hoặc khi đã thực
hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạng mục công trình… )
1.1.8.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Xác định sản lượng hoàn thành tương đương.
- Phương pháp trung bình.


9

- Phương pháp FIFO.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất thực tế và sản
lượng hoàn thành tương đương trung bình.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức và sản
lượng hoàn thành tương đương trung bình.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất thực tế và sản
lượng hoàn thành tương đương FIFO.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức và sản
lượng hoàn thành tương đương FIFO
1.1.9 Phương pháp tính giá thành

1.1.9.1 Phương pháp giản đơn( trực tiếp)
Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất khép kín, đơn
giản, mặt hàng sản xuất ít, khối lượng lớn chu kỳ sản xuất ngắn.
Công thức tính giá thành sản phẩm:
Giá thành SP HT trong kỳ = CPSX KD DD đầu kỳ +Tổng CP SX SP – CP SX DDCK
Công thức tính giá thành đơn vị:
Giá thành đơn
vị sản phẩm =

giá thành SPHT trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn
thành trong kỳ

1.1.9.2 Phương pháp hệ số
Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất, trong quá trình sản xuất sử dụng cùng loại nguyên liệu, vật liệu nhưng kết
quả sản xuất thu được nhiều sản phẩm chính khác nhau
Các bước tính giá thành theo phương pháp hệ số.
Bước 1:Xác định hệ số tính giá thành.Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc
giá thành định mức từng loại sản phẩm,…


10

Bước 2: Xác định tổng sản lượng quy đổi.
Tổng Bước
sản lượng
quygiá

đổi=
tổng
sản lượng
thựctheo
tế sản
phẩmpháp
i x hệ
số đơn.
quy đổi của sản
3:Tính
thành
nhóm
sản phẩm
phương
giản
phẩm i
Bước 4: Tính giá thành từng loại sản phẩm.
Tổng giá thành thực tế của từng
loại sản phẩm i
Bước 5: Tính tổng giá thành.

Z nhóm sản phẩm x sản lượng quy đổi
=
Tổng sản lượng quy đổi

1.1.9.3 Phương pháp tỷ lệ
Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất, có các sản phẩm cùng loại, khác quy cách, phẩm cấp,…
Các bước tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ:

Bước 1: Tính tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
Bước 2: Tính giá thành định mức của nhóm sản phẩm
Z định mức

=

∑ Z định mức i x

Si

Trong đó: Si là số lượng sản phẩm i.
Bước 3: Tỷ lệ giá thành của từng khoản mục chi phí.(T)
T

=

Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm
Z định mức nhóm sản phẩm

Bước 4: Xác định tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm-từng khoản mục
chi phí.
Tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm = Z định mức đơn vị sản phẩm i x T
Bước 5: Xác định giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại- từng khoản
mực chi phí:

Z thực tế = Z định mức sản phẩm i x

tỷ lệ tính giá thành

1.1.9.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ

- Điều kiện áp dụng: Áp dụng với các doanh nghiệp có quy trình công
nghệngoài sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ.


11

Sản phẩm được coi là sản phẩm phụ là những sản phẩm:
- Không nằm trong danh mục sản phẩm chính.
- Không phải mục đích của sản xuất.
- Tỷ trọng về khối lượng và giá trị sản phẩm phụ phải chiếm tỷ trọng nhỏ
hơn sản phẩm chính (<10%).
- Các bước tính gía thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế sản phẩm chính và phụ- từng khoản
mục chi phí: Bằng phương pháp giản đơn.
Bước 2: Xác định giá trị sản phẩm phụ là giá định mức.
Có 2 trường hợp:
TH1:Nếu giá trị sản phẩm phụ lớn thì phải tính giá trị sản phẩm phụ từng
khoản mục chi phí để loại trừ.
-

Xác định tỷ lệ giá trị sản phẩm phụ /giá thành sản phẩm chính và phụ.(T)
T

-

=

Giá trị sản phẩm
phụ
Giá thành sản phẩm


Xác định giá trị sản phẩm phụ -từng khoản mục chi phí.
Giá trị sản phẩm phụ
từng khoản mục chi phí

= T x Chi phí sản phẩm chính và phụ theo
từng khoản mục chi phí

TH2: Nếu giá trị sản phẩm phụ bé thì tính toàn bộ giá trị sản phẩm phụ là chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp để loại trừ.
Xác định tổng giá thành sản phẩm chính - từng khoản mục chi phí:(Z)
Z = Dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ - dở dang cuối kỳ khoản giảm chi phí sản xuất trong kỳ - giá trị của sản phẩm phụ
1.1.9.5 Phương pháp phân bước
- Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho các doanh nghiệp mà quy trình sản xuất phức tạp theo kiểu chế
biến liên tục. Sản phẩm được sản xuất trên quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm,


12

bao gồm nhiều giai đoạn nối tiếp theo một trình tự nhất định, mỗi bước tạo ra một
loại bán thành phẩm và bán thành phẩm của bước trước là đối tượng chế biến của
bước sau.
- Phương pháp tính giá thành: ( có 2 cách tính)
Cách 1: Không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí song
song).
Điều kiện áp dụng phương pháp này: Áp dụng cho các doanh nghiệp mà quy
trình sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến, quy trình công nghệ phức tạp.
Đối tượng tính giá thành: Từng sản phẩm hoàn chỉnh.
Các bước tính giá thành: (tính chi phí sản xuất cho từng giai đoạn công nghệ

trong giá thành của thành phẩm hoàn chỉnh)
Bước 1:Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là chi phí sản xuất bán
thành phẩm dở dang của giai đoạn i ở giai đoạn i.
∑(Dđki) +Ci
Dcki

=

Scki x Ti

Stp + Sbcki + (Scki x Ti)

Bước 2:Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là giá thành bán thành
phẩm của giai đoạn i ở các giai đoạn khác .
∑(Dđki) +Ci
Dbcki

=

Sbcki

Stp + Sbcki + (Scki x Ti)
Trong đó:
Dđki:Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của giai đoạn i ở các giai đoạn.
Ci: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của giai đoạn i.
Stp: Số lượng thành phẩm của giai đoạn cuối.
Sbcki: Số lượng bán thành phẩm cuối kỳ của giai đoạn i ở các giai đoạn khác
Scki: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ của giai đoạn i ở giai đoạn i.
Ti: Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ của giai đoạn i.



13

Bước 3: Xác định chi phí sản xuất giai đoạn i trong giá thành sản phẩm
Czi = (∑Dđki) + Ci - (Dcki + ∑ Dbcki)
Bước 4: Xác định tổng giá thành sản phẩm – từng khoản mục chi phí.
Z = ∑ Czi
Cách 2: Cách tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự):
Có 2 cách kết chuyển chi phí tuần tự
a. Kết chuyển giá thành bán thành phẩm giai đoạn trước sang giai đoạn sau theo
từng khoản mục chi phí.
Tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1.
Xác định tổng giá thành- từng khoản mục chi phí: (Z1)
Z1 = Dđk + C1 - Dck
Trong đó:
C1: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của giai đoạn 1.
Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của giai đoạn 1.
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của giai đoạn 1.
Xác định giá thành đơn vị - từng khoản mục chi phí.
Tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 2
Xác định giá thành bán thành phẩm của giai đoạn 1 trong giá thành bán
thành phẩm của giai đoạn 2 sản xuất hoàn thành- từng khoản mục chi phí.( Zb1)
Zb1

=

Zb1.2 đk + Zb1.2 ck
Sb2
Sb2 + Sb1.2 ck


Trong đó:
Zb1: Giá thành bán thành phẩm của giai đoạn 1 trong giá thành bán thành
phẩm giai đoạn 2.
Zb1.2 đk: Giá thành bán thành phẩm của giai đoạn 1 có ở giai đoạn 2 đầu kỳ.
Zb1.2 ck: Giá thành bán thành phẩm của giai đoạn 1 có ở giai đoạn 2 cuối
kỳ.


×