Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ngữ văn của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện bình giang, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN VĂN NGHÌN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
NGỮ VĂN CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN BÌNH GIANG,
TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN VĂN NGHÌN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
NGỮ VĂN CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN BÌNH GIANG,
TỈNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. PHAN VĂN KHA

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, đƣợc
xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong cơng việc để hình thành hƣớng nghiên
cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2014
Tác giả

Trần Văn Nghìn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Tháii Nguyên

/>

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý, những
ngƣời thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh vực
quản lý khoa học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô khoa Sau đại học, khoa Tâm lý giáo
dục trƣờng Đại học Sƣ phạm, trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, lãnh đạo Sở
Giáo dục đào tạo Hải Dƣơng, các bạn bè đồng nghiệp đã động viên, nhiệt tình

giúp đỡ tơi và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành bản luận văn này.
Đặc biệt tơi xin tỏ lịng biết ơn GS.TS Phan Văn Kha - Viện trƣởng Viện
Khoa học Giáo dục đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Thái Ngun, tháng 9 năm 2014
Tác giả

Trần Văn Nghìn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiiiNguyên

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................... 7
3. Những đóng góp của luận văn ......................................................................... 7
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 7
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 8
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 8
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 8
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 10
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NGỮ VĂN CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................................................... 12

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 12
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 13
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 13
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 14
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .................................................................................. 15
1.3. Nội dung quản lý nhà trƣờng ...................................................................... 17
1.3.1. Quản lý bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân sự trƣờng học......................... 17
1.3.2. Các chức năng của quản lý nhà trƣờng ................................................... 17
1.4.Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng THPT ....... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiiiiNguyên

/>

1.4.1. Vị trí, vai trị của Hiệu trƣởng trƣờng trung học ..................................... 19
1.4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng ................................................ 21
1.5. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn .............................................................. 22
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ tổ chuyên môn ...................................................... 22
1.5.2. Ngƣời tổ trƣởng chuyên môn trong trƣờng THPT .................................. 23
1.5.3. Nguyên tắc quản lý hoạt động tổ chuyên môn ........................................ 26
1.5.4.Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn ............................................ 26
1.5.5. Cơ chế phối hợp của tổ chuyên môn ở trƣờng THPT ............................. 27
1.6. Ý nghĩa của việc tăng cƣờng công tác quản lý hoạt động tổ chuyên
môn trong trƣờng THPT .................................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN NGỮ VĂN CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BÌNH GIANG - TỈNH HẢI DƢƠNG......... 30
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................. 30
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Bình

Giang, tỉnh Hải Dƣơng ...................................................................................... 30
2.1.2. Tình hình giáo dục THPT huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng .............. 32
2.2. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ TTCM của Hiệu trƣởng ở các
trƣờng THPT huyện Bình Giang ....................................................................... 35
2.2.1. Về số lƣợng tổ chun mơn và biên chế TCM ........................................ 35
2.2.2. Trình độ chun mơn của TTCM và uy tín của TTCM đối với GV ....... 37
2.2.3. Phẩm chất chính trị đạo đức của tổ trƣởng chuyên môn ......................... 38
2.2.4. Năng lực cá nhân của TTCM .................................................................. 39
2.2.5. Yêu cầu bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý của TTCM .................................. 41
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trƣởng ở các
trƣờng THPT huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng ............................................ 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiivNguyên

/>

2.3.1. Thực trạng hoạt động về xây dựng kế hoạch và phân công chuyên
môn của tổ chuyên môn ..................................................................................... 42
2.3.2. Thực trạng quản lý việc đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học .............................................................................................................. 45
ng, bồi
dƣỡng HSG - phụ đạo HS yếu và nghiên c

.................................... 48

............................................................................... 50

ng ......................................................................................................... 52
2.4.Thực trạng sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động tổ chun mơn ........ 53
2.5. Đánh giá các mặt tích cực và hạn chế trong quản lý hoạt động tổ
chuyên môn của hiệu trƣởng các trƣờng THPT thành phố Hà Đơng. .............. 54

2.5.1. Đánh giá các mặt tích cực........................................................................ 54
2.5.2. Những mặt còn hạn chế ........................................................................... 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 57
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN NGỮ VĂN CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN BÌNH GIANG TỈNH HẢI DƢƠNG ........................................................................................ 58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 60
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn của Hiệu trƣởng
ở các trƣờng THPT huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng .................................. 60
3.2.1. Biện pháp quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc
quản lý đội ngũ TTCM ...................................................................................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháivNguyên

/>

3.2.2. Biện pháp quản lý việc phân công rõ ràng, cụ thể trách nhiệm cho
TTCM ................................................................................................................ 62
3.2.3. Biện pháp quản lý về đào tạo bồi dƣỡng, nâng cao phẩm chất, năng
lực cho TTCM ................................................................................................... 63
3.2.4. Biện pháp quản lý kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn ........................... 67
3.2.5. Biện pháp quản lý việc thực hiện qui chế chuyên môn ........................... 69
3.2.6. Biện pháp quản lý nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn ............................ 71
3.2.7. Biện pháp quản lý công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá chất lƣợng GV .. 73
3.2.8. Biện pháp quản lý cải tiến chế độ giao ban, báo cáo của TTCM với HT ..... 75
3.2.9. Biện pháp quản lý đổi mới xếp loại thi đua trong các TCM và xây
dựng điển hình TCM ......................................................................................... 75
3.2.10. Biện pháp quản lý xây dựng, thực hiện chính sách đào tạo, bồi

dƣỡng hợp lý ...................................................................................................... 77
3.2.11. Những điều kiện hỗ trợ thực hiện các biện pháp ................................... 81
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87
1. Kết luận .......................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị.................................................................................................. 88
2.1. Đối với Bộ giáo dục và đào tạo ................................................................. 88
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dƣơng.............................................. 88
2.3. Đối với chính quyền địa phƣơng ................................................................ 89
2.4. Đối với các nhà trƣờng ............................................................................... 89
2.5. Đối với cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông. ................................. 89
2.6. Đối với giáo viên ........................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiviNguyên

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BBTTW

Ban Bí thƣ trung ƣơng

BCHTW

Ban chấp hành trung ƣơng

BGH


Ban giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHSP

Đại học Sƣ phạm

GD - ĐT

Giáo dục - đào tạo

GV

Giáo viên


GVG

Giáo viên giỏi

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

HT

Hiệu trƣởng

NXB

Nhà xuất bản

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

THPT


Trung học phổ thông

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

TCM

Tổ chuyên môn

UBND

Uỷ ban nhân dân

TS

Tiến sĩ

PGS

Phó giáo sƣ

GS

Giáo sƣ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiivNguyên

/>


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, lớp, học sinh THPT huyện Bình Giang .................. 32
Bảng 2.2. Hạnh kiểm và học lực học sinh THPT huyện Bình Giang từ năm
học 2009-2010 đến năm học 2013-2014 ........................................... 33
Bảng 2.3. Số lƣợng cán bộ, giáo viên, trình độ đào tạo ở các trƣờng trung
học phổ thơng huyện Bình Giang ...................................................... 33
Bảng 2.4. Số lƣợng BGH, TTCM, GV các trƣờng đƣợc khảo sát .................... 35
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về việc có cần duy trì nhiều bộ mơn trong tổ
chun mơn ....................................................................................... 36
Bảng 2.6. Kết quả điều tra yêu cầu về trình độ chun mơn của TTCM .......... 37
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức của
TTCM ................................................................................................ 39
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát tiêu chuẩn năng lực cá nhân của TTCM ................... 40
Bảng 2.9. Khảo sát yêu cầu bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý của TTCM ............. 41
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát việc xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ
chuyên môn ở các trƣờng THPT huyện Bình Giang......................... 42
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát việc xây dựng kế hoạch giảng dạy của GV ở
các trƣờng THPT huyện Bình Giang ................................................ 43
................. 44
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học ...................................................................................... 45
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn ở các
trƣờng THPT huyện Bình Giang ....................................................... 48
............................. 49
HT ............................ 50
...... 51
........................................................... 52
Bảng 3.1. Khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp .................................... 83
Bảng 3.2. Khảo sát về tính khả thi của các biện pháp ....................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháivNguyên

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một hoạt động xã hội rộng lớn có liên quan trực tiếp đến lợi
ích, nghĩa vụ và quyền lợi của mọi ngƣời dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội,
đồng thời có tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia. Phát triển
giáo dục - đào tạo là một trong những động lực quan trọng nhất để thúc đẩy sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố; là điều kiện tiên quyết để phát triển
nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế
nhanh và bền vững.
Chúng ta đang sống trong một kỷ nguyên mà những thay đổi trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội diễn ra với tốc độ vũ bão. Sự tiến bộ của khoa
học công nghệ, khuynh hƣớng tồn cầu hố và hội nhập quốc tế, nhu cầu ngày
càng phong phú và đa dạng của cá nhân ... đang tạo ra áp lực mạnh mẽ đối với
giáo dục. Xu thế “Giáo dục cho mọi người”; “Giáo dục suốt đời”; Chất lƣợng
của giáo dục hƣớng vào “phát triển người”, “phát triển nguồn nhân lực”... đòi
hỏi quản lý giáo dục phải đổi mới nhiều hơn nữa.
Nƣớc ta đang bƣớc vào thời kỳ hội nhập quốc tế và tồn cầu hố nên
giáo dục và đào tạo đƣợc quan tâm và chú trọng hơn bao giờ hết. Chất lƣợng
giáo dục đang là mục tiêu, là uy tín của các cơ sở giáo dục trong cả nƣớc.
Trong các kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam, các
chính sách để phát triển và nâng cao chất lƣợng giáo dục đã đƣợc đƣa ra thảo
luận và trở thành nghị quyết. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng
Cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ: “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Để giáo dục có đƣợc vai trị đó, Nghị quyết
Trung ƣơng 2 khố VIII đã nêu: “Giáo dục và đào tạo hiện nay phải có một
bước chuyển nhanh chóng về chất lượng và hiệu quả đào tạo, về số lượng và

qui mô đào tạo, nhất là chất lượng dạy học trong các nhà trường nhằm nhanh
chóng đưa giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước”, “Phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái1Nguyên

/>

triển giáo dục vừa hồng vừa chuyên nhƣ Bác Hồ đã căn dặn” “Tập trung sức
nâng cao chất lƣợng dạy và học, trang bị đủ kiến thức cần thiết đi đôi với tạo ra
năng lực tự học, sáng tạo của học sinh”. Đại hội đã định hƣớng chiến lƣợc phát
triển Giáo dục - Đào tạo trong thời kỳ đổi mới đất nƣớc.
Với quan điểm đó qua các kỳ đại hội IX, X, XI Đảng cộng sản Việt Nam
tiếp tục khẳng định coi giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam tại hội nghị TW 6 khẳng định:
“Phát triển Giáo dục và Đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn
lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh
và bền vững”. Đại hội chủ trƣơng: “Tiếp tục nâng cao chất lượng toàn diện,
đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, hệ thống quản lý giáo dục. Thực hiện
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa giáo dục”. Đại hội đã đặt ra những nhiệm
vụ cụ thể trong ngành Giáo dục và Đào tạo, trong đó đổi mới cơng tác Giáo dục
- Đào tạo đƣợc xem là giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng Giáo
dục - Đào tạo.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục
khẳng định: “Đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương
trình, nội dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý
để tạo bước chuyển biến cơ bản và toàn diện của nền giáo dục nước nhà, tiếp
cận với trình độ giáo dục của khu vực và thế giới...” và “...ưu tiên hàng đầu
cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội dung,
phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ
sở vật chất cho nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ

của học sinh, sinh viên...”.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục
khẳng định coi giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu. Đặc biệt Nghị quyết
Hội nghị lần thứ Tám, Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái2Nguyên

/>

toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế đã khẳng định: "Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư
phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội". "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới
những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục
tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện;
đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động
quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng
đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.
Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển
những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên
quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải đảm bảo
tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học;
các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi
phù hợp". Nghị quyết cũng đã xác định mục tiêu tổng quát là: "Tạo chuyển biến
căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày
càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân
dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất
tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu
đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học,

thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục
hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; đảm bảo các điều kiện nâng cao chất
lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo
dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình dộ tiên tiến trong
khu vực".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái3Nguyên

/>

Luật Giáo dục năm 2005 đã chỉ rõ: “Phƣơng pháp giáo dục phổ thơng
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả
năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Vì
thế, đổi mới cơng tác quản lý trong hoạt động dạy học nói chung và quản lý
hoạt động tổ chun mơn nói riêng là yếu tố rất quan trọng, mang tính chủ
động và cấp bách của ngành Giáo dục và Đào tạo nói chung trong việc nâng
cao chất lƣợng giáo dục bởi vì khi có đội ngũ tốt, quan tâm đến ngƣời thày thì
thày tốt sẽ dẫn tới trị tốt. Khi nói đến nhà trƣờng là nói đến hoạt động dạy và
học; đó là hoạt động chủ đạo, là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trƣờng. Quản lý
nhà trƣờng thực chất là quản lý hoạt động dạy và học.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục trung học phổ thông là bậc
học nhằm phát huy các kết quả ở bậc THCS, hoàn thiện học vấn phổ thơng.
Giáo dục trung học phổ thơng có vai trò to lớn trong việc phát triển nhân cách
học sinh và giúp học sinh có những hiểu biết thơng thƣờng về kỹ thuật, hƣớng
nghiệp, chuẩn bị cho học sinh học tiếp ở bậc ĐH, CĐ, THCN hoặc bƣớc vào
cuộc sống lao động. Vì vậy, Hiệu trƣởng mỗi nhà trƣờng phải đổi mới công tác
quản lý các hoạt động của nhà trƣờng trong đó có quản lý hoạt động tổ chun
mơn nhằm ngày càng nâng cao chất lƣợng giáo duc đáp ứng yêu cầu phát triển

xã hội.
Những năm vừa qua, hoạt động giáo dục trong các trƣờng trung học phổ
thông ở tỉnh Hải Dƣơng nói chung và của các trƣờng trung học phổ thơng
huyện Bình Giang nói riêng đã có nhiều tiến bộ. Tuy nhiên chất lƣợng dạy và
học còn thấp so với yêu cầu; kết quả về đổi mới phƣơng pháp dạy học còn hạn
chế, việc sử dụng thiết bị dạy học chƣa hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và trong hoạt động dạy học vẫn cịn chậm ... Bên cạnh
đó, mặt trái của cơ chế thị trƣờng, sự du nhập nhanh chóng những nét văn hố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái4Nguyên

/>

nƣớc ngồi đã tác động, ảnh hƣởng khơng tốt tới giáo viên, tới tƣ tƣởng, tình
cảm, ý thức học tập và rèn luyện của học sinh đòi hỏi Hiệu trƣởng mỗi nhà
trƣờng cần phải thực hiện những cải cách, những đổi mới các biện pháp quản lý
nhà trƣờng làm sao để giáo viên có động lực tập trung cho cơng tác giảng dạy
trong điều kiện hồn cảnh cịn gặp nhiều khó khăn, làm sao để cuốn hút học
sinh tích cực học tập và rèn luyện với tinh thần “mỗi ngày đến trƣờng là một
ngày vui”, làm sao để huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các điều kiện của
nhà trƣờng phục vụ ngày một tốt hơn cho hoạt động dạy học.
Bình Giang là một huyện thuần nơng của tỉnh Hải Dƣơng, là huyện có
truyền thống cách mạng và truyền thống hiếu học nơi có “lị tiến sỹ” xứ Đông
làng Mộ Trạch nổi danh cả nƣớc. Trong những năm qua, ngành Giáo dục huyện
Bình Giang đã đạt đƣợc những thành tích rất quan trọng, trong đó các trƣờng
trung học phổ thơng có những đóng góp đáng kể; học sinh các trƣờng trung học
phổ thơng ở huyện Bình Giang đã đạt thành tích cao trong các kỳ thi ĐH, CĐ,
THCN, thi học sinh giỏi cấp tỉnh... Trong đó có sự đóng góp rất lớn của tổ
chun mơn, sự điều hành của tổ chuyên môn đối với đội ngũ giáo viên làm
công tác dạy học.
Trên cơ sở các chủ trƣơng, đƣờng lối, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên về

việc đổi mới chƣơng trình giáo dục trung học phổ thơng, đổi mới phƣơng pháp
dạy học, đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học, đặc biệt với chủ
đề “ đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng dạy học” thì quản lý hoạt
động tổ chun mơn nói chung và tổ chun mơn Ngữ văn nói riêng ở các
trƣờng trung học phổ thơng huyện Bình Giang trong những năm qua đã có
những bƣớc chuyển biến tích cực và đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định.

. Nhƣng trong q trình phát triển, cơng tác giáo dục của huyện cịn gặp
nhiều bất cập khó khăn và thách thức, chƣa tạo đƣợc sự ổn định, đồng đều về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái5Nguyên

/>

chất lƣợng đại trà trong các trƣờng, tỉ lệ học sinh vào THPT & THPT chuyên ở
một số trƣờng còn thấp, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy còn hạn chế…Một bộ
phận cán bộ quản lý chƣa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đƣợc giao.
- Công tác quản lý việc đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức, sinh
hoạt tổ chuyên mơn cịn mang tính hình thức, lỏng lẻo, sinh hoạt mang tính đơn
điệu, máy móc theo các đề mục có sẵn, chỉ chú ý đến triển khai công tác mới, ít
tổng kết, rút kinh nghiệm chuyên môn. Khi sinh hoạt cịn nể nang, theo một lối
mịn, ít bàn các biện pháp sinh hoạt chuyên đề, giúp đỡ, thúc đẩy giáo viên, tận
dụng kinh nghiệm của giáo viên già, sức bật của giáo viên trẻ, sinh hoạt nhóm,
chƣa kích thích đƣợc giáo viên tham gia đọc sách, nghiên cứu tài liệu.
- Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả dạy học chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu của đổi mới dạy học.
Trong các trƣờng THPT huyện Bình Giang, mặc dù Hiệu trƣởng đã nhận
thức đƣợc vị trí, vai trị của TTCM, những biện pháp xây dựng quản lý đội ngũ
này chƣa chặt chẽ, khoa học. Việc phân công đội ngũ Tổ trƣởng chun mơn
của hiệu trƣởng cịn mang tính chủ quan, cảm tính. Đánh giá chƣa sâu sắc về
trình độ chun môn khả năng quản lý và khả năng thuyết phục, từ đó ảnh

hƣởng đến chất lƣợng hoạt động của tổ và ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng
giáo dục của nhà trƣờng. Cho nên nghiên cứu một cách khoa học, hệ thống các
nhu cầu của các trƣờng trung học phổ thông về đổi mới nội dung, phƣơng pháp
dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học trong đó việc đầu là hoạt động tổ
chuyên môn ở các trƣờng trung học phổ thông là một việc làm rất cần thiết và
cấp bách để có đƣợc thầy giỏi dẫn tới trị giỏi, quản lý tốt tổ chun mơn thì
chất lƣợng dạy học sẽ đi lên.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động tổ
chuyên môn Ngữ văn của Hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thơng
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái6Nguyên

/>

2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động của tổ chun mơn nói
chung và tổ Ngữ văn nói riêng của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng của
tổ chun mơn, từ đó góp phần đảm bảo chất lƣợng dạy và học trong trƣờng
trung học phổ thông.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2.2.1.Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động tổ chuyên môn của
Hiệu trƣởng ở trƣờng trung học phổ thông cụ thể hệ thống hóa một số vấn đề lý
luận về quản lý giáo dục nói chung, cơng tác quản lý của Hiệu trƣởng đối với
đội ngũ TTCM nói chung và TTCM Ngữ văn nói riêng.
2.2.2.Thực trạng quản lý hoạt động tổ chun mơn Ngữ văn của Hiệu
trƣởng ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng.
2.2.3. Đề xuất các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động tổ chuyên
môn Ngữ văn của Hiệu Trƣởng ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dƣơng.

3. Những đóng góp của luận văn
3.1. Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn của Hiệu
trƣởng ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng.
3.2. Đƣa ra đƣợc các Biện pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi để
quản lý hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn ở các trƣờng trung học phổ thơng
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục trong trƣờng THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn của Hiệu trƣởng ở
các trƣờng trung học phổ thông huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái7Nguyên

/>

5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn Ngữ văn ở các trƣờng THPT huyện Bình Giang - Tỉnh Hải Dƣơng.
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện điều tra 189 đối tƣợng ở 3 trƣờng
THPT ở huyện Bình Giang gồm: 10HT, PHT; 15 TTCM; 164 GV.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý sinh hoạt tổ chun mơn nói chung và tổ chun mơn Ngữ văn
nói riêng ở trƣờng trung học phổ thơng huyện Bình Giang hiện nay cịn lỏng
lẻo, hình thức, chƣa đi sâu vào sinh hoạt chuyên đề, chƣa thực sự bồi dƣỡng
giúp đỡ giáo viên cùng phát triển chuyên môn cũng nhƣ thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp tổ chức, sinh hoạt đều đặn, xây
dựng đƣợc phƣơng pháp làm việc hợp lí, thực chất, xây dựng đƣợc các chun
đề, thì sẽ thúc đẩy bồi dƣỡng giáo viên của tổ chuyên mơn và kết quả dạy học
sẽ có chất lƣợng hơn.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: Trên cơ sở phân tích và tổng hợp các tài liệu lý luận, các văn
bản của Đảng và Nhà nƣớc, hệ thống thành cơ sở lý luận về quản lý tổ chun
mơn nói chung và quản lý hoạt động TCM Ngữ văn nói riêng.
Nội dung:
- Phân tích các tài liệu lý luận về quản lý TCM Ngữ văn và hoạt động
tổ chuyên môn nhƣ sách, báo, các bài viết của một số tác giả, một số luận
văn thạc sỹ...
- Tổng hợp một số văn bản của Đảng và Nhà nƣớc về quản lý nhà nƣớc
về giáo dục, quản lý đội ngũ giáo viên.
- Tổng hợp và phân tích một số văn bản của ngành giáo dục và đào tạo,
của địa phƣơng về, quy hoạch cán bộ quản lý về giáo dục và đào tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái8Nguyên

/>

Cách tiến hành: Thu thập các tài liệu văn bản, nghiên cứu và phân tích,
tổng hợp những vấn đề lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và sắp xếp
thành một hệ thống lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: Thơng qua phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi để nắm bắt,
tổng hợp và đánh giá thực trạng TCM trƣờng trung học phổ thông và hoạt động
tổ chuyên mơn Ngữ văn của huyện Bình Giang- tỉnh Hải Dƣơng, tìm ra những
hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của thực trạng đó.
Nội dung:
- Điều tra về thực trạng cơ cấu tổ chức của tổ chuyên môn Ngữ văn.
- Điều tra về thực trạng hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn dƣới sự điều
hành của TTCM.

- Điều tra về những nguyên nhân của thực trạng đó.
Cách tiến hành: Xây dựng bảng hỏi gồm các câu hỏi và tiến hành điều tra
đối với 164 giáo viên ở 3 trƣờng trung học phổ thơng trong huyện Bình Giang
và điều tra đối với 10 cán bộ quản lý bao gồm: Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng
các trƣờng trung học phổ thông trong huyện. Tổng hợp kết quả điều tra để đánh
giá thực trạng chung trong tồn huyện.
7.2.2. Nhóm tập trung (tọa đàm, trị chuyện, phỏng vấn)
Mục đích: Thơng qua phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên để
nắm bắt thực trạng về đội ngũ TTCM và thực trạng hoạt động TCM Ngữ văn
của các trƣờng THPT huyện Bình Giang, những hạn chế, yếu kém và nguyên
nhân, phƣơng hƣớng khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thời gian tới.
Nội dung:
- Phỏng vấn tìm hiểu thực trạng quy trình chỉ đạo thực tiễn của Hiệu
trƣởng với tổ chuyên môn Ngữ văn cũng nhƣ đội ngũ TTCM: số lƣợng, chất
lƣợng, cơ cấu…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái9Nguyên

/>

- Phỏng vấn tìm hiểu về những bất cập chủ yếu trong công tác quản lý
TCM Ngữ văn.
- Phỏng vấn tìm hiểu những hạn chế, yếu kém của đội ngũ TTCM và
hoạt động của tổ chuyên môn Ngữ văn.
- Phỏng vấn để nắm bắt phƣơng hƣớng khắc phục những hạn chế, yếu
kém trong thời gian tới.
Cách tiến hành: Tác giả trực tiếp phỏng vấn đối với cán bộ quản lý
trƣờng THPT trong huyện. Tổng hợp các ý kiến của những ngƣời đƣợc phỏng
vấn, giúp cho việc đánh giá thực trạng đảm bảo độ chính xác cao.
7.2.3. Khảo nghiệm
Mục đích: Tham khảo ý kiến của cán bộ quản lý nhằm kiểm chứng mức

độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất để tăng cƣờng hiệu
quả hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn ở các trƣờng THPT trong huyện.
Nội dung: Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất để thực hiện bồi dƣỡng TTCM và hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn.
Cách tiến hành: Đƣa ra các biện pháp, ở mỗi biện pháp đều có 3 mức độ
về tính cần thiết là: rất cần thiết, cần thiết, không cần thiết và 3 mức độ về tính
khả thi là: rất khả thi, khả thi, không khả thi để lấy ý kiến của 10 cán bộ quản
lý. Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ quản lý- lãnh đạo để khẳng định tính
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.2.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học
Mục đích: Sử dụng phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học để
thống kê, tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu thu đƣợc từ nhiều nguồn khác
nhau giúp cho việc nghiên cứu đạt kết quả.
Nội dung: Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu bởi các nguồn báo cáo tổng
kết của sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dƣơng và các nhà trƣờng cung cấp.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chƣơng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
10Nguyên

/>

+ Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động tổ chuyên môn
Ngữ văn của Hiệu trƣởng ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Bình Giang,
tỉnh Hải Dƣơng.
+ Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn Ngữ văn
của Hiệu trƣởng ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dƣơng.
+ Chƣơng 3. Biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động tổ chuyên
môn Ngữ văn của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THPT huyện Bình Giang, tỉnh

Hải Dƣơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
11Nguyên

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN NGỮ VĂN CỦA HIỆU TRƢỞNG
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc". Xác
định đƣợc tầm quan trọng của công tác cán bộ nên Đảng và Nhà nƣớc ta luôn
chăm lo và chú trọng đến công tác cán bộ. Điều đó đã đƣợc Đảng ta khẳng định
trong các văn kiện Đại hội Đảng, các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp uỷ Đảng.
Có cán bộ tốt thì khi làm việc mới có sự sáng tạo và chất lƣợng hoạt động của
tổ chức mà ngƣời đứng đầu tổ chức đó các hoạt động mới thiết thực và phát
triển đi lên.
Giáo dục và đào tạo là một lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội. Thời
đại ngày nay là thời đại của nền kinh tế tri thức, vai trò của giáo dục đối với sự
phát triển của mỗi quốc gia địi hỏi càng phải cấp thiết hơn. Với những cơng
trình nghiên cứu có tính chất tổng quan về quản lý giáo dục thì các cơng trình
nghiên cứu về nhà trƣờng, quản lý nhà trƣờng có ý nghĩa rất quan trọng và thiết
thực. Nhà trƣờng đƣợc thừa nhận rộng rãi nhƣ một thiết chế chuyên biệt của xã
hội để giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Trong quản lý nhà trƣờng thì việc quản lý quá trình dạy học, quản lý hoạt
động tổ chuyên môn, chuyên môn của giáo viên, hoạt động dạy của thày, hoạt
động học của trò là một bộ phận cấu thành chủ yếu của toàn bộ hệ thống quản
lý q trình Giáo dục - Đào tạo. Nói đến nhà trƣờng là nói đến dạy và học; đã

có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động dạy học.
Ở nƣớc ta có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý nhà trƣờng nói chung
và quản lý hoạt động dạy học nói riêng nhƣ cơng trình của các tác giả Phạm
Viết Vƣợng, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Phúc Châu... Các cơng trình khoa
học của các tác giả trên đã đƣợc áp dụng rộng rãi và mang lại những hiệu quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
12Nguyên

/>

trong việc quản lý nhƣng phần lớn các cơng trình đó chủ yếu đi sâu nghiên cứu
lý luận có tính chất tổng quan về quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, còn về
các biện pháp cụ thể để quản lý hoạt động tổ chun mơn nói chung và tổ
chun mơn Ngữ văn nói riêng, quy hoạch bồi dƣỡng TTCM để thúc đẩy thày
giỏi dẫn tới trò giỏi, đặc biệt áp dụng vào cơ sở do đặc thù tại địa phƣơng, cơ sở
thì việc áp dụng chƣa thành cơng và hiệu quả. Chính vì vậy nghiên cứu một cách
khoa học, hệ thống các nhu cầu của các trƣờng THPT về đổi mới nội dung,
phƣơng pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học trong đó việc đầu tiên
là quy hoạch, lựa chọn, bồi dƣỡng TTCM, đổi mới hoạt động tổ chuyên môn ở
các trƣờng trung học phổ thông là một việc làm rất cần thiết và cấp bách.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào,
một cơ sở, tổ chức thực hiện có qui mơ từ mức thấp đến cao đều cần có sự tổ
chức và điều khiển lao động để đạt đƣợc các mục đích mà con ngƣời mong
muốn. Dạng lao động mang tính đặc thù tổ chức - điều khiển các hoạt động
theo những tiêu chí, yêu cầu, qui định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thƣờng
xuyên biến đổi, phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời, có vai trị
quan trọng trong đời sống con ngƣời, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc
gia, mọi thời đại.

Cho đến nay, vẫn chƣa có sự thống nhất cao trong các nghiên cứu khi
bàn về khái niệm quản lý. Tuy nhiên, từ trên bình diện lý luận chung và xuất
phát từ các góc độ khách nhau, có thể đề cập đến một số cách tiếp cận khái
niệm quản lý nhƣ sau:
- Nếu xét từ tính hiệu quả của việc sử dụng nguồn nhân lực, có thể coi
quản lý là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
13Nguyên

/>

- Nếu khẳng định mục đích, mục tiêu rõ ràng, có thể hiểu quản lý là làm
cho mọi việc đƣợc thực hiện.
- Xét theo góc độ chính trị- xã hội rộng lớn: “quản lý là sự kết hợp giữa
tri thức và lao động” [ 23].
Quản lý = Tri thức + Lao động
Từ góc độ xã hội học quản lý: “quản lý chính là sự tác động liên tục, có
tổ chức hƣớng mục đích của chủ thể quản lý vào đối tƣợng nhằm đạt đƣợc hiệu
quả tối ƣu so với yêu cầu đặt ra” [30].
Theo tâm lý học quản lý: “quản lý đƣợc coi nhƣ là sự kết hợp của quản
và lý. Quản lý bao gồm sự coi giữ, điều khiến, trông nom, theo dõi; lý đƣợc
hiểu là lý luận và sự phân biệt phải trái, sự sửa sang, sắp xếp, thanh lý, sự dự
đoán cùng việc tạo ra thiết chế hành động để đƣa vào thế giới phát triển [12]
Do đó, nếu ngƣời quản lý chỉ chú trọng chăm lo “quản”, xem nhẹ “lý” thì
tổ chức sẽ bị trì trệ, bảo thủ, chậm phát triển; nếu chỉ quan tâm đến “lý” thì tổ
chức sẽ phát triển khơng bền vững. Vì vậy, trong “quản” phải có “lý” và trong
“lý” phải có “quản”. Có nhƣ vậy, tổ chức mới phát triển vững và ở trạng thái
cân bằng động.
Tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều định nghĩa về quản lý, nhƣng tất cả

các định nghĩa đều hƣớng đến các vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản
lý để trả lời các câu hỏi: Ai quản lý? (chủ thể quản lý); quản lý cái gì? (khách
thể quản lý); quản lý nhƣ thế nào? (phƣơng thức); quản lý bằng cái gì? (cơng
cụ); quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu).
Vậy, quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ định của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức,
làm cho tổ chức đó vận hành và đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức [14].
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, nên quản lý giáo dục đƣợc
hình thành và phát triển là một tất yếu khách quan. Có nhiều quan điểm khác
nhau về quản lý giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
14Nguyên

/>

“ Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý nhằm đƣa ra hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định trên cơ sở
nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống giáo dục
quốc dân”.
Quan điểm hiệu quả: quản lý giáo dục phải đƣợc thực hiện sao cho hiệu
số đầu ra và đầu vào của hệ thống giáo dục phải đạt cực đại.
Quan điểm kết quả: quản lý giáo dục cần chú ý đến việc đạt mục tiêu
giáo dục nhiều hơn chú ý đến hiệu quả kinh tế của nó.
Quan điểm đáp ứng: quan lý giáo dục phải hƣớng tới việc làm cho hệ
thống giáo dục phục vụ, đáp ứng các đòi hỏi của sự nghiệp phát triển đất nƣớc
và xã hội.
Quan điểm phù hợp: quản lý giáo dục phải đạt đƣợc mục tiêu phát
triển giáo dục trong điều kiện bảo tồn và phát huy truyền thống, bản sắc văn
hóa dân tộc.

+ Quản lý giáo dục nằm trong quản lý văn hóa - tinh thần.
+ Quản lý hệ thống giáo dục có thể xác định là tác động của hệ thống có
kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến
tất cả mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc
hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những tri
thức chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự
phát triển thể lực và tâm lý trẻ em.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng: Trên cơ sở thế giới quan duy vật biện chứng của chủ nghĩa
Mác - Lênin
, đƣợc hình thành do nhu cầu tất yếu
khách quan của xã hội nhằm thực hiện chức năng truyền thụ các kinh nghiệm
xã hội cần thiết cho từng nhóm dân cƣ nhất định trong cộng đồng xã hội. Nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
15Nguyên

/>

×