Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên nhiên cham chu tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THANH LỊCH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP CHO
HỘ NÔNG DÂN NGHÈO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
CHAM CHU TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THANH LỊCH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP CHO
HỘ NÔNG DÂN NGHÈO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
CHAM CHU TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.34.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực, và chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2014

Tác giả luận văn

Trần Thanh Lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc hoàn thành là quá trình nghiên cứu và tích luỹ kinh

nghiệm của tác giả. Trƣớc hết tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành đối với
lãnh đạo Ban quản lý dự án cơ sở Cham chu (Hạt kiểm lâm rừng đặc dụng Cham
chu) đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn đối với Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh, lãnh đạo Khoa Đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh.
Để có đƣợc kết quả này, tôi xin chân thành cảm ơn ngƣời đã nhiệt tình hƣớng
dẫn tôi làm luận văn là Tiến sỹ Nguyễn Thị Yến – Giảng viên trƣờng đại học kinh
tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên
Luận văn này đƣợc hoàn thành không thể không nhắc tới sự giúp đỡ của các
cán bộ lãnh đạo các Phòng Lao động, TB&XH, Phòng Nông nghiệp, Phòng Giáo
dục - Đào tạo, Phòng Tài nguyên và môi trƣờng, Chi cục Thống kê của hai
huyện Hàm Yên và Chiêm Hóa đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho tôi trong việc thu
thập số liệu, nghiên cứu địa bàn ….
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của mọi ngƣời!

Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2014
Tác giả luận văn

Trần Thanh Lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tƣợng, nội dung và phạm vi nghiên cứu...........................................................2
4. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU
NHẬP VÀ NGHÈO ĐÓI ..........................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4
1.1.1. Lý luận về hộ nông dân .....................................................................................4
1.1.2. Lý luận về thu nhập ...........................................................................................6
1.1.2.1. Các khái niệm cơ bản .....................................................................................6
1.1.2.2. Đặc điểm thu nhập của hộ gia đình ................................................................7
1.1.2.3. Nâng cao thu nhập ..........................................................................................8
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới thu nhập của hộ nông dân .................................10
1.1.2.5. Những chỉ tiêu đánh giá thu nhập hộ nông dân ...........................................11
1.1.3. Một số vấn đề lý luận về nghèo đói ................................................................13
1.1.3.1. Khái niệm về nghèo đói ...............................................................................14
1.1.3.2. Các lý thuyết liên quan đến nghèo đói .........................................................14
1.1.3.3. Phƣơng pháp xác định đối tƣợng nghèo: ....................................................18
1.1.3.4. Nguyên nhân của nghèo đói ........................................................................18
1.2. Kinh nghiệm về nâng cao thu nhập cho hộ nghèo trên thế giới và ở Việt Nam .....27
1.2.1. Nâng cao thu nhập cho hộ nghèo ở một số nƣớc trên thế giới........................27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


iv

1.2.2. Thu nhập của ngƣời dân vùng núi phía bắc Việt Nam ...................................30
1.2.2.1. Thuận lợi ......................................................................................................30
1.2.2.2. Khó khăn ......................................................................................................32
1.3. Các công trình nghiên cứu mới đây về thu nhập và nâng cao thu nhập cho
ngƣời dân miền núi ở Việt Nam ................................................................................34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................36
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ......................................................................................36
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................37
2.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra chọn mẫu ...................................................................37
2.2.2.2. Xác định chuẩn nghèo ..................................................................................37
2.2.2.3. Mô hình kinh tế lƣợng ..................................................................................37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN NGHÈO Ở
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN CHAM CHU, TỈNH TUYÊN QUANG .......40
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu- khu bảo tồn thiên nhiên cham chu tỉnh
Tuyên Quang .............................................................................................................40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................40
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................40
3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................41
3.1.1.3. Điều kiện thời tiết, khí hậu, thuỷ văn ...........................................................42
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................42
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................43
3.1.2.1.Tình hình dân sinh-xã hội .............................................................................43
3.1.2.2. Thực trạng các ngành kinh tế chủ yếu .........................................................49
3.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................52
3.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................52
3.1.3.2. Khó khăn ......................................................................................................53

3.2. Thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo thuộc khu bảo tồn thiên
nhiên cham chu, tỉnh Tuyên Quang ..........................................................................53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

3.2.1. Một số đặc điểm cơ bản về hộ nông dân đã điều tra tại khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................53
3.2.1.1. Đặc điểm của chủ hộ ....................................................................................53
3.2.1.2. Điều kiện sản xuất của các hộ điều tra .........................................................54
3.2.1.3. Thực trạng sản xuất của các hộ điều tra .......................................................55
3.2.2. Thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo thuộc khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................61
3.2.2.1. Thu và cơ cấu các khoản thu ........................................................................61
3.2.2.2. Chi và cơ cấu các khoản chi của hộ Khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu
tỉnh Tuyên Quang năm 2013 .....................................................................................73
3.2.2.3. Chi tiêu và cơ cấu chi tiêu cho đời sống của các nhóm hộ Khu bảo tồn
thiên nhiên Cham Chu tỉnh Tuyên Quang năm 2013................................................79
3.2.2.4. Tiết kiệm của nhóm hộ thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu tỉnh
Tuyên Quang năm 2013 ............................................................................................82
3.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo thuộc Khu
bảo tồn thiên nhiên Cham Chu tỉnh Tuyên Quang....................................................84
3.2.3.1. Mô tả dữ liệu điều tra ở khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................................84
3.2.3.2. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................92
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO THU NHẬP CHO HỘ
NÔNG DÂN NGHÈO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN CHAM CHU
TỈNH TUYÊN QUANG ..........................................................................................97

4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển ..................................................97
4.1.1. Quan điểm nâng cao thu nhập cho hộ dân ......................................................97
4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu .....................97
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu tỉnh Tuyên Quang .......................................................................100
4.2.1. Diện tích đất hộ gia đình ...............................................................................101
4.2.2. Vấn đề đi làm xa ............................................................................................102
4.2.3. Vấn đề giáo dục và học vấn ...........................................................................103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi

4.2.4. Vấn đề làm nông của hộ gia đình ..................................................................104
4.2.5. Số tiền vay .....................................................................................................105
4.2.6. Hệ thống nông hộ và phát triển bền vững .....................................................106
4.2.7. Những hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................110
PHỤ LỤC ...............................................................................................................112

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
bq


: Bình quân

HTX

: Hợp tác xã

KBTTN

: Khu bảo tồn thiên nhiên

LĐTBXH

: Lao động thƣơng binh xã hội

NLKH

: Nông lâm kết hợp

TN

: Thu nhập

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ nghèo và khoảng cách nghèo (BCPTVN, 2013) .............................20
Bảng 1.2: Trình độ học vấn của ngƣời nghèo ở Việt Nam .......................................22
Bảng 1.3: Nhân khẩu trong gia đình nhiều và số lao động có việc làm thấp ............23
Bảng 1.4: Diện tích đất sử dụng theo dân tộc ...........................................................25
Bảng 1.5: Chi tiêu công ở nông thôn và giảm nghèo ................................................26
Bảng 3.1: Thành phần dân tộc sinh sống trong khu vực khu bảo tồn thiên nhiên
Cham Chu tỉnh Tuyên Quang ..................................................................44
Bảng 3.2: Mật độ và dân số các xã thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu ........45
Bảng 3.3: Lao động và phân bố lao động của các xã thuộc khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu ......................................................................................46
Bảng 3.4: Các loại đất đai trong khu vực khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu .........49
Bảng 3.5: Thồng tin cơ bản về chủ hộ điều tra ........................................................53
Bảng 3.6: Đặc điểm về điều kiện sản xuất của các hộ điều tra năm 2012 ................54
Bảng 3.7: Tình hình sản xuất theo cơ cấu hộ thuộc các dân tộc trên địa bàn
nghiên cứu................................................................................................56
Bảng 3.8: Thực trạng chăn nuôi tại các hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu tỉnh Tuyên Quang ........................................................57
Bảng 3.8a: Số liệu theo xã điều tra ...........................................................................57
Bảng 3.8b: Theo điều kiện kinh tế hộ .......................................................................58
Bảng 3.8c: Theo ngành nghề sản xuất ......................................................................58
Bảng 3.8d: Theo dân tộc ...........................................................................................59
Bảng 3.9: Thực trạng tổng thu của hộ điều tra năm 2013 (tính bình quân 1 hộ) ......63
Bảng 3.10: Thu và cơ cấu khoản thu từ nông nghiệp của các nhóm hộ .................65
Bảng 3.11: Tầm quan trọng của các cây trồng đối với ngƣời dân nông thôn khu
bảo tồn thiên nhiên Cham Chu - Tuyên Quang 2013 ..............................66
Bảng 3.12: Tầm quan trọng của các loại vật nuôi đối với hộ nông thôn nghèo ở

khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu năm 2013 ........................................67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix

Bảng 3.13: Thu và cơ cấu các khoản thu từ sản xuất lâm nghiệp các nhóm hộ
điều tra năm 2013 (tính bình quân 1 hộ) .................................................67
Bảng 3.14: Tầm quan trọng của các loại cây trồng trong sản xuất lâm nghiệp ........69
Bảng 3.15: Tầm quan trọng của các hoạt động phi nông nghiệp ở khu bảo tồn
thiên nhiên Cham Chu - Tuyên Quang 2013 ...........................................71
Bảng 3.16: Tầm quan trọng của các nguồn thu nhập đối với hộ nông dân khu
bảo tồn thiên nhiên Cham Chu - Tuyên Quang .......................................72
Bảng 3.17: Chi phí sản xuất nông nghiệp bình quân 1 hộ Khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu 2013 .............................................................................75
Bảng 3.18: Thực trạng chi tiêu của hộ điều tra năm 2013 ........................................81
Bảng 3.19: Thực trạng tiết kiệm của hộ nông dân nghèo Khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu năm 2013 (tính bình quân 1 hộ) ..................................82
Bảng 3.20: Mô hình Logit về nghèo ở khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu tỉnh
Tuyên Quang ...........................................................................................93
Bảng 3.21: Ƣớc lƣợng xác suất nghèo theo tác động biên từng yếu tố .....................94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Tỷ lệ hộ nghèo theo thành phần dân tộc ...................................................85
Hình 3.2. Làm nông và thành phần dân tộc của chủ hộ ............................................86
Hình 3.3. Trình độ học vấn và giới tính của chủ hộ..................................................86
Hình 3.4. Tỷ lệ hộ nghèo phân theo giới tính chủ hộ................................................87
Hình 3.5. Tỷ lệ học vấn của chủ hộ trong mẫu điều tra ...........................................87
Hình 3.6. Số con và trình độ học vấn của chủ hộ .....................................................88
Hình 3.7. Số ngƣời phụ thuộc và tình trạng của hộ gia đình ....................................88
Hình 3.8. Số con và tình trạng của hộ gia đình .........................................................89
Hình 3.9. Làm nông và tình trạng của hộ gia đình .....................................................89
Hình 3.10. Số con và việc làm của chủ hộ .................................................................90
Hình 3.11. Đi làm xa và tình trạng của hộ gia đình ..................................................90
Hình 3.12. Tình trạng hộ gia đình và sở hữu đất ......................................................91
Hình 3.13. Tình trạng hộ gia đình và có đƣờng ô tô .................................................91
Hình 3.14. Vốn vay và tình trạng của hộ g ia đình ..................................................92
Hình 4.1. Các nhân tố Môi trƣờng và hệ thống Nông hộ ........................................107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Theo số liệu thống kê của 4 cuộc điều tra hộ VLSS (điều tra mức sống dân
cƣ) 1993, VLSS 1998, VLSS 2002 và VLSS 2012 đã cho thấy rằng Việt Nam đã đạt
đƣợc thành tích xuất sắc trong việc nâng cao thu nhập cho hộ trong thời kỳ 1993- 2012.
Nếu nhƣ năm 1993, tỷ lệ nghèo tính theo chi tiêu là 58,1% đến năm 2012 chỉ còn
khoảng 10%, một sự cắt giảm 48,1 điểm phần trăm trong vòng 19 năm. Tỷ lệ nghèo

năm 2012 chỉ bằng 1/5 của năm 1993 là thành tựu nổi bật nếu đem so sánh với mục
tiêu thiên niên kỷ đầu tiên của Liên hiệp quốc là giảm một nửa tỷ lệ ngƣời cực nghèo,
trong một khoảng thời gian dài hơn từ năm 1990 đến năm 2015.
Mặc dù thu nhập đƣợc cải thiện đáng kể, nhƣng ngƣời dân nông thôn vẫn
chiếm đa số trong cộng đồng ngƣời nghèo tại Việt Nam. Sự chênh lệch về tỷ lệ
nghèo giữa thành thị và nông thôn là lớn và kéo dài trong suốt 4 cuộc khảo sát mặc
dù tỷ lệ nghèo nông thôn đã giảm nhanh chóng kể từ năm 1998. Đến năm 2012, tỷ
lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a bình quân khoảng 45%, trong
khi tỷ lệ hộ nghèo nông thôn còn 16 % (giảm từ mức tỷ lệ cao 66% năm 1993),
tƣơng đƣơng với 14,2 triệu ngƣời dân trong tổng số 60 triệu dân nông thôn vẫn sống
trong cảnh nghèo khó với mức sống thấp. Điều này tƣơng phản với tỷ lệ dân nghèo
thành thị giảm từ mức 25% năm 1993 xuống chỉ còn khoảng 3 % năm 2012, do vậy
nâng cao thu nhập cho hộ nghèo chủ yếu chỉ còn là vấn đề lớn ở khu vực nông thôn.
Khu bảo tồn thiên nhiên cham chu có Vị trí địa lý: 22o04' - 22o21' vĩ độ
Bắc,104o53' - 105o14' kinh độ Đông, nằm trong địa giới hành chính của 5 xã: Trung
Hà, Hà Lang, Hòa phú (huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang), Phù Lƣu, Yên
Thuận (Huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang).
Tổng diện tích tự nhiên khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu là 40.274,1 ha,
trong đó diện tích rừng đặc dụng là 15.262,3 ha, diện tích rừng đặc dụng nằm trên
địa bàn huyện Hàm Yên là 6.168,4, và diện tích rừng đặc dụng nằm trên địa bàn
huyện Chiêm Hóa là 9.093,9 ha, với hàng nghìn loài thực vật, động vật quý hiếm.
Cũng chính vì sự phong phú của đa dạng sinh học dẫn đến yêu cầu bảo tồn rất cao,
điều này làm cho thu nhập của các hộ nông dân sống trong khu bảo tồn vốn chỉ
quen sống dựa vào các nguồn thu từ rừng bị giảm đi rất nhiều. Trong những năm
qua, bằng sự nỗ lực của bản thân các hộ gia đình kết hợp với các chƣơng trình hỗ
trợ nhằm nâng cao thu nhập của Nhà nƣớc, thu nhập của hộ nông dân khu bảo tồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


2

thiên nhiên Cham chu đã có những cải thiện đáng kể. Tiến trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, các phƣơng thức tổ chức sản xuất mới, các mô hình sản xuất mới ra đời và
phát triển với tốc độ khá cao trên thực tế đã mang lại những hiệu quả tích cực.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, lợi thế
của vùng. Đặc biệt là đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân nông thôn còn
thấp (Thu nhập bình quân toàn vùng đạt 4,7 triệu đồng/ngƣời/năm), tỉ lệ hộ nghèo
cao (Tỷ lệ hộ nghèo bình quân trong 5 xã thuộc khu bảo tồn là 60%), nhất là vùng đồng
bào dân tộc, khu vực sống có điều kiện khó khăn, điều này đã phát sinh nhiều vấn
đề xã hội và môi trƣờng bức xúc. Trƣớc những cơ hội và thách thức trong quá trình
phát triển, để có thể thực hiện thành công mục tiêu thiên niên kỷ về vấn đề tăng thu
nhập, giảm tỷ lệ nghèo đói, đặc biệt là tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho hộ
nông dân ở khu bảo tồn thiên nhiên Cham chu cần phải có những giải pháp mang
tính toàn diện và đột phá. Chính vì lý do trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
Giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên nhiên
Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng thu nhập của hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang. Qua đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu tỉnh
Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các cơ sở luận và thực tiễn về nâng cao thu nhập cho hộ nông dân
nghèo.
- Đánh giá thực trạng nâng cao thu nhập của hộ nông dân nghèo khu bảo tồn
thiên nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang.
- Nghiên cứu các quan điểm, định hƣớng kết hợp với thực trạng từ đó đề xuất
các giải pháp, gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo

khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng, nội dung và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

Thu nhập, các nguồn lực và cách thức sử dụng nguồn lực của hộ nông dân
nghèo khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá thực trạng thu nhập hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên nhiên
Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang. Đƣa ra một số giả pháp nhằm nâng cao thu nhập hộ
nông dân nghèo khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Phân tích, đánh giá thu nhập hộ nông dân nghèo khu bảo tồn
thiên nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010-2012.
- Về Không gian: Khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu - tỉnh Tuyên Quang
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu là giai đoạn 2010 - 2012.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo. Kết cấu luận văn
gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hộ nông dân và nâng cao thu nhập
hộ nông dân
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Chương 3: Thực trạng thu nhập hộ nông dân nghèo khu bảo tồn thiên nhiên
Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo

khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘ NÔNG DÂN
VÀ NÂNG CAO THU NHẬP HỘ NÔNG DÂN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận về hộ nông dân
a. Khái niệm hộ nông dân
Hộ nông dân là đơn vị kinh tế cơ bản trong nông nghiệp, ra đời rất sớm
trong lịch sử và tồn tại qua nhiều phƣơng thức sản xuất, nhiều chế độ xã hội. Sự bền
vững, đặc điểm và vai trò của kinh tế hộ nông dân đã đƣợc nhiều nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu.
Hộ nông dân (nông hộ) là đơn vị xã hội làm cơ sở cho phân tích kinh tế; các
nguồn lực (đất đai, tƣ liệu sản xuất, vốn sản xuất, sức lao động…) đƣợc góp thành
vốn chung, cùng chung một ngân sách; cùng chung sống dƣới một mái nhà, ăn
chung, mọi ngƣời đều hƣởng phần thu nhập và mọi quyết định đều dựa trên ý kiến
chung của các thành viên là ngƣời lớn trong hộ gia đình.
Nhƣ vậy kinh tế hộ nông dân là một loại hình kinh tế đặc biệt, nó có thể
thích ứng và tồn tại trong mọi phƣơng thức sản xuất xã hội, sự khác biệt với các
hình thức tổ chức sản xuất khác đó là sử dụng sức lao động gia đình là chính, chính
đặc điểm này khiến cho kinh tế hộ nông dân tồn tại ngay khi khủng hoảng kinh
tế, các nhà tƣ sản và các doanh nghiệp có thể bị phá sản trong khi đó kinh tế hộ
nông dân vẫn tồn tại.
Từ những nghiên cứu trên chúng tôi thống nhất kinh tế hộ nông dân đƣợc

khái quát trên các nội dung sau: Hộ gia đình nông dân là đơn vị xã hội có chung
một cơ sở kinh tế. Các nguồn lực đất đai, tƣ liệu sản xuất, vốn sản xuất, sức lao
động đƣợc góp thành vốn chung, có chung một ngân quỹ. Cùng sống chung dƣới
một mái nhà, ăn chung, mọi ngƣời đều hƣởng phần thu nhập và mọi quyết định đều
dựa trên ý kiến chung của thành viên trong gia đình và quyết định thuộc quyền của
chủ hộ.
b. Những đặc trưng cơ bản của kinh tế hộ nông dân Việt Nam
* Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế phổ biến của nông thôn
vùng núi Việt Nam với hƣớng sản xuất chủ yếu là nông lâm nghiệp. Hình thức tổ
chức kinh tế này có những đặc trƣng sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

- Kinh tế hộ nông dân có lịch sử ra đời và phát triển lâu dài, có nhiều biến
đổi trong tổ chức và quản lý, có nhiều hình thức đa dạng, nhƣng chủ yếu đƣợc tổ
chức ở quy mô gia đình, các hình thức của kinh tế hộ bao gồm:
- Trang trại gia đình nông, lâm nghiệp: lao động chủ yếu là lao động gia
đình, một phần sử dụng lao động của họ hàng, ít sử dụng lao động làm thuê, ngành
nghề sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, đƣợc quản lý bởi chủ hộ.
- Liên doanh: các hộ nông dân liên kết với trang trại hoặc đơn vị kinh doanh
khác thành một đơn vị thống nhất với tƣ cách pháp nhân thuộc hộ gia đình. Hộ nông
dân gần nhà máy sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu cho công ty, ví dụ công ty cổ phần
mía đƣờng Sơn Dƣơng (Tuyên Quang), Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Tân Thành (Hàm Yên, Tuyên Quang), công ty cổ phần chè Mỹ Lâm (Tuyên Quang)
theo mô hình này, hộ nông dân trong vùng là những vệ tinh cung cấp nguyên liệu
cho các công ty. Đây là những hình thức liên kết tốt trong sản xuất, tận dụng
nguồn đất đai, nhân lực của hộ nông dân trong vùng.

- Công ty cổ phần: Hình thức tổ chức sản xuất này nhằm tiến hành sản xuất,
chế biến, tiêu thụ với quy mô lớn
- Hình thức uỷ thác: chủ hộ có ruộng, có rừng, họ uỷ thác cho anh em, bà
con tiếp tục duy trì thay họ để sản xuất. Có nhiều mô hình kiểu này hiện nay đang
xuất hiện ở vùng trung du và miền núi nhƣ trang trại cây ăn quả, trang trại nuôi cá,
trang trại vƣờn rừng ở vùng núi.
- Các hộ nông, lâm nghiệp tự nguyện hợp tác với nhau trong sản xuất dịch vụ để
sản xuất kinh doanh: Các công ty Nông, Lâm nghiệp trực tiếp lo phần dịch vụ lâu dài
(Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, kỹ thuật canh tác) và bao tiêu sản phẩm.
- Hộ nông dân nông, lâm nghiệp sản xuất độc lập tự chủ: Các hộ này sử
dụng sức lao động gia đình tiến hành sản xuất và từ tích luỹ nhằm duy trì cuộc sống
của hộ. ở vùng núi nƣớc ta loại này hiện nay là phổ biến.
* Kinh tế hộ nông dân miền núi phát triển theo hƣớng tổng hợp nhiều ngành,
mức độ chuyên môn hoá cao, nông lâm kết hợp tạo thành hệ thống bền vững.
Do sản xuất nông lâm nghiệp chịu rủi ro nhiều, để chống lại rủi ro đó,
phòng những thời gian mất mùa, thiên tai hộ nông, lâm nghiệp phải phát triển theo
hƣớng tổng hợp nhiều ngành nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp. Trong
từng ngành, hộ tiến hành trồng nhiều loại cây trồng, nuôi nhiều con gia súc khác
nhau với mục đích tự sản tự tiêu, song một mặt phòng khi giáp hạt, rải thời vụ, thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

tiết khó khăn gây mất mùa loại này thì còn có loại khác thay thế. Trong hệ thống
nông nghiệp của hộ ngoài ngành trồng trọt và chăn nuôi gia súc ở miền núi hộ còn
có tiềm năng đất rừng đƣợc gắn bó với nhau tạo thành mô hình kinh tế bền vững.
* Hộ nông dân là một đơn vị độc lập tự chủ nhƣng đồng thời là một đơn vị
xã hội với những đặc trƣng riêng của nó

- Về quan hệ sở hữu tƣ liệu sản xuất: Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất đặc biệt
quý giá của hộ nông lâm nghiệp. Hộ nông dân đƣợc sử dụng lâu dài ruộng, đất và
chỉ nhƣ vậy hộ mới phát huy đƣợc quyền tự chủ trong sản xuất nông, lâm nghiệp,
cùng với các quyền cho thuê sử dụng. Do có nhiều tƣ liệu vừa phục vụ sản xuất vừa
phục vụ đời sống nên hộ không thể tiến hành tính khấu hao một cách rõ ràng nhƣ
các doanh nghiệp sản xuất khác.
- Quan hệ quản lý: do làm chủ về tƣ liệu sản xuất nên hộ hoàn toàn có khả
năng làm chủ về quản lý, quyền này thuộc về thế hệ bố mẹ trong gia đình.
- Quan hệ phân phối: hộ nông dân sẽ tự mình định đoạt những sản phẩm do
gia đình làm ra sau khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Hộ dùng một phần thu
nhập của mình để trang trải chi phí sản xuất, còn một phần hộ dùng để tiêu dùng
đảm bảo đời sống cho gia đình, và phần còn lại đề tích luỹ.
* Hộ nông dân không những là một đơn vị kinh tế mà còn là một đơn vị xã
hội: Tính chất này là đặc trƣng trong kinh tế hộ, bố mẹ có trách nhiệm với con cái
đến lúc con cái trƣởng thành, con cái có trách nhiệm với bố mẹ đến lúc tuổi già, đau
ốm, quá cố. Quan hệ hàng xóm láng giềng, làng bản thông qua các thể chế, già làng,
trƣởng bản. Có thể nói hộ nông, lâm nghiệp bị chi phối rất lớn bởi quan hệ này.
* Phát triển kinh tế hộ nông dân miền núi theo hình thái nông, lâm nghiệp
phù hợp với yêu cầu phòng hộ, bảo vệ môi trƣờng từng vùng sinh thái. Bởi vậy việc
phát triển kinh tế hộ theo hình thái nông lâm nghiệp là yêu cầu khách quan và tất
yếu trong việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái của vùng và của cả nƣớc.
1.1.2. Lý luận về thu nhập
1.1.2.1. Các khái niệm cơ bản
Khi nghiên cứu thu nhập của hộ nông dân chúng ta thƣờng đề cập đến các
khái niệm sau:
- Tổng thu của hộ là toàn bộ giá trị nhận đƣợc từ các nguồn thu bằng tiền
của hộ dân chủ yếu là từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, rừng, làm thuê, ngành nghề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

7

thủ công, dịch vụ, nguồn thu từ ngân sách và các nguồn thu khác trong một khoảng
thời gian thƣờng tính là 1 năm.
+ Các khoảng thu đó có thể bao gồm có thu hiện vật và thu bằng tiền, thu từ
sản xuất kinh doanh và thu ngoài sản xuất kinh doanh. Thu trong sản xuất kinh
doanh là thu từ sản xuất, làm thuê, lƣơng,... Thu từ ngoài sản xuất kinh doanh là các
nguồn từ nƣớc ngoài gửi về, từ anh em họ hàng, từ các hợp đồng kinh tế.
- Tổng chi của hộ là toàn bộ chi phí bằng tiền mà hộ bỏ ra bao gồm chi cho
sản xuất và chi cho tiêu dùng.
+ Chi sản xuất bao gồm chi phí vật chất và chi phí khác bằng tiền để sản
xuất ra sản phẩm (chi phí khả biến mua ở bên ngoài).
+ Chi tiêu dùng là các khoản chi ngoài sản xuất phục vụ cho đời sống hàng
ngày của hộ.
- Thu nhập thực tế hay con gọi là thực thu của hộ: bằng tổng thu trừ đi các
chi phí cho sản xuất của hộ.
- Tiết kiệm của hộ bằng tổng thu trừ đi toàn bộ chi phí bao gồm cả chi sản
xuất và chi tiêu dùng của hộ.
Thu nhập thực tế mới phản ánh đúng và có liên quan đến đời sống của
ngƣời dân. Nếu hộ dân thực hiện đƣợc hạch toán kinh tế hộ thì cần thiết tính đƣợc
thực thu hay thu nhập thực tế từ sản xuắt kinh doanh bằng cách:
Tổng thu - chi phí khả biến = Tổng thu nhập ròng
Tổng thu nhập ròng - tổng chi phí bất biến = Thu nhập thực tế
Thu nhập thực tế - trả lãi tiền vay = Thực kiếm
Thực kiếm + Thu từ các hoạt động khác = Thực thu của hộ
(Theo Đỗ Kim Chung (1997) [1])
1.1.2.2. Đặc điểm thu nhập của hộ gia đình
Thu nhập của hộ nông dân miền núi luôn có một đặc trƣng cơ bản là gắn

liền với đất và rừng. Cùng với sự phát triển của xã hội, sự thay đổi về quyền sử
dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là tài nguyên đất, Thu nhập của các
hộ nông dân miền núi đã có những biến đổi và ngày càng có chiều hƣớng đa dạng
hơn. Qua thực tế cho thấy, ngoài thu nhập từ đất canh tác nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất rừng và sản phẩm rừng (săn bán, hái lƣợm), các hộ dân tộc còn có các
nguồn thu từ chăn nuôi, nghề phụ, làm thuê, bán hàng, hoạt động du lịch sinh thái,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

và mới nhất là thu từ dịch vụ môi trường rừng và thu từ chuyển nhượng chứng chỉ
các bon.
Đặc điểm thu nhập của đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm các khoản thu
nhập sau:
* Thu nhập từ nông nghiệp: Bao gồm thu từ trồng trọt (thu từ cây lƣơng
thực, thực phẩm nhƣ lúa, ngô, khoai, sắn thu trồng cây ăn quả nhƣ vải nhẵn, hồng
xiêm, bƣởi, mít; thu từ trồng cây công nghiệp nhƣ chè, cà phê, sắn); thu từ chăn
nuôi (trâu bò, lợn, gà, dê,...).
* Thu nhập từ lâm nghiệp: bao gồm thu từ khai thác lâm sản và lâm sản
ngoài gỗ (gỗ, củi, tre nứa, song, mây, thu hái cây thuốc, ong rừng...), thu từ chặt gỗ
lậu, thu từ săn bắt động vật và chim thú rừng; thu từ các hoạt động trồng rừng,
khoanh nuôi bảo vệ rừng, thu từ dịch vụ môi trƣờng rừng và chuyển nhƣợng chứng
chỉ các bon...
* Thu nhập từ thuỷ sản bao gồm nuôi cá, ếch, ba ba, rắn...
* Thu nhập phi nông nghiệp bao gồm:
Thu nhập từ ngành nghề thủ công truyền thống bao gồm sản phẩm mây tre
đan, chế biến dƣợc liệu, dệt vải...
Thu nhập từ dịch vụ du lịch sinh thái bao gồm thu từ bàn hàng, phục vụ

ăn ở, phục vụ tham quan văn hoá truyến thống bản làng, hƣớng dẫn du lịch...
Thu nhập phi nông nghiệp còn lại bao gồm cắt tóc, làm thuê, thợ nề, thợ
mộc, chạy xe ôm...
Thu nhập khác bao gồm lƣơng hƣu, trợ cấp...
1.1.2.3. Nâng cao thu nhập
a. Nâng cao thu nhập bền vững
Nâng cao thu nhập là tăng tổng thu và thu nhập thực tế của hộ nông dân năm
sau cao hơn năm trƣớc.
Theo tƣ tƣởng của hội nghị Brundthand, thu nhập bền vững đƣợc xem là
lƣợng thu nhập lớn nhất trong một khoảng thời gian nhất định mà nó không làm
giảm khả năng thu nhập có thể có trong tƣơng lai. Khái niệm này không những thể
hiện lƣợng thu nhập hiện hành mà còn có cả sự biến đổi tài nguyên. Nếu tài nguyên
gia tăng tức là thu nhập tăng, tài nguyên mất đi tức là thu nhập giảm. Bản chất của
khái niệm này đã đƣợc John Hicks phát biểu từ nửa thế kỷ trƣớc: thu nhập bền vững
là giá trị lớn nhất của một ngƣời có thể tiêu thụ trong một khoảng thời gian mà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

không bị suy giảm vào cuối thời gian đó. Quản lý kinh tế hiệu quả đòi hỏi chính phủ
của mỗi nƣớc cần biết lƣợng tài nguyên lớn nhất mà quốc gia đó có thể sử dụng
mà không làm cho đất nƣớc nghèo đi.
Thu nhập bền vững, theo chúng tôi đó là lƣợng thu nhập đảm bảo đủ mức
sống trung bình trở lên trong một thời gian tƣơng đối dài của hộ gia đình và cộng
đồng dân cƣ mà không làm ảnh hƣởng (suy giảm) đến việc bảo tồn và phát triển tài
nguyên đa dạng sinh học.
b. Các hướng nâng cao thu nhập
Tăng thu nhập có thể đƣợc chia thành các hợp phần sau:

- Tăng thu nhập từ trồng trọt:
+ Mở rộng dện tích: Có thể bằng khai hoang phục hoá hay giảm thời gian để
hoang của đất.
+ Tăng hệ số sử dụng ruộng đất: tăng số vụ trong năm bằng cách áp dụng các
giống cây có thời gian sinh trƣởng ngắn hơn, hay bằng cách tăng số vụ trong năm.
+ Tăng năng suất: năng suất cao hơn thƣờng đƣợc tính bằng sản lƣợng trên
một đơn vị diện tích gieo trồng, nâng cao năng suất đi liền với việc sử dụng nhiều
hơn hoặc hiệu quả hơn đầu vào hiện đại, kiểm soát nƣớc tƣới tốt hơn và/hoặc
phƣơng pháp canh tác tốt hơn.
+ Giá nông sản cao hơn: Điều này có thể có đƣợc nhờ sự tự do hoá thƣơng mại,
hạ tầng nông thôn tốt hơn hoặc sự phối hợp tốt hơn giữa nông dân với ngƣời mua.
- Đa dạng hoá cây trồng: ngay cả khi giá cả, năng suất cây trồng, hệ số sử
dụng ruộng đất và diện tích không thay đổi, ngƣời nông dân vẫn có thể tăng thu
nhập bằng cách chuyển đổi từ cây có giá trị kinh tế thấp (đặc trƣng là cây lƣơng
thực) sang cây cây trồng có giá trị cao hơn (đặc trƣng là cây hàng hoá).
- Tăng thu nhập từ lâm nghiệp: đây là một nguồn thu quan trọng của ngƣời
dân vùng núi, thu từ lâm nghiệp là các giá trị thu đƣợc từ sản phẩm của rừng hoặc
thu đƣợc từ việc cho thuê môi trƣờng rừng và chuyển nhƣợng chứng chỉ các bon.
Điều quan trọng là thu nhập từ lâm nghiệp phải là thu nhập bền vững.
- Tăng thu nhập từ dịch vụ: mô hình du lịch sinh thái rất có tƣơng lai khi đời
sống ngƣời dân các khu vực thành thị ngày càng nâng cao.
- Tăng thu nhập từ công nghiệp: một số ngành công nghiệp có thể phát triển ở
những vùng miền núi nhƣ: Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, công nghiệp khai
khoáng (Tuy nhiên công nghiệp khai khoáng thƣờng gây tác động xấu tới môi trƣờng).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10


* Hướng nâng cao thu nhập có thể khái quát lại thành:
1. Nâng cao thu nhập theo hƣớng chuyển sang các hoạt động có giá trị cao
hơn: là quá trình ngƣời nông dân chuyển từ cây trồng và hoạt động có giá trị thấp
sang cây trồng và hoạt động có giá trị cao hơn. Ba chỉ số đo lƣờng là tỷ lệ hộ tham
gia vào hoạt động phi trồng trọt, tỷ lệ hộ trồng cây phi lƣơng thực và tỷ lệ diện tích
dành cho cây phi lƣơng thực
2. Tác động đến các yếu tố đầu vào nhằm tăng năng suất, sản lƣợng, chất
lƣợng, tăng vụ, tiếp cận thị trƣờng tăng giá cả nông sản hàng hóa.
3. Đa dạng nguồn thu nhập: có nghĩa là số lƣợng nguồn thu nhập tăng lên
làm cho tổng thu nhập tăng lên.
Nâng cao thu nhập với ý nghĩa thƣơng mại hóa: những năm gần đây hƣớng
nâng cao thu nhập này càng đƣợc quan tâm và áp dụng rộng rãi. Nâng cao thu nhập
đƣợc xem nhƣ là quá trình chuyển từ sản xuất theo kiểu tự cung tự cấp các cây
lƣơng thực chủ yếu sang sản xuất nhiều loại hàng hóa nông sản hơn và hoạt động
phi nông nghiệp. Chúng ta có thể xác định đƣợc mức đo lƣờng nâng cao thu nhập
với ý nghĩa thƣơng mại hóa.
+ Thứ nhất: “Thƣơng mại hóa cây trồng” đƣợc xác định bằng tỷ trọng giá trị
cây trồng đem bán và trao đổi so với tổng giá trị cây trồng sản xuất đƣợc
+ Thứ hai: “Thƣơng mại hóa nông nghiệp” đƣợc xác định bằng tỷ lệ sản
phẩm nông nghiệp (gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp) đem bán
và trao đổi so với tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp sản xuất đƣợc.
+ Thứ ba là “Thƣơng mại hóa thu nhập” đƣợc xác định dƣới dạng tổng thu
nhập bằng tiền mặt so với tổng thu nhập của hộ.
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập của hộ nông dân
* Các yếu tố nguồn lực sản xuất của hộ
Hộ nông dân muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nông lâm
nghiệp thì vấn đề có tính quyết định trƣớc tiên là các yếu tố sản xuất bao gồm đất
đai, lao động, cơ sở vật chất nhƣ tƣ liệu sản xuất và tiền vốn, các yếu tố này quyết
định kết quả sản xuất kinh doanh của từng hộ.
- Đất đai là yếu tố sản xuất không thể thay thế trong hoạt động sản xuất nông

lâm nghiệp. Nếu quỹ đất nhiều, chất đất tốt, cơ cấu đất đai phong phú thì càng có
điều kiện sản xuất thuận lợi cho hộ nông dân lựa chọn phƣơng thức canh tác phù
hợp. Nếu quỹ đất nhỏ, chất đất không màu mỡ sẽ gây trở ngại đến quá trình sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

xuất của hộ. Đối với các hộ nông dân ở miền núi, đặc biệt là ở các khu bảo tồn thiên
nhiên, đất rừng có một vai trò cực kỳ quan trọng đối với thu nhập hợp pháp của
nông hộ, các hộ có diện tích rừng lớn có thể có thu nhập cao từ lâm sản ngoài gỗ, du
lịch sinh thái, cho thuê môi trƣờng rừng, chuyển nhƣợng chứng chỉ các bon.
- Lao động là yếu tố sản xuất không thể thiếu đƣợc của bất kỳ quá trình sản
xuất xã hội nào. Khi nghiên cứu yếu tố lao động phải kể đến số lƣợng và chất lƣợng
của lao động. Chất lƣợng lao động thể hiện ở trình độ học vấn để có khả năng tiếp
thu khoa học kỹ thuật, đó là kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm tập quán sản xuất đƣợc
tích luỹ từ lâu đời. Số lƣợng lao động là yếu tố mặt lƣợng bao gồm số thành viên
trong gia đình hộ nông dân có khả năng lao động. Nó chi phối đến kết quả sản
xuất của nông hộ, đặc biệt là những vùng chậm phát triển thì nhân tố lao động là
nhân tố cơ bản để tạo ra của cải vật chất cho gia đình. ở vùng núi cao, vốn không
nhiều, đất đai rộng lao động sẽ là nguồn lực chính góp phần duy trì và phát triển
kinh tế nông hộ.
- Vốn là điều kiện rất quan trọng trong sản xuất. Vốn có thể mua những tƣ
liệu sản xuất khác cần thiết. Đối với hộ nông dân miền núi, khái niệm sử dụng đồng
vốn sao cho có hiệu quả là khá xa lạ.
- Tư liệu lao động là một yếu tố quan trọng, nếu có tƣ liệu lao động tốt, có
khả năng cơ giới hoá cao, ngƣời nông dân sẽ đỡ vất vả năng xuất lao động tăng, góp
phần tăng thu nhập đáng kể cho hộ. Những năm gần đây các hộ có điều kiện cơ khí
hoá trang bị thêm nhƣ máy bơm, máy tuốt lúa … nhằm giảm nhẹ công việc nặng

nhọc cho mọi thành viên trong gia đình. Một đặc điểm của tƣ liệu lao động trong
kinh tế hộ nông dân là tƣ liệu lao động phục vụ sản xuất nhiều khi dùng cho sinh
hoạt và ngƣợc lại đặc biệt ở những vùng núi.
* Yếu tố về trình độ sản xuất, trình độ văn hóa, tay nghề lao động, tập quán
canh tác, văn hóa của từng vùng cũng ảnh hƣởng lớn đến thu nhập của hộ, tuy
không có tính chất quyết định và để thay đổi các yếu tố này nhằm nâng cao thu
nhập là rất khó song đây cũng là một hƣớng tác động nhằm giải quyết những khó
khăn mà hộ miền núi gặp phải.
1.1.2.5. Những chỉ tiêu đánh giá thu nhập hộ nông dân
Kinh tế hộ nông dân mới đƣợc các nhà khoa học ở Việt Nam nghiên cứu
nhiều vào những năm 1980 trở lại đây. Qua kết quả các công trình nghiên cứu của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc, chúng tôi thấy có 2 cách tính chỉ tiêu đánh giá
thu nhập hộ nông dân.
* Cách tính thứ nhất: Do kinh tế hộ nông dân là một đơn vị kinh tế tự chủ, vì
vậy những chỉ tiêu dùng để đánh giá thu nhập của hộ có thể sử dụng trong hệ thống
tài khoản quốc gia (SNA). Với cách tính này các chỉ tiêu dùng để đánh giá kinh tế
hộ là:
Giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị sản phẩm của hộ nông dân sản xuất
ra tƣơng ứng với giá thị trƣờng ở thời điểm điều tra.
Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ những khoản chi phí vật chất mà hộ nông
dân đã phải bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Giá trị gia tăng (VA): Là phần giá trị tăng thêm sau khi đã trừ đi chi phí
trung gian.

Thu nhập hỗn hợp (MI): Là một phần của giá trị tăng thêm sau khi trừ đi
thuế và khấu hao tài sản cố định.
Trên cơ sở đó sẽ xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, đánh giá kinh tế hộ
nông dân.
* Cách tính thứ hai: Cơ sở khoa học của quan điểm này dựa trên lý thuyết
kinh tế hộ nông dân của Trayanốp (1925), của Đỗ Kim Chung [1], Kim Thị Dung
[12], ... Các chỉ tiêu đó là:
Tổng thu: Là toàn bộ sản phẩm thu đƣợc của hộ tính theo giá thị trƣờng ở
thời điểm điều tra (kể cả bán và tiêu dùng).
Chi phí: Do không phải bất cứ yếu tố đầu vào của hộ đều đƣợc trao đổi trên
thị trƣờng nên chi phí là bao gồm chi phí vật chất và chi phí khác bằng tiền để sản
xuất ra sản phẩm (chi phí khả biến mua ở bên ngoài).
Thu nhập thực bằng tổng thu trừ đi chi phí sản xuất, do kinh tế hộ nông dân
sử dụng yếu tố nguồn lực của hộ, nên không thể tính tất cả mọi khoản chi phí theo
giá thị trƣờng, hộ nông dân sản xuất chủ yếu bằng sức lao động của gia đình, không
đi thuê hoặc ít sử dụng lao động làm thuê, vì thế thu nhập của hộ là chỉ tiêu cơ bản
dùng để tiến hành phân tích kinh tế hộ nông dân.
Với đặc thù kinh tế hộ vùng nghiên cứu là vùng cao, lại là ở một khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất mang nặng tính tự cung tự cấp là chính. Vì thế để phù hợp
với điều kiện cụ thể của vùng nghiên cứu chúng tôi thống nhất sử dụng cách tính
thứ hai để đánh giá thu nhập hộ nông dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế hộ nông dân: Nhiều tác giả đã cho rằng
hiệu quả kinh tế là mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả đạt đƣợc với chi phi bỏ ra
(đã đƣợc lƣợng hoá). Kết quả đó là tổng thu, thu nhập và thu nhập ròng của hộ và

của từng ngành. Chi phí bỏ ra của hộ đó là giá trị các nguồn lực đƣợc sử dụng nhƣ
đất đai, lao động, tiền vốn đầu tƣ... Các chỉ tiêu đánh giá có thể tính bằng số tƣơng
đối, số tuyệt đối hoặc so sánh phần tăng thêm giữa chi phí bỏ ra với phần tăng thêm
của kết quả thu đƣợc của hộ. Trên cơ sở đó chúng tôi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá
thu nhập hộ nông dân đƣợc cụ thể hoá trong phần phƣơng pháp nghiên cứu.
Tính thu nhập từ bảng số liệu điều tra là tổng của các doanh thu ròng từ các
hoạt động khác nhau: trồng trọt, sản phẩm phụ của ngành nông nghiệp, chăn nuôi,
tiền lƣơng, trợ cấp và thu nhập khác. Doanh thu từ các cây trồng đƣợc tính trực tiếp
từ bảng câu hỏi. Giá trị tiêu dùng của sản phẩm do gia đình tự sản xuất đƣợc tính
bằng cách nhân lƣợng tiêu thụ báo cáo với giá bán trung bình theo vùng của hàng
hóa trong câu hỏi điều tra. Chi phí sản xuất trồng trọt, bao gồm gống, phân bón,
thuốc trừ sâu, chi phí thuê đất, thuê lao động, lƣu kho và tiếp thị.
Trong trồng trọt do không tách đƣợc một số chi phí (thuê lao động, thuê thiết
bị, lƣu kho) nên chúng tôi phân bổ cho nhóm loại cây trồng chứ không thể phân bổ
cho từng loại cây.
Doanh thu từ chăn nuôi bao gồm doanh thu từ việc bán gia súc và lƣợng tiêu
dùng thịt gia súc trong gia đình trừ đi chi phí mua giống, cộng với tiền bán và lƣợng
tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi của gia đình nhƣ sữa, trứng. Lƣợng tiêu thụ sản
phẩm chăn nuôi đƣợc tính từ phần chi tiêu của bảng câu hỏi.
Doanh thu ròng từ các hoạt động phi nông nghiệp của hộ có thể tính theo 2
cách. Doanh thu từ hoạt động phi nông nghiệp trừ đi chi phí đƣợc tính riêng cho
từng hoạt động phi nông nghiệp nhƣ thuê lao động, thuê máy móc thiết bị, thuê nhà
xƣởng, kho, bến bãi… tất cả đều có trong bảng câu hỏi điều tra.
Thu nhập từ tiền lƣơng là tổng thu nhập tiền lƣơng cả năm và tiền thƣởng
Tiền trợ cấp bao gồm trợ cấp tƣ nhân (quà tặng, tiền của thân nhân gửi về) và
trợ cấp công cộng (từ các chƣơng trình của chính phủ) trong 12 tháng qua. Các thu
nhập khác là tiền lƣơng hƣu, trúng xổ số và tiền cho thuê đất đai nhà cửa, tài sản.
Doanh thu từ bán nhà cửa, phƣơng tiện, đồ trang sức không đƣợc tính vào thu nhập
trong báo cáo này.
1.1.3. Một số vấn đề lý luận về nghèo đói

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×