Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Công cụ quy hoạch và phương pháp nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685 KB, 35 trang )

Lecture 1

PLANNING TOOLS AND RESEARCH
METHODS
Bài giảng 1

CÔNG CỤ QUY HOẠCH VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


III

III

I
Introduction
II
It‘s all about Planning
The Planner‘s role in Vietnam
IV
Key Literature
V Individual Portfolio A
VI Questions

I
giới thiêêu
II
bàn về quy hoạch
vai trò nhà quy hoạch ở Viêêt Nam
IV
các bài đọc


V bài tâêp cá nhân A
VI câu hỏi


I Introduction
I Giới thiệu


Course unit objectives
Mục tiêu môn học












Introduce a number of tools and research methods used in Urban Planning
Present different ways to facilitate and aid the decision-making process
Clarify relationship between the research process and implementation and
practice
Teach students to convey planning conclusions in written and verbal
communication formats
Last but not least: The course focuses on the understanding and application of
planning tools to solve current and future planning issues in Vietnam


Giới thiêêu môêt số công cụ và phương pháp dùng trong quy hoạch dô thi
Môêt số công cụ tạo diều kiêên và hỗ trợ cho quy trình đi đến những
quyết đinh
Làm rõ mối liên hêê quy trình nghiên cứu và thực hiêên trong thực tế
Chuyển tải những kết luâên quy hoạch sang dạng văn bản và trình bày
bằng lời
Ngoài ra: xây dựng năng lực hiểu biết về các công cụ và áp dụng quy
hoạch nhằm giải quyết những vấn đề của hiê ên tại và trong tương lai tại
Viê êt Nam


Units Status
Phân bổ tiết

•Số tín chỉ: 3
•Thời gian: học kỳ 1
•Phân bổ thời gian: 15 tuần ký thuyết và thực hành, 3
tuần kiểm tra và chuẩn bị bài tâ p
â lớn


Volume of hours

Khối lượng làm viêêc
Contents

Nôâi dung

Average Work Load

per Week (hours)

Total Work Load
(hours)

Giờ làm viêâc tuần
bình quân

Giờ làm viêâc
tổng côâng

•Contact between Tutor and Students (in
class)

5

75

15 Lecture hours: Theory

1

15

60 Practical hours: Seminar;
workshops; tutorial and lab assignments
60 tiết thực hành: hô ôi thảo trình bày,
bài tâ ôp cá nhân và nhóm

4


60

•Self study, Assignment

5

75

10

150

•Giáo viên tiếp câân sinh viên tại
lớp
15 tiết lý thuyết

• tự đọc và học

Total- tổng côâng


Course Unit Contents



Nôâi dung môn học

Written Communication – kỹ năng viết
Verbal Communication – kỹ năng nói


 Research Process in Urban Planning
quy trình nghiên cứu trong quy hoạch đô thị
 Qualitative Research -nghiên cứu định tính
with respect to tùy thuô ôc vào
 Information Collection thu thââp thông tin
 Analysis tools công cụ phân tích
 Quantitaive Research nghiên cứu định lượng


Data Analysis using Planning tools –




Phân tích dữ liêâu với các cônc cụ quy hoạch
Data Collection - thu thââp dữ liêâu
Data Interpretation – phân tích dữ liêâu

 Development Controls - kiểm soát phát triển
 GIS – Geographic Information SystemHêê thông tin đia ly

Introduction/Traininig
communication skills

Kỹ năng nói và viết

Qualitative and
Quantitative Research


Nghiên cứu định
lượng và định tính

GIS
•Hêâ thông tin địa lý


Assessment
Assessment
WEIGHT IN TOTAL MARK (%)
Tổng số điểm (%)

2 Group Assignments Portfolios

60 %

2 Individual Assignments Portfolios

40 %

+ Class participation in Tutorial,
Seminars and Workshops (60 hours)

included

Tuyển tập bài tập nhóm

Tuyển tập bài tập cá nhân

Tham gia hoạt động tại lớp

Hội thảo và đi thực tê
TOTAL tổng cộng

100%


II. It‘s all about Planning
II. Bàn vè quy hoạch


What do Planners
need to know

Nhà quy hoạch
cần biết

Planning describes the process from the problem
identification to the plan implementation

Quy hoạch mô tả quá trình từ xác đinh vấn
đề cho đến bước thực hiêên kế hoạch
XÁC ĐỊNH VẤN ĐÊ
PROBLEM IDENTIFICATION

GIAO TIẾP
COMMUNICATION

DỰ TRU

MỤC TIÊU


ENVISIONING

OBJECTIVE

DỊNH HƯỚNG

PHỐI HỢP

ORIENTATION

COORDINATION


What do Planners do – Planning Practice

Nhà quy hoạch làm gì – trong thực hành quy hoạch
Economic – Kinh



Social – xã hội

Environmental – môi trường

National – quốc gia
Regional - vùng
Local – địa phương




General:
 Finding solution for an adequate rational distribution of land (spatial,
regional, supra-regional and national)
 Coordination between horizontal (economic, social, environmental)
and vertical (national, regional, local) dimensions

 Nói chung:
 Tìm giải pháp phân bổ hợp ly sử dụng đất đai
 Phối hợp các yếu tố hàng ngang (kinh tế, xã hôêi, môi trường)
Và các yếu tố hàng dọc (quốc gia, vùng, đia phương)


What do Planners do – Planning Practice

Nhà quy hoạch làm gì – trong thực hành quy hoạch
NATIONAL

QUỐC GIA





REGIONAL

VÙNG

LOCAL


ĐỊA PHƯƠNG




ĐÓNG VAI TRÒ ĐIỀU PHỐI GIỮA CÁC BÊN VÀ CÁC ĐỐI TÁC
VAI TRÒ HƯỚNG DẪN TRONG QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP
ĐIỀU PHỐI TEI61N TRÌNH NGÀY CÀNG NHIỀU MỐI QUAN HÊâ GIỮA CÁC
ĐỐI TÁC RIÊNG BIÊâT
BIẾN NHỮNG Ý TƯỞNG THÀNH HIÊâN THỰC TRÊN THỰC ĐỊA
NÂNG CAO HIỀU BIẾT CỦA NGƯỜI DÂN (QUA GIAO TIẾP)







ACTING AS A MODERATOR BETWEEN DIFFERENT PARTIES AND STAKEHOLDERS
GUIDANCE THROUGH THE COMMUNICATION PROCESS
MEDIATOR IN AN INCREASING CROSS-LINKING PROCESS OF ISOLATED PARTIES
TRANSFER POSITION BETWEEN THE IDEA AND PRACTISE
IMPROVEMENT OF PUBLIC UNDERSTANDING (COMMUNICATION)


What do Planners do – National Level

Nhà quy hoạch làm gì – tầm mức quốc gia








Spatial regulation
Land-use policy: balancing the competing demands for land among different
sectors of the economy food production, export crops, tourism, wildlife
conservation, housing and public amenities, roads, industry
Orientation frame for sectoral development
Describing principles in planning issues
Legislation and urban policy on such issues as land tenure, forest clearance and
water rights

 Luâêt quy hoạch
 Chính sách sử dụng đất: cân đối các nhu cầu sử dụng đất đối
lâêp nhau giữa các hoạt đôêng của các ngành kinh tế, nông
nghiêêp, lâm nghiêêp, xuất khẩu, du lich, bảo tồn thiên nhiên, công
nghiêêp, nhà ở, cây xanh, giao thông, cơ sở hạ tầng
 Đinh hướng phát triển ngành
 Các nguyên tắc quy hoạch
 Pháp ly và các chính sách đô thi như quyền sử dụng đất, chuyển
đổi đất lâm nghiêêp, và bảo tồn nguồn nước


What do Planners do – National Level

Nhà quy hoạch làm gì – tầm mức quốc gia

National goals are complex while policy decisions, legislation and fiscal measures

affect many people and wide areas.
Decision-makers cannot possibly be specialists in all facets of land use, so the
planners' responsibility is to present the relevant information in terms that the
decision-makers can both comprehend and act on.

Những mục tiêu quốc gia luôn phức hợp trong khi việc xây dựng chính
sách, pháp lý, và các biện pháp tài chính có thể tác động đên nhiều khu
vực dân cư lân cận khác.
Việc đi đên những quyét định không thể chỉ do các chuyên gia quyêt
định về mọi khía cạnh sử dụng đất, do vậy trách nhiệm của nhà quy
hoạch là trình bày và phân tích các thông tin cụ thể để các đối tác can
dự có thể lĩnh hội và đi đên quyêt định


What do Planners do – Regional Level
Nhà quy hoạch làm gì – ở quy mô vùng










Siting of developments such as new settlements, forest
plantations and irrigation
Development of management guidelines e.g. land use policy
Legislation and urban policy on such subjects as land tenure,

forest clearance and water rights
Communication

Xây dựng các khu dân cư nông thôn và đô thị, quy hoạch rừng, và
hêâ thống kênh dẫn nước
Xây dựng những luâât lêâ quản lý, chính sách sử dụng đất
Thể chế hóa các chính sách đô thị: quyền sử dụng đất, sử dụng tài
nguyên rừng và nguồn nước
Giao tiếp

When planning is initiated nationally, national priorities have to be translated into local
plans. Conflicts between national and local interests will have to be resolved.

Khi quy hoạch được khỏi xướng ở quy mô quốc gia, thì
những mục tiêu ưu tiên được chuyển giao về các địa
phương. Những mâu thuẫn lợi ích giữa quốc gia và địa
phương cần được giải quyết


What do Planners do – Local Level

Nhà quy hoạch làm gì – quy mô địa phương







Communication with the people

Involve people into the planning process (active and
passive – formal and informal planning and
participation)
Consensus building
Land zone planning
Planner has to decide where the priorities are

 Giao tiếp với ngừoi dân
 Đưa người dân dự phần vào quy trình quy hoạch (chủ đôêng
hoăêc thụ đôêng – chính quy hoạch phi chính quy)
 Xây dựng sự đồng tâm
 Quy hoạch phân vùng sử dụng đất
 Xác đinh danh mục dự án ưu tiên
Ở quy mô địa phương, quy hoạch cần phù hợp với quyền lợi của
người dân, tâân dụng am hiểu của người dân địa phương và khai
thác sự dự phần của họ

At this level, it is easiest to fit the plan to the people, making use of local
people's knowledge and contributions.


What do Planners do – Local Level

Nhà quy hoạch làm gì – quy mô địa phương
Thể chế
Mục
tiêu

Cơ sở pháp lý


Quy mô không gian

Quy mô
quốc gia

Quy mô lớn
(quốc gia

goal

National level

Large (national)

Chiến
lược

Thứ tự bảo tồn
Chính sách quy
hoạch vùng

trategic

Conservation order
Regional plan policy

Vâân
hành

Sử dụng tài

nguyên

operational

Resourc consents

Quy mô vừa
(vùng và tiểu
vùng)

Giải pháp
thấp

vừa

low

intermediate

Medium (regioanl;
subregional)

Quy mô nhỏ
(khu vực cụ thể)
Small (site specific)

Nguồn : />fig1-rma-statutory-framework.gif, 23.02.2008)

cao


high


III. The Planners Role
in Vietnam

III. Vai trò nhà quy hoạch
ở Việt Nam


tại Việt
Nam

[Ảnh Gacono Rambaidi, tư liệu của UNDP]

Sự tham dự của người dân
trong việc sử dụng không
gian công viên tại Nghệ An.

[ảnh: Do Phu Hung

Đại diện chính quyền phường Bến
Nghé hướng dẫn đoàn chuyên gia
quy hoạch cộng đồng đi thực đòa
tại phường Bến Nghé, TPHCM


From traditional land use planning to
strategic planning
Louis

Source:

Type of planning
change
• Guiding growth
• Promoting development
• Regulation of private development
• Technical/legal regulation

Land use planning

“Physical” solutions to social problems
To

• Framework or guidelines for
integrated development
• Works through the interests of
selected stakeholders
• Managing change
• Negotiated form in governance

UEPP Tailor-made Training
26 June 2007

Type of plans

From
• Controlling

Albrechts, KU Leuven


• Strategic plans
- Vision
- Short-term actions

Framing activities of stakeholders to help achieve shared concerns
about spatial changes


Các lãnh vực cuả đô thò học
Đô thò học

Đơ thị học
(urbanisme)

Ba Phạm trù
Đô thò học
Ba Cấp độ

(plannification urbaine)

+

Thiêt kế đơ thị
(composition urbaine)

Đô thò học Lý thuyết

Đô thò học Thực hành


Đô thò học Pháp quy

Không gian Vó mô

Không gian Trung mô

Không gian Vi mô

(urbanisme théorique)

Không gian

(Quốc gia - Vùng - Tỉnh)

Ba Nhiệm vụ
của Quy hoạch
Đô thò

Quy hoạch Kinh tế

Ba Hệ thống
Cơ sở hạ tầng

= Quy hoạch Đơ thị

(economic planning)

Hạ tầng Sản xuất (c.n.)
(production infrastructure)


Quy hoạch Chỉ huy
Ba Tác phong
(quy hoạch trên-xuống)
Quy hoạch
(directive planning,
hoặc top-down planning)

(urbanisme opérationnel)

(urbanisme réglementaire)

(Thành phố-Thò xã-Thò trấn-Làng) (Tiểu khu-Phường-Bản-Sóc-Xóm)

Quy hoạch Xã hội
(social planning)

Quy hoạch Không gian
(spatial (physical)planning)

Hạ tầng Xã hội-Dòch vụ

Hạ tầng Kỹ thuật Đô thò

Quy hoạch Tự phát
(quy hoạch dưới lên)

Quy hoạch Tham dự
(quy hoạch biện hộ)

(social infrastructure)


(Spontaneous planning,
hoặc bottom-up planning)

(urban technical infrastructure)

(participative planning
hoặc advocacy planning)


Phân loại đồ
án quy hoạch

Cơ quan
thực hiện

Nhiệm vụ
đồ án

Cơ quan
xét duyệt

-Đánh giá hiện trạng-nguồn lực
Quy hoạch
vùng

Bộ
Xây dựng

-Dự báo phát triển

-Xây dựng mục tiêu phát triển

Thủ tướng

-Đònh hướng tổ chức không gian
-Chọn lựa ưu tiên
-Đánh giá tổng hợp động lực phát
triển
Đô thò

Bộ

Hệ thống các
điểm dân cư

Xây dựng và
đòa phương

-Xác đònh tính chất, quy mô, chỉ tiêu
-Đònh hướng phát triển đô thò
-Xác đònh đầu tư đợt đầu

Thủ tướng
và đòa
phương

-Xác lập căn cứ quản lý đô thò
-Tạo cơ sở để lập quy hoạch chi tiết.
-Đánh giá thực trạng khu đất xây
dựng

-Tập hợp cân đối các yêu cầu đầu tư

Khu đô thò

Đòa phương
và tổ chức tư
vấn

-Thiết lập quy hoạch sử dụng đất, quy
chế quản lý
-Đề xuất không gian kiến trúc
-Hoạch đònh hệ thống hạ tầng
-Phân kỳ đầu tư xây dựng
-Xác đònh chỉ giới xây dựng và đường
đỏ
-Soạn thảo quy chế quản lý

Đòa phương,
KTS trưởng


Các bước thực hiện quy hoạch và các thành phần tham gia tại Việt Nam

Các bước thực hiện

Các thành phần tham gia

Xác lập đồ án

Chính quyền

Cơ quan tư vấn
Nhà đầu tư
Chính quyền
Cơ quan tư vấn
Nhà đầu tư
Cơ quan tư vấn
Nhà đầu tư
Cơ quan xét duyệt
Cơ quan tư vấn
Cơ quan đòa phương
Ban ngành khác
Nhà đầu tư
Chính quyền
Cơ quan xét duyệt
Ngành liên quan
Cơ quan tư vấn
Cơ quan đòa phương
Chủ đầu tư

Xác đònh mục tiêu
Lập nhiệm vụ quy hoạch
Lập đồ án quy hoạch

Xét duyệt quy hoạch
Điều lệ quản lý

Điểm hạn chế: Không có người dân tham gia

(theo Viện Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh)



Các cấp đồ án quy hoạch và cơ quan quản lý ở Việt Nam
TT

CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG

CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
CHỊU TRÁCH

THIẾT KẾ TƯ

NHIỆM T/C LẬP

VẤN

THOẢ THUẬN

THẨM TRA

TRÌNH DUYỆT

PHÊ DUYỆT

1

SƠ ĐỒ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

BỘ XÂY DỰNG VÀ
VÙNG KINH TẾ TỈNH, HUYỆN HOẶC CÁC CHỦ LÃNH

THỔ
CHUYÊN NGÀNH

VIỆN QUY
HOẠCH TRUNG
ƯƠNG

BỘ KẾ HOẠCH VÀ
BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG VÀ
ĐẦU TƯ, CÁC BỘ,
UBND CÁC ĐỊA
NGÀNH LIÊN QUAN
PHƯƠNG

CHÍNH PHỦ

2

SƠ ĐỒ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

VIỆN QUY
HOẠCH TRUNG
ƯƠNG

BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ, BỘ XÂY
DỰNG VÀ BỘ
NGÀNH LIÊN QUAN

THỦ TƯỚNG

CHÍNH PHỦ

BỘ XÂY DỰNG,
VIỆN QUY
UBND TỈNH, THÀNH HOẠCH TRUNG
PHỐ TRUNG ƯƠNG ƯƠNG

BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ, CÁC BỘ,
NGÀNH LIÊN QUAN

BỘ XÂY DỰNG UBD TỈNH, THÀNH
PHỐ TRUNG ƯƠNG –
BAN QUẢN LÝ KHU
CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT
BỘ XÂY DỰNG UBD TỈNH, THÀNH
PHỐ TRUNG ƯƠNG

UBD TỈNH, THÀNH VIỆN QUY
PHỐ TRUNG ƯƠNG HOẠCH TRUNG
ƯƠNG VÀ ĐỊA
PHƯƠNG

BỘ XÂY DỰNG

KIẾN TRÚC SƯ
TRƯỞNG
HOẶC SỞ XÂY
DỰNG


UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
TRUNG
ƯƠNG

QUY HOẠCH CHI TIẾT TRUNG TÂM UBD TỈNH, THÀNH VIỆN QUY
PHỐ TRUNG ƯƠNG HOẠCH TRUNG
ĐÔ THỊ LOẠI I, II VÀ QUY HOẠCH
ƯƠNG VÀ ĐỊA
CHI TIẾT CÁC TRỤC ĐƯỜNG QUA
PHƯƠNG,
THỊ XÃ TỈNH LỴ
CTTVXDQĐ
19/BXD-CSXD
UBD TỈNH, THÀNH VIỆN QUY
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ LOẠI V, QUY
HOẠCH CHI TIẾT CÁC KHU CÔNG PHỐ TRUNG ƯƠNG HOẠCH TRUNG
ƯƠNG VÀ ĐỊA
NGHIỆP, CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
PHƯƠNG,
CƠ SỞ
CTTVXDQĐ
19/BXD-CSXD
CHỦ ĐẦU TƯ
VIỆN QUY
QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 CÁC
HOẠCH TRUNG
KHU VỰC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ƯƠNG VÀ ĐỊA


BỘ XÂY DỰNG

VÙNG KINH TẾ HÀNH CHÍNH TỈNH,
HUYỆN, KHU CÔNG NGHIỆP , KHU

UBND TỈNH

CHẾ XUẤT
3

QUY HOẠCH CHUNG CÁC ĐÔ THỊ
LOẠI I, II

4

QUY HOẠCH CHUNG CÁC ĐÔ THỊ
LOẠI III, IV

5

6

7

UBND CÁC THÀNH
PHỐ, THỊ XÃ HOẶC
KIẾN TRÚC SƯ
TRƯỞNG THÀNH
PHỐ
KIẾN TRÚC SƯ UBND CÁC THÀNH

TRƯỞNG
PHỐ, THỊ XÃ HOẶC
HOẶC SỞ XÂY KIẾN TRÚC SƯ
DỰNG
TRƯỞNG THÀNH
PHỐ

CÁC NGÀNH ĐỘI
KIẾN TRÚC SƯ
XÂY DỰNG PHƯỜNG TRƯỞNG
(SỞ, CỤC, BAN)
HOẶC SỞ XÂY
DỰNG

CÁC NGÀNH, SỞ,
CỤC, BAN, QUẬN,
PHƯỜNG

THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ

UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
TRUNG
ƯƠNG

UBND CÁC THÀNH
PHỐ, THỊ XÃ HOẶC
KIẾN TRÚC SƯ
TRƯỞNG THÀNH

PHỐ

UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
TRUNG
ƯƠNG

KIẾN TRÚC SƯ UBND CÁC THÀNH
TRƯỞNG
PHỐ, THỊ XÃ HOẶC
HOẶC SỞ XÂY KIẾN TRÚC SƯ

UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
TRUNG


Impact for Planners


Planners for too long have just been (still are?) trained to
react to problems and difficulties, and are focused on
reproducing answers on the basis of similar problems
encountered in the past.



When confronted with a problem or challenge
planners, have to:
+ look at all the different aspects of the

problem/challenge, actions and strategies for
implementation
+ rethink problems/challenges
+ look for alternative structural ways to tackle
problems/challenges
+ find out who benefits from certain solutions
Source:
Louis Albrechts, KU Leuven
UEPP Tailor-made Training
26 June 2007


×