Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BÀI GIẢNG ĐỘC CHẤT TRONG Y PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.53 KB, 2 trang )

Độc chất học y pháp
I. Đại cơng:
- Một chất độc khi vào cơ thể - gặp hủy hoại tạm thời hoặc thủ tiêu vĩnh viễn
những biểu hiện của sự sống.
- Là kết quả của sự phá hủy về mạt hóa học các chất nguyên sinh của tế bào.
- Tập hợp những rối loạn, sau đó là những thay đổi về mặt cấu trúc hóa học của
nội môi.
- Trong thuc te có thể thấy trong nhiều bệnh hoặc chấn thơng cũng nh trong tai
nạn - án mạng - tự tử.
II. Phân loại các chất độc:
- Dạng hơi: CO, Sulfua hydro(H2S),CO2...
- Dạng bay hơi: cồn, thuốc mê, a.xyanhydric.
- Dạng chất khoáng: Arsenic - chì, thủy ngân.
- Dạng chất hữu cơ: alcaloit, bacbituric, glucozit.
III. Sinh lý bệnh:
Vào cơ thể theo trình tự:
- Hấp thụ: tiêu hóa - da - hô hấp - máu.
- Phân tán: máu -> gan (giữ lại nhiều nhất).
- Cố định: cocain ở tim; thuốc ngủ ở tế bào thần kinh.
- Biến đổi: thành chất ít độc -> đào thải.
- Đào thải: đờng tiêu hóa - hô hấp - tiết niệu - sữa - lông tóc móng - nớc bọt.
IV.

Sự tác động chất độc tới cơ thể:

- Với cấu trúc tế bào: tại chỗ, phá hủy màng tế bào -> hoại tử tế bào (các loại
muối kim loại: muối Crom, axit, kiềm...).
- Với chức năng tế bào: ngăn cản qua trình oxy hóa (CO) cản trở hô hấp tế bào,
- với chức năng làm tăng giảm của thần kinh (ức chế - kích thích).
V. Sự quen thuốc:
Nghiện rợu - ma túy - Nicotin.


VI.

Sự kháng thuốc:

Biểu hiện sự mẫn cảm với thuốc - có thể có biểu hiện khác nhau nh chủng
tộc, giới, tuổi, trạng thái no - đói, nghề nghiệp (dị ứng) -> hen,eczema.
VII. Sự hiệp đồng:
Hoặc làm tăng tác dụng hoặc làm giảm tác dụng.
VIII. Giải phẫu bệnh:
Rất phức tạp vì chúng tạo 2 yếu tố: đặc hiệu hoặc không đặc hiệu.
1. Hội chứng dạ dày - ruột:


Gây các cơ đau quặn, nôn, ỉa chảy, sốt, mệt mỏi, HA tăng giảm...
(Arsenic,axit,kiềm...)
Tổn thơng niêm mạc, đờng tiêu hóa, phù nề, chảy máu, có ổ loét... có màu vàng
với trúng độc a.oxalic.
2. Hội chứng thận:
Vô niệu hoặc thiểu niệu, albumin niệu, trụ niệu, máu niệu, urê tăng.
Viêm thận do ngộ độc: còn gọi là thận khô vì thận không phù, màu nâu
nhạt hoặc nhạt màu, có chảy máu dới vỏ... biểu mô ống thận hoại tử, rơi vào lòng
ống thận.
3. Hội chứng gan:
- Có thể vàng da, nếu vàng nặng thờng tử vong.
- Có thể phân nhạt màu, đái ra bilirubin, mật niệu, cơ thể ngứa ngaý v.v...
- Chảy máu nhiều nơi do suy chức năng đông máu của gan.
- Gan có thể phì đại hoặc teo đét hoặc thoái hóa mỡ( gan gà).
4. Hội chứng gan- thận:
- Thờng do các muối chì, phôtpho, các hợp chất arsenic...
- Giải phẫu bệnh - lâm sàng: các hội chứng gan: vàng da, rối loạn tiêu hóa,

muối mật trong máu.
- Thận: Bilirubin niệu, Al .niệu, trụ niệu... vô niệu.
5. Hội chứng viêm đa dây thần kinh:
Ngộ độc rợu, chì, arsenic, sulfua cacbon, thủy ngân...
Tổn thơng: biểu hiện thần kinh cảm giác và vận động (chuột rút, kiến bò,
cảm giác kim châm, tê bì...) hay (bàn chân rơi của ngời nghiện rợu) (bàn tay rơi
do ngộ độc chì)... hoặc tai biến do dùng thuốc bởi thầy thuốc gây nên.



×