Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Chuyên đề KIM LOẠI tác DỤNG với DUNG DỊCH MUỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.41 KB, 13 trang )

Chuyên đề: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Người viết:
Chức vụ:
Đơn vị:
Đối tượng HS:
Thời gian:

NGUYỄN HỒNG THÁI
Giáo viên Hóa học
Trường THPT Trần Phú
Lớp 12
04 tiết

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA 1 MUỐI
1. Phương pháp
Phương trình tổng quát:
KIM LOẠI + MUỐI  MUỐI (Mới) + KIM LOẠI (Mới)
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là ∆m , ta có các trường hợp sau:
mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = ∆mtăng
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = ∆mgiảm
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
Khối lương thanh kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
x
m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = m bđ .
100
Khối lương thanh kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
x
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = m bđ .
100
Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu.


2. Bài tập mẫu
Bài 1: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO 4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị
của x là
A. 1,000.
B. 0,001.
C. 0,040.
D. 0,200.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi a là số mol CuSO4 tham gia phản ứng
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 
→ FeSO4 + Cu
Mol: a <------- a--------------------------> a
mCu baùm - mFe tan = mFe taêng
64a - 56a = 1,6 ⇒ Giải ra a = 0,2
n 0, 2
⇒ Chọn A
Nồng độ mol/l CuSO4: CM = =
=1M
V 0, 2
Theo đề bài ta có:

Bài 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl 2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn
khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Giả sử kim loại có hóa trị II
Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
M + FeCl2 
→ MCl2 + Fe
Mol: 0,05 <----0,05--------------------> 0,05mol
Theo đề bài ta có:

mM tan - mFe bám = mM giảm
0,05.M - 56.0,05 = 0,45 ⇒ Giải ra M = 65 (Zn) ⇒

Chọn C


Bài 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO 4. Phản ứng xong khối lượng
lá Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là
(Cho: Cd=112, S=32, O=16, Zn=65)
A. 1,30gam.
B. 40,00gam.
C. 3,25gam.
D. 54,99gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi mbđ là khối lượng lá Zn ban đầu
m 4,16
=
Số mol CdSO4
n=
= 0,02 mol
M
208

Phương trình hóa học:
Zntan + CdSO4 
→ ZnSO4 + Cdbám
Mol: 0,02 <------0,02-----------------------> 0,02
2,35
Theo đề bài ta có:
mCd bám - mZn tan = mbđ* 100
2,35
⇒ Giải ra: mbđ = 40 gam ⇒ Chọn B
112.0,02 - 65.0,02 = mbđ*
100
Bài 4: Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO 3)2 2 M. Phản ứng
xong khối lượng lá Zn giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là
(Cho : Cu=64, N=14, O=16, Zn=65)
A. 50,00.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 100,00.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có khối lượng lá Zn ban đầu bằng 1 gam
Gọi x là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng
Phương trình hóa học:
Zntan + Cu(NO3)2 
→ Zn(NO3)2 + Cubám
Mol: x <---------x--------------------> x
10
Theo đề bài ta có:
mZn tan - mCu baùm = mbđ* 100 = 0,1
65.x - 64.x = 0,1 ⇒ x = 0,1
0,1

⇒ VCu(NO 3 ) 2 =
= 0, 05 lít = 50 ml ⇒ Chọn A.
2
Bài 5: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu
được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m
là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16)
A. 2,11 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,21 gam.
D. 2,65 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
Mol:
0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02
Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (2)
Mol: 0,005<------0,005 -----> 0,005
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam ⇒ Chọn A
Bài 6: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.
B. 25,4.
C. 31,7.
D. 44,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học: Mg + 2FeCl3  2FeCl2 + MgCl2
(1)

Mol:
0,1<------ 0,2 -------> 0,2------->0,1
Sau phản ứng:
Mgdư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ nên Mgdư sẽ tiếp tục khử Fe2+ thành Fe


FeCl2

+ Mgdư  MgCl2 + Fe

(2)

Mol: 0,1<-----------0,1 -----> 0,1
Dung dịch X gồm: FeCl2 còn lại: 0,1 mol, MgCl2: 0,2 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: 0,1.127 + 0,2.95 = 31,7 gam ⇒ Chọn C
II. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP NHIỀU MUỐI
1. Phương pháp
Cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị khử
theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa
mạnh trước.
Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO 4 a mol và CuSO4 b mol
thì ion Cu2+ sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2)
Trường hợp 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản
ứng gồm: MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu.
Trường hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có
MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe.
Trường hợp 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả

năng xảy ra
- Sau phản ứng (2) FeSO4 dư:
Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2).
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe.
- Sau phản ứng (2) Mg dư:
Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối.
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư.
Bài toán dạng này thường chỉ xảy ra trường hợp 3, để giải được ta cần chú ý qui tắc sắp
xếp của dãy điện hóa, cặp chất nào xảy ra trước và chú ý cách đặt số mol vào phương trình cho
phù hợp. Phải xác định được dung dịch và chất rắn sau phản ứng gồm những chất nào với số mol
bao nhiêu.
2. Bài tập mẫu
Bài 7: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá
trị của m là
A. 2,80.
B. 2,16.
C. 4,08.
D. 0,64.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Định hướng: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi
hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn cịn thì xảy ra tiếp phản ứng
với Cu2+.
Số mol AgNO3 = nAg + = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol;
Số mol Fe = 0,04 mol
Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
Mol 0,01 <----0,02------------------------->0,02
Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2

Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu
(2)
Mol 0,03----->0,03------------------------->0,03
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam ⇒

Chọn C


Bài 8: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43.
B. 1,08 và 5,43.
C. 0,54 và 5,16.
D. 1,08 và 5,16.
(Trích Đề thi TSCĐ khối B – năm 2009)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Định hướng: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi
hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn cịn thì xảy ra tiếp phản ứng
với Cu2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al
dư.
Số mol AgNO3 = nAg + = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol;
Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag
(1)
Mol 0,01 <----0,03------------------------->0,03
Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2
2Al + 3Cu(NO3)2  2Al(NO3)3 + 3Cu
(2)
Mol 0,02<-----0,03----------------------------->0,03
Phương trình: 2Aldư + 2HCl  2AlCl3 + 3H2

Mol
0,01<---------------------------------0,015
Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam
Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam ⇒ Chọn D
Bài 9: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá
trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 5,6.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Định hướng: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có
3 muối và đó là 3 muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau:
Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1),
- Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+.
- Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+ → Fe2+ + Cu
(2),
- Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+.
Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có
muối của ion Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag (3)
- Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư
để được dung dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)3 tạo ra.
Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe
Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)

Mol
x------>2x------------>x--------->2x
Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
(3)
Mol
x <------------x-------------------------> x
Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4 ⇒ x = 0,1
Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam ⇒ Chọn D
- Đây là một bài tốn khó, để giải được HS phải phân tích để đưa ra được 3 muối (có 1
muối của Fe).
- Đáp án A: HS đặt số mol AgNO3 vào p/t(1) tính khối lượng Fe bằng: 56.0,2 = 11,2 g.


- Đáp án B: HS viết phương trình (1) và phương trình (2), xem phản ứng xảy ra vừa đủ,
đặt số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 vào để tính khối lượng Fe = (0,1+0,2).56 = 16,8 gam.
- Đáp án C: HS chỉ viết phương trình (1) dung dịch 3 muối gồm: Cu(NO3)2 chưa phản
ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)2 tạo ra.
Khối lượng rắn: 108.2x = 32,4 ⇒ x = 0,15 ⇒ mFe = 8,4 gam.
Bài 10: Cho m (gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau
phản ứng người ta thu được 15,28 g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72.
B. 2,80.
C. 8,40.
D. 17,20.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Định hướng: do ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe,
nhưng do chưa biết số mol Fe nên bài tốn có thể xảy ra những trường hợp sau:
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1

Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam
TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
(2)
Mol 0,1<-----0,1------------------------->0,1
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam
Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3:
TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
(2)
Mol x---------> x -------------------------> x
Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28 ⇒ x = 0,07 mol
Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol
Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam ⇒ Chọn A
- Đáp án B: Học sinh chỉ tính khối lượng của Fe từ phương trình (1):
mFe = 0,05.56 = 2,8 gam.
- Đáp án C: Học sinh tính khối lượng của Fe từ phương trình (1) và (2):
mFe = 0,05.56 + 0,1.56 = 8,4 gam.
- Đáp án D: Học sinh tính m bằng cách lấy khối lượng Cu và khối lượng Ag trường hợp
(2) cộng lại:
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam.
III. HỖN HỢP NHIỀU KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI
1. Phương pháp
Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối ta cần chú ý đến thứ tự của các
phản ứng xảy ra: Kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng với ion kim loại trong dung

dịch muối trước. Nếu sau phản ứng ion kim loại vẫn cịn thì phản ứng tiếp với kim loại có tính
khử mạnh tiếp theo.
Đối với những bài tốn chưa cho số mol cụ thể ta phải lập các trường hợp để giải.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO4
thì Mg sẽ phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn cịn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài tốn
này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau:
Mg
+ CuSO4 → MgSO4+ Cu
(1)
Mol a ----------->a-------------------->a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
Mol
x <------------x-------------------->x


Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu,
Fe cịn ngun và có thể có Mg cịn dư.
Trường hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4
và chất rắn chỉ có Cu.
Trường hợp 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng
- Sau phản ứng Fe còn dư.
Mg
+ CuSO4 → MgSO4+ Cu
(1)
Mol
a ----------->a -----------> a------>a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
Mol

x <------------x-------->x-------->x
+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol
- Sau phản ứng CuSO4 còn dư.
Mg
+ CuSO4 → MgSO4+ Cu
(1)
Mol
a -----------> a -----------> a------>a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
Mol
b ----------->b------------>b----->b
+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol .
- Bài toán dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp kim loại
thường chỉ xảy ra trường hợp 3, trong trường hợp 3 lại có 2 khả năng và thường nếu đề cho khối
lượng chất rắn sau phản ứng ta giải trường hợp kim loại dư. Cịn nếu bài tốn cho dữ kiện sau
phản ứng là dung dịch ta giải trường hơp dung dịch muối dư.
- Đây chỉ là một trong những phương pháp để giải dạng bài toán này, tuy nhiên tùy thuộc vào
câu hỏi và đề bài mà có cách làm phù hợp, đặc biệt là với dạng toán trắc nghiệm nên chú ý thêm
đến một số thủ thuật và phương pháp giải nhanh.
2. Bài tập mẫu
Bài 11: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch
chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị
của m là
A. 6,40.
B. 16,53.
C. 12,00.
D. 12,80.

(Trích- Đề Đại học khối B năm 2010)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe 3+, đây là bài
toán đã biết trước số mol nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa:
“Chất oxi hóa mạnh sẽ phản ứng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử
yếu hơn”.
Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3 ⇒ x = 0,1 mol
Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + ZnSO4
(1)
Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1
Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 cịn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu.
Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4
(2)
Mol 0,1<-------0,1----------------------->0,1
Sau phản ứng Cudư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Khối lượng kim loại: mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam ⇒ Chọn A
Bài 12: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong
dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54.
(Trích-Đề Đại học khối A năm 2008)
HƯỚNG DẪN GIẢI


Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag + trong dung
dịch AgNO3. Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện
hóa là có thể làm được.

Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag
(1)
Mol 0,1--------->0,3----------------------->0,3
Sau phản ứng AgNO3 còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe
Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
(2)
Mol 0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2
Sau phản ứng AgNO3 còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag
(3)
Mol 0,05-------->0,05-------------0,05------> 0,05
Khối lượng rắn m = mAg = (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam ⇒ Chọn A
Bài 13: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm
về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%.
B. 64,42%.
C. 43,62%.
D. 37,58%.
(Trích- Đề Đại học khối A năm 2010)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu 2+ trong
dung dịch CuSO4. Vì đề bài chưa cho biết sơ mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo
trường hợp mà sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại.
Ta có thể phân tích bài tốn trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra
Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
(1)
Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng, CuSO4
hết. Lúc đó khối lượng Cu thu được, mCu = 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham gia phản ứng
mZn = 0,3 . 65 = 19,5 gam ⇒ mFe = 10,5 gam ⇒ m rắn = 19,2 + 10,5 = 29,7g.

Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO4 dư phản ứng tiếp với Fe.
Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
(2)
Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO4 hết, vì đề bài cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
(1)
Mol:
a -------->a----------------------------->a
Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
(2)
Mol:
(0,3-a)<--(0,3-a)--------------------->(0,3-a)
30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol
Ta có hệ phương trình:
65a + 56b = 29,8
(*)
64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4
(*)(*)
Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3
0,3.56
.100 = 56,37% ⇒ Chọn A
%m Fe =
29,8
Bài 14: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các
phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn
trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%.
B. 85,30%.

C. 82,20%.
D. 12,67%.
(Trích – Đề Đại học khối B năm 2007)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe


Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
(1)
Mol:
a -------->a----------------------------->a
Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
(2)
Mol:
b -------->b----------------------------->b
Ta có: 65a + 56b = 64(a + b) ⇒ a = 8b
(3)
mZn
65a
65.8b
.100 =
.100 =
.100 = 90, 27% ⇒
%m =
mhh
65a + 56b
65.8b + 56b
Zn


Chọn A

IV. HỖN HỢP NHIỀU KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP
NHIỀU MUỐI
1. Phương pháp
Đối với dạng bài tập này có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, và do biết số mol nên ta
áp dụng định luật bảo tồn electron để giải.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Nếu
sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (cịn
ngun hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết.
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu
c là số mol Zn còn dư.
x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng
Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau
Quá trình cho electron
Quá trình nhận electron
2+
+
Mg → Mg + 2e
Ag + 1e → Ag
a---------------> 2a
x------> x
2+
Zn → Zn + 2e
Cu2++ 2e → Cu
(b-c)------------> 2(b-c)
y------>2y
∑ nelectron nhận= x+2y
∑ nelectron cho=2a+2(b-c)
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y

2. Bài tập mẫu
Bài 15: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các
giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.
B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.
(Trích- Đề Đại học khối A 2009)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Theo định luật bảo tồn electron ta có
Qúa trình cho electron
Qúa trình nhận electron
2+
+
Mg → Mg + 2e
Ag + 1e → Ag
Mol: 1,2--------------->2,4
Mol : 1------> 1
Zn → Zn2+ + 2e
Cu2+ + 2e → Cu
Mol: x----------------> 2x
Mol : 2------>4
∑ nelectron nhận= 1+4 = 5 mol
∑ nelectron cho=2,4+2x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5 ⇒ x = 1,3 mol
- Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là
2+
Mg và Zn2+. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol,
sau phản ứng dung dịch sẽ có CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+.

- Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên ⇒ Chọn C.


Bài 16: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn
hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc
thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ
mol/lít của hai muối là
A. 0,30.
B. 0,40 .
C. 0,63.
D. 0,42.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư.
Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag
(1)
Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu
(2)
Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và
tiếp theo phản ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc
Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư.
Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng:
Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2
Mol 0,035<---------------------------0,035
Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2
Ta có 2 q trình cho và nhận electron như sau:
Quá trình cho electron
Al → Al3+ + 3e

Mol: 0,03---------->0,09
Fe → Fe2+ + 2e
Mol: 0,015--------> 0,03
∑ nelectron cho= 0,09 + 0,03 = 0,12 mol

Quá trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : 0,1---->0,1x
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 0,1---->0,2x
∑ nelectron nhận= 0,3x mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x ⇒ x = 0,4 mol ⇒

Chọn B.

Bài 17: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời
x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04.
B. 0,03 và 0,05.
C. 0,01 và 0,06.
D. 0,07 và 0,03.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ
Ta có 2 q trình cho và nhận electron như sau:
Quá trình cho electron
Quá trình nhận electron
Al → Al3+ + 3e
Ag+ + 1e → Ag
Mol: 0,03---------->0,09

Mol : x------->x---->x
2+
Fe → Fe + 2e
Cu2+ + 2e → Cu
Mol: 0,02--------> 0,04
Mol : y----->2y----->y
∑ nelectron nhận= x + 2y
∑ nelectron cho= 0,09 + 0,04 = 0,13 mol
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1)
Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05 ⇒ Chọn B.


Bài 18: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1
mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam) chất rắn
thu được là
A. 21,6.
B. 37,8.
C. 42,6.
D. 44,2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: vì đề bài khơng cho phản ứng vừa đủ
Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Quá trình cho electron
Quá trình nhận electron
3+
+
Al → Al + 3e
Ag + 1e → Ag
Mol: 0,1------------>0,3

Mol : 0,35--->0,35
Mg → Mg2+ + 2e
Cu2+ + 2e → Cu
Mol: 0,1--------------> 0,2
Mol : 0,1---->0,2
∑ nelectron nhận= 0,55 mol
∑ nelectron cho= 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy:
số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có
Q trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : 0,35----->0,35---->0,35
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 0,075<-----0,15---> 0,075
∑ nelectron nhận= 0,5 mol
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6 ⇒ Chọn C.
B. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Câu 1: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- TN 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm là bằng
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là:
A. V1=V2.
B. V1=10V2.@C. V1=5V2.
D. V1=2V2.
Câu 2: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian
lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.@

D. 2,56 gam.
Câu 3: Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng, khối lượng
thanh kim loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO 3 dư thì
khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là:
A. Zn
B. Cd (112)@
C. Sn (119)
D. Al
Câu 4: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO 3 6%. Sau
một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật
sau phản ứng là:
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
C. 17,28 gam.@
D. 24,12 gam.
Câu 5: Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch
Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7.1%. Biết rằng số mol R tham gia hai
phản ứng là như nhau. R là:
A. Cd.
B. Zn.@
C. Fe.
D. Sn.
Câu 6: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg và 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO 3 1M
thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm 0,05 mol N 2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim
loại. Giá trị của V là:
A. 1,15@
B. 1,22
C. 0,9
D. 1,1



Câu 7: Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,1 mol AgNO 3, kết thúc phản ứng thu được chất rắn
X và sau khi cô cạn dung dịch muối thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 31,4.
B. 96,2 @
C. 118,8
D. 108.
Câu 8: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 48,6 gam.@
B. 58,08 gam.
C. 56,97 gam.
D. 65,34 gam.
Câu 9: Cho m gam sắt vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO 3, đun nóng đến kết thúc phản ứng cịn
0,75m gam chất rắn khơng tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO 2 thốt ra ở đktc. Giá trị của
m là:
A. 70
B. 56
C. 84
D. 112.@
Câu 10: Ngâm một lá Zn trong 100 ml dung dịch AgNO 3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho
tiếp dung dịch HCl vào dung dịch vừa thu được thì khơng thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá
Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu:
A. Tăng 0,755g.@
B. Giảm 0,567g.
C. Tăng 2,16g.
D. Tăng 1,08g.
Câu 11: Cho 14 gam bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl 3 0,1M và CuCl2 0,15M. Kết thúc
phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng:

A. 9,6g.
B. 6,4g.
C. 12,4g.@
D. 11,2g.
Câu 12: Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. phản
ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có:
A. Ag, Fe.
B. Ag, Cu.
C. Ag, Cu, Fe.@
D. Cu, Fe.
Câu 13: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối
lượng chất rắn A là:
A. 4,08g@
B. 2,08g
C. 1,80g.
D. 4,12g.
Câu 14: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 0,2M và Cu(NO3)2
1M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH 3 dư
vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi thì thu được chất rắn
có khối lượng là:
A. 2,4g.
B. 1,52g.
C. 1,6g.@
D. 1,2g.
Câu 15: Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch X, người ta thu được chất rắn Y, khối
lượng của chất rắn Y là:
A. 5,81g.
B. 6,521g.

C. 5,921g.
D. 6,291g.@
Câu 16: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 0,08M và
Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả Cu, Ag sinh ra đều bàm vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh
sắt ra cân lại được 100,48g. Khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt là:
A. 1, 28g.
B. 0,432g.
C. 1,712g.@
D. 2,144g.
Câu 17: Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích
dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư.
Tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 23,2g @
B. 22,3 g
C. 24,6 g
D. 19,8 g
Câu1 8: Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản
ứng hoàn toàn ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m.
A. 6,72gam@ .
B. 7,26 gam
C. 6,89 gam
D. 5,86 gam
Câu 19: Cho Mg vào 1lít dung dịch gồm CuSO 4 0,1M và FeSO 4 0,1M .Sau phản ứng lọc lấy
dung dịch B thêm KOH dư vào B được kết tủa D . Nung D ngồi khơng khí đến khối lượng
khơng đổi được 10 gam rắn E . Tính khối lượng Mg đã dùng .
A. 3,6g @
B. 3,8 g
C. 2,9 g
D. 3,4 g
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc các

phản ứng, lọc bỏ dung dịch thu được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%.@
B. 82,20%.
C. 85,30%.
D. 12,67%.
Câu 21: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi
phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với


dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 8
gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là:
A.4,8g và 3,2g.
B.3,6g và 4,4g.
C.2,4g và 5,6g.@
D. 1,2g và 6,8g.
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
A. 0,25M.
B. 0,75M.@
C. 0,5M.
D. 0,125M.
c. Thể tích NO (đktc) thốt ra khi hịa tan B trong dung dịch HNO3 dư là:
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.@
C. 4,46 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều
đến phản ứng hồn tồn thu được 3,12 gam phần khơng tan X. Số mol CuCl 2 tham gia phản ứng
là:

A. 0,03.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,04.@
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 43,2
B. 48.6@
C. 32,4
D. 54,0.
Câu 24: Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO 4, khuấy
đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,2 gam chất rắn X. Nồng độ mol/l của CuSO 4 trong dung
dịch:
A. 0,014M.
B. 0,14M.
C. 0,07M.
D. 0,15M.@
Câu 25: Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe 2(SO4)3 0,25M. Phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H 2SO4 lỗng khơng thấy khí
bay ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X là:
A. 3,2g.
B. 9,6g.
C. 6,4g.
D. 8g.@
Câu 26: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 lỗng khơng thấy
khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 aM trong H2SO4. Giá trị
của a là:
A. 0,25@.
B. 0,125.

C. 0,2.
D. 0,15
Câu 27: Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO 3, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng
với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu
được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M@
B. 0,2M.
C. 0,16M.
D. 0,42M.
Câu 28: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm
AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại.
Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong
Y là:
A. 0,3M.
B. 0,4M.@
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Câu 29: Hoà tan 5,64(g) Cu(NO3)2 và 1,7(g) AgNO3 vào H2O thu dung dịch X. Cho 1,57(g) hỗn
hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn E và
dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm E trong dung dịch H 2SO4(l) không có khí giải phóng. Tính
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
A. Zn: 0,65 g, Al:0,92 g
B. Zn: 0,975 gam, Al: 0,595 gam
C. Zn: 0,6 gam, Al: 0,97 gam
D. Zn: 1,3 g , Al: 0,27 @
Câu 30: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và
AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất
rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H 2 (đkc). Cho biết các phản ứng xảy ra
hồn tồn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X:

A. 0,4M và 0,2M
B. 0,5M và 0,3M @ C. 0,3M và 0,7M
D. 0,4M và 0,6M


ĐÁP ÁN
Câu 1
B

Câu 2
C

Câu 3
B

Câu 4
C

Câu 5
B

Câu 6
A

Câu 7
B

Câu 8
A


Câu 9
D

Câu 10
A

Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
C
C
A
C
D
C
A
A
A
A
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
C, B, B
D
B
D
D
A
A
B
D
B




×