Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các ngân hàng TMCP đang niêm yết tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.8 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THUỲ LIÊN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NHTMCP
ĐANG NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THUỲ LIÊN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NHTMCP
ĐANG NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thùy Liên, tác giả của luận văn tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam”.
Tôi xin cam ñoan công trình nghiên cứu này là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học ñộc lập và nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của TS.Phạm Tố Nga. Các
thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, do tác giả tự thu thập số liệu. Tất
cả tài liệu tham khảo ñược sử dụng trong luận văn ñều có trích dẫn ñầy ñủ và rõ ràng.
Người cam ñoan

Nguyễn Thùy Liên


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC TỪ NƯỚC NGOÀI
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.

Đặt vấn ñề ................................................................................................................ 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

3.


Phạm vi và ñối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2

5.

Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ..................................................................................... 3

6.

Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 4

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ

SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................... 5
1.1. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM .......................................................... 5
1.2. Tỷ suất sinh lời của các NHTM ............................................................................. 6
1.3. Các chỉ số ño lường tỷ suất sinh lời của NHTM.................................................... 6
1.3.1.

Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ....................................................... 7

1.3.2.

Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE).................................................. 7


1.3.3.

Các chỉ số khác ............................................................................................ 8

1.4. Sự ảnh hưởng của việc niêm yết ñến TSSL của các NHTM ............................... 10


1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTM ............................... 11
1.5.1.

Các nhân tố bên trong ngân hàng .............................................................. 11

1.5.1.1

Quy mô ngân hàng.................................................................................. 11

1.5.1.2

Vốn chủ sở hữu....................................................................................... 12

1.5.1.3

Quy mô tiền gửi ...................................................................................... 13

1.5.1.4

Quy mô các khoản vay ........................................................................... 14

1.5.1.5


Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 14

1.5.1.6

Mức ñộ ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh ........................................... 15

1.5.1.7

Chi phí hoạt ñộng của ngân hàng ........................................................... 16

1.5.2.

Các nhân tố bên ngoài ................................................................................ 16

1.5.2.1

Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 16

1.5.2.2

Tỷ lệ lạm phát ......................................................................................... 17

1.5.2.3

Sự phát triển của thị trường chứng khoán .............................................. 18

1.6. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước ñây về các nhân tố ảnh hưởng ñến
tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng ................................................................................... 18
1.7. Mô hình nghiên cứu dự kiến ................................................................................ 21

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 22
CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG TSSL CỦA CÁC NHTMCP ĐANG NIÊM YẾT TRÊN

TTCK VIỆT NAM ............................................................................................................ 23
2.1. Tổng quan về các NHTMCP ñang niêm yết trên TTCK Việt Nam .................... 23
2.2. Phân tích các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các
NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam ......................................................................... 25
2.3. Phân tích các nhân tố bên trong ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP
ñang niêm yết tại Việt Nam ........................................................................................... 27


2.3.1.

Tình hình tổng tài sản và vốn chủ sở hữu .................................................. 27

2.3.2.

Hoạt ñộng huy ñộng vốn............................................................................ 29

2.3.3.

Hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng........................................................ 30

2.3.4.

Mức ñộ ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh ............................................... 35

2.3.5.


Chi phí hoạt ñộng của ngân hàng .............................................................. 38

2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang
niêm yết trên TTCK Việt Nam ...................................................................................... 39
2.5. Đánh giá thực trạng tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết trên TTCK
Việt Nam........................................................................................................................ 42
2.5.1.

Thành tựu ñạt ñược .................................................................................... 42

2.5.2.

Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 44

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 46
CHƯƠNG 3.

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TSSL

CỦA CÁC NHTMCP ĐANG NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ........................................... 47
3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 47
3.1.1.

Dữ liệu nghiên cứu..................................................................................... 47

3.1.2.

Các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................... 47


3.1.2.1

Biến phụ thuộc ........................................................................................ 47

3.1.2.2

Biến ñộc lập ............................................................................................ 48

3.1.3.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 51

3.2. Kết quả phân tích ................................................................................................. 52
3.2.1.

Phân tích thống kê mô tả............................................................................ 52

3.2.2.

Phân tích sự tương quan của các biến ........................................................ 53


3.2.3.

Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................... 54

3.3. Phân tích kết quả mô hình .................................................................................... 57
3.3.1.

Các nhân tố bên trong ngân hàng .............................................................. 57


3.3.2.

Các nhân tố bên ngoài ngân hàng .............................................................. 61

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 63
CHƯƠNG 4.

NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO TỲ

SUẤT SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ........ 65
4.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam ............................................. 65
4.2. Một số giải pháp ñối với các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam.......................... 65
4.2.1.

Giải pháp phát triển tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu của

ngân hàng ................................................................................................................... 66
4.2.2.

Giải pháp ña dạng hóa thu nhập của ngân hàng ........................................ 68

4.2.3.

Giải pháp tăng trưởng VCSH và tăng tính hiệu quả sử dụng vốn ............. 69

4.2.4.

Giải pháp tăng chất lượng quản lý cho các NHTMCP niêm yết tại VN ... 70


4.2.5.

Giải pháp gia tăng tiền gửi khách hàng ..................................................... 73

4.2.6.

Giải pháp phát triển và mở rộng quy mô của ngân hàng ........................... 74

4.3. Một số kiến nghị ñối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước ............................. 75
4.3.1.

Kiến nghị ñối với Chính phủ ..................................................................... 75

4.3.2.

Kiến nghị ñối với Ngân hàng nhà nước ..................................................... 76

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 78
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 1
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 7


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC TỪ NƯỚC NGOÀI
ATM

: Máy giao dịch tự ñộng (Automated teller machine)

CPI


: Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)

FEM

: Mô hình tác ñộng cố ñịnh (Fixed Effects model)

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

: Tổng sản phẩm quốc dân

HNX

: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE

: Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

REM

: Mô hình tác ñộng ngẫu nhiên (Random Effects model)

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TSSL

: Tỷ suất sinh lời

TTCK

: Thị trường chứng khoán

UBCKNN

: Ủy ban chứng khoán nhà nước

VAMC


: Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (Vietnam Asset

Management Company)
VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VN

: Việt Nam

World Bank : Ngân hàng thế giới
WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Danh sách các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam ñến 31/12/2014

Bảng 2.2:

Tỷ lệ tổng vốn ñiều lệ và tài sản của các NHTMCP niêm yết trên tổng của

các NHTM tại Việt Nam năm 2014
Bảng 2.3:

Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, giá trị vốn hóa thị trường chứng


khoán Việt Nam giai ñoạn 2007-2014
Bảng 2.4:

Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu trung bình của các NH TMCP niêm yết trên

TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014
Bảng 2.5:

Tổng tiền gửi khách hàng bình quân của các NHTMCP niêm yết trên

TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014
Bảng 2.6:

Tình hình hoạt ñộng tín dụng của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt

Nam giai ñoạn 2007-2014
Bảng 2.7:

Tình hình thu nhập của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai

ñoạn 2007-2014
Bảng 2.8:

Thu nhập hoạt ñộng và chi phí hoạt ñộng của các NHTMCP niêm yết trên

TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014
Bảng 2.9:

Tình hình TSSL của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai


ñoạn 2007-2014
Bảng 3.1:

Các biến sử dụng trong mô hình quy

Bảng 3.2:

Thống kê mô tả các biến

Bảng 3.3:

Ma trận hệ số tương quan giữa các biến

Bảng 3.4:

Tổng hợp kết quả hồi quy các mô hình


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1:

Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, giá trị vốn hóa thị trường chứng

khoán Việt Nam giai ñoạn 2007-2014
Đồ thị 2.2:

Tốc ñộ tăng trưởng tín dụng và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của các NH

TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014

Đồ thị 2.3:

Tốc ñộ tăng trưởng thu nhập lãi và thu nhập ngoài lãi của các NH TMCP

niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014
Đồ thị 2.4:

ROA và ROE trung bình của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam

qua các chỉ tiêu ñánh giá khả năng sinh lời giai ñoạn 2007-2014


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn ñề
Ngân hàng thương mại ñóng vai trò không thể thiếu trong tiến trình phát triển của
ñất nước ta hiện nay, là nơi cung cấp và ñiều hòa vốn trong nền kinh tế, và thông qua
hoạt ñộng của ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước có thể ñiều hành các chính
sách tiền tệ theo các mục tiêu ñã ñề ra. Chính vì vậy, việc xây dựng một hệ thống ngân
hàng tốt, hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả , có khả năng ứng phó trước các biến cố,
ñóng góp tích cực vào sự ổn ñịnh của hệ thống tài chính quốc gia là mục tiêu chung
trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
Từ khi trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO năm
2007, ñiều ñó mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam.
Việc mở cửa thị trường tài chính làm các ngân hàng Việt Nam phải ñối mặt với vấn ñề
gia tăng khả năng sinh lời ñể tiếp tục tồn tại và phát triển bền vững trong bối cảnh hội
nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Tuy nhiên, trong những năm gần ñây, tỷ suất sinh lời
của hệ thống NH Việt Nam vẫn khá thấp, nhất là trong 2 năm vừa qua 2013-2014. Hoạt
ñộng tín dụng vốn là hoạt ñộng mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM Việt Nam

nhưng có sự sụt giảm do nợ xấu gia tăng, trong khi việc phát triển các hoạt ñộng ngoài
tín dụng ñể tăng thu nhập ngoài lãi, giảm rủi ro chưa ñược chú trọng. Ngoài ra, còn có
nhiều yếu tố khác tác ñộng ñến hoạt ñộng và lợi nhuận của các ngân hàng Việt Nam ñã
làm cho tình hình tỷ suất sinh lời của hệ thống ngân hàng hiện nay chưa khả quan.
Nhân tố nào có ảnh hưởng ñến TSSL của ngân hàng, tương quan của các nhân tố ñó
ñến TSSL như thế nào không những là vấn ñề quan tâm của nhà quản trị trong công tác
hoạch ñịnh kế hoạch kinh doanh cho năm 2015 và những năm về sau mà còn là mối
quan tâm của nhà ñầu tư và nhiều ñối tượng khác trong nền kinh tế.
Xuất phát từ tầm quan trọng phải nâng cao khả năng sinh lời của hệ thống NHTM
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, tác giả quyết ñịnh lựa chọn
ñề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang


2

niêm yết tại Việt Nam” nhằm tìm ra câu trả lời về mối quan hệ giữa các yếu tố tác ñộng
ñến TSSL của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai ñoạn vừa qua.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu cần ñạt ñược các mục tiêu sau
- Xác ñịnh các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài tác ñộng ñến tỷ suất
sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam
- Kiểm ñịnh mối tương quan và mức ñộ tác ñộng của các nhân tố ñến tỷ suất sinh
lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam
- Dựa trên kết quả phân tích ñưa ra các giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao
tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết nói riêng và các NHTMCP tại Việt
Nam nói chung.
3. Phạm vi và ñối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài sẽ nghiên cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài
tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về việc thu thập số liệu ñối với toàn hệ thống

ngân hàng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài là nhóm NHTMCP ñang niêm yết trên
TTCK Việt Nam. Tính ñến cuối năm 2014, có 9 NHTMCP niêm yết trên Sở Giao dịch
chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Dữ liệu
nghiên cứu về các nhân tố tác ñộng bên trong ngân hàng ñược lấy từ báo cáo tài chính
ñã ñược kiểm toán của 9 NHTMCP niêm yết từ năm 2007 -2014. Số liệu phân tích các
yếu tố vĩ mô bên ngoài tác ñộng ñến lợi nhuận của nhóm ngân hàng niêm yết từ năm
2007 – 2014 ñược lấy từ trang web của NH Thế giới (World Bank)
4. Phương pháp nghiên cứu


3

- Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính: Đề tài ñã sử dụng các số liệu thống kê
thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ ñồ thị, biểu ñồ ñể dễ
dàng so sánh và ñánh giá các nhân tố tác ñộng ñến TSSL. Bên cạnh ñó, ñề tài cũng ñã
sử dụng phương pháp suy diễn ñể lập luận và giải thích ñặc ñiểm của từng nhân tố
trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng: Đề tài sẽ thực hiện kiểm ñịnh và nhận
diện các nhân tố tác ñộng ñến TSSL của các NH niêm yết thông qua giá trị, ñộ tin cậy,
kiểm ñịnh mô hình tác giả nghiên cứu, xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến
TSSL của các ngân hàng niêm yết. Các mô hình hồi quy ứng dụng trong nghiên cứu là
mô hình hồi hồi quy với tác ñộng cố ñịnh (FEM) và mô hình hồi quy với tác ñộng ngẫu
nhiên (REM). Kết quả của các mô hình sẽ ñược kiểm ñịnh ñể lựa chọn mô hình phù
hợp nhất ñánh giá tác ñộng của các nhân tố ñến lợi nhuận của các NHTMCP tại Việt
Nam.
5. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong ngành Ngân
hàng tại Việt Nam có cái nhìn ñầy ñủ và toàn diện hơn về một phương pháp tiếp cận
trong ño lường và ñánh giá tỷ suất sinh lời của ngân hàng. Đồng thời nhận diện các yếu
tố cơ bản và vai trò tác ñộng của chúng ñến TSSL của các NHTMCP niêm yết trên

TTCK Việt Nam. Qua việc phân tích các nhân tố bên ngoài và các nhân tố nội tại, ñề
tài sẽ cung cấp những thông tin hữu ích ñể các nhà quản trị ngân hàng có thể ñưa ra
những chính sách, những kế hoạch kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao TSSL của các
ngân hàng niêm yết trong lúc bức tranh tình hình hoạt ñộng chung của ngành ngân
hàng vẫn chưa thực sự sáng sủa. Bên cạnh ñó, ñề tài cũng là cơ sở ñể Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước ñưa ra những chính sách kinh tế vĩ mô kịp thời và hợp lý ñể vừa
có thể thực hiện các mục tiêu kinh tế ñã ñề ra, vừa hỗ trợ tốt nhất cho các ngân hàng
tăng trưởng, phát triển bền vững và tao lập niềm tin với công chúng, các nhà ñầu tư.


4

6. Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm 4 chương
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của các
ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng sự ảnh hưởng của các nhân tố ñến tỷ suất sinh lời của các
ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam
- Chương 3: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của các
NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam
- Chương 4: Những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao tỷ suất sinh lời tại
các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam.
- Kết luận.


5

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN


TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM

Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình ñộ sử dụng các nguồn lực ñã có ñể ñạt ñược kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp
nhất. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM quyết ñịnh trực tiếp tới vấn ñề tồn
tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt ñộng có hiệu quả kinh doanh thì
uy tín của ngân hàng ñó sẽ ñược tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng, do ñó
công tác huy ñộng vốn của ngân hàng sẽ ñược thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn
vốn huy ñộng tăng dó, NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt ñộng kinh doanh
của mình và tạo ra ñược lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy ñược nhiều và có ñiều kiện
nâng cao chất lượng phục vụ ñể thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng.
Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng ñầu của hoạt
ñộng kinh doanh.
Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM ñược ñánh giá thông qua năng lực
tài chính của ngân hàng ñược thể hiện ở các chỉ tiêu ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng
kinh doanh của NHTM như chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, giới hạn tín dụng ñối với
khách hàng,.. và năng lực về hoạt ñộng kinh doanh, trong ñó các chỉ tiêu về tỷ suất
sinh lời thường ñược nhắc ñến nhiều nhất. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM
ñược ño lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận ñối với tổng tài sản
và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ñó phản ánh tỷ suất sinh lời của NHTM, nó ñược quyết
ñịnh bởi mức lãi thu ñược từ các khoản cho vay, ñầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt ñộng
dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của tài sản có.
Việc phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh NHTM thông qua các tỷ số phải ñược
xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau ñể thấy ñược xu hướng phát triển và quy luật vận
ñộng của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn môi trường hoạt



6

ñộng kinh doanh, từ ñó sẽ dễ dàng xác ñịnh nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và
ñưa ra các giải pháp phù hợp.
1.2.

Tỷ suất sinh lời của các NHTM

Lợi nhuận của ngân hàng luôn là vấn ñề ñược các nhà quản trị ngân hàng quan tâm
hàng ñầu vì ngân hàng có lợi nhuận cao, bền vững sẽ có khả năng phát triển cao, ñủ
sức cạnh tranh trong môi trường hội nhập quốc tế. Lợi nhuận phản ảnh kết quả hoạt
ñộng, ñánh giá hiệu quả kinh doanh và mức ñộ phát triển của một NHTM. Đứng trên
góc ñộ từ NHTM, thì một NHTM có lợi nhuận cao, sẽ có ñiều kiện trang bị, ñầu tư
công nghệ, từ ñó nâng cao chất lượng dịch vụ thu hút khách hàng; mặt khác ñứng trên
góc ñộ nhà ñầu tư, người gửi tiền sẽ quyết ñịnh giao dịch khi nhìn thấy NHTM ñó có
thể an toàn do có thể bù ñắp rủi ro, từ ñó tạo ñiều kiện tăng trưởng tổng tài sản.
Tỷ suất sinh lời là một trong các yếu tố phản ánh hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng. Theo thông lệ quốc tế người ta thường ño lường lợi nhuận của NHTM
bằng các chỉ tiêu ñịnh lượng: giá trị tuyệt ñối của lợi nhuận sau thuế, tốc ñộ tăng
trưởng lợi nhuận, cơ cấu của lợi nhuận và ñặc biệt là các chỉ tiêu thể hiện tỳ suất sinh
lời như tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản
(ROA), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)…Nhóm chỉ số này càng cao cho thấy ngân
hàng kinh doanh càng có hiệu quả. Theo Horward và Upton, tỷ suất sinh lời (hay khả
năng sinh lời) là khả năng của một sự ñầu tư nhất ñịnh có thể tạo ra lợi nhuận.
Một số người hay nhầm lẫn giữa khái niệm lợi nhuận và khả năng sinh lợi. Đôi
khi, thuật ngữ “lợi nhuận” và “tỷ suất sinh lời” ñược sử dụng thay thế cho nhau. Nhưng
trong thực tế, hai thuật ngữ này khác nhau về mặt ý nghĩa. Lợi nhuận là thuật ngữ tuyệt
ñối, ñề cập ñến tổng thu nhập của ngân hàng trong thời gian nhất ñịnh; trong khi tỷ suất
sinh lợi là một khái niệm tương ñối, ñề cập ñến hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng.

1.3.

Các chỉ số ño lường tỷ suất sinh lời của NHTM


7

Để ño lường khả năng sinh lợi, các ngân hàng cần phải xem xét mức lợi nhuận,
khả năng bù ñắp chi phí cho những thất thoát xảy ra. Khả năng sinh lợi của ngân hàng
thường ñược ño lường bằng các chỉ tiêu sau ñây:
1.3.1. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Tài sản của ngân hàng ñược hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu, và cả hai
nguồn vốn này ñều ñược sử dụng ñể tài trợ cho các hoạt ñộng của ngân hàng thương
mại. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) là chỉ tiêu ñược sử dụng hầu hết trong các
bài nghiên cứu ño lường khả năng sinh lời của các ngân hàng như Sufian(2011),
Naceur và Goaied (2008)… ROA thể hiện khả năng của ñơn vị trong việc sử dụng các
tài sản của mình ñể tạo ra lợi nhuận. ROA càng cao thể hiện khả năng quản lý của Ban
quản trị ngân hàng trong việc chuyển tài sản của ngân hàng thành lợi nhuận ròng, và
thể hiện hiệu quả kinh doanh cao của ngân hàng với cơ cấu tài sản sinh lời và không
sinh lời khá hợp lý. Chính vì vậy, tỷ lệ ROA càng cao thì khả năng sinh lời của ngân
hàng càng cao (Davydenko, 2011). ROA không những phụ thuộc vào các quyết ñịnh
chính sách của ngân hàng mà còn phụ thuộc cả những yếu tố vĩ mô mà NH không thể
kiểm soát ñược.
ܴܱ‫ ܣ‬ൌ

‫ܮ‬ợ݅ ݄݊‫ݑ‬ậ݊ ‫ݑ݄ݐ ݑܽݏ‬ế
ܶổ݊݃ ‫ݐ‬à݅ ‫ݏ‬ả݊

Theo Rivard và Thomas (1997), ROA là chỉ tiêu tốt nhất ño lường khả năng sinh lợi
của 1 ngân hàng vì ROA không bị ảnh hưởng bởi sự tăng cao của nguồn vốn và ROA

thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng từ danh mục tài sản của chính ngân
hàng ñó. Vấn ñề duy nhất của ROA là tỷ số trên không tính ñến các yếu tố ngoại bảng
có thể ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của ngân hàng (Davydenko, 2011).
1.3.2. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ lệ giữa thu nhập thuần trên tổng vốn
chủ sở hữu. Nó thể hiện 1 ñồng vốn chủ sở hữu của ngân hàng sẽ mang về bao nhiêu
ñồng lợi nhuận trong một thời gian nhất ñịnh (thường là 1 năm). Nói cách khác, ROE


8

ñánh giá lợi ích mà cổ ñông (chủ sở hữu ngân hàng) có ñược từ nguồn vốn bỏ
ra.Nghiên cứu ROE sẽ chỉ ra cách ngân hàng ñã sử dụng nguồn vốn ñầu tư của mình
như thế nào ñể tạo ra lợi nhuận (Gul, Irshad và Zaman (2011)).
ܴܱ‫ ܧ‬ൌ

‫ܮ‬ợ݅ ݄݊‫ݑ‬ậ݊ ‫ݑ݄ݐ ݑܽݏ‬ế

ܶổ݊݃ ‫ݒ‬ố݊ ݄ܿủ ‫ݏ‬ở ݄ữ‫ݑ‬
Tỷ lệ ROE càng cao chứng tỏ NHTM sử dụng hiệu quả ñồng vốn của cổ ñông, cân
ñối hài hòa giữa vốn cổ ñông và vốn ñi vay ñể khai thác lợi thế của mình trong quá
trình huy ñộng vốn, mở rộng quy mô. Vì thế hệ số ROE càng cao thì cổ phiếu ngân
hàng ñó càng hấp dẫn nhà ñầu tư. Các nhà quản trị ngân hàng luôn muốn tăng ROE ñể
thoả mãn yêu cầu của cổ ñông thông qua nhiều biện pháp như kiểm soát rủi ro có hiệu
quả, hạn chế khoản vay xấu…
Theo Davydenko (2011), ñể ñánh giá tốt nhất khả năng sinh lời, cần xem xét cả 2
chỉ số ROA và ROE dù 2 chỉ số này mang ý nghĩa khác nhau nhưng cả 2 ñều chỉ ra
hiệu quả quản lý trong việc tạo ra lợi nhuận từ tiền ñầu tư của cổ ñông và sự ñầu tư vào
danh mục tài sản của các ngân hàng.
1.3.3. Các chỉ số khác

Ngoài hai chỉ số ROA và ROE, TSSL của các NHTM còn ñược ño lường bằng các
chỉ số khác trong các bài nghiên cứu của các tác giả khác như :
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
Trong các nghiên cứu của Rose (1999), Liu và Wilson (2010), Dietrich và
Wanzenried (2011) tỷ lệ thu nhập lãi cận biên làm biến phụ thuộc ñể phân tích các
nhân tố tác ñộng ñến khả năng sinh lời của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao, thì khả năng
sinh lời của ngân hàng càng cao. NIM ñược xác ñịnh bằng tổng doanh thu từ lãi trừ
tổng chi phí trả lãi trên tổng tài sản có sinh lời bình quân. Trong ñó, tổng tài sản có sinh
lời bình quân ñược xác ñịnh theo các khoản mục tiền gửi tại NHNN, tại các tổ chức tín
dụng, cho vay các tổ chức tín dụng khác, cho vay khách hàng, chứng khoán ñầu tư.


9

NIM chỉ ra năng lực của hội ñồng quản trị và nhân viên ngân hàng trong việc duy trì
sự tăng trưởng của các nguồn thu (chủ yếu là thu từ các khoản cho vay, ñầu tư và phí
dịch vụ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi phí trả lãi cho tiền gửi, những
khoản vay trên thị trường tiền tệ) (Rose,1989). Thông qua tỷ lệ này, ngân hàng có thể
kiểm soát tài sản sinh lời và ñánh giá nguồn vốn nào có chi phí thấp nhất. Tuy nhiên,
NIM không tính ñến phí dịch vụ cũng như những thu nhập ngoài lãi khác và chi phí
hoạt ñộng, như chi phí nhân sự và tài sản, hoặc chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, nên
NIM không phản ánh ñược toàn diện tính sinh lời của toàn ngành ngân hàng (Naceur
và Goaied, 2008).
Tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng (ROCE)
Tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng là chỉ số thể hiện khả năng thu lợi nhuận của ngân
hàng dựa trên lượng vốn ñã sử dụng và ROCE càng cao thì khả năng sinh lời của ngân
hàng càng cao (Gul, Irshad và Zaman (2011)). ROCE ñược tính toán theo công thức:

Trong ñó: Vốn sử dụng = Tổng tài sản – nợ ngắn hạn
Lợi tức cổ phiếu (EY – Earning Yields)

Tất cả các chỉ số trên ñều sử dụng giá trị sổ sách, riêng EY sử dụng giá trị thị trường
ñược tính bằng công thức

Theo Sangoi (2011), lợi tức cổ phiếu là một chỉ số quan trọng chỉ ra khả năng sinh
lời trong tương lai của NHTM dựa trên những ñánh giá của thị trường. Nếu EY cao
hàm ý thị trường dự ñoán một sự tăng trưởng lợi nhuận thấp trong tương lai và EY thấp
cho thấy sự hy vọng của thị trường về sự tăng trưởng lợi nhuận cao trong tương lai.


10

1.4.

Sự ảnh hưởng của việc niêm yết ñến TSSL của các NHTM

Ngân hàng thương mại niêm yết là ngân hàng thương mại cổ phần có cổ phiếu ñược
ñăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch chứng khoán tập trung. Việc niêm yết trên
thị trường chứng khoán mang tới những lợi ích cho các NHTMCP như sau:
- Tiếp cận kênh huy ñộng vốn dài hạn và thuận lợi tăng vốn ñiều lệ: khi tham gia
niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, các NHTMCP có thể huy ñộng vốn một
cách nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng từ việc phát hành cổ phiếu dựa trên tính thanh
khoản cao và uy tín của NHTM ñược niêm yết trên thị trường. Huy ñộng theo cách
này, các NHTM không phải thanh toán lãi vay cũng như trả vốn gốc giống như việc
vay nợ, từ ñó sẽ rất chủ ñộng trong việc sử dụng nguồn vốn huy ñộng ñược cho mục
tiêu và chiến lược dài hạn của mình. Đây ñược coi là yếu tố quan trọng nhất khi quyết
ñịnh niêm yết cổ phiếu trên TTCK.
- Công khai minh bạch giúp dễ nhận diện khiếm khuyết, nhanh chóng khắc phục:
các yêu cầu nghiêm ngặt về công khai minh bạch thông tin khi niêm yết trên TTCK
giúp cho ngân hàng nhanh chóng phát hiện những khiếm khuyết, hạn chế, thúc ñẩy
ngân hàng niêm yết hoàn thiện quản trị ngân hàng, ñáp ứng tốt hơn các tiêu chuẩn niêm

yết và tiệm cận với các chuẩn mực quản trị ngân hàng quốc tế.
- Tự ñánh giá và nâng cao khả năng cạnh tranh: Diễn biến giá cổ phiếu của NH trên
TTCK là một thông tin quan trọng ñể ngân hàng tự ñánh giá ñược thực trạng hoạt ñộng
của mình, quan hệ của NH với thị trường và xã hội. Từ ñó có thể lựa chọn các biện
pháp tác ñộng vào giá và tính thanh khoản cổ phiếu nhằm tăng cường vị thế cũng như
khả năng cạnh tranh của NH.
- Khuếch trương uy tín: ñể ñược niêm yết chứng khoán, các NHTM phải ñáp ứng
ñược các ñiều kiện chặt chẽ về mặt tài chính, hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như
cơ cấu tổ chức… Do ñó, các NHTM ñược niêm yết trên thị trường là các NHTM có
hoạt ñộng sản xuất – kinh doanh tốt, từ ñó thuận lợi cho hoạt ñộng kinh doanh, tìm
kiếm ñối tác…


11

- Tạo tính thanh khoản cho cổ phiếu: khi NHTM niêm yết trên thị trường chứng
khoán sẽ giúp các cổ ñông dễ dàng chuyển nhượng cổ phiếu ñang nắm giữ, qua ñó tăng
tính hấp dẫn của cổ phiếu.
- Gia tăng giá trị thị trường: xét về dài hạn, giá cổ phiếu của các NHTM niêm yết
ñều tăng so với mức giá tại thời ñiểm trước khi niêm yết.
Tuy nhiên, những lợi ích cơ bản nêu trên ngay lập tức sẽ trở thành thách thức ñối
với các ngân hàng ñã niêm yết và là rào cản khiến các ngân hàng chưa niêm yết e ngại,
thậm chí né tránh niêm yết nếu thực chất hoạt ñộng của ngân hàng còn có khoảng cách
xa so với tiêu chuẩn niêm yết trên TTCK. Đặc biệt là việc phải thực hiện công khai
minh bạch thông tin trong khi ngân hàng vẫn muốn che dấu những thông tin tiêu cực
của mình, né tránh sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng.
1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTM


1.5.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng
Các nhân tố bên trong chủ yếu bị ảnh hưởng bởi các quyết ñịnh quản trị và mục tiêu
chính sách của ngân hàng, gồm có:
1.5.1.1

Quy mô ngân hàng

Theo lý thuyết tài chính, khi ñề cập ñến quy mô của ngân hàng là nói ñến quy mô
tổng tài sản của ngân hàng. Trong hầu hết các bài nghiên cứu, ñể tránh sự chênh lệch
quá lớn trong quy mô tổng tài sản của các ngân hàng lớn so với các ngân hàng nhỏ, các
nghiên cứu ñều sử dụng logarit theo cơ số 10 của tổng tài sản ngân hàng với ký hiệu lA
là một biến ñại diện quy mô ngân hàng tham gia vào mô hình nghiên cứu nhằm tránh
hiện tượng phương sai thay ñổi. Bikker và Hu (2002), Goaddard và các cộng sự (2004),
Gul, Irshad và Zaman (2011) ñã chỉ ra mối quan hệ thuận chiều giữa quy mô với khả
năng sinh lời của ngân hàng. Khi quy mô của ngân hàng càng lớn, ngân hàng càng có
nhiều nguồn vốn ñể giải ngân cho vay khách hàng và từ ñó tăng lợi nhuận kiếm ñược
từ các khoản vay. Ngoài ra quan hệ ñồng biến còn ñược giải thích bởi tính kinh tế theo
quy mô vì theo lý thuyết kinh tế học, doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng


12

ñều ñược lợi khi tăng trưởng quy mô trong một giới hạn nhất ñịnh, mang lại ưu thế cho
ngân hàng trong sự cạnh tranh, cũng như sự hiệu quả trong hoạt ñộng với các sản
phẩm, dịch vụ có chi phí bình quân giảm, gia tăng lợi nhuận của ngân hàng.
Tuy nhiên, Miller và Noulas (1997), Athanasoglou và các cộng sự (2005), Sufian và
Razali (2008) chỉ ra rằng sự gia tăng quy mô ngân hàng chỉ tiết kiệm ñược một ít chi
phí khi hệ thống ngân hàng mở rộng, nghĩa là sự gia tăng quy mô vốn chỉ tác ñộng
cùng chiều lên TSSL ñến một mức ñộ nhất ñịnh nào ñó. Khi quy mô ngân hàng quá
lớn, sẽ tốn kém nhiều chi phí trong quá trình quản lý, ñiều hành, nguồn nhân lực không

theo kịp sự phát triển của quy mô khiến cho rủi ro của ngân hàng tăng lên, lúc ñó tính
phi kinh tế theo quy mô xuất hiện, dẫn ñến TSSL của ngân hàng sụt giảm.
1.5.1.2

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu của NHTM là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ ngân hàng,
của các thành viên trong ñối tác liên doanh hoặc các cổ ñông trong ngân hàng, kinh phí
quản lý do các ñơn vị trực thuộc nộp lên… Vốn chủ sở hữu bao gồm hai bộ phận: Vốn
của chủ sở hữu ban ñầu và vốn của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt ñộng.
Vốn của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt ñộng (Vốn chủ sở hữu bổ sung) do
cổ phần phát hành thêm hoặc do ngân sách Nhà nước cấp bổ sung trong quá trình hoạt
ñộng, do chuyển một phần lợi nhuận tích lũy, các quỹ dự trữ, quỹ ñầu tư, bổ sung vốn
ñiều lệ, phát hành giấy nợ dài hạn… Quy mô vốn chủ sở hữu ñược xem như là một
công cụ giá trị thể hiện tình trạng ñủ vốn và sự an toàn, lành mạnh về tài chính của một
ngân hàng. Tác ñộng của yếu tố vốn chủ sở hữu lên lợi nhuận của ngân hàng có thể
ñược lượng hóa thông qua tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản với ký hiệu biến là
EA. Molyneux và Thornton (1992) nghiên cứu khả năng sinh lợi của các ngân hàng 18
nước Châu Âu trong giai ñoạn 1986-1989 ñã tìm ra mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa vốn
chủ sở hữu và TSSL của ngân hàng. Theo ñó, các ngân hàng có vốn chủ sở hữu cao
không những ñáp ứng ñược các yêu cầu về vốn theo quy ñịnh của pháp luật mà còn là
một tín hiệu tích cực gửi ñến thị trường là ngân hàng có những nguồn vốn dư ñể cung


13

ứng cho thị trường dưới dạng các khoản vay. Cùng quan ñiểm ñó, Bourke (1989) ñã
chỉ ra mối quan hệ cùng chiều với thực tế các ngân hàng quản trị vốn tốt có thể tiếp cận
nguồn vốn rẻ hơn, thị trường tốt hơn, ít rủi ro hơn. Hơn nữa, vốn chủ sở hữu càng lớn
sẽ làm giảm chi phí sử dụng vốn (Molyneux, 1992) và giúp ngân hàng chống ñỡ hay bù

ñắp những rủi ro tài chính bao gồm cả rủi ro phá sản (Berger, 1995), từ ñó làm gia tăng
lợi nhuận của ngân hàng. Lập luận trên cũng ñược ủng hộ trong các nghiên cứu của
Sufian và Razali (2008), Syfari (2012), Gul, Irashad và Zaman (2011).
Trái ngược với các nhà nghiên cứu trên, Ali, Khizer, Akhtar, Farhan và Zafar (2011)
ñã chỉ ra mối tương quan nghịch biến giữa tỷ lệ an toàn vốn và TSSL của ngân hàng,
chứng tỏ việc tăng trưởng vốn chủ sở hữu phải ñồng thời với việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, tránh tình trạng dư thừa quá nhiều nguồn vốn không sinh lợi cho ngân hàng.
1.5.1.3

Quy mô tiền gửi

DA là biến ñược sử dụng ñại diện cho quy mô tiền gửi của ngân hàng, ñược ño
lường bằng số dư tiền gửi của khách hàng chia cho tổng tài sản. Tiền gửi của ngân
hàng bao gồm tiền gửi của khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp và các ñịnh
chế tài chính là nguồn cung cấp vốn lớn cho ngân hàng, sau ñó các nguồn vốn này
chuyển thành các khoản cho vay khách hàng theo ñúng chức năng trung gian tài chính
của ngân hàng, từ ñó mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, vì vậy quy mô tiền gửi của
ngân hàng ñược dự ñoán mang lại mối quan hệ tương quan dương với khả năng sinh
lợi của ngân hàng. Quy mô tiền gửi càng lớn thì khả năng sử dụng vốn của ngân hàng
ñể tài trợ cho các hoạt ñộng tín dụng và các hoạt ñộng kinh doanh khác càng tăng, góp
phần mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Gul, Irshad và Zaman (2011) tại Pakistan,
Naceur và Goaied (2008) tại Tunisia …là các bài nghiên cứu ñã chứng minh ñược ñiều
ñó. Không những thế, tiền gửi của khách hàng là nguồn tài trợ ổn ñịnh và rẻ hơn so với
các nguồn tài trợ khác, nếu các ngân hàng có quy mô tiền gửi nhỏ, ñiều ñó ñồng nghĩa
với việc muốn ñảm bảo ñủ nguồn vốn cung ứng trên thị trường, ngân hàng phải vay


14

vốn trên thị trường liên ngân hàng, phát hành giấy tờ có giá… với chi phí cao hơn (Lim

và Randhawa, 2005) làm tác ñộng tiêu cực ñến tỷ suất sinh lời của ngân hàng.
Tuy nhiên, cũng chính trong nghiên cứu của mình, Lim và Randhawa (2005) cũng
chỉ ra rằng nếu như tiền gửi của khách hàng quá lớn, nhưng các ngân hàng nhỏ không
tận dụng hết ñể giải ngân cho vay hay thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh khác sẽ làm
phát sinh nguồn vốn dư thừa. Nguồn vốn dư thừa ñó càng nhiều thì chi phí lãi thanh
toán cho khách hàng càng tăng, lợi nhuận của ngân hàng sẽ càng giảm, hàm ý mối
tương quan âm giữa quy mô tiền gửi và tỷ suất sinh lời của ngân hàng.
1.5.1.4

Quy mô các khoản vay

Các khoản cho vay khách hàng là yếu tố mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các
ngân hàng. Trong hầu hết các bài nghiên cứu, biến ñại diện cho quy mô các khoản vay
thường ñược tính bằng tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản, ñề tài sử dụng ký hiệu là
LoA. Thêm một khoản cho vay mới ñược giải ngân, ngân hàng sẽ có thêm thu nhập từ
lãi vay. Chính vì vậy, Gul, Irshad và Zaman (2011), Athanasoglou và các cộng sự
(2006) ñã tìm mối quan hệ tương quan dương giữa quy mô nợ với khả năng sinh lời
của ngân hàng. Tuy nhiên, nếu như ngân hàng chỉ chú trọng cho vay, giải ngân thật
nhiều mà không chú ý ñến rủi ro tín dụng ñang tăng cao thì khả năng ngân hàng sẽ
không thu hồi ñược nguồn vốn ñã giải ngân và lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm. Lập
luận ñó ñã ñược ủng hộ bởi kết quả nghiên cứu của Sufian và Razali (2008), Syfari
(2012), Alper và Anbar (2011) với kết quả mối tương quan âm giữa biến LoA với tỷ
suất sinh lời của ngân hàng, cho rằng các ngân hàng nên tập trung vào chất lượng tín
dụng hơn là số lượng các khoản vay nhằm bảo ñảm thu nhập cho ngân hàng.
1.5.1.5

Rủi ro tín dụng

Khi tăng trưởng tín dụng không ñi cùng với việc kiểm soát chất lượng tín dụng chặt
chẽ thì rủi ro tín dụng chắc chắn sẽ xuất hiện. Rủi ro tín dụng là rủi ro ñối với thu nhập

và vốn của ngân hàng do bên ñi vay không thực hiện ñược các ñiều khoản ñã cam kết
trong hợp ñồng vay vốn của ngân hàng. Hầu hết các nghiên cứu ñều khẳng ñịnh rủi ro


15

tín dụng tác ñộng tiêu cực lên TSSL của ngân hàng. Miller và Noulas (1997),Duca và
MCLaughlin (1990) ñã tìm ra mối quan hệ tương quan âm giữa rủi ro tín dụng và
TSSL của ngân hàng: khi rủi ro tín dụng liên quan ñến các khoản vay càng lớn sẽ là 1
vấn ñề khó khăn trong việc tối ña hóa lợi nhuận của 1 ngân hàng khi danh mục cho vay
của ngân hàng trở nên rủi ro hơn, các ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro nhiều
hơn, từ ñó làm tăng chi phí hoạt ñộng và giảm TSSL của ngân hàng. Do ñó, chất lượng
của các khoản vay quan trọng hơn số lượng. Để ñại diện cho rủi ro tín dụng mà các
ngân hàng phải ñối mặt, các bài nghiên cứu thường sử dụng tỷ số chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng là một biến ñộc lập trong mô hình với ký hiệu biến
là LPL.
1.5.1.6

Mức ñộ ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh

Ngày nay, áp lực cạnh tranh gay gắt khiến các ngân hàng nói riêng và các ñịnh chế
tài chính nói chung ñều cố gắng gia tăng lợi nhuận từ các hoạt ñộng kinh doanh khác
ngoài những hoạt ñộng kinh truyền thống, nhằm tiếp tục giữ vững và gia tăng khả năng
sinh lời. Lợi nhuận của ngân hàng có ñược từ hai nguồn: thu nhập lãi và thu nhập ngoài
lãi. Thu nhập ngoài lãi thuần bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng dịch vụ, lợi nhuận
thuần từ hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ, vàng, lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng mua bán
chứng khoán kinh doanh, mua bán chứng khoán ñầu tư, thu nhập từ góp vốn, mua cổ
phần và lợi nhuận từ hoạt ñộng khác. Tổng thu nhập ngoài lãi chia cho tổng tài sản với
ký hiệu biến NIIA là biến ñộc lập ñược ñưa vào mô hình nghiên cứu nhằm xem xét
mức ñộ ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Tỷ số này càng cao thì mức

ñộ ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng càng cao, ngân hàng sẽ có nhiều
nguồn thu nhập an toàn hơn, giảm sự phụ thuộc vào hoạt ñộng tín dụng. Kết quả
nghiên cứu của Sufian (2011), Syfari (2012) ñều cho thấy các ngân hàng hoạt ñộng tốt
nhất với khả năng sinh lời cao ñều là những NH cố gắng ña dạng hóa hoạt ñộng kinh
doanh, gia tăng thu nhập ngoài lãi, giảm ñược sự phụ thuộc quá nhiều vào hoạt ñộng
thu lãi tín dụng, vốn chứa ñựng rất nhiều rủi ro tiềm tàng.


×