Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

ĐỒ ÁN THI CÔNG ĐẠI HỌC XD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.4 KB, 43 trang )

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG I
THI CÔNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG
PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I.

SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
1. Chiều cao tầng:
- Chiều cao tầng 1: H1 = 4.5m
- Chiều cao tầng 2 đến tầng 6: H2 = H3 = H4 = H5 = H6 = 4.2m
- Chiều cao tầng 7: H7 = Hm = 3.8m
2. Chiều cao công trình:
HCT = H1 + 2 x Ht + Hm = 4.5 + 5 x 4.2 + 3.8 = 29.3m
2. Kích thước móng
Số liệu
b(m)
a(m)
t(m)

Móng biên (A)
1.8
2.6
0.45

Móng giữa (B)
1.8
2.8
0.45



Móng cạnh giữa (C)
1.8
2.6
0.45

3. Kích thước cột
Theo yêu cầu đề bài, số liệu cho trong bài là tầng cao nhất. Nhà 7 tầng. cứ cách
2 tầng từ trên xuống thì cạnh dài tiết diện cột lại tăng lên 5cm.
Tầng

Kích thước cột
Cột C1

Cột C2

Tầng 7&6

25 x 30 cm

25 x 35 cm.

Tầng 5&4

25 x 35 cm

25 x 40 cm

Tầng 3&2


25 x 40 cm

25 x 45 cm

Tầng 1

25 x 45 cm

25 x 50 cm

Nhịp tính toán của cột
- L1 = 7.0m và L2 = 7.5m
Bước cột
- Chiều rộng bước cột : B = 4.8m
- Số lượng: 17 bước
4. Kích thước dầm
• Dầm D1: D1 là dầm chính nên Hd = Ldc/10
Dầm D1b: Hdcb = L1/10 = 700/10=70cm => Kích thước dầm D1 bên: 25 x 70 cm

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 1


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

Dầm D1g: Hdcg = L2/10 = 750/10 = 75cm => Kích thước dầm D1 giữa: 25 x 75
cm

• Dầm D2 và D3: hai dầm có kích thước tương tự nhau. D2 và D3 là dầm phụ
nên Hd = Ldp/12 = 4.8/12 = 40 cm => dầm D2 và D3: 25 x 40 cm.
5. Kích thước sàn
Chiều dày sàn s = 18 cm = 0.18 m
6. Kích thước mái
Chiều dày mái: m = 18 cm = 0.18m
7. Một số thông số khác
 Hàm lượng cốt thép µ = 2.0%
 Trọng lượng riêng của gỗ γgỗ = 600 kG/m3
 [ δgỗ ] = 120 kG/cm2
 Mùa thi công: Mùa hè
 Mác bê tông sử dụng: từ M250 – M300. Chọn M300 để tính toán.
II.
LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP THI CÔNG
1. Giải pháp phân chia đợt thi công (phân chia theo phương đứng):
Với đều kiện nhân lực, vật tư cũng như máy móc thi công không phù hợp
với việc lựa chọn giải pháp thi công 1 tầng 1 đợt – tức là chỉ đổ bê tông 1 lần
cho cột, dầm, sàn, cầu thang….
Nên lựa chọn giải pháp chia đợt như sau: 1 tầng 2 đợt
- Đợt 1: thi công toàn bộ kết cấu chịu lực theo phương đứng như: cột, tường,
-

1 vế cầu thang bộ đến hết chiếu nghỉ.
Đợt 2: Thi công toàn bộ các cấu kiện còn lại: dầm sàn toàn khối và vế còn

lại của cầu thang.
2. Giải pháp lựa chon ván khuôn đà giáo:
Trong phạm vi đồ án môn học, do công trình quy mô nhỏ, ít tầng nên ta
lựa chọn giải pháp ván khuôn, xà gồ, cột chống bằng gỗ với các thông số kỹ
thuật của vật liệu gỗ sử dụng làm ván khuôn như sau:

- γgỗ = 600 kG/m3
- [ δgỗ ] = 120 kG/cm2 = 120 x 104 kG/m2
- E = 1,1 x 105 kG/cm2
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN
I.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHO VÁN KHUÔN SÀN
1. Giới thiệu về ván khuôn sàn
 Vật liệu:
Các thông số kỹ thuật:
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

-

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

γgỗ = 600 kG/m3
[ δgỗ ] = 120 kG/cm2 = 120 x 104 kG/m2
E = 1,1 x 105 kG/cm2 = 1,1 x 109 kG/m2
 Cấu tạo

30

300

Ván khuôn gỗ

-

Ván khuôn được tạo thành từ các tấm ván nhỏ ghép với nhau, và được liên kết bằng

-

các nẹp.
Chọn tấm ván khuôn có kích thước bề rộng = 300mm, bề dày = 30mm
Cách thức làm việc: Ván khuôn được đặt lên hệ xà gồ và xà gồ được kê lên các cột
chống. Dựa vào kích thước ô sàn ta bố trí ván sàn song song với dầm chính D1 và xà
gồ song song với dầm phụ D2

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 3


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

2

C2
1

C1

C1
A


B

C1

2. Sơ đồ tính toán
Xét 1 dải ván khuôn rộng 1m theo phương vuông góc với xà gồ => tính toán là
dầm liên tục có gối tựa là các xà gồ chịu tải trọng phân bố đều.

Xà gồ

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 4


D1

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

D2

Ván sàn
Xà gồ
q

M= ql²/10


Hình vẽ sơ đồ tính toán
3. Xác định tải trọng
Tính toán tải trọng cho 1 dải bản rộng 1m:
 Tĩnh tải:
 Trọng lượng bản thân của kết cấu. Sàn dày 180mm
gtc1 = γbt x b x δ = 2500 x 1 x 0.18 = 450 kG/m
gtt1 = n x gtc1 = 1.2 x 450 = 540 kG/m
Trong đó n là hệ số vượt tải n=1.2
 Trọng lương bản thân ván khuôn sàn: Ván khuôn sàn dày 30mm
gtc2 = γg x b x δ = 600 x 1 x 0.03 = 18 kG/m
gtt2 = n x gtc2 = 1.1 x 18 = 19.8 kG/m
 Hoạt tải:
 Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển:
ptc1 = 250 kG/m2
gtt1 = n x b x ptc1 = 1.3 x 1 x 250 = 325 kG/m
 Tải trọng do đầm rung:
ptc2 = 200 kG/m2
gtt2 = n x b x ptc2 = 1.3 x 1x 200 = 260 kG/m
 Tải trọng do đổ bê tông: Đổ bằng cần trục tháp với dung tích thùng chứa
bê tông chọn là V > 0.8m3 :
ptc3 = 600 kG/m2
gtt3 = n x b x ptc3 = 1.3 x 1 x 600 = 780 kG/m
 Tổng tải trọng
 Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên một dải bản rộng 1m là:
= 450 + 18 + 250 +200 + 600 = 1518 kG/m
 Tải trọng tính toán tác dụng trên một dải bản rộng 1m là :
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 5



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

qtts = 540 + 19.8 + 325 + 260 + 780 = 1924.8 kG/m
4. Tính toán khoảng cách xà gồ
4.1 Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền):
Áp dụng công thức kiểm tra:

σ=

M
W

≤ [σ]u

Trong đó:

M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M =

q tt l 2
10

W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn: gỗ,
kim loại....)
Với W = = 1.5 x 10-4
M
W


= ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
≤ = 0.865(1)

4.2 .Tính toán theo điều kiện biến dạng của các ván sàn (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra :
Trong đó:
- f : độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: f =
- = 1518 kG/m
- E = 1,1 x 109 kG/m2
- I = = = 2.25 x 10-6 m4
- [ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt
lộ ra ngoài [ f ] =
 l2 ≤ = 0.805 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Khoảng cách giữa các xà gồ là lxg ≤ min (l1 ; l2 ) = 0.805 m
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ lxg = 800 cm
Nhịp L1 bố trí 9 xà gồ cách nhau 80 cm như dưới đây:

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 6


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

Page 7



300

800 800 800 800 800 800 800 800

300

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

5. Tính toán kiểm tra cột chống xà gồ
5.1. Tính toán khoảng cách cột chống xà gồ
Coi xà gồ là dầm liên tục đặt trên các gối tựa tại các vị trí kê lên các cột chống.
Xà gồ chịu tải trọng từ ván khuôn truyền xuống và thêm phần trọng lượng bản thân xà
gồ.
- Chọn tiết diện xà gồ: 10 x 12cm
- Khoảng lấy tải trọng để tính toán cột chống xà gồ: bxg = x 2 = 0.8 m
Xà gồ

lxg

4800

q

lxg

lxg


lxg

lxg

D3

lxg

lxg

lxg

7000
M= ql²/10

Sơ đồ truyền tải

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 8

Cột chống


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

2


C2
1

C1
C1

A

B

C1

a. Xác định tải trọng từ ván truyền xuống:
o Tải trọng từ ván truyền xuống:
= 0.8 x 1518 = 1214.4 kG/m
= 0.8 x 1924.8 = 1539.8 kG/m
o Trọng lượng bản thân xà gồ:
= 600 x 0.1 x 0.12 = 7.2 kG/m
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Xà gồ

Page 9

D1
D2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I


GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

= 1.1 x 7.2 = 7.92 kG/m
Trong đó:
- n = 1.1
- Fxg: diện tích tiết diện ngang của xà gồ
=> Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ
+ Tải trọng tiêu chuẩn: = 1214 + 7.2 = 1221.6 kG/m
+ Tải trọng tính toán: = 1539.8 + 7.92 = 1547.7 kG/m
b. Tính điều kiện về cường độ (điều kiện bền):
Công thức kiểm tra σ = ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
Trong đó:
- M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M =
- W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm xà gồ: gỗ, kim
loại....)
Với W = = 2.4 x 10-4
M
W

= ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2

 ≤ = 1.22 m
c. Tính toán theo điều kiện về biến dạng của xà gồ ( điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra:
Trong đó:
- f : độ võng tính toán của xà gồ: f =
- = 1518 kG/m
- E = 1,1 x 109 kG/m2
- I = = = 1.44 x 10-5 m4

-[ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt
lộ ra ngoài [ f ] =

 l2 ≤ = = 1.495 m (2)

Từ (1) và (2) ta có:
Khoảng cách giữa các cột chống là lcc ≤ min (l1; l2) = 1.22 m
Chọn khoảng cách giữa các cột chống xà gồ lcc = 100 cm
Bố trí cột chống xà gồ: 5 cột chống khoảng cách giữa các cột chống 100cm.
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 10


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

Xà gồ

Cột chống
1000

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

1000

1000

Page 11


1000


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

Page 12


GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

400
1000
1000

400

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

4800

Ván thành

7000

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54


Page 13


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

-

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

5.2. Kiểm tra ổn định cột chống xà gồ:
Chọn tiết diện cột chống b x h = 12 x 12 cm.
Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết khớp 2
đầu.
Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho dầm tầng 1
- Tải trọng tác dụng lên cột chống
N = = 1547.7 x 1.0 = 1547.7 kG
- Chiều dài tính toán của cột chống :
Hcc = Htầng - δbt sàn – h ván sàn - hxà gồ - hnêm
Lấy hnêm = 0.1m
 Hcc = 4.5 – (0.18 + 0.03 + 0.12 + 0.1) = 4.07
- Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có µ = 1
 Chiều dài tính toán của cột chống là: = 1 x 4.07 = 4.07m
- Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:

Bán kính quán tính

N

= = = = 0.0346


Độ mảnh = = 117.6 > 75 => = = 0.224
σ = = = 47.98 x 104 kG/m2 ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
 Cột chống thỏa mãn điều kiện ổn định.
II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM
Thực hiện lần lượt với các dầm D1b - D1g – D2 – D3

-

1. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1b
- Dầm D1 có kích thước bd x hd = 0.25 x 0.7 m
Chọn kích thước ván đáy là 250 x 40 (mm) và ván thành dầm là các tấm ván 300 x 30

-

mm.
Hệ thống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm để
điều chỉnh độ cao.

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 14


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.

Ván thành dầm
Thanh nẹp
Thanh chống xiên
Con bọ
Cột chống dầm chính
Ván khuôn sàn

8. Xà gồ
9. Bản đệm
10. Cột chống xà gồ
11. Nêm
12. Thanh giằng cột chống VK sàn

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 15


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

1.1. Tính toán ván đáy dầm
Coi ván đáy dầm là một dầm liên tực có kích thước tiết diện b dầm x δván đáy; gối

tựa là các cột chống, ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng.
q

l

l

l

l

M=ql²/10

a. Xác định tải trọng
 Tĩnh tải
 Trọng lượng bản thân kết cấu:
- = γbt x bd x hd = 2500 x 0.25 x 0.7 = 437.5 kG/m
Trong đó:

bd – bề rộng dầm = 25 cm = 0.25 m

hd – chiều cao dầm = 70 cm = 0.7m
γbt – trọng lượng riêng của bê tông = 2500 kG/m3
- = = 1.2 x 437.5 = 525 kG/m
 Trọng lượng bản thân ván khuôn:
- =
Trong đó:
: diện tích tiết diện ngang của ván đáy = 0.25 x 0.04 = 0.01m2
: diện tích tiết diện ngang của ván thành
= (0.7 – 0.18 – 0.03 + 0.04) x 0.03 = 0.53 X 0.03 = 0.016m2

γg

là trọng lượng riêng của gỗ = 600 kG/m3
 = 600 x (2 x 0.016 + 0.01) = 25.2 kG/m
- = = 1.1 x 25.2 = 27.72 kG/m
 Hoạt tải:
 Tải trọng do đầm rung:

Tính cho ván đáy dầm: = 200 kG/m2
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 16


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

 = b x = 0.25 x 200 = 50 kG/m
= n x = 1.3 x 50 = 65 kG/m
 Tải trọng do đổ bê tông: Đổ bằng cần trục tháp với dung tích thùng chứa bê
tông chọn là V > 0.8m3 :
= = 600 x 0.25 = 150 kG/m
= n x = 1.3 x 150 = 195 kG/m
 Tổng tải trọng
 Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên một ván đáy dầm là:
= 437.5 + 25.2 + 50 + 150 = 662.7 kG/m
 Tải trọng tính toán tác dụng trên một ván đáy dầm là :
= 525 + 27.72 + 65 + 195 = 812.72 kG/m.
b. Tính toán khoảng cách cột chống ván dầm:

• Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):
Công thức kiểm tra:

σ=

M
W

≤ [σ]u

Trong đó:
M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M =
W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván đáy: gỗ, kim
loại....)
Với W = = 6.67 x 10-5
M
W

= ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
≤ = 0.989 m (1)

• Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm ( điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra:
Trong đó:

180

- f : độ võng tính toán của ván đáy dầm : f =
- = 662.7 kG/m
- E = 1,1 x 109 kG/m2

- I = = = 1.33 x 10-6 m4
-[ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt
lộ ra ngoài [ f ] =

120

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 17


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

 l2 ≤

= = 0.89m (2)

Từ (1) và (2) ta có:
Khoảng cách giữa các cột chống ván đáy là lcc≤ min (l1; l2) = 0.89 m
Chọn khoảng cách giữa các cột chống ván đáy lcc = 80 cm
c. Kiểm tra độ ổn định của cột chống ván đáy dầm:
- Chọn tiết diện cột chống là 10x10 cm.
- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết
N
khớp 2 đầu.
- Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho dầm tầng 1
 Tải trọng tác dụng lên cột chống
N = = 752.47 x 0.8 = 601.98 kG

 Chiều dài tính toán của cột chống :
Hcc = Htầng – hdầm - δván đáy - hnêm
Lấy hnêm = 0.1m
 Hcc = 4.5 – (0.7 + 0.04 + 0.1) = 3.66
- Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có µ = 1
 Chiều dài tính toán của cột chống là: = 1 x 3.66 = 3.66m
 Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:
Bán kính quán tính

= = = = = 0.029

Độ mảnh = = 126.2 > 75
 Áp dụng công thức thực nghiệm để tính = = 0.195
σ = = = 41.67 x 104 kG/m2 ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
 Thỏa mãn điều kiện ổn định của cột chống.
1.2. Tính toán ván thành dầm:
“Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các nẹp đứng,ván thành
chịu các loại tải trọng ngang”

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 18


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

Ván thành dầm


Thanh nẹp

l

l

l

l

l

l

l

q

l

M= ql²/10

a. Xác định tải trọng (chủ yếu là các tải trọng ngang)
 Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp
đầm trong):
=x
h1

Trong đó : - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.
hd

Ta có =0,70 = R (bán kính tác dụng của đầm dùi) nên lấy =R=0,7m
 = x = 2500 x 0.72 = 1225 kG/m
= = 1.2 x 1225 = 1470 kG/m
 Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng cần trục tháp với
dung tích thùng chứa bê tông chọn là V > 0.8m3
 = = 600 x 0.53 = 318 kG/m
= n x = 1.3 x 318 = 413.4 kG/m
Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành dầm là:
= = 1225 + 318 = 1543 kG/m
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành dầm là:
= = 1470 + 413.4 = 1883.4 kG/m
b. Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm:
• Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền)
Công thức kiểm tra:
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 19


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

σ=

M
W

≤ [σ]u


Trong đó:
M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M =
W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván thành: gỗ, kim
loại....)
Với W = = 7.95 x 10-5
M
W

= ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
≤ = 0.742 (1)

• Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván đáy thành (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra:
Trong đó:
- f : độ võng tính toán của ván đáy dầm : f =
- = 1543 kG/m
- E = 1,1 x 109 kG/m2
- I = = = 1.193 x 10-6 m4
-[ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt
lộ ra ngoài [ f ] =
 l2 ≤

= = 0.648 (2)

Từ (1) và (2) ta có:
Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành là lnẹp ≤ min (l1; l2) = 0.648 m
Chọn khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành la lnẹp = 60 cm
2.


-

Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1g
-Dầm D1 giữa có kích thước bd x hd = 0.25 x 0.75 m
Chọn kích thước ván đáy là 250 x 40 (mm) và ván thành dầm là các tấm ván 300 x 30

-

mm.
Hệ thống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm để
điều chỉnh độ cao.

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 20


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

30

250

30

30

180


7

8
40

1

4

580

2

5

10

7500

120

3

6

11
9

1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.

Ván đáy dầm
Ván thành dầm
Thanh nẹp
Thanh chống xiên
Con bọ
Cột chống dầm chính
Ván khuôn sàn

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Xà gồ
9. Bản đệm
10. Cột chống xà gồ
11. Nêm
12. Thanh giằng cột chống VK sàn

Page 21

100

12



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

2.1. Tính toán ván đáy dầm
Coi ván đáy dầm là một dầm liên tực có kích thước tiết diện b dầm x δván đáy; gối
tựa là các cột chống , ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng.
q

l

l

l

l

M=ql²/10

a. Xác định tải trọng
 Tĩnh tải
 Trọng lượng bản thân kết cấu:
- = γbt x bd x hd = 2500 x 0.25 x 0.75 = 468.75 kG/m
Trong đó:

bd – bề rộng dầm = 25 cm = 0.25 m

hd – chiều cao dầm = 75 cm = 0.75 m
γbt – trọng lượng riêng của bê tông = 2500 kG/m3
- = = 1.2 x 468.75 = 562.5 kG/m

 Trọng lượng bản thân ván khuôn:
=
Trong đó:
: diện tích tiết diện ngang của ván đáy = 0.25 x 0.04 = 0.01m2
: diện tích tiết diện ngang của ván thành = (0.75 – 0.18 – 0.03 + 0.03) x 0.03 = 0.58 x
0.03 = 0.0174m2
γg

trọng lượng riêng của gỗ = 600 kG/m3
 = 600 x (2 x 0.0174 + 0.01) = 26.88 kG/m
- = = 1.1 x 26.88 = 29.57 kG/m
 Hoạt tải:
 Tải trọng do đầm rung:

Tính cho ván đáy dầm: = 200 kG/m2
 = b x = 0.25 x 200 = 50 kG/m
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 22


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

= n x = 1.3 x 50 = 65 kG/m
 Tải trọng do đổ bê tông: Đổ bằng cần trục tháp với dung tích thùng chứa bê
tông chọn là V > 0.8m3 :
= = 600 x 0.25 = 150 kG/m
= n x = 1.3 x 150 = 195 kG/m

 Tổng tải trọng
 Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên một ván đáy dầm là:
= 468.75 + 26.88 + 50 + 150 = 695.63 kG/m
 Tải trọng tính toán tác dụng trên một ván đáy dầm là :
= 562.5 + 29.57 + 65 + 195 = 852.07 kG/m.
b. Tính toán khoảng cách cột chống ván dầm:
• Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):
Công thức kiểm tra:

σ=

M
W

≤ [σ]u

Trong đó:
M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M =
W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván đáy: gỗ, kim
loại....)
Với W = = 6.67 x 10-5
M
W

= ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
≤ = 0.97 m (1)

• Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm ( điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra:
Trong đó:

- f : độ võng tính toán của ván đáy dầm : f =
- = 695.63 kG/m
- E = 1,1 x 109 kG/m2
- I = = = 1.33 x 10-6 m4
-[ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt
lộ ra ngoài [ f ] =
 l2 ≤

= = 0.876 m (2)

Từ (1) và (2) ta có:
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 23


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

Khoảng cách giữa các cột chống ván đáy là lcc ≤ min (l1; l2) = 0.876m
Chọn khoảng cách giữa các cột chống ván đáy lcc = 80 cm
c. Kiểm tra độ ổn định của cột chống ván đáy dầm:
- Chọn tiết diện cột chống là 10x10 cm.
- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên
kết khớp 2 đầu.
- Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho dầm tầng 1
 Tải trọng tác dụng lên cột chống
N = = 852.07 x 0.8 = 681.66 kG
 Chiều dài tính toán của cột chống :

Hcc = Htầng – hdầm - δván đáy - hnêm
Lấy hnêm = 0.1m
 Hcc = 4.5 – (0.75 + 0.04 + 0.1) = 3.61
- Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có µ = 1
 Chiều dài tính toán của cột chống là: = 1 x 3.61 = 3.61m
 Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:
Bán kính quán tính

N

= = = = 0.029

Độ mảnh = = 124.5> 75
 Áp dụng công thức thực nghiệm để tính = = 0.2
σ = = = 34.08 x 104 kG/m2 ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2
 Thỏa mãn điều kiện ổn định của cột chống.
2.2. Tính toán ván thành dầm:
“Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các nẹp đứng,ván thành
chịu các loại tải trọng ngang”
Ván thành dầm

Thanh nẹp

l

l

l

l


l

l

l

q

l

M= ql²/10
PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 24


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I

GVHD: VŨ CHÍ CÔNG

a. Xác định tải trọng( chủ yếu là các tải trọng ngang)
 Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp
đầm trong):
=x
h1

Trong đó : - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.
hd
Ta có =0,75 > R = 0.7 (bán kính tác dụng của đầm dùi) => =R=0,7m

 = x = 2500 x 0.72 = 1225 kG/m
= = 1.2 x 1225 = 1470 kG/m
 Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng cần trục tháp với
dung tích thùng chứa bê tông chọn là V > 0.8m3
 = = 600 x 0.58 = 348 kG/m
= n x = 1.3 x 348 = 452.4 kG/m
Vậy tổng tải trọng:
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành dầm là:
= = 1225 + 348 = 1573 kG/m
-Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành dầm là:
= = 1470 + 452.4 = 1922.4 kG/m
b. Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm:
• Theo điều kiện cường độ( điều kiện bền)
Công thức kiểm tra:
σ=

M
W

≤ [σ]u

Trong đó:
M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M =
W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván thành: gỗ, kim
loại....)
Với W = = 8.7 x 10-5
M
W

= ≤ [σ]u = 120 x 104 kG/m2

≤ = 0.737 m (1)

PHẠM THÚY AN – 54KT6 – 3371.54

Page 25


×