Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

NHÔM và hợp CHẤT của NHÔM (HH 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.64 KB, 34 trang )

MÔN HÓA HỌC
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Phó Tổ trưởng tổ :Hóa – Sinh –Địa –Công nghệ
Trường THPT Bình Xuyên
- Đối tượng học sinh bồi dưỡng:
+ Học sinh khối lớp 12 ( từ A1 đến A2 )
+ Học sinh đang ôn thi ĐH-CĐ.
- Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 15 tiết
- Tên chuyên đề: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (HH 12)
Đặt vấn đề
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn dạy học tôi đã thấy rằng thường trong một
chương học những nội dung kiến thức có liên quan chặt chẽ: kiến thức này là cơ sở để
tiếp thu kiến thức kia, kiến thức sau bổ sung, hoàn chỉnh cho kiến thức trước; nên nếu
như không có phương pháp dạy học phù hợp thì việc nắm chắc kiến thức, hệ thống hóa
kiến thức,vận dụng kiến thức là một vấn đề khó khăn. Nhưng nếu có phương pháp dạy
học phù hợp sẽ tạo hứng thú, khơi dậy niềm đam mê, học sinh hiểu được bài nên sẽ
khắc sâu hơn, sẽ nhớ lâu hơn. Để thực hiện được, người giáo viên cần nghiên cứu kỹ
bài giảng, xác định được kiến thức trọng tâm, tìm hiểu, tham khảo các vấn đề thực tế
liên quan phù hợp với từng đối tượng HS (yếu, trung bình, khá , giỏi, nông thôn, thành
thị…), hình thành giáo án theo hướng phát huy tính tích cực chủ động của HS, phải
mang tính hợp lý và hài hoà, nhẹ nhàng, đôi lúc có khôi hài nhưng sâu sắc, vẫn đảm
bảo được mục đích học môn Hoá học. Tuy nhiên thời gian giành cho vấn đề này là
không nhiều (như thứ gia vị trong đời sống không thể thay cho thức ăn, nhưng thiếu nó
thì kém đi hiệu quả ăn uống).
Trên thực tế, học sinh hầu như chưa được hướng dẫn phương pháp tự học, tự suy
luận vấn đề. Tự học ở đây cần hiểu là qua sự khơi gợi, hướng dẫn của giáo viên; học
sinh sẽ mở rộng kiến thức bằng con đường tự học. Đó là các bước tìm hiểu, tiếp nhận
và vận dụng. Có tìm hiểu kiến thức mới có sự tiếp nhận và khâu cuối cùng là vận dụng
linh hoạt, sáng tạo…
Để phát huy tính tích cực ở học sinh trong mỗi tiết dạy thì người giáo viên không
chỉ không ngừng học tập, sáng tạo để tìm cho mình những phương pháp, kĩ thuật dạy


học phù hợp với đối tượng học sinh, với kiểu bài lên lớp. Sự thành công của phương
pháp giảng dạy không thể không có sự hỗ trợ đắc lực của kĩ thuật dạy- học.
Ngày nay có rất nhiều kĩ thuật dạy- học tích cực được lồng ghép trong mỗi
phương pháp giảng dạy, nhất là trong nhiều năm gần đây toàn ngành đã vận dụng việc
soạn giảng theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. Vì vậy khi soạn giảng tôi luôn bám sát
những yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng để tìm ra những kĩ thuật cho phù hợp với

1


mỗi phương pháp. Ở trong chương trình Hoá học; tôi đã đã và đang thực hiện việc đổi
mới phương pháp dạy- học: lấy học sinh làm trung tâm; phát huy trí lực, vai trò học
sinh trong giờ học; giáo viên đóng vai trò hướng dẫn, cố vấn, định hướng, đánh giá…
Từ đó học sinh sẽ khắc sâu hơn; đó chính là lí do dẫn đến sự thành công trong
mỗi tiết dạy- học và cũng là lí do tôi chọn viết một chuyên đề trong quá trình ôn thi
Đại học – Cao đẳng.
Nội dung
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
A. KHÁI QUÁT LÍ THUYẾT
I. NHÔM
1. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
TỬ
- Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 hay [Ne]3s23p1
- Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số oxi hoá +3 trong các hợp chất.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
- Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3), dẫn điện tốt và dẫn nhiệt tốt.
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ,

nên dễ bị oxi hoá thành ion dương.
Al → Al3+ + 3e
a. Tác dụng với phi kim
VD1: Tác dụng với halogen
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
VD2: Tác dụng với oxi
4Al + 3O2

t0

2Al2O3

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al 2O3 rất mỏng bảo
vệ.
b. Tác dụng với axit
- Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng → H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
- Tác dụng mạnh với dung dịch HNO 3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc,
nóng.

2


Al + 4HNO3 (loaõng)
2Al + 6H2SO4 (ñaëc)

t0
t0

Al(NO3)3 + NO+ 2H2O

Al2(SO4)3 + 3SO2+ 6H2O

 Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
c. Tác dụng với oxit kim loại
2Al + Fe2O3

t0

Al2O3 + 2Fe

d. Tác dụng với nước
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản
ứng với nước ở niệt độ thường)
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
- Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt của nhôm
được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.
e. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (1)
- Al khử nước:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2 (2)
- Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (3)
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau cho đến khí nhôm bị hoà tan hết.
 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
4. ỨNG DỤNG - TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ SẢN XUẤT NHÔM
a. Ứng dụng
- Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ.
- Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.
- Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ nhà bếp.

- Hỗn hợp tecmit (Al + Fe xOy) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường
ray xe lửa
b.Trạng thái thiên nhiên
Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), criolit
(3NaF.AlF3),...
c. Sản xuất nhôm
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3
nóng chảy.

3


*Ngun liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn tạp chất là Fe 2O3 và SiO2. Loại bỏ
tạp chất bằng phương pháp hố học thu Al2O3 gần như ngun chất.
*Điện phân nhơm oxit nóng chảy
Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hồ tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ
nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ.
Q trình điện phân
t
Al2O3 →
2Al3+ + 3O2o

K (-)
Al2O3 (nóng chảy)
A (+)
Al3+
O23+
2Al + 3e
Al
2O

O2 + 4e
Phương trình điện phân:

2Al2O3

đpnc

4Al + 3O2

 Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí
CO và CO2. Do vậy trong q trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương.
II. HỢP CHẤT CỦA NHƠM
1.NHƠM OXIT
a. Tính chất
Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, khơng tan trong nước và khơng tác dụng với
nước, tnc > 20500C.
Tính chất hố học: Là oxit lưỡng tính.
* Tác dụng với dung dịch axit
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
* Tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
natri aluminat
Al2O3 + 2OH− → 2AlO2− + H2O
b. Ứng dụng: (SGK)
2.NHƠM HIĐROXIT
Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo.
Tính chất hố học: Là hiđroxit lưỡng tính.
* Tác dụng với dung dịch axit
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
* Tác dụng với dung dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

4


natri aluminat
Al(OH)3 + OH− → AlO2− + 2H2O
3. NHÔM SUNFAT
- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước vàlàm dung dịch nóng lên do bị hiđrat
hoá.
- Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong
ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất
làm trong nước,...
- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+; Li+, NH4+)
4. CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG DUNG DỊCH
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất
hiện rồi tan trong NaOH dư → có ion Al3+.
Al3+ + 3OH− → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH− (dư) → AlO2− + 2H2O
A. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Al

(1)

AlCl3

(2)


Al(OH)3

(3)

NaAlO2

(4)

Al(OH)3

(5)

Al2O3

(6)

Al

Bài 2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl 3 và dung dịch NaOH. Không dùng
thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?
Bài 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Bài 4. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ?
A. Al(OH)3


B. Al2O3

C. ZnSO4

D. NaHCO3

Bài 5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số
kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4 

Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn
hỗn hợp X trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung
dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu
có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong X.
Giải
Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.

 39x + 27y = 10,5 (a)

5


2K + 2H2O 
→ 2KOH + H2↑ (1)

x 


x

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ (2)
y 
→y
Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa
có kết tủa vì:
HCl + KOHdư → HCl + H2O (3)
x – y→x – y
Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa.
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl (4)
Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b)
Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.
%nK =

0,2
0,3

.100 = 66,67%  %nAl = 33,33%

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN VẬN DỤNG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
BÀI TẬP TỰ LUẬN MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH
Bài 1: Nhúng một lá nhôm vào dd CuSO4, Sau một thời gian lấy lá Al ra khỏi dd thì
thấy khối lượng dd giảm 1,38g. Khối lượng Al đã phản ứng là bao nhiêu?
ĐA: 0,54g
Bài 2. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl 3 tạo thành dd Y. Khối

lượng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. Tìm CTPT của muối XCl3
ĐA: mdd giảm = 0,14(X – 27) = 4,06 => X = 56
Bài 3. Hòa tan 8,46g hh Al và Cu trong dd HCl dư 10% (so với lý thuyết), thu được
3,36 lít khí X (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh
đầu?
ĐA: HCl dư nên Al hết (Cu không phản ứng). làm bình thường
=> %Al = 31,91% . %Cu = 68,09%
Bài 4. Cho m gam hh X gồm Na 2O và Al2O3 lắc vào nước cho phản ứng hoàn toànd
thu dược 200ml dd A chỉ chứa một chtấ tan duy nhất có nồng độ 0,5M. % theo khối
lượng các chất trong hh là?
HD: Na2O + H2O
NaOH + Al2O3

NaOH
NaAlO2 + H2O

%Na2O = 37,8%.%Al2O3 = 62,2%

6


Bài 5. Cho 46,8 g hỗn hợp bột Al và Al 2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra
20,16 lit H2 ( đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
ĐA. Al: 34,62%, Al2O3 : 65,38 %
Bài 6. Hòa tan a gam hh Al và Mg trong dd HCl loãng dư thu được 1568 cm3 khí
(đktc). Nếu cũng cho a gam hh trên td với NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6g chất
rắn. Tính % theo khối lượng của các chất.
ĐA: %Al = 57,45% và %Mg = 42,55%
Bài 7. Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al 2O3 trong quặng là
40%. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần

dùng bao nhiêu tấn quặng boxit?
ĐA: 20,99 tấn
Bài 8. Trong một loại quặng boxit có 50% Al2O 3. Nhôm luyện từ quặng boxit đó chứa
1,5% tạp chất. Hiệu suất phản ứng là 100%. Lượng Al thu được khi luyện 0,5 tấn
quặng boxit là bao nhiêu?
ĐA: 134,315 Kg
Bài 9: Cho 3,87 g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dd chứa axit HCl 1M và
H2SO4 0,5M , được dd D và 4,368 lit H2 (đktc) .
a.Hãy chứng minh rằng trong dd D vẫn còn dư axit .
b.Tính phần % khối lượng trong hỗn hợp A .
HD: a/ Mg và Al tác dụng với HCl và H2SO4 thực sự là tác dụng với H+ của hỗn
hợp axit .
n (H+) = nHCl + 2nH2SO4 = 0,25 + 0,25 = 0,5 mol .
Phản ứng : Mg + 2H +  Mg2+ + H2

(1)

Al + 3H+  Al3++H2

(2)
2.4,368
= 0,39 < 0,5mol.
22,4

(1)

và (2) => n (H+) =2n (H2) =

(2)


n(H+) còn dư =0,5-0,39=0,11 mol.



Như vậy trong dd B vẫn còn dư axit .
b/%Al = 62,8% và %Mg = 37,2%

Bài 10. Một hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol là 1:2. Cho hỗn hợp này vào nước.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m g chất rắn. Tính m
HD: Gọi nNa = a mol; nAl = 2a; nH2 = 0,4
Na + H2O
a

NaOH + 1/2H2
a

Al + NaOH + H2O

0,5a
NaAlO2 + 3/2H2

7


(Dư)

a

1,5a


nH2 = 0,5a + 1,5a = 0,4 => a = 0,2
=> m = mAl dư = 5,4g
Chú ý khi phân tích đề: Sau phản ứng thu được chất rắn nên chất rắn phải là Al. Vì
Al dư nên NaOH phải hết nên phải tính theo NaOH
Bài 11: Một hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol là x:y. Cho hỗn hợp này vào nước.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) và 5,4 g chất rắn. Tỉ lệ x:y
là?
ĐA: x/y = 1/2
Bài 12. Một hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol là 2:3. Cho hỗn hợp này vào nước.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc) và 2,7 g chất rắn. Giá trị của V
là:
ĐA: V = 8.96 lít
BÀI TẬP TỰ LUẬN MỨC ĐỘ KHÁ
Bài 13. Hòa tan 0,368 g hh gồm Zn và Al cần vừa đủ 25 lít dd HNO 3 có PH = 3. Sau
phản ứng ta chỉ thu được 3 muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
trong hh là:
ĐA. %Zn = 70,7% và /%Al = 29,3%
HD: PH = 3 => [H+] = 10-3 => nHNO3 = 0,025
Vì sản phẩm thu được 3 muối nên 2 muối là Zn(NO 3)2 và Al(NO3)3, muối còn lại
là NH4NO3
Viết 2 pt rồi đặt x, y lần lượt là số mol Zn, Al ta có hệ phương trình:
65x + 27y = 0,368
10
30
x+
y = 0,025
4
8

x = y = 0,004


Bài 14. Hòa tan 4,59 g Al trong dd HNO 3 1M, người ta thu được 1 hh gồm 2 khí NO
và N2O có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 16,75
a. Tính khối lượng muối thu được
b. Tính thể tích các khí đo ở đktc
c. Tính thể tích dd HNO3 vừa đủ dùng
HD: Viết 2 pt và giải hệ => nNO = 0,09 nN2O = 0,03
a. 36,24 g
b. V NO = 2,016 lit, V N2O = 0,672 lit
c. 0,66 lit
Bài 15. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,5M và AgNO 3 0,3M
sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16g chất rắn. Giá trị của m là:

8


HD: Phản ứng xảy ra lần lượt:
Al

+

3Ag+

0,01

Al3+ +

0,03

3Ag


(1)

0,03

2Al + 3Cu2+

2Al3+ + 3Cu

x

(2)

1,5x

Nếu Cu2+ hết thì m chất rắn > 5,16 => Cu2+ dư
108.0,03 + 64.1,5x = 5,16 => x = 0,02
ĐA: m = 0,81gam
Chú ý: Dạng này ta cứ đặt nAl phản ứng (2) là x (sẽ bao quát được mọi trường
hợp mà không cần phải xét các trường hợp xảy ra)
Bài 16. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung
dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử
hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản
ứng là 100%)
%m Cr2O3 = 36,71%
mFe2O3 = 16  0,1 mol
2Al + Fe2O3
0,2


0,1

2Al

+ Cr2O3

(0,4-0,2)

0,1

Bài 17: Cho một hỗn hợp Na và Al vào nước (có dư). Sau khi phản ứng ngừng thu
được 4,48 lít khí hiđro và còn dư lại một chất rắn khộng tan . Cho Chất này tác dụng
với H2SO4 loãng (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí và một dd . Các khí đo điều kiện
chuẩn . Tìm khồi lượng của hỗn hợp đầu .
Na + H2O  NaOH + ½ H2

HD

x

x

0,5x

Al + H2O + NaOH  NaAlO2 +
x

(1)

x


3
H2
2

(2)

1,5x

Chất rắn còn dư là Al :
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
(1) và (2) => Số mol H2 khi cho Na-Al vào nước :
1
3
4.48
x + x = 2x =
= 0,2 => x = 0,1mol
2
2
22,4

9

(3)


2
3

(3) => số mol Al dư tác dụng với H2SO4 : n(Al) = n H =0,1 mol

2

nNa = 0,1 mol => m (Na ) = 2,3 g .
n(Al ban đầu ) = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
=> m (Al) = 0,2 .27 = 5,4 g .
Bài 18. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn
thu được chất rắn A. A tác dụng với NaOH dư thu được 3,36 lit khí (đktc) còn lại chất
rắn B. Cho B tác dụng dung dịch H 2SO4 loãng,dư thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối
lượng của Al và Fe2O3 tương ứng là:
ĐA. 13,5g và 32g
Bài 19: Có một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi, khối lượng hỗn
hợp là 15,06 g .Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
-Phần 1: hòa tan hết vào dd HCl được 3,696 l H2 ( đkc).
-Phần 2: hòa tan hết vào dd HNO3 loãng dư thu được 3,96 l NO (đktc). Tìm M.
Bài làm :
Khối lượng mỗi phần là :
Trong mỗi phần đăt:

15,06
= 7,53 g
2

n( Fe) = x ; n( M) = y .

Khối lượng mỗi phần : 56x + My = 7,53 (g) .

(I)

Phần I : Fe + HCl  FeCl3 + H2
x


x

M + HCl  MCln +

n
H2
2

y

n
y
2

Phần II: Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O
x

x

3M + 4nHNO3  3M(NO3)n + nNO + 2nH2O
ny
3

Y
Số mol H2 : x +

n
y = 0,165
2


(II)

n
2

Số mol NO: x + y = 0,15

(III)

Lấy III – II => x= 0,12 mol; My 0,81 g

10


II => ny = 0,33-0,12x2 = 0,09 mol
=>
n

M
= 9 => M = 9n
n

1

2
M

3


9 (loại )

18 (loại )

27 (nhận)

Bài 20: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 (Biết
nồng độ mol của Ba(OH)2 bằng ba lần nồng độ của Al2(SO4)3 ) thu được kết tủa A
.Nung A đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng
của A là 5,4g.Nồng độ của Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 trong dung dịch đầu theo thứ tự là:
ĐA. 1M và 3M
HD:

Al2(SO4)3 + 3 Ba(OH)2
0,1x

2 Al(OH)3 + 3BaSO4

0.3x

0,2x

0,3x

Theo bài ra các chất phản ứng vừa đủ ( Al(OH) 3 không bị tan)A gồm: Al(OH)3 và
BaSO4
chất rắn gồm: Al2O3 và BaSO4 Ta có:

78.0,2x – 102.0,1x = 5,4 => x = 1


Bài 21: Một hỗn hợp 26,8g gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu
được chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thu được khí H2
Phần II tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc)
Khối lượng Al và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
HD: 2Al + Fe2O3
0,5y

y

Al

3/2H2

x
Fe

1,5x
H2

y

Al2O3 + 2Fe
Có hpt

1,5x + y = 0,25
160.0,5y + 27(x+y) = 26,8:2
=> x = y = 0,1

y


Bài 22: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl
0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, lọc kết tủa, nung ở
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch
HCl đã dùng là:
A. 0,5 lit

B. 0,6 lit

HD: H+ + OH0,01

C. 0,7 lit
H2O

0,01

11

D. 0,8 lit


HCl + NaAlO2 + H2O
0,0

Al(OH)3 + NaCl

0,03

0,03


Kết tủa tan một phần: Al(OH)3

+

3HCl

(0,03-0,02)

0,03

Al(OH)3

Al2O3

0,02

0,01
=> nHCl = 0,07

Bài 23: Hoà tan 0,54g Al bằng 0,5 lit dung dịch H 2SO4 0,1M thu được dung dịch
A.Thêm V lit dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1
phần ,lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51g chất
rắn .Giá trị V là:
A. 0,8 lit
HD: Al + 3H+
0,02

B. 1,1 lit
Al3+ + 3/2H2


C. 1,2 lit

D. 1,5 lit

0,06

Theo ph => A gồm: nH+ dư = 0,1-0,06=0,04 và nAl3+ = 0,02
H+

OH-

+

0,04

H 2O

0,04

Al3+ + 3OH0,02

Al(OH)3

0,06

Al(OH)3

+

0,02

NaOH

(0,02-0,01)

0,01

Al(OH)3

Al2O3

0,01

(do kết tủa tan trở lại 1 phần)

0,005

=> nNaOH = 0,11

Bài 24: Hoà tan 10,8g Al trong một lượng vừa đủ H 2SO4 thu được dung dịch A. Thể
tích NaOH 0,5M cần phải thêm vào dung dịch A để kết tủa sau khi nung đến khối
lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 10,2g là:
HD: Do lượng NaOH thêm vào dd chưa biết nên ta xét 2 trường hợp
TH1: Al2(SO4)3 dư (NaOH hết) => V = 1,2
TH2: Al2(SO4)3 hết (NaOH dư) nên Al(OH)3 tan 1 phần => V = 2,8
ĐA. 1,2 lit hay 2,8lit
Bài 25: Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X
thành 2 phần bằng nhau
Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc)

12



Phần II cho tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất
(đktc)
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:
HD: * Nếu M không td với: nFe = nH2 = 0,095 => mFe = 2.56.0,095 > 7,22 (loại)
* xmol Fe

H2

Fe

NO

ymol 2M

nH2

3M

nNO

nH2 = x + ny/2 = 0,095

ny = 0,09

nNO = x + ny/3 = 0,08
56x + My =7,22:2

x = 0,05


=> 0,09M/n = 0,81 => M = 9n

=> y = 0,09/n
n = 3; M = 27

ĐA. Al với 22,44%
Bài 26: Cho hỗn hợp A gồm a mol Al và 0,2 mol Al 2O3 tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được dung dịch B. dẫn khí CO 2 dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Lọc lấy
kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn E. a là:
HD: ta có sơ đồ: a mol Al
0,2 mol Al2O3
AD ĐLBT nguyên tố:

Al2O3 (0,4 mol)

a + 2.0,2 = 2.0,4 => a = 0,4

ĐA. 0,4mol
Bài 27: Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước có dư thì thể
tích khí thoát ra ở đktc là:
HD: Ba + 2H2O
0,1

0,1

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O
0,1
nBa = 0,1


Ba(OH)2 + H2
0,1
Ba(AlO2)2 + 3H2

0,2

0,3

nAl = 0,2

nH2 = 0,4  8,96 lit
ĐA. 8,96 lit
Bài 28: Thực hiện hai thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít
khí (ở đktc)
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu
được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
ĐA. 2,99 gam
HD: nH2 ở thí nghiệm 1 = 0,04 < nH2 ở thí nghiệm 2 = 0,1 mol → ở thí nghiệm 1
Ba hết, Al dư còn thí nghiệm 2 thì cả Ba và Al đều hết

13


- Gọi nBa = x mol và nAl = y mol trong m gam hỗn hợp
- Thí nghiệm 1:
Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH– + H2
x→
2x
x


2–
Al + OH + H2O → AlO + 3/2H2
2x→
3x
→ nH2 = 4x = 0,04 → x = 0,01 mol
- Thí nghiệm 2: tương tự thí nghiệm 1 ta có: nH2 = x + 3y/2= 0,1 → y = 0,06 mol
→ m = 0,01.137 + 0,06.27 = 2,99 gam → đáp án B
BÀI TẬP TỰ LUẬN MỨC ĐỘ KHÓ
Bài 29: Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lít H 2. Phần 2 cho tác dụng với dung
dịch NaOH dư, thu được 1,568 lít H 2. Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
2,24 lít H2. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn). %
theo Khối lượng của Al hỗn hợp X là:
ĐA: %m Al = 26,15%
Bài 30: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thấy tạo ra 11,2 lít hỗn
hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ mol n NO : n N : n N O = 1: 2: 2. Giá trị của m là gam:
2

2

ĐA. 35,1
HD: Tính số mol các khí rồi AD ĐLBT electron
Bài 31: (ĐHB-09-10) Cho 150 ml dd KOH 1,2M td với 100 ml dd AlCl 3 nồng độ x
mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH
1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
ĐA. 1,2
Bài 32: (ĐHA-09-10) Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hh gồm CuO và Al2O 3
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO
có trong hh ban đầu là:

ĐA. 4,0 g
9,1 − 8,3
= 0,05
HD: nCuO = nO = 16

Bài 33:(ĐHA-09-10) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3
loãng, thu được 940,8 ml khí N xOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với
H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
ĐA. N2O và Al
HD: M(NxOy) = 44 → nN2O = 0,042 mol
M → Mn+ + ne

14


2NO3- + 8e + 10H+ → N2O + 5H2O
Theo đlbt mol electron: ne cho = ne nhận →
nhất n = 3 và M = 27 → Al

3,024 →

→ No duy

Bài 34: (ĐHA-09-10) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch
thu được sau phản ứng là:
ĐA. 101,48 gam
HD: nH2 = nH2SO4 = 0,1 mol → m (dung dịch H2SO4) = 98 gam → m (dung dịch
sau phản ứng) = 3,68 + 98 - 0,2 = 101,48 gam
Bài 35: (ĐHA-09-10) Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng

dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để
phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là:
ĐA. 3,92 lít
HD: Gọi nAl = x mol ; nSn = y mol → 27x + 119y = 14,6 (1) ; nH2 = 0,25 mol
- Khi X tác dụng với dung dịch HCl:
( Chú ý: Sn thể hiện 2 hoá trị khác nhau )

Bài 36:(ĐHA-09-10) Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch
Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít
khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm
về khối lượng của Al trong X là:
ĐA. 56,25 %
HD: Σ nH+ = 0,8 mol ; nH2 = 0,38 mol → nH+phản ứng = 0,76 mol < 0,8 mol
→ axit dư, kim loại hết
- Gọi nMg = x mol ; nAl = y mol →

→ % Al =

%
→ đáp án A

15


Bài 37: (ĐHA-09-10) Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3
1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V
lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
ĐA. 15,12 lít
HD: nAl = 0,9 mol ; nNO3– = 0,225 mol ; nOH– = 0,675 mol
8Al + 3NO3– + 5OH– + 18H2O → 8[Al(OH)4]– + 3NH3 (1)

Do
Bđ: 0,9
0,225
Pư: 0,6 ← 0,225 →
Dư: 0,3

→ NO3– hết
0,675
0,375
0,225

0

0,3

Al + OH– (dư) + H2O → AlO2– + H2 (2)
0,3 0,3
0,45
Từ (1) ; (2) → V = (0,225 + 0,45).22,4 = 15,12 lít
Bài 38: (ĐHA-09-10) Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng
(dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và
N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
ĐA. 106,38 gam
HD: nAl = 0,46 mol → ne cho = 1,38 mol ; nY = 0,06 mol ; Y = 36
Dễ dàng tính được nN2O = nN2 = 0,03 mol → Σ ne nhận = 0,03.(8 + 10) = 0,54 mol <
ne cho → dung dịch X còn chứa muối NH4NO3 → nNH4+ = NO3– =
mol
- Vậy mX = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 gam → đáp án C
(Hoặc có thể tính mX = mKl + mNO – tạo muối + mNH = 12,42 + (0,03.8 + 0,03.10

+ 0,105.8 + 0,105).62 + 0,105.18 = 106,38 gam)
Bài 39: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau:
• Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)
• Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H 2 (ở đktc) Giá trị
của m là:

16


ĐA. 22,75 gam
HD: nH2(1) = 0,1375 mol ; nH2(2) = 0,0375 mol
- Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H2 → Al dư và vì phản ứng xảy ra
hoàn toàn nên thành phần hỗn hợp rắn Y gồm: Al2O3, Fe và Al dư
- Gọi nFe = x mol ; nAl dư = y mol có trong 1/2 hỗn hợp Y
- Từ đề ta có hệ phương trình:
- Theo đlbt nguyên tố đối với O và Fe: nAl2O3 = nFe2O3 =
= 0,05 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = (0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27).2 = 22,75 gam
Bài 40: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không
khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Sục
khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
ĐA. 48,3 gam
HD:
nH2
=
0,15
mol

;
nAl(OH)3
=
0,5
mol
- Từ đề suy ra thành phần hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)
- Các phản ứng xảy ra là:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3
- nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) → nFe3O4 =
mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Fe: nFe = 3nF3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam
Bài 41: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt Fe xOy
(trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong
dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan
Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2
(ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al 2O3 trong Y và
công thức oxit sắt lần lượt là:
ĐA. 40,8 gam và Fe2O3
HD: nH2 = 0,375 mol ; nSO2(cả Z) = 2.0,6 = 1,2 mol
- Từ đề suy ra thành phần chất rắn Y gồm: Fe, Al2O3, Al dư và phần không tan Z là Fe

17


- nH2 = 0,375 mol → nAl dư = 0,25 mol

- nSO2 = 1,2 mol → nFe =

mol

- mAl2O3 = 92,35 – 0,8.56 – 0,25.27 = 40,8 gam (1) → nAl2O3 = 0,4 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O → nO(FexOy) = 0,4.3 = 1,2 mol
- Ta có:

=

=

=

→ công thức oxit sắt là Fe2O3 (2)

- Từ (1) ; (2)
Chú ý: Có thể tìm CT như sau

2y Al + 3 FexOy

y Al2O3+ 3x Fe

nFe
3x 0,8 2
=
=
=
nAl 2O3 y 0,4 3


Bài 42: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3O4
thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư)
thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H 2SO4 đã
phản ứng là l
ĐA. 80 % và 0,54 mol
HD: nAl = 0,2 mol ; nFe3O4 = 0,075 mol ; nH2 = 0,24 mol
- Phản ứng xảy ra không hoàn toàn: 8Al + 3Fe3O4
x→

x

4Al2O3 + 9Fe
0,5x

x (mol)

- Hỗn hợp chất rắn gồm:
- Ta có phương trình: x.2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 → x = 0,16 mol → Hphản ứng =
. 100 = 80 % (1)
- nH+phản ứng = 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl2O3 + 8.nFe3O4 = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 =
1,08 mol
→ nH2SO4 phản ứng =

= 0,54 mol (2)

- Từ (1) ; (2)

18



Bài 43: Hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 . Thực hiện phản ứng nhiệt Al hoàn toàn hỗn hợp
A thu được hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau.
- Phần I: Tác dụng với HCl lấy dư thu được 1,12 lít H2 (đkc).
- Phần II: cho tác dụng với dung dịch NaOH còn dư thấy có 4,4 g chất rắn không tan.
Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
ĐA: mFe = 5,6 g m Fe2O3 = 3,2g m Al2O3 = 5,1g
HD:Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 ---> Fe + Al2O3
- Nếu B gồm có : Al2O3 , Fe : +Tác dụng dung dịch HCl : chỉ có sắt cho H2 .
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
n

1
Fetrong B
2

= nH2 =

1.12
= 0,05mol ; m
1 = 0,05.56 = 2,8 g .
Fetrong B
22,4
2

+Tác dụng dung dịch NaOH : Chỉ có sắt khong tan =>

m

1

Fetrong B
2

= 4,4 g > 2,8 g

(loại

trường hợp này )
- Nếu b gồm Al2O3 , Fe , Al còn dư +Tác dụng với HCl chỉ có Al, Fe cho H 2 nên
m

1
Fetropng B
2

< 2,8( g )

+Tác dụng NaOH chỉ có sắt không tan nên
-Vậy B gồm có : Al2O3 , Fe , Fe2O3 dư

m

1
Fetropng B
2

> 2,8( g )

(loại trường hợp này)


1
B + ddHCl :
2

Fe + 2HCl --->

FeCl 2 + H2

Al2O3 +2HCl ---> 2AlCl3 +3H2O
Fe2O3 +6H2Cl ----> 2FeCl3 +3H2O
=>

n

1
Fetrong B
2

= n H 2 = 0,05mol ; m

1
Fetrong B
2

= 0,05.56 = 2,8 g

1
B + ddHCl : Al2O3 = 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O
2


m (Fe) + m (Fe2O3 trong ½ B =4,4-2,8=1,6 g. Phản ứng nhiệt nhôm cho thấy :
n (Al2O3 trong ½ B ) =1/2n (Fe) =0,025 mol
Vậy trong hỗn hợp B có: mFe =2,8.2=5,6 g
m(Fe2O3 ) 1,6.2 = 3,2 g ; m (Al2O3) = 0,025 .204 =5,1 g .
Bài 44. Có 2 dd :- dd A: NaOH ( 4g NaOH/1lit ).- dd B: H2SO4 0,5M
Trộn lẫn V1 (lit) dd A với V2 (lit) dd B được V (lit) dd C.
Thí nghiệm1: Lấy V (lit) dd C cho phản ứng với lượng dư BaCl 2 tạo thành 34,95 g kết
tủa.

19


Thí nghiệm2: Lấy V (lit) dd C cho phản ứng với 450 ml dd Al 2(SO4)3 0,2M được kết
tủa E. Nung nóng E đến khối lượng không đỏi được 6,12 g chất rắn.
Xác định tỉ số V1 : V2
ĐA: TN1 V1/V2 = 22 :TN2 V1/V2 = 30
Bài 45: Đột 40,6 g một hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư thu được
65,45 g hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết trong dd dịch HCl thì thu được V lit
H2 (đkc). Dẫn V lit này qua ống đựng 80 g đồng đun nóng sau một thời gian thấy trong
ống còn lại 73,32 g chất rắn và chỉ có 80 % H 2 tham gia phản ứng. Xác định % khối
lượng của các kim loại trong hợp kim Al và Zn .
ĐA: 15,16%, 84,84%
Bài 46: Cho 12,45 g hỗn hợp X gồm Al và kịm loại M hóa trị II tác dụng với dd HNO 3
loãng lấy dư thu được 1,12 lít hỗn hợp hợp 2 khí có tỷ khối hơi so với hiđro là 18,8 và
dd Y. Cho dd Y tác dụng với dd NaOH lấy dư thu được 0,448 lit NH 3.Cho biết số mol
hỗn hợp X là 0,25 mol; các khí đo ở đktc.
a. Viết các phản ứng xảy ra .
b. Tìm kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
ĐA: m Al= 2,7g mZn = 9,75g
Bài 47: Hỗn hợp A gồm Al và FexOy .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu

được 92,35 g chất rắn B > Hòa tan B trong dung dịch NaOH lấy dư thấy thoát ra 8,4
lit khí (đktc) và chất D không tan. Cho D tan hết trong dung dịch HCl lấy dư thu được
17,92 l H2 (đkc). Tìm khối lượng FexOy và khối lượng mỗi chất trong A.
ĐA: 64g , 28,35g . Fe2O3
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại
A. đồng.

B. nhôm.

C. chì.

D. natri.

C. Al2O3.

D. Fe2O3.

Câu 2. Dung dịch NaOH phản ứng được với
A. FeO.

B. CuO.

Câu 3. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 (loãng).

B. NaOH.

C. KOH.


D. H2SO4 (đặc, nguội).

Câu 4. Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al 2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc
thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
A. Dung dịch HCl
C. Dung dịch CuSO4

B. Dung dịch H2SO4
 D. Dung dịch NaOH

20


Câu 5. Cho Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số
phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là
A. 1 và 3

B. 3 và 2

C. 4 và 3

D. 3 và 4

Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 4,48.

C. 2,24.


D. 1,12.

Câu 7. Một pin điện hoá được cấu tạo bởi các cặp oxi hoá - khử Al 3+/Al và Cu2+/Cu.
Phản ứng hoá học xảy ra khi pin hoạt động là
A. 2Al + 3Cu → 2Al3+ + 3Cu2+

B. 2Al3+ + 3Cu → 2Al + 3Cu2+

C. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu D. 2Al3+ + 3Cu2+ → 2Al + 3Cu
Câu 8. Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) cho
sản phẩm Na[Al(OH)4] ?
A. Al2(SO4)3

B. AlCl3

C. Al(NO3)3

D. Al(OH)3

Câu 9. Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng
với dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3

B. Al(NO3)3 và Al(OH)3

C. Al2(SO4)3 và Al2O3

D. Al(OH)3 và Al2O3


Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Nhôm là kim loại lưỡng tính

B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính

C. Al2O3 là oxit trung tính D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Câu 11. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ?
A. Al(OH)3

B. Al2O3

C. ZnSO4

D. NaHCO3

Câu 12. Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim
loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?
A. HCl

B. H2SO4


C. NaHSO4 D. NH3

Câu 14. Cho 7,8g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản
ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol

B. 0,7 mol

C. 0,6 mol

D. 0,5 mol

Câu 15. Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian
3000 giây, thu được 2,16g Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 60%

B. 70%

C. 80%

Câu 16. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

21

D. 90%


A. nhôm là kim loại kém hoạt động
B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ

D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước
Câu 17. Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
A. Ag.

B. Au.

C. Al.

D. Cu.

Câu 18. Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch MgCl2, người ta dùng lượng dư
dung dịch
A. K2SO4.

B. KOH.

C. KNO3.

D. KCl.

Câu 19. Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al 2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2g và 15g

B. 10,8g và 20,4g

C. 6,4g và 24,8g

D. 11,2g và 20g


Câu 20. Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây ?
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat
B. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
D. Cho Al2O3 tác dụng với nước
Câu 21. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al và Al 2O3
?
A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch KOH

C. Dung dịch NaCl

D. Dung dịch CuCl2

Câu 22. Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này
có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
A. NaOH

B. HNO3

C. HCl

D. NH3

Câu 23. Trong 1 lít dung dịch Al2(SO4)3 0,15M có tổng số mol các ion do muối phân li
ra (bỏ qua sự thuỷ phân của muối) là
A. 0,15 mol

B. 0,3 mol


C. 0,45 mol

D. 0,75 mol

Câu 24. Cho 5,4g Al vào 1000ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 4,48 lít

B. 0,448 lít

C. 6,72 lít

Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ?
A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.
B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.

22

D. 0,224 lít


C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.
D. Al2O3 là oxit không tạo muối.
Câu 26. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất
nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ?
A. dung dịch NaOH dư.
C. dung dịch Na2SO4

B. dung dịch AgNO3

D. dung dịch HCl

Câu 27. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO 3 dư chỉ thu được 8,96
lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là
A. 24,3

B. 42,3

C. 25,3

D. 25,7

Câu 28. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí).
Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376
lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5%

B. 60%

C. 80%

D. 90%

Câu 29: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 loãng thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của
Al2O3 trong X là
A. 40%.

B. 60%.


C. 20%.

D. 80%.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so
với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28.

B. 19,44.

C. 18,90.

D. 21,60.

Câu 31: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam
X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 29,9.

B. 24,5.

C. 19,1.

D. 16,4.

Câu 32: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ
cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành
hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 4a
mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2. Biết

các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40.

B. 3,51.

C. 7,02.

D. 4,05.

Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO 3 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim
loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu
được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là

23


A. 8,64.

B. 3,24.

C. 6,48.

D. 9,72.

27
Al ) lần lượt là
Câu 34:Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13


A. 13 và 13.

B. 13 và 14.

C. 12 và 14.

D. 13 và 15.

Câu 35:Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất
nào sau đây?
A. Al2O3 và Al(OH)3.

B. Al(OH)3 và Al2O3.

C. Al(OH)3 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al(OH)3.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung
dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có
khả năng phản ứng được với dung dịch X là
A. 7.

B.4.

C. 6.

D. 5.

Câu 37: Điện phân nóng chảy Al 2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kg Al
ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 16,7.
Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2.

B. 82,8.

C. 144,0.

D. 104,4.

Câu 38: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được
4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
A. 4,05.

B. 8,10.

C. 2,70.

D. 5,40.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của
Ba. Cho m gam X vo nước dư đến phản ứng hồn tồn, thu được 1,792 lít khí H 2 (đktc)
và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,27.

B. 3,81.

C. 3,45.

D. 3,90.


Câu 40: Để phân biệt các dd hóa chất riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3,
(NH4)2SO4, NH4NO3 người ta có thể dùng một trong những hóa chất nào sau:
A. NaOH

B. Ba(OH)2

C. Ba

D. B và C

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
GIÁO VIÊN PHÂN DẠNG CHO HỌC SINH TỰ HỌC
DẠNG I . KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI BAZƠ VÀ BÀI TOÁN LƯỠNG TÍNH:
Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với
bazơ:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

24

3
H2 
2


Zn + 2NaOH

→ Na2ZnO2 + H2 

- Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit axit và tác dụng với bazơ như sau:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- Hidroxit(bazơ) của 2 kim loại này đóng vai trò là axit và tác dụng với bazơ như
sau:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
- Kết tủa Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm mạnh và axit nhưng không tan trong
dung dịch kiềm yếu như dung dịch NH3. Kết tủa Zn(OH)2 tan lại trong dung dịch NH3
do tạo phức chất tan.
Ví dụ: Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
- Do đó khi cho muối của một kim loại có hidroxit lưỡng tính tác dụng với dung
dịch kiềm, lượng kết tủa sẽ được tạo thành theo 2 hướng:
+ Lượng kiềm dùng thiếu hoặc vừa đủ nên chỉ có một phần muối đã phản ứng.
Nghĩa là có sự tạo kết tủa Al(OH)3 hoặc Zn(OH)2 nhưng kết tủa không bị tan lại.
+ Lượng kiềm dùng dư nên muối đã phản ứng hết để tạo kết tủa tối đa sau đó kiềm
hòa tan một phần hoặc hòan toàn kết tủa.
 Thường sẽ có 2 đáp số về lượng kiềm cần dùng.
a. Khi có anion MO2(4-n)- với n là hóa trị của M:

Ví dụ: AlO2-, ZnO22-…

Các phản ứng sẽ xảy ra theo đúng thứ tự xác định:
Thứ nhất: OH- + H+ → H2O
- Nếu OH- dư, hoặc khi chưa xác định được OH- có dư hay không sau phản ứng
tạo MO2(4-n)- thì ta gỉa sử có dư
Thứ hai: MO2(4-n)- + (4-n)H+ + (n-2)H2O → M(OH)n
- Nếu H+ dư sau phản ứng thứ hai thì có phản ứng tiếp theo, khi chưa xác định
được H+ có dư hay không sau phản ứng tạo M(OH)n thì ta giả sử có dư
Thứ ba: M(OH)n+ nH+ → Mn+ + nH2O
b. Khi có cation Mn+:


Ví dụ: Al3+, Zn2+…

- Nếu đơn giản thì đề cho sẵn ion M n+; phức tạp hơn thì cho thực hiện phản ứng
tạo Mn+ trước bằng cách cho hợp chất chứa kim loại M hoặc đơn chất M tác dụng với
H+, rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với OH -. Phản ứng có thể xảy ra theo thứ
tự xác định :
Thứ nhất: H+ + OH- → H2O (nếu có H+
- Khi chưa xác định được H+ có dư hay không sau phản ứng thì ta giả sử có dư.
Thứ hai: Mn+ + nOH- → M(OH)n

25


×