Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

chuyên đề hóa học ứng dụng định luật bảo toàn nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.26 KB, 11 trang )

Ứng dụng ĐLBT nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hóa học

Chuyên đề Hóa học:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
ĐỂ GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA HỌC

Tác giả: Lê Anh Tâm
Giáo viên trường: THPT Quang Hà
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12
Số tiết dự kiến: 05 tiết

43


44

LỜI NÓI ĐẦU
Ở trường phổ thông, việc giải bài tập có một ý nghĩa rất quan trọng, nó
giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ và mở rộng kiến thức đã học.
Bài tập hoá học còn được dùng để ôn tập, rèn luyện một số kỹ năng về tư duy
thực nghiệm hoá học. Thông qua giải bài tập, giúp học sinh rèn luyện tính tích
cực, trí thông minh, sáng tạo, bồi dưỡng hứng thú trong học tập.
Việc lựa chọn phương pháp thích hợp để giải bài tập còn có ý nghĩa quan
trọng hơn. Mỗi bài tập có thể có nhiều phương pháp giải khác nhau. Nếu biết lựa
chọn phương pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh nắm vững hơn bản chất của các hiện
tượng hoá học. Lựa chọn phương pháp phù hợp còn giúp học sinh hoàn thiện bài
làm của mình nhanh hơn, đạt kết quả tốt trong thi cử.
Để giải một bài toán hóa học có nhiều phương pháp, trong đó có phương
pháp sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hoá học.
Việc vận dụng phương pháp này có nhiều ưu điểm, nhất là khi giải một số bài
tập trắc nghiệm. Trong trường hợp này, học sinh tiết kiệm được nhiều thời gian


tính toán để có kết quả.
Chuyên đề này này nhằm khái quát việc vận dụng định luật bảo toàn
nguyên tố để giải một số bài tập hoá học. Thông qua đó giới thiệu tới học sinh
một trong những phương pháp giải bài tập hoá học có hiệu quả. Vận dụng được
phương pháp này sẽ giúp cho quá trình học tập môn hoá học được thuận lợi hơn
rất nhiều, nhanh chóng tìm ra đáp án khi giải bài tập tự luận hoặc trắc nghiệm.
Chuyên đề gồm ba phần:
Phần 1: Tóm tắt lý thuyết.
Phần 2: Một số bài toán áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
Phần 3: Một số bài tập tự giải.
Phần 4: Bài tập đề nghị.

Lê Anh Tâm


Ứng dụng ĐLBT nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hóa học

45

PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Nội dung định luật
- Nguyên tắc chung của phương pháp là dựa vào định luật bảo toàn
nguyên tố; “Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn được bảo toàn” .
Nghĩa là: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản
ứng luôn luôn bằng nhau”.
- Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp
phần có chứa nguyên tố X ở trước và sau phản ứng, áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố với X để rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần từ đó đưa ra kết luận
chính.
2. Phạm vi áp dụng

Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể giải quyết được nhiều dạng bài tập
liên quan đến phản ứng trong hóa vô cơ cũng như trong hóa hữu cơ.
Một số dạng bài tập thường dùng bảo toàn nguyên tố là:
+Ion Al3+, Zn2+, Cr3+ tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, Ba(OH)2,...).
+ Khí CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm.
+ Tính số mol HNO3, H2SO4 tham gia phản ứng.
+ Đốt cháy hợp chất, thường là hợp chất hữu cơ.
PHẦN 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
NGUYÊN TỐ
1. Dạng bài toán đốt cháy chất hữu cơ
Bài toán 1: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam axit axetic cần vừa đủ V lít O 2
(đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng NaOH dư, thấy khối lượng
bình tăng m gam. Tính V và m.
Hướng dẫn giải
Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố và số mol axit CH 3COOH (0,1 mol) để
tính số mol CO2 và số mol H2O tạo thành; số mol O2 tham gia phản ứng. Từ đó
suy ra thể tích O2 và khối lượng bình NaOH tăng.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với C và H, ta có:

n CO = 2n CH COOH = 2.0,1 = 0,2  n CO = 0,2
2
3
⇒ 2

n H2O = 2n CH3COOH = 2.0,1 = 0,2  n H2O = 0,2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có:

2 n CH3COOH + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O ⇒ n O2 = 0,2 mol.
{
{ {

14 2 43
0,1

?

0,2

0,2


46

Suy ra:

VO

2

(ủktc)

= 0,2.22,4 = 4,48lớt

m bỡnh NaOH taờng = m CO + m H O = 0,2.44 + 0,2.18 = 12,4gam
2

2

Bi toỏn 2: t chỏy hon ton m gam hn hp X gm CH 4, C3H6 v
C4H10 thu c 4,4 gam CO2 v 2,52 gam H2O. Giỏ tr m l
A. 1,48 gam.

B. 2,48 gam.
C. 14,8 gam
D. 24 gam.
Hng dn gii
4,4
2,52
x12 +
x 2 = 1,2 + 0,28 = 1,48(g) ỏp ỏn A.
44
18
Bi toỏn 3: Dn V lớt (ktc) hn hp X gm axetilen v hiro cú khi
lng m gam i qua ng s ng bt niken nung núng, thu c khớ Y. Dn Y
vo lng d AgNO3 trong dung dch NH3 thu c 12 gam kt ta. Khớ i ra
khi dung dch phn ng va vi 16 gam brom v cũn li khớ Z. t chỏy
hon ton khớ Z c 2,24 lớt khớ CO2 (ktc) v 4,5 gam H2O. Giỏ tr ca V l
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 5,60.
D. 8,96.
Hng dn gii:
S dng phng phỏp bo ton nguyờn t
mX = mC + m H =

n C2 H2 dử = n C2 Ag2 = 0,05 mol; n C2 H4 = n Br2 = 0,1 mol; n H2O = 0,25 mol.

p dng bo ton nguyờn t i vi H, ta cú:
2n H2 + 2n C2 H2 ban ủau = 2 n C2 H2 dử + 4 n C2 H4 + 2 n H2O
{
{
123

0,05

n(H

2,

C2 H2 ban ủau )

0,1

= 0,5 mol V(H

0,25

2,

C2 H 2 ban ủau ) ụỷ ủktc

= 11,2lớt .
ỏp ỏn A.

2. Dng bi tp v phn ng crackinh
Bi toỏn 4: Tin hnh crackinh nhit cao 5,8 gam butan. Sau mt
thi gian thu c hn hp khớ X gm CH 4 , C2H6, C2H4, C3H6 v C4H10. t
chỏy hon ton X trong khớ oxi d, ri dn ton b sn phm sinh ra qua bỡnh
ng H2SO4 c. tng khi lng ca bỡnh H2SO4 c l
A. 9,0 gam.
B. 4,5 gam.
C. 18,0 gam.
D. 13,5 gam.

Hng dn gii
o

O ,t
crackinh
X
H 2O
S phn ng: C4 H10
2

Khi lng bỡnh H2SO4 c tng lờn l khi lng ca H2O b hp th
Bo ton nguyờn t nH O =
2

nH 10nC4 H10
=
= 0,5mol
2
2

Khi lng nc = 0,5.18 = 9,0 gam

ỏp ỏn A

Lờ Anh Tõm


Ứng dụng ĐLBT nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hóa học

47


3. Dạng bài toán phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm
Bài toán 5: Lấy a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO 2, thu
được đúng 200ml dung dịch X. Trong dung dịch X không còn NaOH và nồng
độ của ion CO32- là 0,2M. Giá trị a là
A. 0,06.
B. 0,08.
C. 0,10.
D. 0,12.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng:
CO2 + NaOH → Na2CO3 + NaHCO3
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với C
2, 64
nNaHCO3 = nCO2 − nNa2CO3 =
− 0, 2.0, 2 = 0, 02mol
44
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với Na
a = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 = 2.0, 04 + 0, 02 = 0,1mol . Đáp án C.
4. Dạng bài toán về oxit kim loại
Bài toán 6: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3
cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung
dịch H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện
tiêu chuẩn là
A. 448 ml.
B. 224 ml.
C. 336 ml.
D. 112 ml.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là

H2
+
O → H2O
0,05 → 0,05 mol
Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z. Ta có:
nO = x + 4y + 3z = 0,05 mol
(1)


n Fe =

3,04 − 0,05 ×16
= 0,04 mol
56


x + 3y + 2z = 0,04 mol
(2)
Nhân hai vế của (2) với 3 rồi trừ (1) ta có:
x + y = 0,02 mol.
Mặt khác:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
x

x/2
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
y

y/2
⇒ tổng: n SO2 =


x + y 0,2
=
= 0,01 mol
2
2

Vậy:

VSO2 = 224 ml. Đáp án B.

Bài toán 7: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta
được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76
gam CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO 2 tạo ra



48

A. 2,94 gam.

B. 2,48 gam.

C. 1,76 gam.

D. 2,76 gam.

Hướng dẫn giải
− H 2O
X 

→Y
n C(X) = n C(Y) ⇒ n CO2 (do X) = n CO2 (do Y) = 0,04 (mol)
+ O2
Mà khi Y 
→ số mol CO2 = n H2O = 0,04 mol

⇒ ∑ m CO2 + H2O =1,76 + ( 0,04 x18) = 2,47(g) Đáp án B.
PHẦN 3: MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và
Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc).
Tính m.
A. 23,2 gam.
B. 46,4 gam.
C. 11,2 gam.
D. 16,04 gam.
Hướng dẫn giải
Fe3O4 → (FeO, Fe) → 3Fe2+
n mol
n Fe ( trong FeSO ) = n SO =0, 3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe:
4

2−
4

n Fe ( Fe3O4 ) = n Fe ( FeSO4 )





3n = 0,3 → n = 0,1
m Fe3O4 = 23,2 gam Đáp án A.

Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng H2 dư ở nhiệt
độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là
A. 1,8 gam.
B. 5,4 gam.
C. 7,2 gam.
D. 3,6 gam.
Hướng dẫn giải
mO (trong oxit) = moxit − mkloại = 24 − 17,6 = 6,4 gam.
6,4
= 0,4 mol.
16
= 0,4 ×18 = 7,2 gam



n H 2O =



m H 2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol
Fe2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam
chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra

0,6272 lít H2 (đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B
số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
A. 0,006.
B. 0,008.
C. 0,01.
D. 0,012.
Hướng dẫn giải
 FeO

: 0,01 mol

Hỗn hợp A  Fe O : 0,03 mol + CO → 4,784 gam B (Fe, Fe2O3, FeO,
 2 3
Fe3O4) tương ứng với số mol là: a, b, c, d (mol).
Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được n H = 0,028 mol.
2

Lê Anh Tâm


Ứng dụng ĐLBT nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a = 0,028 mol.
(1)



n Fe3O4 =

Theo đầu bài:


(

1
n FeO + n Fe2O3
3

)

1
3

→ d = ( b + c ) (2)

Tổng mB là:
(56.a + 160.b + 72.c + 232.d) = 4,78 gam. (3)
Số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp A bằng số mol nguyên tử Fe trong hỗn
hợp B. Ta có:
nFe (A) = 0,01 + 0,03×2 = 0,07 mol
nFe (B) = a + 2b + c + 3d

a + 2b + c + 3d = 0,07
(4)
Từ (1, 2, 3, 4)

b = 0,006 mol
c = 0,012 mol
d = 0,006 mol Đáp án A.
Ví dụ 4: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H 2 qua
một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư

đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại
trong ống sứ là
A. 22,4 gam.
B. 11,2 gam.
C. 20,8 gam.
D. 16,8 gam.
Hướng dẫn giải
n hh (CO+ H 2 ) =

2,24
= 0,1 mol
22,4

Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O.
Vậy: n O = n CO + n H = 0,1 mol .
⇒mO = 1,6 gam. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
24 − 1,6 = 22,4 gam
Đáp án A.
2

Ví dụ 5: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam
A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch
HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam.
B. 49,8 gam.
C. 74,7 gam.
D. 100,8 gam.
Hướng dẫn giải

Gọi chung 3 kim loại là M hóa trị n
2M +

n
O2 → M2On
2

(1)

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
(2)
Theo phương trình (1) (2) → n HCl = 4.n O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → m O = 44,6 − 28,6 = 16 gam
n O = 0,5 mol → nHCl = 4×0,5 = 2 mol

n Cl = 2 mol


mmuối = mhhkl + m Cl = 28,6 + 2×35,5 = 99,6 gam. Đáp án A.
2

2

2





49



50

Ví dụ 6: Đun hai ancol đơn chức với H 2SO4 đặc, 140oC được hỗn hợp ba
ete. Lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam
CO2 và 0,72 gam H2O. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. CH3OH và C3H5OH.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức tổng quát của một trong ba ete là CxHyO, ta có:
mC =



1, 76
0,72
×12 = 0, 48 gam ; m H =
× 2 = 0,08 gam
18
44

mO = 0,72 − 0,48 − 0,08 = 0,16 gam.

x : y :1 =

0,48 0,08 0,16
:
:

= 4 : 8 : 1.
12
1
16

⇒ Công thức phân tử của một trong ba ete là C4H8O.
Công thức cấu tạo là CH3−O−CH2−CH=CH2.
Vậy hai ancol đó là CH3OH và CH2=CH−CH2−OH.

Đáp án D.

Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa
đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
Axit cacboxylic đơn chức có 2 nguyên tử oxi nên có thể đặt là RO2. Vậy:
n O (RO2 ) + n O (O2 ) = n O (CO2 ) + n O (H 2O)

0,1×2 + nO (p.ư) = 0,3×2 + 0,2×1

nO (p.ư) = 0,6 mol
VO = 6,72 lít

Đáp án C.
2

Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm ancol no đơn chức A và 1 axit no đơn chức B.

Chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc)
- Phần 2: Được este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được 1 este.
Khi đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là
A. 1,8 gam.
B. 3,6 gam.
C. 19,8 gam.
D. 2,2 gam.
Hướng dẫn giải
Phần 1 có số mol CO2=0,1 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng
n C(este) = n C(P2 ) = n C(P1 ) = 0,1(mol)
+ O2
→ n H2O = n CO2 = n C(este) = 0,1 mol
Este no, đơn chức 
⇒ m H2O = 0,1 x 18 = 1,8(g) Đáp án A.

Lê Anh Tâm


Ứng dụng ĐLBT nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hóa học

51

PHẦN 4: BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Câu 1: Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan hoàn
toàn X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y,
thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 32,0 gam.

B. 16,0 gam.
C. 39,2 gam.
D. 40,0 gam.
Câu 2: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ
khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của
khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4 ; 75%.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm etan, etilen, axetilen và butađien-1,3. Đốt cháy
hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi
dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng
giảm 39,8 gam. Trị số của m là
A. 13,8 gam.
B. 37,4 gam.
C. 58,75 gam.
D. 60,2 gam.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào
axit HNO3 (vừa đủ),thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy
nhất NO. Giá trị của m là
A. 0,06.
B. 0,04.
C. 0,12.
D. 0,075.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan
bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít
khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần
dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung
dịch KOH (dư), thu được x mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2(dư)
vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của x là
A. 0,55.
B. 0,60.
C. 0,40.
D. 0,45.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn m gam oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được z gam muối và thoát ra 168 ml
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam
bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác
dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối
lượng của Z là
A. 2,04 gam
B. 2,31 gam.
C. 3,06 gam
D. 2,55 gam.
Câu 9: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với
xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, dẫn sản
phẩm
cháy
thu

được
lần
lượt
qua bình 1 đựng H2SO4
đặc,


52

bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng
lên ở bình 2 là
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam.
C. 35,2 gam.
D. 22,0 gam.
Đáp án
Câu
Đáp án

1
D

2
B

3
A

4
A


5
A

6
B

7
C

8
D

9
D

Lê Anh Tâm


Ứng dụng ĐLBT nguyên tố để giải nhanh một số bài tập hóa học

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Hóa học 10, 11, 12 (NXB Giáo dục)
2. Sách bài tập Hóa học 10, 11, 12(NXB Giáo dục)
3. Hướng dẫn giải nhan bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ – Tác giả
Đỗ Xuân Hưng – NXB ĐHQGHN.
4. Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học luyện thi đại
học – tác giả Phạm Ngọc Sơn – NXb Giáo dục

53




×