CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG CÔNG THỨC TÍNH KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC VÀO MỘT
SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG
A/ PHẦN MỞ ĐẦU.
I/ Tác giả viết chuyên đề.
-
Giáo viên: Nguyễn Huy Nguyện
Tổ: Toán – Tin
Trường THPT Yên Lạc 2
Mail:
II/ Lý do chọn đề tài.
-
-
-
Trong đề thi ĐH – CĐ luôn xuất hiện bài toán về tọa độ phẳng, một vài
năm gần đây bài toán này gây cho học sinh khá nhiều khó khăn về độ khó
của nó. Để giải được bài toán này ngoài việc học sinh cần nắm vững các
kiến thức cơ bản và các phương pháp giải học sinh còn phải có kiến thức
về hình học phẳng như các hệ thức lượng trong tam giác, trong tam giác
vuông, các kiến thức về các hình như tam giác, hình vuông, hình chữ
nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang…
Trong quá trình giảng dạy và làm các đề thi tôi thấy xuất hiện khá nhiều
các bài toán về hình học tọa độ phẳng cần tính các góc, khoảng cách và
sử dụng các công thức tính góc và khoảng cách để giải quyết bài toán.
Thông thường các giả thiết về góc và khoảng cách đều được ẩn bên trong
hình vẽ.
Chính vì các lý do trên nên tôi viết chuyên đề này nhằm mục đích có
thêm tài liệu phục vụ cho việc giảng dạy của mình và làm tài liệu cho học
sinh ôn tập.
III/ Mục đích.
-
Chuyên đề này nhằm mục đích củng cố lại cho học sinh các kiến thức về
góc và khoảng cách trong bài toán tọa độ phẳng.
Sử dụng các kiến thức đó vào giải quyết các bài toán từ cơ bản đến nâng
cao.
Các bài tập trong chuyên đề nhằm mục đích phát triển tư duy toán học
cho học sinh.
Chuyên đề là một tài liệu cho giáo viên tham khảo và giảng dạy, giúp học
sinh tự ôn tập.
IV/ Phạm vi nghiên cứu và sử dụng.
Trang 1
1/ Phạm vi nghiên cứu.
Trong chuyên đề nghiên cứu về các bài toán về tọa độ phẳng có sử dụng các
công thức về góc và khoảng cách, cách tư duy một số bài toán để đưa về dạng
cơ bản.
2/ Phạm vi sử dụng.
Chuyên đề này sử dụng cho học sinh THPT từ lớp 10 đến lớp 12. Đặc biệt là
các học sinh ôn thi đại học – cao đẳng.
B/ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ.
ỨNG DỤNG CÔNG THỨC TÍNH KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC VÀO MỘT
SỐ BÀI TOÁN TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
I/ Kiến thức áp dụng.
1/ Công thức tính khoảng cách:
*/ Khoảng cách từ một điểm
M ( x0 ; y0 )
đến đường thẳng
d ( M ; ∆) =
∆ ax + by + c = 0
:
là:
ax0 + by0 + c
a 2 + b2
∆1
∆2
*/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
song song với nhau bằng khoảng
cách từ một điểm M bất kì thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia.
d ( ∆1 ; ∆ 2 ) = d ( M ; ∆ 2 ) = d ( N ; ∆1 )
M ∈∆1 N ∈ ∆ 2
(với
;
)
2/ Công thức tính góc:
*/ Góc giữa hai đường thẳng
và
uu
r
n2 ( a2 ; b2 )
∆1
và
∆2
có véctơ pháp tuyến lần lượt là
ur uu
r
cos ( ∆1 ; ∆ 2 ) = cos n1 ; n2 =
(
)
là
*/ Chú ý: góc giữa hai đường thẳng thuộc
π
0; 2
3/ Hệ thức lượng trong tam giác.
*/ Trong tam giác vuông:
Trang 2
.
a1.a2 + b1.b2
a12 + b12 . a2 2 + b22
ur
n1 ( a1; b1 )
- Định lý pitago: Tam giác
ABC
vuông tại
A
ta có:
BC 2 = AB 2 + AC 2
- Các công thức tính sin, cosin, tang, cotang trong tam giác vuông.
*/ Trong tam giác bất kỳ:
ABC
Định lý cosin trong tam giác
cos ∠A =
:
AB 2 + AC 2 − BC 2
2 AB. AC
II/ Một số bài tập áp dụng.
1/ Bài tập cơ bản. Ta xét hai bài tập cơ bản sau:
Bài 1: Viết phương trình đường thẳng
B ( −2; 2 )
đến đường thẳng
∆
bằng
∆
A ( 1;1)
qua
và khoảng cách từ điểm
5
Lời giải:
Gọi
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
là véctơ pháp tuyến của đường thẳng
Do đường thẳng
∆
qua
A ( 1;1)
nên phương trình của
∆
∆
có dạng:
a ( x − 1) + b( y − 1) = 0 ⇔ ax + by − a − b = 0
(1)
Theo đề bài ta có:
d ( B; ∆ ) = 5 ⇔
−2a + 2b − a − b
a 2 + b2
= 5 ⇔ ( −3a + b ) = 5a 2 + 5b 2 ⇔ 2a 2 − 3ab − 2b 2 = 0
2
a = 2b
⇔
a = − 1 b
2
Với
a = 2b
chọn
a = 2 ⇒ b =1
khi đó phương trình đường thẳng
∆
là:
2x + y − 3 = 0
Với
1
a=− b
2
chọn
a = 1 ⇒ b = −2
khi đó phương trình đường thẳng
x − 2y +1 = 0
Trang 3
∆
là:
∆
Vậy có đường thẳng
thỏa mãn đề bài là
∆1 : 2 x + y − 3 = 0
Bài 2: Viết phương trình đường thẳng
∆2 : x + 3 y − 3 = 0
450
thẳng
một góc
∆2 : x − 2 y + 1 = 0
và
∆1
đi qua điểm
A ( −2;0 )
và tạo với đường
Lời giải:
Gọi
ur
r
n1 ( a; b ) ≠ 0
là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng
Một véctơ pháp tuyến của đường thẳng
∆2
là
∆1
.
uur
n2 ( 1;3)
Theo đề bài ta có:
ur uu
r
cos ( ∆1 ; ∆ 2 ) = cos 450 ⇔ cos n1 ; n2 =
(
⇔ ( a + 3b ) = 5 ( a + b
2
Với
Với
a = 2b
2
chọn
1
a=− b
2
chọn
2
)
)
2
⇔
2
a + 3b
a + b . 10
2
2
=
2
⇔ a + 3b = 5. a 2 + b 2
2
a = 2b
⇔ 2a − 3ab − 2b = 0 ⇔
a = − 1 b
2
2
a = 2 ⇒ b =1
2
khi đó phương trình đường thẳng
a = 1 ⇒ b = −2
∆1
khi đó phương trình đường thẳng
là:
∆1
2x + y + 4 = 0
là:
x − 2y + 2 = 0
Trên đây là hai bài toán cơ bản về viết phương trình đường thẳng liên quan
tới khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và góc giữa hai đường
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
thẳng. Cách giải quyết loại bài tập này là ta gọi
là véctơ pháp tuyến
của đường thẳng cần viết phương trình. Sau đó dựa vào đề bài để tìm liên hệ
giữa a và b từ đó chúng ta sẽ chọn được một véctơ pháp tuyến của đường thẳng
khi đó sẽ viết được phương trình đường thẳng đó.
Dưới đây tôi xin trình bày một số bài tập phức tạp hơn nhưng có thể đưa được
về phương pháp của hai bài toán trên để giải.
Trang 4
2. Bài tập liên quan đến góc giữa hai đường thẳng.
ABC
Oxy
BC
Bài 1: trong hệ trục tọa độ
, cho tam giác
cân có đáy là
nằm trên
d1
2x − 5 y +1 = 0
AB
đường thẳng
có phương trình là:
, cạnh bên
nằm trên đường
d2
12 x − y − 23 = 0
AC
thẳng
có phương trình là:
. Viết phương trình cạnh
biết
rằng
AC
đi qua điểm
M ( 3,1)
.
*/ Phân tích:
Ta thấy tam giác
ABC
cân tại
A
∠ABC = ∠ACB
nên
mà góc
∠ABC = ( d1 ; d 2 )
AC
Như vậy ta hoàn toàn có thể viết được phương trình đường thẳng
đi qua
M ( 3;1)
d1
và tạo với
một góc xác định. Như vậy bài toán được giải quyết.
Lời giải:
Ta có:
d1
uur
n2 ( 12; −1)
Do
có một véc tơ pháp tuyến là:
cos ∠ABC = cos ( d1; d 2 ) =
do đó
∆ABC
cân tại
A
ur
n1 ( 2; −5 ) d 2
,
có một véc tơ pháp tuyến là
5
5
cos ( AC ; BC ) = cos ∠ACB = cos ∠ABC =
nên ta có
Trang 5
5
5
Gọi
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
là một vtpt của đường thẳng
cos ( AC ; BC ) =
Ta có
8
a= b
9
Với
chọn
a = −12b
Với
phương trình đường thẳng
a = 12 ⇒ b = −1
(loại vì
.
8
a= b
2a − 5b
⇔
5
9
=
⇔ 9a 2 + 100ab − 96b 2 = 0
2
2
5
a = −12b
29. a + b
a =8⇒b =9
chọn
12 x − y − 35 = 0
5
⇔
5
AC
AC / / AB
AC
là:
phương trình đường thẳng
8 x + 9 y − 33 = 0
AC
là:
)
Vậy chỉ có một phương trình đường thẳng
AC
thỏa mãn ycbt là:
8 x + 9 y − 33 = 0
Bài 2 (Đại học khối A, A1 năm 2012):
Trong mặt phẳng tọa độ
cạnh
BC N
,
Oxy
, cho hình vuông
là điểm trên cạnh
CD
sao cho
đường thẳng AN có phương trình là:
ABCD
. Gọi
CN = 2 ND
2x − y − 3 = 0
M
là trung điểm của
. Giả sử
11 1
M ; ÷
2 2
. Tìm tọa độ đỉnh
A
và
.
*/ Phân tích: Đây là đề thi đại học khối A năm 2012, là một bài toán khá khó
với học sinh. Khi giải học sinh sẽ khó phát hiện ra dữ kiện để có thể tìm được
tọa độ điểm
A
.
Trong đáp án của Bộ GD&ĐT có trình bày cách giải như sau:
Gọi H là giao điểm của
AB
lần lượt cắt
AD
và
AN
BC
và
tại
BD
P
. Kẻ đường thẳng qua
và
Q
.
Trang 6
H
và song song với
HP = x
Đặt
QC = x
Ta có
PD = x, AP = 3 x, HQ = 3 x
suy ra
nên
Hơn nữa ta có
MQ = x
do đó
∆AHP = ∆HMQ
suy ra
AH ⊥ HM
AH = HM
AM = 2 MH = 2d ( M ;( AN ) ) =
Do đó
Do
.
3 10
2
A ∈ AN ⇒ A ( t ; 2t − 3)
AM =
Vậy
2
2
t = 1
3 10
7
45
11
⇔ t − ÷ + 2t − ÷ =
⇔ t 2 − 5t + 4 = 0 ⇔
2
2
2
2
t = 4
A ( 1; −1)
hoặc
A ( 4;5 )
.
*/ Nhận xét: Với cách giải như trên ta thấy việc xác định được
AH = HM
AM =
và
3 10
2
AH ⊥ HM
là rất khó khăn đối với học sinh.
Với bài toán này nếu ta viết được phương trình của đường thẳng
tìm tọa độ của điểm
A
trở lên đơn giản vì
AM
thì việc
ta chỉ cần xác định được góc
là xong bằng cách dựa vào định lý cosin trong tam giác
Trang 7
AM
A = AM ∩ AN
Để viết được phương trình của đường thẳng
∠MAN
,
∆AMN
.
Với ý tưởng đó tôi xin trình bày một cách giải khác như sau:
Gọi cạnh của hình vuông là
DN =
khi đó ta có:
BC x
=
2
2
CN =
,
Từ đó ta suy ra
Xét tam giác
AMN
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
5x
6
ta có:
AM =
,
,
x 5
2
AN =
,
x 10
3
MA2 + NA2 − MN 2
2
cos ∠MAN =
=
2MA.NA
2
là véctơ pháp tuyến của đường thẳng AM.
cos ( AM ; AN ) = cos ∠MAN =
Ta có
2
⇔
2
2a − b
5. a + b
2
2
=
2
⇔ 3a 2 − 8ab − 3b 2 = 0
2
a = 3b
⇔
a = − 1 b
3
Với
2x
3
x
3
MN =
Gọi
x
BM = MC =
a = 3b
chọn
a = 3⇒ b =1
do đó phương trình đường thẳng AM là:
3 x + y − 17 = 0
Trang 8
Suy ra tọa độ điểm
A
là nghiệm của hệ phương trình:
3x + y − 17 = 0 x = 4
⇔
⇒ A ( 4;5)
2 x − y − 3 = 0
y = 5
Với
1
a=− b
3
chọn
Vậy có hai điểm
a = 1 ⇒ b = −3
A
làm tương tự ta có
thỏa mãn điều kiện đề bài là
A ( 1; −1)
A ( 4;5 )
hoặc
*/ Nhận xét: Với hai cách giải trên ta thấy việc tính ra góc
so với việc chứng minh được
AH ⊥ HM
,
AH = HM
∠MAN
AM =
và
A ( 1; −1)
3 10
2
đễ dàng hơn
.
Bài 3: (Trích đề thi thử đại học khối A, A1 lần 1 nhóm 2 Vĩnh Phúc năm học
2013 – 2014).
Trong hệ trục tọa độ
thẳng chứa cạnh
BD
Oxy
, cho hình chữ nhật
AB : x − 2 y − 1 = 0
x − 7 y + 14 = 0
ABCD
. Có phương trình đường
, phương trình đường thẳng chứa đường chéo
là
, đường thẳng
của hình chữ nhật.
AC
đi qua điểm
M ( 2;1)
. Tìm tọa độ các đỉnh
*/ Phân tích: Với bài toán trên nếu ta viết được phương trình đường thẳng
thì bài toán được giải quyết.
Ta thấy:
∠BAC = ∠ABD = ϕ = ( AB, BD )
Trang 9
AC
(AB) có vtpt
ur
n1 = ( 1; −2 )
, (BD) có vtpt
uu
r
n2 = ( 1; −7 )
uu
r uu
r
n1.n2
1 + 14
15
3
⇒ cosϕ = ur uu
=
=
r =
5 50 5 10
10
n1 n2
Như vậy phương trình đường thẳng
AC
hoàn toàn viết được.
Lời giải:
Gọi
ϕ
là góc giữa hai đường thẳng
Ta có (AB) có vtpt
ur
n1 = ( 1; −2 )
AB
và
BD
, (BD) có vtpt
uu
r
n2 = ( 1; −7 )
uu
r uu
r
n1.n2
1 + 14
15
3
⇒ cosϕ = ur uu
=
=
r =
5 50 5 10
10
n1 n2
( AC; BD ) = ∠ABD = ( AB, BD ) = ϕ ⇒ cos ( AC,AB ) =
Mà:
Gọi
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
là véctơ pháp tuyến của đường thẳng
3
10
AC
a = −b
3
2
2
cos ( AC,BD ) =
=
⇔ 7 a + 8ab + b = 0 ⇔
2
2
a = − 1 b
10
5 a +b
7
a-2b
Ta có:
a = −b
⇔
a = − 1 b
7
Với
a = −b
Ta có
Suy ra
chọn
a = 1 ⇒ b = −1
A = AB ∩ AC ⇒ A ( 1; 0 )
C ( 6;5 )
và
,
phương trình đường thẳng
B = AB ∩ BD ⇒ B ( 7;3)
D ( 0; 2 )
Trang 10
,
AC
là:
x − y −1 = 0
7 5
I = AC ∩ BD ⇒ I ; ÷
2 2
Với
1
a=− b
7
AC / / BD
chọn
a = 1 ⇒ b = −7
AC
phương trình của
x − 7 y + 12 = 0
là:
(loại vì
)
Vậy các đỉnh của hình chữ nhật là:
A ( 1;0 ) B ( 7;3 ) C ( 6;5 )
,
*/ Nhận xét: Trên đây tôi vẽ hình với trường hợp
ngược lại
AB < AD
thì
và
,
AB > AD
∠BAC = ∠ABD = ϕ = ( AB, BD )
D ( 0; 2 )
.
trong trường hợp
vẫn đúng.
Bài 4 (Trích Đề thi thử đại học khối A; A1 lần 1 nhóm 2 tỉnh Vĩnh Phúc năm
học 2013 – 2014).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
AB = 2 AD
B, C , D
Oxy
, cho hình chữ nhật
. Phương trình đường thẳng
biết điểm
D
ABCD
BD : 4 x + 3 y + 3 = 0
có đỉnh
A ( 1;1)
. Tìm tọa độ các điểm
có hoành độ không âm.
Lời giải từ đáp án của đề thi:
d ( A; BD ) =
Ta có
Gọi
H
4 + 3+ 3
4 2 + 32
=2
là hình chiếu vuông góc của
A
trên
1
1
1
5
1
+
=
⇔
= ⇒ AD = 5
2
2
2
2
AD
AB
AH
4 AD
4
Gọi
−4 m − 3
D m;
÷∈ BD, m ≥ 0
3
⇔ 25m + 30m = 0 ⇔ m = 0
Xét
∆ABD
AB = 2 AD
có:
)
2
. Ta có:
m=−
2
Với
(
BD.
hoặc
2
−4 m − 3
AD 2 = 5 ⇔ ( m − 1) +
− 1÷ = 5
3
6
5
(loại)
m = 0 ⇒ D ( 0; −1)
Đường thẳng
AB
đi qua
A
và có véctơ pháp tuyến
Trang 11
và
uuur
AD ( −1; −2 )
Phương trình
AB : x + 2 y − 3 = 0
{
hệ:
I
Gọi
Vậy,
{
tọa độ
( x; y )
của
B
thỏa mãn
x + 2y −3 = 0
x = −3
⇔
⇒ B ( −3;3)
4x + 3y + 3 = 0
y=3
là trung điểm của
⇒ C ( −4;1)
.
{ B} = AB ∩ BD ⇒
−3
BD ⇒ I ;1÷
2
B ( −3;3) , C ( −4;1) , D ( 0; −1)
. Mà
I
AC
cũng là trung điểm của
.
*/ Phân tích:
- Với lời giải trên tôi nghĩ rằng để dựng thêm điểm H và sử dụng hệ thức lượng
1
1
1
+
=
2
2
AD
AB
AH 2
trong tam giác vuông
ABD
để tính
AD
thì hơi khó khăn đối
với học sinh.
Vì vậy tôi có một hướng giải quyết khác như sau:
Do đỉnh A đã biết tọa độ nên tôi nghĩ đến việc viết phương trình đường thẳng
AD
.
Nếu tìm được góc giữa hai đường thẳng
trình đường thẳng
AD
Theo giả thiết ta thấy
cos ∠ADB =
được
1
5
AD
và
BD
thì sẽ viết được phương
.
AB = 2 AD
mà tam giác
ABD
vuông tại A. Nên ta tính
như vậy ta sẽ viết được phương trình đường thẳng
đó tìm ra được tọa độ điểm
D
. Từ đó ta tìm ra các đỉnh còn lại.
Trang 12
AD
từ
Lời giải:
ABD
Xét tam giác vuông
cos ( DA; DB ) =
Suy ra
Gọi
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
1
5
do
là véctơ pháp tuyến của đường thẳng
Ta có
a = −2b
Suy ra
AD
a = −2b
1
=
⇔
a = − 2 b
5
25. a 2 + b 2
11
4a + 3b
a = 2 ⇒ b = −1 ⇒
chọn
D ( 0; −1)
nên ta có
1
5
.
1
cos ( DA; DB ) =
⇔
5
Với
AB = 2 AD
cos ∠ADB =
phương trình đường thẳng
AD : 2 x − y − 1 = 0
thỏa mãn.
Các điểm còn lại làm như lời giải trên.
a=−
Với
Suy ra
2
b
11
chọn
6 3
D− ; ÷
5 5
a = 2 ⇒ b = −11 ⇒
loại vì
D
Bài 5: Trong hệ trục tọa độ
Phương trình đường thẳng
BC
AD : 2 x − 11 y + 9 = 0
có hoành độ không âm.
Oxy
AD
CD = BC 2 = 2 AB
cạnh
và
có tung độ dương.
phương trình đường thẳn
, cho hình thang
là:
2x + y + 6 = 0
ABCD
, điểm
vuông tại
M ( 2,5 )
A
và
D
.
là trung điểm của
. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thang biết điểm
Trang 13
A
AD
*/ Phân tích: Do đề bài chỉ cho phương trình của đường thẳng
và tọa độ
điểm M nên ta sẽ bám vào hai giả thiết này để viết các phương trình đường
thẳng có liên quan. Nếu ta gọi
phương trình đường thẳng
CD = BC 2 = 2 AB
MN
nên nếu gọi
N
là trung điểm của
AD
và tìm được tọa độ điểm
E
là trung điểm của
DC
thì khi đó ta viết được
N
. Do giả thiết cho
thì
∆BEC
∠BCE = 45 = ∠BMN
0
suy ra
từ đó ta viết được phương trình của
được tọa độ các đỉnh của hình thang.
vuông cân
BC
và ta sẽ tìm
Lời giải:
Gọi
Gọi
N, E
F
lần lượt là trung điểm của
là giao điểm của
AD
và
Ta có
Gọi
vuông cân và
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
Với
MN
MN / / DC
DC
là:
nên
x − 2 y + 8 = 0 ⇒ N ( −4; 2 )
.
∠BCE = 450 = ∠BMN
là một véctơ pháp tuyến của đường thẳng
BC
a = −3b
1
cos ( MN ; BC ) = cos 45 ⇔
=
⇔
2
2
a = 1 b
2
5. a + b
3
0
Ta có:
và
BC
Ta có phương trình đường thẳng
∆BEC
AD
a = −3b
chọn
a = 3 ⇒ b = −1
a − 2b
phương trình
Trang 14
BC
là
3x − y − 1 = 0 ⇒ F ( −1; −4 )
Gọi
Với
A ( x0 ; −2 x0 − 6 )
1
a= b
3
⇒ F ( −7;8 )
chọn
ta có
a =1⇒ b = 3
D ( −3;0 )
⇒ B ( −1;6 ) ⇒ C ( 5; 4 )
A ( −5; 4 )
,
loại vì điểm
phương trình đường thẳng
làm tương tự ta có
Từ đó ta có
Vậy:
uuu
r
uuur
FA = 2 AN ⇒ A ( −3;0 )
A ( −5; 4 )
A
BC
có tung độ dương.
là
x + 3 y − 17 = 0
.
, phương trình đường thẳng
AB
là
x − 2 y + 13 = 0
.
B ( −1;6 ) C ( 5; 4 )
,
,
D ( −3; 0 )
.
2/ Bài tập liên quan đến khoảng cách.
Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ
Oxy
, lập phương trình đường thẳng d đi
qua điểm A(1; 2) và cắt đường tròn (C) có phương trình
một dây cung có độ dài bằng 8.
Lời giải :
Giả sử một véctơ pháp tuyến của
có phương trình:
d
là
r
r
n (a ; b ) ≠ 0
, vì
d
( x − 2)2 + ( y + 1) 2 = 25
đi qua điểm
A ( 1; 2 )
theo
nên
ax + by – a – 2b = 0
d
Vì cắt (C) theo dây cung có độ dài bằng 8 nên khoảng cách từ tâm
của (C) đến d bằng 3.
Trang 15
I ( 2; –1)
d
d ( I,d ) =
Với
2a − b − a − 2b
a=0
a +b
2
chọn
2
b =1
3
a=− b
4
= 3 ⇔ a − 3b = 3 a 2 + b 2
a = 0
⇔ 8a + 6ab = 0 ⇔
a = − 3 b
4
2
suy ra phương trình đường thẳng
d:y–2=0
d : 3x − 4 y + 5 = 0
a = 3 ⇒ b = −4
Với
chọn
phương trình đường thẳng
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) nội tiếp hình vuông
ABCD
có phương trình:
( x − 2)
2
+ ( y − 3) = 10
2
. Xác định tọa độ các đỉnh của hình
M ( −3; −2 )
vuông biết đường thẳng chứa cạnh AB đi qua điểm
hoành độ dương.
và điểm A có
*/ Phân tích:
Do đường tròn
( C)
nội tiếp hình vuông nên cạnh
AB
tiếp xúc với đường tròn,
I
suy ra d ( I ; AB ) = R với là tâm đường tròn. Như vậy ta hoàn toàn viết được
phương trình đường thẳng
AB
. Từ đó suy ra tọa độ các đỉnh của hình vuông.
Lời giải:
Gọi
r
r
n ( a, b ) ≠ 0
là véctơ pháp tuyến của đường thẳng
Phương trình đường thẳng
Đường tròn (C) có tâm
AB
I ( 2;3)
có dạng:
AB
ax + by + 3a + 2b = 0
và bán kính
Trang 16
R = 10
.
.
Do
( C)
2a + 3b + 3a + 2b
a 2 + b2
Với
Gọi
a = −3b
Với
Gọi
2
nên
d ( I ; AB ) = R
a = 3 ⇒ b = −1
(với
t >0
phương trình đường thẳng
IA2 = 2.R 2 = 20
) ta có
b = −3a
chọn
A ( 3t + 3; t )
Từ đó suy ra
a = 1 ⇒ b = −3
(với
2
t > −1
loại vì
t >0
phương trình đường thẳng
) ta có
AB : 3x − y + 7 = 0
nên
t = 0
2
+ ( 3t + 4 ) = 20 ⇔ 10t 2 + 20t + 20 = 20 ⇒
t = −2
1 + 3t )
Suy ra (
AB : x − 3 y − 3 = 0
IA2 = 2.R 2 = 20
+ ( t − 3) = 20 ⇔ 10t 2 +10 = 20 ⇒ t = 1
2
A(6;1); B(0; −1); C ( −2;5); D(4;7)
Vậy các điểm cần tìm là
A(6;1); B(0; −1); C ( −2;5); D(4; 7)
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ
thẳng chứa cạnh
là
hay
a = −3b
= 10 ⇔ 10(a 2 + b 2 ) = 25(a + b) 2 ⇔ (a + 3b)(3a + b) = 0 ⇔
b = −3a
chọn
A ( t ;3t + 7 )
( t − 2)
AB
tiếp xúc với
x − 2 y +1 = 0
AB
là:
Oxy
x − 2y + 5 = 0
cho hình thoi
ABCD
,
có phương trình đường
, phương trình đường thẳng chứa cạnh
. Viết phương trình các đường thẳng
M ( −3;3) ∈ AD N ( −1; 4 ) ∈ BC
.
.
*/ Phân tích:
Trang 17
AD
và
BC
, biết
CD
Do
Do
AD / / BC
ABCD
d ( AB, CD )
nên ta chỉ cần viết phương trình một đường.
là hình thoi nên ta có
d ( AB, CD ) = d ( M ; BC )
mà khoảng cách
ta xác định được. Như vậy bài toán được giải quyết.
Lời giải:
Lấy điểm
Do
Gọi
ABCD
Với
ta có
4
5
d ( AB, CD ) = d ( M ; BC ) =
là hình thoi nên ta có
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
dạng:
Do
K ( −5;0 ) ∈ AB
d ( AB; CD ) = d ( K ; CD ) =
là véctơ pháp tuyến của
BC
4
5
khi đó phương trình của
BC
có
a ( x + 1) + b ( y − 4 ) = 0 ⇔ ax + by + a − 4b = 0
1
a= b
−2 a − b
4
4
2
d ( M ; BC ) =
⇔
=
⇔ 4a 2 + 20ab − 11b 2 = 0 ⇔
2
2
5
5
a +b
a = − 11 b
2
1
a= b
2
chọn
a =1⇒ b = 2
trình đường thẳng
phương trình BC là:
AD : x + 2 y − 3 = 0
.
Trang 18
x + 2y − 7 = 0
suy ra phương
a=−
Với
11
b
2
chọn
phương trình của
a = 11 ⇒ b = −2
BC
phương trình
AD :11x − 2 y + 39 = 0
,
,
11x − 2 y + 19 = 0
suy ra
.
Bài 4: Viết phương trình các cạnh của hình vuông
BC CD DA
là:
lần lượt đi qua các điểm
M ( 2;1)
,
ABCD
N ( 0;1)
;
. biết các cạnh
P ( 3;5 ) Q ( −3; −1)
;
AB
,
.
*/ Phân tích:
d ( AB; CD ) = d ( AD; BC )
Do đề bài cho hình vuông nên ta có
mà tất cả các cạnh
này đều đi qua một điểm cho trước nên ta nghĩ đế sử dụng khoảng cách để viết
phương trình một cạnh bất kì nào đó của hình vuông, các cạnh còn lại ta sẽ viết
được phương trình dựa vào quan hệ vuông góc và song song.
Lời giải:
Gọi
r
r
n1 ( a; b ) ≠ 0
tuyến của
là véctơ pháp tuyến của
Phương trình của
Do
suy ra
là véctơ pháp
BC
Phương trình của
ABCD
AB
r
r
n2 ( b; − a ) ≠ 0
AB
BC
có dạng:
có dạng:
ax + by − 2a − b = 0
bx − ay + a = 0
là hình vuông nên ta có
d ( AB; CD ) = d ( AD; BC ) ⇔ d ( P; AB ) = d ( Q; BC )
Trang 19
a + 4b
=
a 2 + b2
a = 7b
⇔
2
2
a = − 1 b
b +a
3
−3b + 2a
Suy ra:
Với
a = 7b
a = 7 ⇒ b =1
chọn
phương trình của
AB : 7 x + y − 15 = 0
BC : x − 7 y + 7 = 0 AD : x − 7 y − 4 = 0 CD : 7 x + y − 26 = 0
,
Với
1
a=− b
3
,
a = 1 ⇒ b = −3
chọn
phương trình của
.
AB : x − 3 y + 1 = 0
BC : 3x + y − 1 = 0 AD : 3 x + y + 10 = 0 CD : x − 3 y + 12 = 0
,
,
,
,
.
Bài 5: (Trích đề thi thử đại học khối A, A1 lần 2 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2013 –
2014).
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
AM
trung tuyến
điểm của đoạn
phía với
A
, điểm
AM
B
, điểm
Oxy
cho tam giác
thuộc đường thẳng
D ( −1; −7 )
so với đường thẳng
BC
ABC
x+ y+6=0
có điểm
. Điểm
N ( 0;1)
không nằm trên đường thẳng
đồng thời khoảng cách từ
bằng nhau. Xác định tọa độ các điểm
C ( 5;1)
A
AM
và
D
,
là trung
và khác
tới
BC
A, B
*/ Phân tích:
Với giả thiết
BC
đi qua
d ( A; BC ) = d ( D; BC )
C ( 5;1)
trung điểm của
ta nghĩ đến viết phương trình của đường thẳng
nhưng tọa độ điểm
AM
nên ta có
A
lại chưa biết. Theo đề bài thì
d ( A; BC ) = 2d ( N ; BC )
từ đây ta viết được phương trình của
BC
do đó
Trang 20
là
d ( D; BC ) = 2d ( N ; BC )
từ đó ta suy ra tọa độ điểm
như vậy bài toán được giải quyết.
N ( 0;1)
B⇒M ⇒ A
Lời giải:
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
Gọi
BC
của
Do
N
là véctơ pháp tuyến của đường thẳng
có dạng:
ax + by − 5a − b = 0
là trung điểm của
Mà theo giả thiết thì
AM
Với
a = 2b
Suy ra
.
Với
Suy ra
Vậy
nên ta có
d ( A; BC ) = 2d ( N ; BC )
suy ra
−5a
a = 2 ⇒ b =1
phương trình của
B ( 17; −23) ⇒ M ( 11; −11) ⇒ A ( −11;13)
chọn
a = 1 ⇒ b = −2
và
B ( −3; −3)
BC
loại vì
phương trình của
B ( −3; −3) ⇒ M ( 1; −1) ⇒ A ( −1;3 )
A ( −1;3 )
d ( D; BC ) = 2d ( N ; BC )
a = 2b
= 2.
⇔
a = − 1 b
a2 + b2
a 2 + b2
2
chọn
1
a=− b
2
khi đó phương trình
.
d ( A; BC ) = d ( D; BC )
−6a − 8b
Do đó ta có:
BC
2 x + y − 11 = 0
là:
A
và
BC
D
là:
thỏa mãn điều kiện
cùng phía đối với
BC
x − 2y − 3 = 0
A, D
khác phía với
BC
.
Bài 6: (trích đề thi thử đại học khối B lần 2 Vĩnh Phúc năm học 2013 – 2014).
Trang 21
Oxy
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
đường thẳng
d : x − y − 4 = 0,
ABCD
, cho hình vuông
đường thẳng
có đỉnh
A
thuộc
M (4;0),
BC
đi qua điểm
đường thẳng
N (0;2).
AMN
A
CD đi qua điểm
Biết tam giác
cân tại , viết phương trình đường
thẳng BC.
*/ Phân tích:
M
d
A
B
D
N
A
Với bài toán trên ta tìm ra ngay điểm
dựa vào đặc điểm của hình vuông là
C
. Để viết được phương trình của
BC ⊥ DC
và
d ( A; BC ) = d ( A; DC )
BC
.
Lời giải:
Giả sử
A ( t; t − 4 ) ∈ d
, do tam giác
AMN
cân tại đỉnh
A
nên
AM = AN ⇔ AM 2 = AN 2
⇔ ( t − 4 ) + ( t − 4 ) = t 2 + ( t − 6 ) ⇔ t = −1 ⇒ A ( −1; −5 )
2
Gọi
r
r
n ( a; b ) ≠ 0
ur
n ' ( b; −a )
2
2
là véctơ pháp tuyến của đường thẳng
là một véctơ pháp tuyến của
Phương trình đường thẳng
Phương trình đường thẳng
BC
DC
DC
có dạng:
có dạng:
BC
. Do đó ta có:
ax + by − 4a = 0
bx − ay + 2a = 0
Trang 22
do
BC ⊥ DC
nên
ta
ABCD
Do
là hình vuông nên khoảng cách
−5a − 5b
⇔
Với
Với
3a + b = 0
⇔
a 2 + b2
a − 3b = 0
7a − b
=
a 2 + b2
3a + b = 0
a − 3b = 0
d ( A, BC ) = d ( A, CD )
, chọn
, chọn
a = 1 ⇒ b = −3 ⇒
a = 3 ⇒b = 1⇒
phương trình
phương trình
Vậy có hai phương trình của đường thẳng
BC : x − 3 y − 4 = 0
hoặc
BC : x − 3 y − 4 = 0
BC
BC : 3x + y − 12 = 0
.
thỏa mãn điều kiện bài toán là:
BC : 3x + y − 12 = 0
III/ Bài tập tương tự.
Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ trục
giác
đỉnh
ABC
A, C
biết
B ( 2; −1)
Oxy
, viết phương trình các cạnh của tam
, đường cao và đường phân giác trong lần lượt qua các
có phương trình lần lượt là:
3 x − 4 y + 27 = 0
Bài 2: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
∆ : 2x + 3y + 4 = 0
một góc
450
. Tìm tọa độ điểm
B∈∆
Oxy
cho
và
x + 2y −5 = 0
A ( 1;1)
và đường thẳng
sao cho đường thẳng
AB
hợp với
∆
.
Bài 3: (Trích đề thi đại học khối B năm 2002).
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
1
I ;0÷
2
Oxy
cho hình chữ nhật
Biết phương trình đường thẳng chứa cạnh
AB = 2 AD
A
Oxy
thuộc cạnh
AC
các đỉnh của tam giác
, điểm
ABC
M ( 2; −3)
thuộc
.
Trang 23
AB
có tâm là
x − 2y + 2 = 0
A
, cho tam giác
. Biết rằng cạnh huyền nằm trên đường thẳng
N ( 7;7 )
là
. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật biết điểm
Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
tại
AB
ABCD
và
có hoành độ âm.
ABC
d : x + 7 y − 31 = 0
và nằm ngoài
vuông cân
, điểm
AB
. Tìm tọa độ
Bài 5. (trích đề thi thử đại học khối A, A1 nhóm 2 lần 1 tỉnh Vĩnh Phúc năm học
2013 – 2014).
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có phương trình
x − 2 y −1 = 0
x − 7 y + 14 = 0
đường thẳng AB, BD lần lượt là
và
; đường thẳng AC
đi qua điểm M(2;1). Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Bài 6. (trích đề thi thử đại học khối A, A1 nhóm 1 lần 1 tỉnh Vĩnh Phúc năm học
2013 – 2014).
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
đường thẳng
đi qua
O
d2 : 2x − y − 1 = 0
và cắt
d1 , d 2
Oxy
cắt nhau tại
lần lượt tại
A, B
, cho đường thẳng
I
d1 : x + 2 y − 3 = 0
và
. Viết phương trình đường thẳng
sao cho
2IA = IB
d
.
Bài 7: (Trích đề thi thử đại học khối A, A1 nhóm 2 lần 1 Vĩnh phúc năm học
2013 – 2014).
Trong hệ trục tọa độ
thẳng chứa cạnh
Oxy
, cho hình chữ nhật
AB : x − 2 y − 1 = 0
là
, đường thẳng
của hình chữ nhật.
AC
đi qua điểm
Bài 8: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
tai
A ( 2;1)
và
M ( −3; 4 )
BC
thuộc đoạn
một cạnh nằm trên đường thẳng
còn lại của hình vuông đó.
và
PF
+ y − 6x + 2 y + 6 = 0
2
tới
( C)
với
E, F
BC = 4 BM
Oxy
và điểm
P ( 1;3)
Oxy
M ( 2;1)
. Tìm tọa độ các đỉnh
, Cho tam giác
ABC
vuông cân
. Tìm tọa độ đỉnh
, cho hình vuông tâm
( ∆) : x − 2y − 1 = 0
Bài 10: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
( C) : x
Oxy
sao cho
Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
2
có phương trình đường
, phương trình đường thẳng chứa đường chéo
x − 7 y + 14 = 0
BD
ABCD
B, C
I(2;3)
, có
. Viết phương trình các cạnh
, cho đường tròn
. Viết phương trình các tiếp tuyến
là các tiếp điểm. Tính diện tích tam giác
Trang 24
.
PEF
PE
Bài 11: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
(C ) : x 2 + y 2 – 2 x – 2 y + 1 = 0
Oxy
, cho hai đường tròn
(C ') : x 2 + y 2 + 4 x – 5 = 0
và
Viết phương trình đường thẳng qua M cắt hai đường tròn
Bài 12: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
( C) : x
qua
M
+ y + 4x − 6 y + 9 = 0
2
và cắt
lớn nhất (với
( C)
I
và điểm
M ( 1; −8 )
tại hai điểm phân biệt
là tâm đường tròn
( C)
phương trình
M ( −9; 2 )
AB : x − 3 y + 5 = 0
Oxy
A, B
.
lần lượt tại A,
, cho đường tròn
. Viết phương trình đường thẳng
sao cho diện tích tam giác
d
đi
ABI
).
Bài 13: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
qua
(C ), (C ')
MA = 2 MB
B sao cho
2
cùng đi qua
M ( 1;0 )
Oxy
và đường chéo
, cho hình chữ nhật
BD : x − y − 1 = 0
. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật đó.
C. KẾT LUẬN.
Trang 25
ABCD
, đường chéo
có
AC
đi