Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp dân doanh tại BIDV quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 99 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKERTING


HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN PHƯƠNG THÀNH

ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP DÂN DOANH TẠI BIDV QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, tháng 1/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKERTING


HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN PHƯƠNG THÀNH

ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP DÂN DOANH TẠI BIDV QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học:
TS. Phạm Quốc Việt

TP.HCM, tháng 1/2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài “Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả tín dụng đối với các Doanh nghiệp dân doanh tại BIDV_Quảng Trị”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức
nào. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng,
trung thực và được phép công bố.

Quảng Trị, ngày

tháng

năm 2015

Học viên thực hiện

Nguyễn Phương Thành


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo ở
Trường Đại học tài chính Maketting TPHCM đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong
suốt khoá học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Quốc Việt_ người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng ban và cán bộ
công nhân viên BIDV_ Quảng Trị; các đồng nghiệp đã nhiệt tình cộng tác, cung
cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin ghi nhận tấm lòng bè bạn gần xa, lòng biết ơn đối với gia đình đã giúp đỡ,
động viên góp ý cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.

TÁC GIẢ

Nguyễn Phương Thành


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
T
2
3

T
2
3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
T
2
3


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
T
2
3

T
2
3

T
2
3

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
T
2
3

T
2
3

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
T
2
3

T
2
3


1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 2
T
2
3

T
2
3

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 3
T
2
3

T
2
3

3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 4
T
2
3

T
2
3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
T

2
3

T
2
3

5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
T
2
3

T
2
3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 5
T
2
3

T
2
3

7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5
T
2
3


T
2
3

CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNDD VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
T
2
3

ĐỐI VỚI CÁC DNDD TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................ 6
T
2
3

1.1. Tín dụng đối với các DNDD trong ngân hàng thương mại ................................ 6
T
2
3

T
2
3

1.1.1. Khái niệm và phân loại về DNDD. ................................................................... 6
T
2
3

T
2

3

1.1.2. Tín dụng đối với các DNDD tại ngân hàng thương mại ................................... 6
T
2
3

T
2
3

1.1.2.1. Khái niệm và phân loại tín dụng doanh nghiệp ............................................. 6
T
2
3

T
2
3

1.2. Hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với các DNDD .............................................. 7
T
2
3

T
2
3

1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với các DNDD ...................... 9

T
2
3

T
2
3

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng Ngân hàng........................................ 10
T
2
3

T
2
3

1.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ảnh năng suất lao động trong hoạt động tín dụng ........... 10
T
2
3

T
2
3

1.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn trong hoạt động TD .............. 11
T
2
3


T
2
3

1.2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng.................... 12
T
2
3

T
2
3

1.2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lợi trong hoạt động tín dụng ................ 14
T
2
3

T
2
3

1.2.3. Ý nghĩa tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNDD ... 15
T
2
3

T
2

3

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của Ngân hàng ......................... 16
T
2
3

T
2
3

1.2.4.1. Các yếu tố bên trong .................................................................................... 16
T
2
3

T
2
3


1.2.4.2. Các yếu tố môi trường bên ngoài ................................................................. 19
T
2
3

T
2
3


1.3. Một số giải pháp và kinh nghiệm, chương trình trong và ngoài nước về việc
T
2
3

nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNDD ........................................................ 22
T
2
3

1.3.1. Gói sản phẩm định hạng tín dụng Credit plus ................................................. 22
T
2
3

T
2
3

1.3.2. Mô hình áp dụng phê duyệt tín dụng tập trung tại VP Bank theo chuẩn Base II..... 23
T
2
3

T
2
3

1.3.3. Bài học kinh nghiệm về hiệu quả hoạt động TD đối với các DNDD tại
T

2
3

BIDV_ Quảng Trị ..................................................................................................... 23
T
2
3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 25
T
2
3

T
2
3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
T
2
3

DNDD TẠI BIDV_ QUẢNG TRỊ ......................................................................... 26
T
2
3

2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
T
2

3

(BIDV) và BIDV_Quảng Trị. ................................................................................... 26
T
2
3

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 26
T
2
3

T
2
3

2.1.2. Khái quát về hoạt động của BIDV_ Quảng Trị giai đoạn 2010-2014 ............ 32
T
2
3

T
2
3

2.2. Thực trạng về hiệu quả tín dụng đối với các DNDD tại BIDV _ Quảng Trị. .... 35
T
2
3


T
2
3

2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNDD ......................................... 35
T
2
3

T
2
3

2.2.1.1. Tình hình cơ cấu dư nợ của các DNDD theo thời gian ............................... 37
T
2
3

T
2
3

2.2.1.2. Phân tích cơ cấu dư nợ của các DNDD theo nhóm ngành kinh tế.............. 39
T
2
3

T
2
3


2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNDD tại BIDV _ Quảng Trị .. 41
T
2
3

T
2
3

2.3. Đánh giá chung hiệu quả tín dụng của các DNDD tại BIDV_ Quảng Trị........ 55
T
2
3

T
2
3

2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 55
T
2
3

T
2
3

2.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối
T

2
3

với các DNDD. .......................................................................................................... 57
T
2
3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 63
T
2
3

T
2
3

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
T
2
3

CÁC DNDD TẠI BIDV_ QUẢNG TRỊ ................................................................ 64
T
2
3

3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNDD................. 64
T
2

3

T
2
3

3.1.1. Định hướng phát triển của BIDV_ Quảng Trị ............................................... 64
T
2
3

T
2
3

3.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế của các DNDD trong quá trình
T
2
3

CNH-HĐH đến năm 2015 và tầm nhìn 2020 ............................................................ 66
T
2
3

3.1.3. Phương hướng và mục tiêu phát triển tín dụng đối với các DNDD tại
T
2
3


BIDV_Quảng Trị ...................................................................................................... 67
T
2
3

3.1.4. Dự báo tình hình phát triển KTXH tỉnh Quảng trị giai đoạn 2015-2020 ....... 68
T
2
3

T
2
3


3.2. Các giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNDD tại BIDV_
T
2
3

Quảng Trị .................................................................................................................. 70
T
2
3

3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ và đẩy mạnh mở
T
2
3


rộng hoạt động tín dụng ............................................................................................ 70
T
2
3

3.2.1.1. Nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ .................................................... 70
T
2
3

T
2
3

3.2.1.2. Xây dựng chính sách tín dụng đối với các DNDD theo từng giai đoạn phát
T
2
3

triển nhất định ........................................................................................................... 71
T
2
3

3.2.1.3. Xác định, lựa chọn đối tượng ưu tiên và mở rộng đối tượng cho vay ......... 72
T
2
3

T

2
3

3.2.1.4. Đẩy mạnh phương thức cho vay thông qua chương trình: “ kết nối hỗ trợ
T
2
3

doanh nghiệp ” .......................................................................................................... 73
T
2
3

3.2.1.5. Mở rộng cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và cho
T
2
3

vay tín chấp ............................................................................................................... 74
T
2
3

3.2.2. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng đối với các DNDD ................... 75
T
2
3

T
2

3

3.2.2.1. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ..................................................... 75
T
2
3

T
2
3

3.2.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......................................... 77
T
2
3

T
2
3

3.2.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thu thập, lưu trữ thông tin tín dụng ............. 78
T
2
3

T
2
3

3.2.3. Các giải pháp khác .......................................................................................... 79

T
2
3

T
2
3

3.2.3.1. Giải pháp nhân sự......................................................................................... 79
T
2
3

T
2
3

3.2.3.2. Tiếp tục thực hiện đổi mới ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hoá
T
2
3

công nghệ ngân hàng ................................................................................................. 80
T
2
3

3.2.3.3. Giảm chi phí hoạt động trong kinh doanh để gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng ... 81
T
2

3

T
2
3

3.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 82
T
2
3

T
2
3

3.3.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................ 82
T
2
3

T
2
3

3.3.2. Đối với chính quyền địa phương tỉnh Quảng Trị ............................................ 83
T
2
3

T

2
3

3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................... 83
T
2
3

T
2
3

3.3.4. Đối với BIDV ................................................................................................. 83
T
2
3

T
2
3

3.3.5. Đối với các DNDD .......................................................................................... 84
T
2
3

T
2
3


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 85
T
2
3

T
2
3

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86
T
2
3

T
2
3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 88
T
2
3

T
2
3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt


Viết đầy đủ

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

BIDV_Quảng Trị

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
_Chi nhánh Quảng Trị

CB QLKH

Cán bộ quản lý khách hàng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DNDD


Doanh nghiệp doanh dân

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HQ

Hiệu quả

HQTD

Hiệu quả tín dụng

KH

Khách hàng

KTTN

Kinh tế tư nhân


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

SMS

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TMCP


Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu chính của BIDV_ Quảng Trị giai đoạn 2010-2014 .............. 33
T
2
3

T
2
3

Bảng 2.2: Tình hình dư nợ vay của các DNDD giai đoạn năm 2010 -1014 ............ 36
T
2
3

T
2

3

Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của DNDD theo thời hạn cho vay ...................................... 38
T
2
3

T
2
3

Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ DNDD phân theo ngành nghề giai đoạn 2010 – 2014 ....... 40
T
2
3

T
2
3

Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn và năng suất huy động vốn từ lĩnh vực KTTN
T
2
3

của Chi nhánh ............................................................................................................ 42
T
2
3


Bảng 2.6: Năng suất cho vay đối với các DNDD giai đoạn 2010- 2014 ................ 44
T
2
3

T
2
3

Bảng 2.7: Hệ số khả năng HĐTD đối với DNDD .................................................... 45
T
2
3

T
2
3

Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của các DNDD giai đoạn 2010 – 2014............................... 48
T
2
3

T
2
3

Bảng 2.9: Cơ cấu nợ xấu của các DNDD theo thời hạn cho vay .............................. 50
T
2

3

T
2
3

Bảng 2.10: Cơ cấu nợ xấu cho vay của các DNDD theo nhóm ngành kinh tế ......... 52
T
2
3

T
2
3

Bảng 2.11: Khả năng sinh lợi HĐTD đối với các DNDD ......................................... 53
T
2
3

T
2
3

Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu định hướng của BIDV _ Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2020 ... 65
T
2
3

T

2
3


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu

Nội dung

Trang

Biểu đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của BIDV_ Quảng Trị ................................................ 28
T
2
3

T
2
3

Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn từ lĩnh vực KTTN của Chi nhánh ................. 43
T
2
3

T
2
3

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ của DNĐ theo thời hạn cho vay..................................... 55

T
2
3

T
2
3

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ DNDD phân theo ngành nghề giai đoạn 2010 – 2014 ... 56
T
2
3

T
2
3

Biểu đồ 2.5: Tình hình dư nợ tín dụng của các DNDD giai đoạn 2010 - 2014 ........ 57
T
2
3

T
2
3


1

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Qua khảo sát cho thấy dư nợ đối với các DNDD chiếm gần 80% dư nợ cho
vay tại BIDV_Quảng Trị. Với mục tiêu là nghiên cứu đặc thù trong việc huy động
và cho vay vốn đối với các DNDD trên địa bàn Quảng Trị nhằm tìm và đề xuất các
T
0

T
0

giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển một
T
0

T
0

T
0

T
0

cách ổn định và bền vững, luận văn đã hoàn thành nội dung chủ yếu sau:
Một là, hệ thống hoá và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về hiệu quả
T
0

T
0


của TDNH và đặc thù của hoạt động TDNH đối với các DNDD. Đồng thời luận giải
rõ quan niệm về hiệu quả TDNH, các chỉ tiêu đánh giá cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả TDNH của các DNDD. Những bài học trong việc nâng cao
T
0

T
0

hiệu quả tín dụng và rút ra kinh nghiệm cho BIDV_ Quảng Trị
T
0

T
0

T
0

T
0

Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và hiệu quả tín
T
0

T
0

T

0

T
0

T
0

T
0

dụng đối với các DNDD tại BIDV_ Quảng Trị trong thời gian qua, đánh giá những
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


kết quả và hiệu quả đạt được. Đặc biệt, luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá hiệu
T
0

T
0

quả tín dụng của các DNDD tại BIDV_Quảng Trị. Qua đó, đã chỉ ra những kết quả
T
0

T
0

T
0

T
0

đạt được, những tồn tại, hạn chế và phân tích những nguyên nhân khách quan và
chủ quan chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với các DNDD
T
0

T
0

Ba là, trên cơ sở định hướng, phương hướng và mục tiêu phát triển đối với
T

0

T
0

các DNDD của BIDV, kết hợp với việc phân tích ở chương 2, luận văn đã đưa
T
0

T
0

T
0

T
0

ra các giải pháp cơ bản, kiến nghị nhằm khắc phục những nguyên nhân hạn chế tồn
T
0

T
0

T
0

T
0


tại nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNDD tại BIDV_ Quảng Trị
T
0

trong thời gian tới.

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


2

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành ngân hàng là huyết mạch xương sống của nền kinh tế nên đã có
những ảnh hưởng tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp. Khối DNDD tại địa bàn
tỉnh Quảng Trị đang ngày càng phát triển và tự khẳng định mình và là lực lượng tạo

ra sản phẩm chính giải quyết công ăn việc làm, nộp ngân sách cho tỉnh nhà và là nơi
để thu hút nguồn vốn chủ lực của ngân hàng. Nâng cao hiệu quả tín dụng mục đích
chính là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm góp
phần hạn chế và loại bỏ nợ xấu là một trong những đề tài nóng hổi và thời sự của
ngành ngân hàng trong bối cảnh hiện nay.
Hoạt động tín dụng có ý nghĩa sống còn với nhiều ngân hàng do đây là
nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận chính cho ngân hàng, tạo ra sức sống cho nền kinh tế của
địa phương tạo của cải vật chất và thúc đẩy kinh tế phát triển đồng thời mảng hoạt
động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro rất lớn. Mặt khác khối DNDD ngày càng phát
triển và năng động sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh và được nhiều tổ
chức kinh tế xã hội quan tâm và ưu tiên hỗ trợ.
Tổ chức DNDD được đánh giá là tiềm năng phát triển kinh tế vùng, giải tỏa
năng lượng phát triển vật chất của xã hội và có khả năng hấp thụ các nguồn vốn
trong và ngoài nước. DNDD có vai trò quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm,
đóng góp trong việc thúc đẩy tăng trưởng GDP, các DNDD được đánh giá là khá
linh hoạt, nhạy bén và năng động thích ứng trong nền kinh tế thị trường, tuy nhiên
khó khăn lớn nhất hiện nay của các DNDD là tiếp cận nguồn vốn Ngân hàng so với
các DNNN (Là đối tượng được sự quan tâm và ưu ái hơn của Nhà nước và chính
phủ và các NHTM về lãi suất và tài sản đảm bảo).
DNDD là nền kinh tế có động lực quan trọng đối với bất luận nền kinh tế nào
trên thế giới. Đây là tổ chức được đánh giá là khắc phục những điểm yếu của các
DNNN đang ngày càng cổ phần hóa và tái cấu trúc lại. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của khách hàng là mục tiêu phát triển bền vững của nhiều tổ chức ngân hàng,
đây là một thị phần tín dụng quan tâm để ngân hàng tăng trưởng. Khủng khoảng
suy thoái kinh tế cộng với tác động của các chính sách vĩ mô đã làm nhiều DNDD


3
phá sản giải thể làm gia tăng nợ xấu làm giảm hiệu quả tín dụng cho các ngân hàng.
Với kinh nghiệm làm CBQLKH chuyên trực tiếp cho vay và thẩm định với

các đối tượng này trên 10 năm nên tôi đã lựa chọn đề tài này để nghiên cứu. Hoạt
động tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn đang còn mang nhiều tiềm ẩn rủi ro
với nhiều nguyên nhân khác nhau vì vậy việc xem xét nghiên cứu đánh giá toàn
diện về hiệu quả tín dụng của khối DNDD tại BIDV_ Quảng Trị trong quá trình
phát triển kinh tế và hội nhập là điều cần thiết.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên kết hợp với quá trình làm việc tại
BIDV_Quảng Trị và những kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tôi đã mạnh
dạn chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNDD
tại BIDV_ Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đề tài thạc sĩ nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DN tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông của tác giả Lê Bá Minh Long năm 2011 đề cập đến nguyên nhân ảnh
hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp thông qua một số chỉ tiêu cơ
bản giai đoạn nghiên cứu 2008-2010 nội dung luận văn đưa ra một số giải pháp
chủ yếu đề cập đến vấn đề nâng cao chất lượng thu thập thông tin từ phía khách
hàng, Chất lượng cán bộ tín dụng, kiểm soát tín dụng, hỗ trợ các doanh nghiệp về tư
vấn lập dự án và các hoạt động phi tín dụng khác…… chủ yếu nâng cao đẩy mạnh
các giải pháp mang tính toàn diện. Nội dung của đề tài có thể xem xét để ứng dụng
tại BIDV_ Quảng Trị.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Hoàng Minh Quân viết về đề tài: “ Nâng cao
hiệu quả tín dụng đối với DN tại BIDV_ Hà Nội ”đề cập một số giải pháp nổi bật
như: Xây dựng chính sách tín dụng, chọn lọc doanh nghiệp tốt để tiếp thị và cho
vay, khuyến khách xếp hạng tín nhiệm tín dụng của các Doanh nghiệp, tư vấn và
giúp đỡ các doanh nghiệp làm ăn yếu kém (tìm kiếm thị trường khách hàng, cơ cấu
lại nợ….); Thu thập xử lý thông tin đa chiều để nâng cao chất lượng thẩm định dự
án doanh nghiệp, tổ chức hội thảo và đối thoại với các Cán bộ QLKH và các Doanh
nghiệp để hoạch định chiến lược hoạt động kinh doanh. Nội dung của đề tài có thể
xem xét để ứng dụng tại BIDV_ Quảng Trị.



4
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả tín dụng đối với các
DNDD tại BIDV_Quảng Trị.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về hiệu quả của TDNH và
đặc thù của hoạt động TDNH đối với các DNDD.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các
DNDD tại BIDV_ Quảng Trị trong thời gian qua. Qua đó, chỉ ra những kết quả đạt
được, những tồn tại, hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các
DNDD và những nguyên nhân chủ yếu.
+ Đề xuất phương hướng và một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng đối với các DNDD tại Quảng Trị trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Là hiệu quả TDNH đối với các
DNDD tại BIDV_Quảng Trị.
- Về phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Thu thập số liệu và phân tích tình hình thực tiễn hiệu quả tín
dụng đối với các DNDD tại BIDV_ Quảng Trị.
+ Thời gian: Từ năm 2010 đến 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện đề tài trên, luận văn sử dụng các phương pháp như :
- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng (vận dụng tri thức để nghiên cứu thực
trạng, từ đó phát hiện ra các vấn đề của thực trạng và đề xuất giải pháp cho vấn đề).
- Sử dụng các công thức xác định hiệu quả tín dụng ngân hàng; thu thập
thông tin để tính toán và phân tích hiệu quả tín dụng ngân hàng theo thời gian.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng
DNDD của BIDV Quảng Trị; dữ liệu thứ cấp về tình hình KTXH tỉnh Quảng Trị
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Thống kê mô tả, phân tích tỷ số tài chính liên
quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng



5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho BIDV_Quảng Trị trong việc nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNDD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục
tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn chia làm 3 chương.
Chương 1: Tín dụng đối với các DNDD và hiệu quả tín dụng ngân hàng đối
với các DNDD tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với các DNDD tại
BIDV_Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNDD tại
BIDV_ Quảng Trị.


6

CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNDD VÀ HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNDD TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng đối với các DNDD trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và phân loại về DNDD.
+ Khái niệm: DNDD hay còn gọi là Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là tên
gọi chung của các doanh nghiệp có yếu tố sở hữu tư nhân. Doanh nghiệp dân doanh
là doanh nghiệp không có yếu tố sở hữu của nhà nước chủ yếu do tư nhân bỏ vốn ra
thành lập
+ Phân loại Doanh nghiệp dân doanh doanh bao gồm: Công ty TNHH,
Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty hợp doanh……
1.1.2. Tín dụng đối với các DNDD tại ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp:
Danh từ “tín dụng”(Credit) xuất phát từ gốc la tinh Credo có nghĩa là một sự
tin tưởng tín nhiệm lẫn nhau hay nói cách khác là lòng tin.
Theo từ điển kinh tế Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau
trên cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi, mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau nhưng
đều thể hiện ở hai nội dung chủ yếu.
- Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Người sử dụng cam kết hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá đó cho người khác
sở hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch đó gọi là lãi.
Những hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa người thừa vốn
cần đầu tư với người cần vốn để sử dụng. Nhưng trên thực tế hai người này không
có thể phù hợp được với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng
vốn hoặc cũng có thể phù hợp được thì phải tốn kém chi phí tìm kiếm. Nên để thoả
mãn nhu cầu của cả hai bên thì cần thiết phải có bên thứ ba đứng ra tập chung được
tất cả số vốn của những người tạm thời nhàn rỗi cần đầu tư kiếm lãi để cấp vốn cho
người thiếu vốn dưới hình thức cho vay. Người đó không ai khác chính là các tổ
chức tín dụng trong đó chủ yếu là các NHTM.


7
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp,và các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức của tín dụng, và đây cũng là hình thức
tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường bởi tính ưu việt của nó so với các hình
thức khác: khối lượng tín dụng lớn, thời gian linh hoạt, phạm vi tín dụng rộng.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng của năm 2010 tại Khoản 14, Điều 4: “Cấp

tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
Như vậy hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ bó hẹp trong phạm vi cho
vay, mà nó còn bao gồm cả các nghiệp vụ khác như chiết khấu thương phiếu, bảo
lãnh và cho thuê tài chính. Đây cũng chính là các hoạt động chủ yếu trong nghiệp
vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại, do đó tín dụng là hoạt động sinh lời lớn
nhất của ngân hàng. Các ngân hàng luôn mong muốn mở rộng tín dụng, điều này
đồng nghĩa với khả năng tăng lợi nhuận của ngân hàng. Song đây cũng là hoạt động
mang lại nhiều rủi ro nhất cho hoạt động của ngân hàng. Rủi ro này do rất nhiều
nguyên nhân khác nhau, nhưng đều có một điểm chung là có thể làm giảm thu nhập
của ngân hàng. Chính vì vậy mà khi xem xét việc mở rộng tín dụng, các ngân hàng
cũng luôn cân nhắc đến các rủi ro có thể gặp phải.
1.1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với các DNDD:
a. Đáp ứng nhu cầu vốn để quá trình SXKD của các DNDD được liên tục và
phát triển
Có thể nói yếu điểm đầu tiên của các DNDD chính là vốn. Nguồn vốn hạn
hẹp của doanh nghiệp phần lớn đã tập trung cho việc đầu tư ban đầu vào máy móc,
thiết bị, nhà xưởng và giá trị quyền sử dụng đất. Do đó phần vốn dành cho vốn lưu
động để luân chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tái sản xuất mở
rộng là rất hạn chế. Trong khi đó hoạt động chiếm dụng vốn của nhau thông qua


8
hình thức mua bán trả chậm của các doanh nghiệp là một việc rất phổ biến. Và điều
này đã gây khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp có vốn lưu động nhỏ bé
như các DNDD. Mặt khác khi thiếu vốn, DNDD cũng không thể thực hiện được
hoạt động tái sản xuất mở rộng. Tái sản xuất mở rộng chính là tiền đề cho sự tăng
trưởng và phát triển của các doanh nghiệp nói chung và các DNDD nói riêng. Một

doanh nghiệp chỉ có thể khẳng định được vị trí của mình trên thị trường thông qua
hoạt động tái sản xuất mở rộng của mình. Với các DNDD việc tái sản xuất mở rộng
còn có ý nghĩa quan trọng hơn thế, đó chính là sự khẳng định đúng đắn của việc
phát triển cả một thành phần kinh tế mà trong thời kỳ tập trung quan liêu bao cấp
chưa được xem trọng. Tuy nhiên có thể thấy công việc này cũng có khá nhiều khó
khăn mà phải kể đến đầu tiên là nguồn vốn để đầu tư chiều rộng cũng như chiều sâu
vào các máy móc thiết bị vốn dĩ là lạc hậu của doanh nghiệp mà nguồn kinh phí để
đầu tư vào một dây chuyền sản xuất hay các máy hiện đại là không nhỏ.
b. Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đối với các DNDD .
Một trong những nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng chính là doanh
nghiệp phải hoàn trả vốn vay ban đầu cùng với một khoản chênh lệch cho chi phí cơ
hội để được sử dụng vốn gọi là lãi vay, hay như Mác nói là thặng dư tín dụng sau
một khoảng thời gian nhất định. Chính nguyên tắc này đã thúc đẩy các doanh
nghiệp nói chung và DNDD nói riêng khi vay vốn phải nâng cao tối đa hiệu quả sử
dụng vốn để thu hồi được đồng tiền đầu tư để trả gốc và lãi cho ngân hàng. Việc
vay vốn của ngân hàng phải trả lãi cũng làm tăng các chi phí hoạt động của doanh
nghiệp, do đó doanh nghiệp phải tích cực nâng cao hiệu quả của mình để tăng
doanh thu bù đắp cho chi phí tăng lên đó.
Mặt khác, trong quá trình cấp tín dụng, ngân hàng phải thường xuyên kiểm
tra, giám sát vốn vay và quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Chính cơ chế
kiểm tra giám sát này sẽ thúc đẩy tích cực hoạt động của doanh nghiệp. Và khi phát
hiện những vấn đề không thuận lợi trong hoạt động của DNDD, thì ngân hàng cũng
là nơi mà doanh nghiệp có thể xin các ý kiến tư vấn giúp đỡ. Vì vậy có thể nói trong
quan hệ tín dụng thì ngân hàng và doanh nghiệp như những người ngồi chung trên
một chiếc thuyền, do đó mà ngân hàng sẽ luôn tạo những điều kiện thuận lợi nhất để


9
giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình, điều đó cũng sẽ
giúp ngân hàng kinh doanh có hiệu quả.

c. Làm tăng khả năng cạnh tranh của DNDD
Muốn tồn tại được trên thị trường và khẳng định được mình thì DNDD phải
chiến thắng được trong cạnh tranh. Trong điều kiện thị trường hiện nay thì DNDD
phải cạnh tranh với rất nhiều các thành phần lớn mạnh khác. Đó chính là các doanh
nghiệp nhà nước với kinh nghiệm kinh doanh lâu năm, nguồn vốn lớn mạnh, công
nghệ hiện đại lại được sự ưu ái của nhiều ngành, cấp. Mặt khác đó cũng là sự cạnh
tranh khốc liệt với các loại hàng ngoại nhập lậu đầy rẫy trên thị trường. Do đó để
chiến thắng đòi hỏi DNDD phải tập trung mọi nguồn lực của mình: nhân lực,vật
lực, tài lực... Và để hỗ trợ cho các hoạt động đó cũng phải đòi hỏi đến nguồn vốn.
Tín dụng ngân hàng với việc hỗ trợ vốn lưu động làm cho quá trình sản xuất
kinh doanh của DNDD được liên tục, tăng nhanh vòng chu chuyển vốn, đầu tư
chiều sâu cũng như chiều rộng vào máy móc công nghệ để nâng cao chất lượng
cũng như khối lượng sản phẩm, kiểm tra giám sát vốn vay làm cho doanh nghiệp
hoạt động hiệu quả hơn, biết giảm chi phí để giảm giá thành. Tất cả những vai trò
đó đều có tác dụng làm tăng tính cạnh tranh của DNDD trên thị trường. Không
những thế nó còn thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh, làm tăng tính hiệu quả của cơ
chế thị trường.
1.2. Hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với các DNDD
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với các DNDD
Bất cứ hoạt động nào cũng đòi hỏi tiêu tốn những chi phí và mang lại những
kết quả nhất định. Theo từ điển Tiếng Việt thì: Hiệu quả là kết quả như yêu cầu của
việc làm mang lại. Vì vậy, có thể khẳng định rằng: Mối quan hệ giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra chính là căn cứ cơ bản để đo lường hiệu quả và được xác định
theo công thức sau:

Hiệu quả =

Kết quả đạt được
Chi phí bỏ ra


Hoạt động chỉ mang lại hiệu quả khi và chỉ khi chỉ tiêu này lớn hơn 1, chỉ
tiêu này càng lớn hơn 1 bao nhiêu, hoạt động càng có hiệu quả cao bấy nhiêu.


10
Ngược lại, khi chỉ tiêu này nhỏ hơn hay bằng 1, hoạt động xem như không đem lại
hiệu quả. Đây là quan niệm chung nhất về hiệu quả. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào chủ
thể và mục tiêu đặt ra mà kết quả đạt được có thể là lợi ích kinh tế hoặc lợi ích xã
hội hoặc là cả lợi ích kinh tế lẫn lợi ích xã hội. Vì vậy, chúng ta thường có hai phạm
trù về hiệu quả đó là; phạm trù hiệu quả kinh tế và phạm trù hiệu quả xã hội.
Đối với các NHTM hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực này hiện vẫn là hoạt
động mang lại phần lớn thu nhập cho các ngân hàng, vì vậy, hiệu quả tín dụng đối với
T
0

T
0

các DNDD là vấn đề hết sức quan trọng và luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
ngân hàng. Nhưng để nhìn nhận một cách chi tiết, sâu sắc về hiệu quả tín dụng đối với
các DNDD thì không phải là vấn đề đơn giản.
Thứ nhất: Vốn đầu tư của ngân hàng đã làm gì để góp phần thực hiện các
T
0

T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

chỉ tiêu kinh tế, xã hội, thúc đẩy kinh tế đối với các DNDD phát triển.
Thứ hai: Vốn đầu tư của ngân hàng đã mang lại cho ngân hàng những lợi
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

ích kinh tế nào.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng Ngân hàng
Với quan niệm về hiệu quả tín dụng đối với các DNDD như đã đề cập trên
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

đây, việc đánh giá hiệu quả tín dụng trong lĩnh vực này đối với bản thân ngân
T
0

T
0

T
0

T
0

hàng cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh khái quát được
T
0

T
0

thực trạng của khoản tín dụng. Sử dụng hệ thống chỉ tiêu này để xác định được kết
quả cụ thể là hoạt động đó có mang lại hiệu quả hay không. Các chỉ tiêu định lượng
thường được sử dụng như sau:
Kết quả mang lại cho các NHTM từ HĐTD đối với các DNDD có thể định
T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

lượng được là số tiền ngân hàng huy động được trong kỳ, dư nợ tiền vay, nợ quá hạn,
T
0

T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

nợ xấu hay số lãi thu được từ cho vay, lợi nhuận mang lại từ HĐTD đối với các
T
0

T
0

T
0

T
0

T

0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

DNDD,… Chi phí bỏ ra của các NHTM để thực hiện HĐTD đối với các DNDD có thể

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


định lượng được là chi phí trả lãi vốn huy động, chi phí trả lãi tiền vay, tiền lương cho
T
0

T
0

nhân viên,… Vì vậy, để đánh giá hiệu quả HĐTD đối với các DNDD đứng trên góc
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T

0

T
0

T
0

độ ngân hàng, có thể dùng hệ thống các chỉ tiêu sau:
T
0

T
0

1.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ảnh năng suất lao động trong hoạt động tín dụng
T
5
1

Các chỉ tiêu này phản ảnh mức vốn huy động hay cho vay bình quân trên
một lao động của ngân hàng đối với các DNDD. Chỉ tiêu này càng lớn, sẽ góp phần
T
0

T
0

T
0


T
0

giảm chi phí, tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả HĐTD đối với lĩnh vực này.
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


11
- Năng suất huy động vốn:
T
0

T

0

T
0

T
0

T
0

T
0

Vốn huy động bình quân

Vốn huy động bình quân =
T
0

Số lao động bình quân

T
0

- Năng suất cho vay:
Dư nợ cho vay bình quân

Dư nợ bình quân =


Số lao động bình quân

1.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn trong hoạt động TD
- Hiệu quả sử dụng vốn: chỉ tiêu cho biết hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

động được, dùng để đánh giá khả năng cho vay của ngân hàng đối với các
T
0

T
0

T
0

T
0

DNDD so với nguồn vốn huy động để cho vay.
T
0

T
0

T
0

T
0


Quy định của NHNN đối với dư nợ cho vay các DNDD không quá 85% so
với vốn huy động do đặc thù của nước ta là các DNVVN là chủ yếu vì vậy NHNN
đã có những chính sách ưu tiên, khuyến khích về nguồn vốn và lãi suất đối với lĩch
vực này. Ngoài ra còn được sự ủng hộ của các cấp chính quyền, các tổ chức chính
trị xã hội và các hội đoàn thể phối hợp chặt chẽ với để mở rộng đầu tư để vực dậy
lĩnh vực này. Mặt khác tiền đề kinh tế này đã được cải thiện và nâng lên là do áp
dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, cải tiến máy móc trong sản xuất kinh doanh
để từng bước nang cao lĩnh vực này dẫn đến đầu tư tín dụng ngày càng phát triển.
Mặc dù tổng dư nợ nền kinh tế thấp nhưng tỷ trọng cho vay các DNDD ngày càng
nâng lên chứng tỏ tỷ trọng đối với lĩnh vực này ngày càng phát triển, hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng càng cao.
T
0

T
0

Trong từng giai đoạn cụ thể NHNN quy định tỷ lệ cho vay trung dài hạn đối
với cho vay ngắn hạn thay đổi theo từng thời kỳ. Nếu trong giai đoạn đầu tư mở
rộng, đầu tư chiều sau cơ sở vật chất kỹ thuật cho các DNDD thì tỷ trọng cho vay
trung dài hạn cao, cho vay ngắn hạn thấp và ngược lại trong giai đoạn nền kinh tế
tương đối ổn định, cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển thì không nâng tỷ lệ này lên cao
cũng như không hạ thấp lãi suất đối tượng cho vay trung dài hạn.
Dư nợ bình quân

Hệ số sử dụng vốn

=

Vốn huy động bình quân


- Lãi suất huy động bình quân: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí mà NHTM bỏ
T
0

T
0

ra để huy động được 100 đồng vốn. Lãi suất huy động vốn bình quân càng thấp sẽ


12
giúp cho ngân hàng giảm thiểu chi phí trả lãi vay.
T
0

T
0

T
0

T
0

Chi phí trả lãi

Lãi suất huy động bình quân

=


Vốn huy động bình quân
T
0

T
0

- Lãi suất cho vay bình quân: Chỉ tiêu này phản ánh thu lãi mà NHTM đạt
T
0

T
0

được từ 100 đồng vốn cho vay đối với các DNDD. Lãi suất cho vay bình quân càng
T
0

T
0

T
0

T
0

cao sẽ giúp cho ngân hàng gia tăng thu nhập từ lãi vay.
T

0

T
0

T
0

T
0

Thu lãi cho vay

Lãi suất cho vay bình quân

=

Dư nợ bình quân
T
0

T
0

- Chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất huy động bình
quân: chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất huy
T
0

T

0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

động bình quân mà NHTM đạt được từ 100 đồng vốn cho vay như thế nào. Chỉ tiêu
T
0


T
0

này càng lớn cho thấy khả năng ngân hàng có cơ hội để bù đắp các chi phí khác để
T
0

T
0

T
0

T
0

đạt lợi nhuận cao.
Chênh lệch lãi suất = Lãi suất cho vay bình quân - Lãi suất huy động bình quân
1.2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng
- Tỷ lệ nợ quá hạn(NQH)/ tổng dư nợ: Là tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư
nợ xem xét tại thời điểm đánh giá thông thường là cuối tháng quý năm:
Tỷ lệ NQH

Nợ quá hạn
x 100%

=
Dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro đến hạn và khả năng thu hồi vốn đối với

các khoản vay, thường dùng để phản ánh đến chất lượng tín dụng của một loại hình
sản phẩm tín dụng được đo bằng ngày kể từ ngày đến hạn (Gốc hoặc lãi) theo hợp
đồng để phân loại nợ thành các nhóm nợ. Chỉ tiêu này cao phản ánh chất lượng và
hiệu quả tín dụng thấp và ngược lại. Theo quy định hiện hành của NHNN chỉ tiêu
này không đượt vượt quá 3%.
Hiện nay, theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN
của Ngân hàng Nhà nước và Thông tư 09/2014 ngày 21/01/2013 của NHNN sửa đổi
và bổ sung Thông tư 02 Phân loại nợ quá hạn được chia thành 5 nhóm như sau:


13
Phương pháp định lượng

Nhóm nợ
1-Nợ

đủ

Phương pháp định tính

tiêu Nợ trong hạn, hoặc quá hạn Có khả năng thu hồi đầy đủ
dưới 10 ngày

chuẩn

cả nợ gốc và lãi đúng hạn

Quá hạn từ 10-90 ngày; Nợ Có khả năng thu hồi đầy đủ
2- Nợ cần chú ý


điều chỉnh hạn nợ lần đầu

cả nợ gốc và lãi, nhưng có
dấu hiệu suy giảm khả năng
trả nợ.

3- Nợ dưới tiêu
chuẩn

Quá hạn từ 91-180 ngày; Nợ Không có khả năng thu hồi
gia hạn nợ lần đầu; Miễn hoặc nợ gốc và lãi khi đến hạn.
Có khả năng tổn thất.

giảm lãi

Quá hạn từ 181-360 ngày; nợ Có khả năng tổn thất cao
cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
4- Nợ nghi ngờ

đầu, nhưng lại tiếp tục quá hạn
dưới 90 ngày; Nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần thứ hai….
Nợ quá hạn trên 360 ngày; nợ cơ Không còn khả năng thu
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu; hồi, mất vốn.

5- Nợ có khả
năng mất vốn.

nhưng lại tiếp tục quá hạn 90
ngày trở lên; nợ cơ cấu lại thời

hạn trả nợ lần thứ hai nhưng lại
quá hạn; nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ ba trở lên….

- Định nghĩa về nợ xấu : Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng Thống kê - Liên
Hợp quốc: “Về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc
gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc,
tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá
hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắn chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ
được thanh toán đầy đủ”.
Theo đó, Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới
chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn)”
- Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ giữa nợ xấu so với dư nợ của NHTM ở một thời điểm
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0



14
nhất định, thường là cuối tháng, quý, năm.
Nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu

=

x 100%

Dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro hiện tại của ngân hàng như thế nào. Chỉ
T
0

T
0

T
0

T
0

tiêu này càng thấp thì hiệu quả tín dụng đối với các DNDD càng cao và ngược
T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

lại. Trên thực tế, HĐTD các DNDD của ngân hàng không thể tránh khỏi rủi ro nên
T
0

T
0

T

0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

các NHTM thường chấp nhận một tỷ lệ nợ xấu nhất định (dưới 1%) được coi là giới
hạn an toàn.
1.2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lợi trong hoạt động tín dụng
- Hệ số thu nhập trên chi phí của HĐTD đối với các DNDD: chỉ tiêu này so
T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

sánh thu nhập đạt được của HĐTD với chi phí bỏ ra đối với các DNDD.
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

Thu nhập từ hoạt động tín dụng
T
0

Hệ số thu nhập trên chi phí

=

T
0

T
0

T
0

Chi phí cho hoạt động tín dụng
T
0

T
0

Chỉ tiêu này lớn hơn 1, phản ánh HĐTD đối với các DNDD có hiệu quả và
T

0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

ngược lại, HĐTD đối với lĩnh vực này của ngân hàng không có hiệu quả. Đây là chỉ
T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

tiêu được xem là quan trọng nhất phản ảnh mức độ hiệu quả của HĐTD trong lĩnh
T
0

T
0


T
0

T
0

vực này cao hay thấp và là chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả tổng hợp của các chỉ tiêu trên,
T
0

T
0

đồng thời cũng là chỉ tiêu cơ sở để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kế tiếp.
- Tỷ suất Lợi nhuận HĐTD đối với các DNDD: Chỉ tiêu lợi nhuận HĐTD đối
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

với các DNDD cho biết khi ngân hàng đầu tư 100 đồng vốn tín dụng đối với lĩnh vực
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T

0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

này thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận tín dụng.
T
0

T
0

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng
T
0

T
0


T
0

T
0

Lợi nhuận
=

x 100

Dư nợ tín dụng

- Mức sinh lời một lao động: Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo ra lợi
T
0

T
0

T
0

T
0

nhuận bình quân trên một lao động tại ngân hàng đối với các DNDD.
T
0


Mức sinh lời một lao động

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

Lợi nhuận tín dụng
=

Số lao động bình quân
T
0

T
0

Các chỉ tiêu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nhóm chỉ tiêu thứ tư là
T

0

T
0

T
0

T
0

chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả mọi nỗ lực của ngân hàngtrong từng thời kỳ
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


nhất định. Nhóm chỉ tiêu thứ 4 chịu ảnh hưởng rất lớn của ba nhóm chỉ tiêu trên, do
T
0

T
0

T
0

T
0


15
vậy, có thể xem ba nhóm chỉ tiêu trên là nguyên nhân và nhóm chỉ tiêu thứ tư là kết
quả. Cụ thể như: Năng suất lao động tăng, hiệu quả sử dụng vốn tăng, mức độ rủi ro
thấp tất yếu sẽ làm tăng khả năng sinh lợi của HĐTD và ngược lại, năng suất lao
T
0

T
0

T
0

T
0


động thấp, hiệu quả sử dụng vốn kém, mức độ rủi ro cao tất yếu sẽ làm giảm khả
năng sinh lợi của HĐTD.Vì vậy, trong quá trình đánh giá hiệu quả HĐTD đối
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

với các DNDD đứng trên góc độ ngân hàng, cần phải đánh giá, làm rõ ba nhóm chỉ
T
0

T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

tiêu đầu hơn là nhóm chỉ tiêu thứ tư.
Thông qua xem xét các chỉ tiêu trên hiệu quả tín dụng đối với các DNDD đT
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

ược thể hiện tương đối toàn diện, giúp các nhà phân tích nắm bắt được thực trạng
các khoản huy động, cho vay để đề xuất phương án thực hiện. Đối với các chỉ tiêu

T
0

T
0

T
0

T
0

nêu trên, mặc dù có thể đạt được mức chuẩn theo quy định nhưng chưa hẳn đủ đảm
bảo hiệu quả tín dụng mà cần phải đảm bảo tính chính xác, trung thực trong thông
tin của các chỉ số định lượng. Tất cả các chỉ tiêu phản ánh các mặt khác nhau của
quan hệ tín dụng nên không quá coi trọng một chỉ tiêu nào. Để tăng hiệu quả tín
dụng đối với các DNDD, rất cần có sự cố gắng tham gia từ cả hai phía trong quan
T
0

T
0

T
0

T
0

hệ tín dụng là ngân hàng và khách hàng.

T
0

T
0

T
0

T
0

1.2.3. Ý nghĩa tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNDD
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


Khách hàng là người trực tiếp quản lý sử dụng số vốn của ngân hàng. Hiệu
quả sử dụng vốn của khách hàng biểu hiện qua những lợi ích mà họ thu được từ
những phương án kinh doanh, cụ thể được phản ánh rõ qua chỉ tiêu doanh thu tăng
từ dự án, lợi nhuận tăng từ dự án... Đó là sự thể hiện rõ nét về mặt con số. Hơn nữa,
hiệu quả tín dụng trong các DNDD đối với khách hàng còn thể hiện về mặt giá trị
mà người đi vay có được. Đối với gia đình, cá nhân thì hiệu quả thể hiện ở chỗ giải
quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống, nâng cao mức sống và thu nhập. Đối với
doanh nghiệp, họ có thể đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao dộng, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tăng cường, củng cố uy tín, thương hiệu doanh nghiệp.


×