Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh viễn thông tại VNPT kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.28 KB, 115 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THANH NHANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VIỄN THÔNG TẠI VNPT KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số:60340102

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THANH NHANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VIỄN THÔNG TẠI VNPT KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số:60340102

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS.NGÔ THỊ THU


TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giáo
viên hướng dẫn là TS. Ngô Thị Thu. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào
trước đây. Những số liệu trong đề tài phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một
số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của tác giả, cơ quan tổ chức khác, và cũng được
thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.

TP.HCM, ngày 15 tháng 05 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thanh Nhanh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường đại học
Tài chính – Marketing, các thầy cô ở Khoa Marketing, Khoa Quản trị kinh doanh đã
hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi trong thời gian học tập tại
trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn cô Ngô Thị Thu, đã tận tình hướng dẫn và
hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện, giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cám ơn các bạn lớp cao học QTKD khóa 2 đợt 1 năm

2012, các bạn đáp viên, khảo sát viên và phỏng vấn viên đã giúp đỡ tôi trong thời
gian vừa qua.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến quý cơ quan, ban lãnh đạo Viễn thông
Kiên Giang và gia đình đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập để hoàn thành khóa
học và tôi tin rằng đây sẽ là kinh nghiệm quý báu giúp tôi thành công trong công việc
cũng như công tác nghiên cứu trong tương lai.
Trân trọng!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thanh Nhanh

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................ x
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ xi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
1.2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 3
1.3.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3

1.5. Đối tượng phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................... 4
1.8. Bố cục của nghiên cứu............................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH .............................................................................. 6
2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh............................................................................... 6
2.2. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh .................................. 6
2.2.1. Các yếu tố bên ngoài ......................................................................................... 6
2.2.2. Các yếu tố bên trong ......................................................................................... 8
2.3. Lý thuyết chung về phân tích hoạt động kinh doanh ................................................ 9
2.3.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ...................................................... 9
2.3.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh ................................................ 9
2.3.3 Nội dung, phương pháp và chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh .................. 9
2.3.3.1. Nội dung và ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh ............................... 9
2.3.3.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh ......................................... 10
2.3.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp .................. 14
2.4. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông................... 19
iii


2.4.1. Khái niệm sản phẩm dịch vụ viễn thông......................................................... 19
2.4.2. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ viễn thông .......................................................... 20
2.4.2.1. Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ viễn thông ..................................... 20
2.4.2.2. Quá trình sản xuất kinh doanh viễn thông mang tính dây chuyền......... 22
2.4.2.3. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm ................. 23
2.4.2.4. Tải trọng không đồng điều theo thời gian và không gian ...................... 24
2.4.3. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ viễn thông ....................................................... 25
2.4.3.1. Vị trí của ngành viễn thông .................................................................... 26
2.4.3.2. Vai trò của ngành viễn thông trong nền kinh tế ..................................... 27

2.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông ............................ 28
2.5.1. Kinh nghiệm của Docomo tại Nhật Bản ........................................................ 28
2.5.2. Kinh nghiệm của Korea Telecom tại Hàn Quốc ............................................ 29
2.5.3. Kinh nghiệm của China Telecom tại Trung Quốc .......................................... 32
2.5.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của một
số nhà khai thác dịch vụ viễn thông ............................................................................... 34
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI VNPT
KIÊN GIANG ............................................................................................................... 36
3.1. Giới thiệu tổng quan về VNPT Kiên Giang ............................................................ 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển VNPT Kiên Giang ...................................... 36
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức .......................................................... 36
3.2. Phân tích những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ............ 38
3.2.1. Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................... 38
3.2.2. Các yếu tố bên trong ....................................................................................... 47
3.3. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của VNPT Kiên Giang ...................... 50
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Kiên Giang................................... 50
3.3.2. Thực trạng tình hình phát triển các sản phẩm, dịch vụ viễn thông tại VNPT
Kiên Giang trong giai đoạn 2010-2014 .......................................................................... 53
3.3.3. Phân tích doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông ...................... 57
3.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông ................................. 65
3.4.1. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh...................................................... 66
iv


3.4.2. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận........................................................................ 68
3.4.2.1. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ............................................................ 69
3.4.2.2. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ......................................................... 70
3.4.2.3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................... 71
3.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của VNPT Kiên Giang .......................... 72

3.5.1. Những thành tựu đã đạt được .......................................................................... 72
3.5.2. Những mặt còn hạn chế .................................................................................. 73
3.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 74
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI VNPT KIÊN GIANG .............................. 78
4.1. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đối với việc phát triển các sản phẩm dịch vụ viễn
thông .............................................................................................................................. 78
4.1.1. Thời cơ và thách thức...................................................................................... 78
4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển trong thời gian tới .................................... 83
4.2. Dự báo về tình hình phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông của VNPT Kiên
Giang trong thời gian tới ................................................................................................ 89
4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại
VNPT Kiên Giang .......................................................................................................... 91
4.3.1. Các giải pháp về phát triển sản phẩm ............................................................. 91
4.3.2.Các giải pháp về giá cước và khuyến mại ....................................................... 95
4.3.3. Giải pháp về nghiên cứu, dự báo thị trường, nâng cao hiệu quả quảng bá, xây
dựng hình ảnh VNPT Kiên Giang .................................................................................. 97
4.3.3.1. Giải pháp về nghiên cứu dự báo thị trường ............................................ 97
4.3.3.2. Xây dựng phương thức quảng bá và tiếp thị mới ................................... 99
4.3.3.3. Xây dựng đội ngũ quan hệ công chúng chuyên nghiệp ....................... 100
4.3.3.4. Về hoạt động chăm sóc khách hàng ..................................................... 102
4.4. Giải pháp vể sử dụng nguồn lực, nguồn vốn và bộ máy quản lý .......................... 103
4.5. Kiến nghị ............................................................................................................... 104
Kết Luận ....................................................................................................................... 107
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 108

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ADSL

Đường dây thuê bao số bất đối xứng

ATM

Máy rút tiền tự động

BCVT

Bưu chính viễn thông

CDMA

Công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã

CEO

Giám đốc điều hành

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GSM

Hệ thống thông tin di động toàn cầu

IP


Giao thức internet

IPTV

Truyền hình giao thức internet

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NGN

Mạng thê hệ sau

PR

Quan hệ công chúng

ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

Lợi nhuận trên doanh thu


Viettel

Tập đoàn viễn thông quân đội

VNPT

Tập đoàn Bưu chính viễn thông viễn thông ViệtNam

VOIP

Dịch vụ thoại trên nền IP

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Thuê bao và mật độ thuê bao trên 100 dân của VNPT Kiên Giang .............. 43
Bảng 3.2: Tóm tắt hiện trạng thiết bị công nghệ mạng viễn thông VNPT
Kiên Giang ..................................................................................................................... 50
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 – 2014 của VNPT
Kiên Giang ..................................................................................................................... 51
Bảng 3.4: Tình hình phát triển thuê bao viễn thông trong thời giang 2010 -2014 ......... 55
Bảng 3.5: Doanh thu hoạt động kinh doanh của VNPT Kiên Giang
giai đoạn 2010-2014 ....................................................................................................... 58
Bảng 3.6: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của VNPT Kiên Giang

giai đoạn 2010-2104 ....................................................................................................... 67
Bảng 3.7: Tỷ số lợi nhuận trên tổng doanh thu .............................................................. 69
Bảng 3.8: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản .................................................................... 70
Bảng 3.9: Tỷ số lợi nhuận trên số chủ sở hữu ................................................................ 71

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức VNPT Kiên Giang ............................................................. 38
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu khách hàng theo độ tuổi ................................................................. 43
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu khách hàng theo mức cước sử dụng .............................................. 44
Biểu đồ 3.3: Thị phần dịch vụ điện thoại cố định .......................................................... 46
Biểu đồ 3.4: Thị phần dịch vụ điện thoại di động .......................................................... 46
Biểu đồ 3.5: Thị phần dịch vụ internet ........................................................................... 47
Biểu đồ 3.6: Thị phần dịch vụ truyền hình trả tiền ........................................................ 47
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu độ tuổi lao động của VNPT Kiên Giang ....................................... 48
Biểu đồ 3.8: Cơ cấu trình độ lao động của VNPT Kiên Giang ...................................... 49
Biểu đồ 3.9: Tổng doanh thu thực hiện 2010 – 2014 ..................................................... 52
Biểu đồ 3.10: Thuê bao có phát sinh cước trong thời gian 2010 – 2014 ....................... 54
Biểu đồ 3.11: Doanh thu dịch vụ điện thoại cố định ...................................................... 59
Biểu đồ 3.12: Doanh thu dịch vụ điện thoại điện di động trả sau .................................. 59
Biểu đồ 3.13: Doanh thu thẻ di động trả trước ............................................................... 60
Biểu đồ 3.14: Doanh thu dịch vụ internet....................................................................... 61
Biểu đồ 3.15: Doanh thu dịch vụ truyền hình net MyTV............................................... 62
Biểu đồ 3.16: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của VNPT Kiên Giang
giai đoạn 2010 – 2014 .................................................................................................... 66

viii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Kiên
Giang gồm có 4 chương:
Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu để xác định mục tiêu, đối
tượng phạm vị nghiên cứu và sử dụng phương pháp định tính để phân tích, tổng hợp, so
sánh các số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo quyết toán của đơn vị qua các năm, số

liệu được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và các tài liệu có liên quan
về ngành Viễn thông để đề ra những giải pháp phát triển dịch vụ viễn thông thiết thực,
không lập bảng câu hỏi khảo sát, đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến quá
trình kinh doanh sản phẩm dịch vụ viễn thông của đơn vị.
Chương 2 giới thiệu tổng quan các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh, lý thuyết chung về phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hiệu quả
kinh doanh, những khái niệm đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông;
cuối cùng là xem xét những kinh nghiệm phát triển dịch vụ viễn thông của các nước
trên thế giới. Qua nghiên cứu này cho thấy dịch vụ viễn thông là một trong những dịch
vụ quan trọng trong nền kinh tế. Việc phát triển các sản phẩm dịch vụ viễn thông là
vấn đề quan tâm hàng đầu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và nâng cao
vị thế cạnh tranh trên thị trường. Nghiên cứu cũng giúp cho các doanh nghiệp có thể
định hướng phát triển các dịch vụ phù hợp với khả năng và vị thế của doanh nghiệp
trên thương trường, đồng thời đề ra những giải pháp kinh doanh phù hợp để nâng cao
hiệu quả cạnh tranh.
Chương 3 phân tích hoạt động kinh doanh, thực trạng quá trình kinh doanh các
sản phẩm dịch vụ viễn thông trong những năm qua ( 2010 – 2014) và hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Kiên Giang cho thấy dịch vụ điện thoại
cố định doanh thu chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu doanh thu của VNPT Kiên
Giang, nhưng dịch vụ này ngày càng sụt giảm là do khách hàng có hướng chuyển qua
sử dụng dịch vụ điện thoại di động vì dịch vụ này giá cả cũng hợp lý và có nhiều tiện

lợi cho nên doanh vụ này ngày càng phát triển và có doanh thu chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu doanh thu của đơn vị. Bên cạnh đó dịch vụ internet (MegaVNN,
FiberVNN), dịch vụ truyền hình net MyTV, thuê kênh, ... cũng là một trong những
dịch vụ chủ đạo, được đơn vị quan tâm tập trung phát triển trong thời gian tới, khách
ix


hàng đã từng bước thích ứng với những tiện ích mà các dịch vụ này mang lại. Tuy
nhiên đơn vị đang gặp khó khăn trong vấn đề giữ thị phần vì các dịch vụ có xu hướng
ngày sụt giảm.
Từ thực trạng trên chương 4 đưa ra các giải pháp về phát triển sản phẩm, giá
cước, khuyến mại, nghiên cứu dự báo thị trường, nâng cao hiệu quả quảng bá, xây
dựng hình ảnh VNPT Kiên Giang và sử dụng nguồn lực, nguồn vốn, bộ máy quản lý.

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh trên thị trường viễn thông đã trở nên
rất sôi động và quyết liệt. Ngành Viễn thông đã xóa dần vị thế độc quyền, thị phần
từng bước bị thu hẹp do ngày càng có nhiều các nhà khai thác, các doanh nghiệp mới
cùng cung cấp các sản phẩm dịch vụ viễn thông trên thị trường với những mức giá hấp
dẫn và các chương trình khuyến mãi thật sự thu hút được sự chú ý của khách hàng. Sự
tăng trưởng mạnh mẽ trong ngành viễn thông đã và đang tạo ra những thách thức và cơ
hội mới đối với những nhà khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông. Cùng với cuộc
cách mạng số hóa, toàn cầu hóa và sự nới lỏng điều tiết thị trường viễn thông, ngày
càng nhiều các doanh nghiệp viễn thông đa dạng hóa các dịch vụ để tăng năng lực
cạnh tranh và nguồn thu mới.

Trước tình hình đó VNPT Kiên Giang gặp không ít khó khăn về kinh doanh
dịch vụ viễn thông, một số dịch vụ có chiều hướng sụt giảm và các khách hàng truyền
thống rời mạng ngày càng nhiều. Do đó VNPT Kiên Giang cần phải phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh trong thời gian qua để đánh giá lại đơn vị mà từ đó đưa ra những
giải pháp kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị
Những vấn đề đó đang cần được nghiên cứu để tìm ra giải pháp phù hợp nhằm
thúc đẩy sự phát triển của loại hình dịch vụ này cả về số lượng và chất lượng trên cơ
sở tiếp thu, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại, đáp ứng kịp thời
những nhu cầu ngày càng đa dạng và khó tính của các chủ thể thụ hưởng loại hình dịch
vụ này. Nhằm góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Kiên Giang , tác giả lựa chọn vấn đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
viễn thông tại VNPT Kiên Giang” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Vấn đề dịch vụ viễn thông đã và đang được các cấp, các ngành, các doanh
nghiệp, các cá nhân ở Trung ương và các địa phương quan tâm nghiên cứu, đã có
nhiều công trình nghiên cứu, nhiều đề tài, bài viết đề cập đến các vấn đề này.
Tiêu biểu như bài tham luận của Ông Đỗ Trung Tá - Bộ trưởng Bộ BCVT
(2003) về "Ngành viễn thông Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế";
1


nghiên cứu của Ban Hợp tác Quốc tế - Bộ Bưu chính Viễn thông về "Các tác động ảnh
hưởng của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Bưu chính Viễn thông Việt Nam";....
Bên cạnh đó còn có luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đinh Diệu Linh (2004):
"Thương mại dịch vụ viễn thông trong Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ và các giải
pháp phát triển dịch vụ viễn thông ở Việt Nam" nghiên cứu cụ thể cam kết viễn thông
của Việt Nam trong Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ hoặc các nghiên cứu
của tác giả Trịnh Anh Đào về "Tìm hiểu văn bản dẫn chiếu của WTO về các nguyên
tắc quản lý viễn thông";
Luận án tiến sĩ của Trần Văn Khoa (2007): “ Phát triển ngành viễn thông Việt

Nam đến năm 2020”
Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Linh Phượng (2009): “ Giải pháp tài
chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông tại Viễn thông Cần Thơ – Hậu
Giang”
Ngoài ra một số cuốn sách về dịch vụ viễn thông và bưu điện như “Một số kinh
nghiệm phát triển bưu điện Trung Quốc”, do KS. Lê Đức Niệm và KS. Chu Doanh
biên dịch, Nxb. Bưu điện ấn hành 1998, đã đưa ra những bài học kinh nghiệm và chiến
lược cụ thể mang tính thực tiễn của con đường phát triển sự nghiệp thông tin bưu điện
xã hội chủ nghĩa. Song, nó hoàn toàn mang màu sắc của đất nước Trung Quốc nên đối
với nước ta cần phải nghiên cứu và chọn lọc các kinh nghiệm kỹ.
“Kinh tế Bưu điện trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường” do TS.
Nguyễn Xuân Vinh - Viện Kinh tế Bưu điện chủ biên, Nhà xuất bản Bưu điện ấn hành
năm 2000. Cuốn sách này đã trình bày những quan niệm về quá trình chuyển sang nền
kinh tế thị trường nói chung và của Việt nam nói riêng, đồng thời, nhấn mạnh đến
những vấn đề cần giải quyết đối với ngành BCVT trong bối cảnh Việt nam thực hiện
chuyển đổi và hội nhập kinh tế quốc tế.
“Cạnh tranh trong viễn thông” do KS. Mai Thế Nhượng và nhóm tác giả của
Viện Kinh tế Bưu điện biên dịch - Nhà xuất bản Bưu điện ấn hành năm 2001. Cuốn
sách chỉ đề cập đến một phần nhỏ về xu hướng phát triển ngành viễn thông thế giới,
còn phần lớn nội dung đi vào phân tích cạnh tranh trong viễn thông.
Bên cạnh đó có một số bài viết trên các tạp chí của ngành BCVT như: “Khuyến
khích phá triển điện thoại cố định- thu hẹp khoảng cách số giữa thành thị và nông
2


thôn” đăng trên Tạp chí: thông tin KHKT&Kinh tế Bưu điện số tháng 4,5/2007; Bài
“Thị trường viễn thông Việt Nam sau một năm gia nhập WTO” của TS. Phan Thảo
Nguyên, đăng trên Tạp chí Bưu chính viễn thông số tháng 3/2008…
Tuy nhiên, những tài liệu, công trình nghiên cứu hay luận văn thạc sĩ này chỉ
nghiên cứu một cách tổng quát về dịch vụ viễn thông trong giai đoạn hiện nay. Chưa

có công trình nghiên cứu nào về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông tại VNPT Kiên Giang. Chính vì thế đây là luận văn thạc sĩ đầu tiên nghiên cứu
một cách cụ thể vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại
VNPT Kiên Giang.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông từ đó đề ra những
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Kiên
Giang.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại
VNPT Kiên Giang
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông tại VNPT Kiên Giang.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu nêu trên, đề tài cần trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là gì?
2. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh?
3. Thực trạng và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của VNPT Kiên Giang?
4. Cần các giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
viễn thông tại VNPT Kiên Giang?
1.5. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông tại VNPT Kiên Giang từ năm 2010 - 2014
* Phạm vi nghiên cứu
3


- Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh doanh dịch vụ viễn thông

- Không gian nghiên cứu: Trong tỉnh Kiên Giang
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 10 năm 2014 đến
tháng 5 năm 2015..
1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phương pháp định tính để phân tích, tổng hợp, so sánh các số liệu thứ
cấp được thu thập từ báo cáo quyết toán của đơn vị qua các năm, số liệu được công bố

trên các phương tiện thông tin đại chúng và các tài liệu có liên quan về ngành Viễn
thông để đề ra những giải pháp phát triển dịch vụ viễn thông thiết thực, không lập
bảng câu hỏi khảo sát, đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến quá trình kinh
doanh sản phẩm dịch vụ viễn thông của đơn vị.
Cụ thể, nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở sử dụng các phương pháp sau:
* Phương pháp thống kê, mô tả nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực
trạng nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông VNPT Kiên Giang.
* Phương pháp phân tích, so sánh nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin
trong quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các định hướng phù hợp, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của VNPT Kiên Giang.
1.7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát, kế thừa chọn lọc các tài liệu có liên quan
phục vụ việc nghiên cứu các nội dung theo yêu cầu nhiệm vụ của luận văn. Từ đó phân
tích, đánh giá làm rõ các yếu tố kinh tế - xã hội ở tỉnh Kiên Giang có tác động ảnh
hưởng đến sự phát triển dịch vụ viễn thông trên địa bàn và tác động ảnh hưởng trở lại
của dịch vụ viễn thông trên địa bàn đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Rút ra được những hạn chế, những bức xúc cần được tháo gỡ, đề xuất các định
hướng và giải pháp chủ yếu thúc đẩy sự phát triển dịch vụ viễn thông nhằm thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Kiên Giang từ năm 2015 - 2020.
- Giúp các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông nói riêng và các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ nói chung có thể có cái nhìn khách quan về việc phát triển dịch vụ


4


1.8. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU
Ngoài phần Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 4
chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh
doanh
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
viễn thông tại VNPT Kiên Giang
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông tại VNPT Thông Kiên Giang

5


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hoạt động kinh doanh là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa
các doanh nghiệp với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp với người tiêu dùng cuối cùng
với mục đích là thu được lợi nhuận nhằm mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh.
2.2. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.2.1. Các yếu tố bên ngoài
* Kinh tế: Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài doanh
nghiệp, chúng không chỉ định hướng và có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động
quản trị của doanh nghiệp, mà còn ảnh hưởng cả tới môi trường vi mô của các doanh

nghiệp. Các yếu tố này cũng là những nguyên nhân chính tạo ra cơ hội cũng như nguy
cơ cho các hoạt động của nó. Nghiên cứu kỹ lưỡng các yếu tố môi trường kinh tế vĩ
mô có vai trò khá quan trọng đối với các hoạt động quản trị của một doanh nghiệp.
Nhìn chung chúng bao gồm các yếu tố sau:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): GDP tác động đến nhu cầu của gia đình,
doanh nghiệp và Nhà nước. Một quốc gia có GDP tăng lên sẽ kéo theo sự tăng lên về
nhu cầu, về số lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng
thị hiếu,… dẫn đến tăng lên quy mô của thị trường.
- Yếu tố lạm phát: Yếu tố lạm phát tiền tệ cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc
hoạch định chiến lược và sách lược kinh doanh. Nếu lạm phát gia tăng sẽ làm tăng giá
cả yếu tố đầu vào, kết quả dẫn tới sẽ làm tăng giá thành và tăng giá bán. Nhưng tăng
giá bán lại khó cạnh tranh. Mặt khác khi có yếu tố lạm phát tăng cao, thì thu nhập thực
tế của người dân lại giảm đáng kể và điều này lại dẫn tế làm giảm sức mua và nhu cầu
thực tế của người tiêu dùng. Nói cách khác khi có yếu tố lạm phát tăng cao thì thường
khó bán được hàng hóa và thường dẫn đến thiếu hụt tài chính cho sản xuất kinh doanh,
dẫn tới việc doanh nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh khó thực thi được. Vậy
việc dự đoán chính xác yếu tố lạm phát là rất quan trọng trong điều kiện ở nước ta hiện
nay.
6


* Dân số: Dân số và mức tăng dân số ở mỗi thị trường, ở mỗi quốc gia luôn
luôn là những lực lượng có ảnh hưởng rất lớn đến tất cả mọi hoạt động về quản trị sản
xuất và quản trị kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp phải phân tích cơ cấu dân số trên cơ sở giới tính, tuổi tác để
phân khúc và xác định thị trường mục tiêu, phải xác định được nhu cầu thực tế và sản
phẩm hàng hóa của mình và dựa vào đó để quyết định kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp.
* Cơ chế chính sách: Chúng ta biết rằng, đối với các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, Chính phủ đóng một vai trò khá quan trọng: Chính phủ vừa

có thể thúc đẩy, vừa có thể hạn chế việc kinh doanh. Tất cả các luật lệ, chính sách kinh
tế mà chính phủ ban hành đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính phủ có thể thúc đẩy bằng cách khuyến khích
việc mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc trợ
cấp, ưu tiên về thuế trong những hoàn cảnh nhất định, bảo vệ một vài ngành kinh
doanh thông qua những biểu thuế suất đặc biệt, hay bằng cách trợ giúp việc nghiên
cứu và triển khai công nghệ mới.
Nhà nước cũng có thể hạn chế và điều chỉnh việc kinh doanh thông qua các bộ
luật, nghị định, thông tư và các quyết định như Bộ Luật Lao Động, Luật Thương Mại,
Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư, Luật Thuế xuất nhập khẩu, Luật Bảo Vệ Môi
Trường v.v … Các chính sách về lương, tài chính, tiền tệ, chẳng hạn như chính sách
quản lý tiền mặt, chế độ thu chi và sử dụng ngân sách, cán cân thanh toán, nguồn cung
cấp tiền, việc kiểm soát về khả năng tin dụng, thông qua chính sách tài chính v.v…
đều có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động về kinh doanh nói chung và quản trị kinh
doanh nói riêng ở tất cả mọi doanh nghiệp.
* Khách hàng: Khách hành là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp. Vậy khách hàng là một yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Không có
khách hàng các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu thụ các sản phẩm, dịch
vụ của mình. Như vậy khách hàng và nhu cầu của họ nhìn chung có những ảnh hưởng
hết sức quan trọng đến các hoạt động về hoạch định về chiến lược và sách lược kinh
doanh của doanh nghiệp.

7


* Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh là một trong những yếu tố có ảnh
hưởng hết sức quan trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của doanh nghiệp
Xét về mức độ ảnh hưởng của các đối thủ cạnh tranh tới các hoạt động về quản
trị kinh doanh ta có các loại đối thủ như sau:
- Đối thủ cạnh tranh chủ yếu

- Đối thủ cạnh tranh thứ yếu
Xét về góc độ tính chất thì các đối thủ cạnh tranh được chia ra thành các loại
như sau:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Xét từ góc độ thời gian thì các đối thủ cạnh tranh được chia ra thành các loại
sau:
- Đối thủ cạnh tranh trước mắt
- Đối thủ cạnh tranh lâu dài
2.2.2. Các yếu tố bên trong
* Nguồn nhân lực: Sự hiểu biết và tinh thần mọi người trong doanh nghiệp sẽ
quyết định rất lớn đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sử
dụng chất lượng sản phẩm, dịch vụ sẽ được duy trì hiệu quả ra sao, lại phụ thuộc vào
người sản xuất với ý thức trách nhiệm cũng như sự hiểu biết của nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp. Cho nên doanh nghiệp cần có chính sách tuyển dụng, đào tạo. huấn
luyện đầy đủ cho nguồn nhân lực của mình.
* Thiết bị, công nghệ: Thiết bị công nghệ quyết định khả năng kỹ thuật của
sản phẩm, dịch vụ. Trên cở sở lựa chọn thiết bị công nghệ tiên tiến để nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ, tăng tính cạnh tranh trên thị trường, đa dạng hóa chủng loại
sản phẩm, nhằm thỏa mãn ngày càng nhiều nhu cầu của người sử dụng. Việc cải tiến
đổ mới công nghệ tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá thành hạ và ổn
định.
2.3. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.3.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình
và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ sở đó,
8


dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy

luật và xu hướng phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
2.3.2. Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết quả riêng
biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh.
2.3.3 Nội dung, phƣơng pháp và chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh
2.3.3.1. Nội dung và ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh
Kết quả của quá trình phân tích nói chung và phân tích hiệu quả kinh doanh nói
riêng sẽ thông tin về tình hình sử dụng nguồn lực tại các cơ sở, ngành và xã hội đang
diễn ra như thế nào, ra sao, để từ đó có những biện pháp sử dụng tốt hơn các nguốn
lực nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn. Vì vậy, phân tích hiệu quả kinh doanh
phải được xem là một yêu cầu thường xuyên và có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cơ
sở sản xuất, mỗi ngành, mỗi địa phương và toàn xã hội.
Phân tích hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chịa nhỏ các sự vật hiện tượng đó; phân
tích hiệu quả kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản trong phân tích quá trình
kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhà phân tích không chỉ đơn thuần đánh giá tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp qua các chỉ tiêu, mà còn
phải đi sâu vào tìm hiểu bản chất và đánh giá thực chất quá trình tăng giảm của các chỉ
tiêu này trong kỳ nhằm xác định những ảnh hưởng tích cức hoặc tiêu cực đến tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp; chỉ tiêu phân tích có phù hợp với xu thế biến động
không,…
Bản thân hoạt động kinh doanh đã là một hoạt động kiếm lời; bởi vậy, mối quan
tâm thường trực của các nhà đầu tư là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh
bằng cách thu nhiều lợi nhuận. Do đó, nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh là xác
định trạng thái biến đổi của lợi nhuận ở hình thức tuyệt đối và tương đối. Lợi nhuận
được xác định theo số tuyệt đối là tổng số lợi nhuận; tuy nhiên, cần chú ý khi sử dụng
chỉ tiêu này để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vì tổng số lợi nhuận
tuyệt đối thu được ở mỗi doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào sự nỗ lực của bản
thân doanh nghiệp mà còn liên quan đến môi trường kinh tế, chính sách vĩ mô của Nhà
nước, nguồn nguyên liệu sử dụng,… Lợi nhuận được xem là chỉ tiêu kinh tế tổng hợ,

9


phản ảnh mặt lượng của hiệu quả, nhưng lại chưa phản ảnh chính xác chất lượng hiệu
quả kinh doanh cũng như các tiềm lực nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Hơn nữa, thông qua chỉ tiêu này doanh nghiệp cũng không thể phát hiện
được mình đang tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực đầu tư như thế nào. Vì vậy, để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác chúng cần phải xác định
tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bức tranh toàn cảnh sau quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh chính là điều
mỗi doanh nghiệp mong muốn nhìn thấy. Hay nói cách khác, nội dung phân tích hiệu
quả kinh doanh không phải từng chỉ tiêu riêng lẻ mà ở đó là sự kết hợp tổng hòa của
một nhóm chỉ tiêu phân tích. Để có thể tạo nên được tính xâu chuỗi, hệ thống các chỉ
tiêu đến đối tượng phân tích cũng như các nhân tố ảnh hưởng, nội dung phân tích hiệu
quả kinh doanh nên phân tích trên các góc độ khác nhau mới có thể phản ảnh được tất
cả các bộ phân chi phí tham gia vào quá trình kinh doanh. Cho nên, khi phân tích hiệu
quả kinh doanh nội dung của nó có thể tập trung theo hai hướng cơ bản sau;
- Thứ nhất, đánh giá kết quả thu được trên một đơn vị chi phí hay yếu tố đầu
vào. Nội dung phân tích này có thể xác định qua các chỉ tiêu sức sản xuất, sức sinh lời.
- Thứ hai, xác định mức hao phí chi phí hay yếu tố đầu vào để có một đơn vị
kết quả: Nếu sử dụng cách thức phân tích nghịch đảo này so với ở trên thì doanh
nghiệp lại xem xét để tạo ra một đồng kết quả cần có bao nhiêu đồng chi phí, tức là
doanh nghiệp phân tích hiệu quả bằng cách xác định suất hoa phí.
2.3.3.2. Phƣơng pháp phân tích hiệu qủa kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung rất quan trọng của phân tích
kinh doanh nói chung, do đó về nguyên tắc, phương pháp phân tích hiệu quả kinh
doanh cũng chính là phương pháp phân tích kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình đổi mới các ngành khoa học nói chung, các phương pháp
nghiên cứu cũng ngày càng hoàn thiện, bỏi lẽ đối tượng của nền kinh tế là các hoạt
động của nền kinh tế đã chuyển hẳn từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị

trường. Đặc biệt, người phân tích phải có quan điểm mới khi đánh giá các hiện tượng
kinh tế và có cách nhìn nhận bao quát hơn, toàn diện hơn. Có khá nhiều phương pháp
phân tích khác nhau mà trong đó kế cả những phương pháp truyền thống cũng đã được
thay đổi về quan điểm đánh giá, đồng thời đã xuất hiện them một số phương pháp mới
10


rất phù hợp với sự phát triển của xã hội hiện đại. Để có thể nắm được một cách đầy đủ
thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh, nhà phâ tích thường sử dụng các phương
pháp sau: Phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp phương pháp liên hệ cân đối,
phương pháp loại trừ,… sau đây là nội dung chính của các phương pháp trên.
* Phƣơng pháp so sánh đối chiếu
Nội dung của phương pháp và tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu phản ảnh
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ảnh kết quả hoạt động kinh
doanh; chỉ tiêu phản ảnh điều kiện hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu hiệu quả hoạt
động kinh doanh).
- Tùy theo yêu cầu, mục đích, tùy theo nguồn số liệu và tài liệu phân tích mà sử
dụng số liệu chỉ tiêu phân tích khác nhau.
- Về hình thức phân tích: để thuận tiện cho công tác phân tích, phương pháp so
sánh đối chiếu chủ yếu thực hiện theo hình thức bảng phân tích.
Tác dụng của phương pháp đối chiếu là có thể đánh giá được các chỉ tiêu số
lượng và các chỉ tiêu chất lượng phản ảnh trong hệ thống các báo biểu và trong những
tài liệu hạch toán.
Về số gốc để so sánh khi xác định phụ thuộc vào mục đích cụ thể của phân
tích. Nếu như phân tích để nghiên cứu nhịp độ biến động tốc độ tăng trưởng các chỉ
tiêu thì số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước hoặc nếu nghiên cứu thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoản thời gian thường so sánh với cùng kỳ năm
trước.
Về điều kiện so sánh khi xác định sẽ khác nhau theo thời gian và không gian.
Khi so sánh theo thời gian cần đảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ

tiêu. Cũng cần đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu. Khi so sánh
cần lựa chọn hoặc tính lại các trị số chỉ tiêu theo phương pháp thống nhất. Cần đảm
bảo tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lượng, thời gian và giá trị.
Về mục tiêu so sánh khi xác định cần phân biệt xác định mức độ biến động
tuyệt đối hay mức độ biến động tương đối của chỉ tiêu phân tích.
- Mức độ biến động tuyệt đối, xác định bằng cách so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai kỳ ( kỳ phân tích và kỳ lấy làm gốc)

11


- Mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa kỳ phân tích với kỳ gốc
được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu liên quan.
* Phƣơng pháp liên hệ cân đối
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan
hệ cân đối về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh như: Quan hệ
cân đối giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn hình thành tài sản; giữa thu, chi và kết
quả, giữa số dư đầu kỳ và số phát sinh tăng trong kỳ với số dư cuối kỳ và số phát sinh
giảm trong kỳ của các đối tượng; vv… Để áp dụng phương pháp liên hệ cân đối,
chúng ta thường lập bảng số liệu theo tính cân đối của hiện tượng kinh tế cần phân
tích, có thể kết hợp them các phương pháp phân tích khác như phương pháp chi tiết,
phương pháp so sánh, vv…Bảng cân đối gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan hệ trực tiếp
với nhau về mặt nội dung và được trình bày dưới dạng một biểu thức kinh tế nhất định.
Nếu có sự thay đổi của một thành phần trong hệ thống chỉ tiêu đó sẽ dẫn đến sự thay
đổi của một hay một số thành phần khác có liên quan và việc quy định trật tự sắp xếp
của các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu là điều cần thiết.
Phương pháp liên hệ cân đối là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế khi mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng, có thể nói rằng mối liên hệ
cân đối dựa trên cơ sở là cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình
sản xuất kinh doanh. Dựa vào các mối quan hệ cân đối này, nhà phân tích sẽ xác định

được ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phản ảnh đối tượng
phân tích.
* Phƣơng pháp loại trừ
Có khá nhiều phương pháp khác nhau phụ vụ cho quá trình phân tích hiệu quả
kinh doanh, trong đó phương pháp loại trừ được sử dụng khá phổ biến khi xác định
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích. Theo phương pháp này,
để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố nào đó phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân
tố còn lại bằng cách đặt đối tượng phân tích vào các trường hợp giả định khác nhau để
xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu.
Trong thực tế, phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích dưới hai dạng, nó
được gọi là phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch. Để sử

12


dụng phương pháp loại trừ trong phân tích hiệu quả kinh doanh cần quán triệt những
yêu cầu sau đây:
- Đối tượng phân tích phải thiết lập được mối quan hệ toán học giữa các nhân tố
với chỉ tiêu phân tích;
- Các nhân tố sắp xếp trong phương trình phải theo trình tự từ “số lượng” đến
“chất lượng”. Trong đó, nhân tố số lượng nói lên quy mô hoạt động nên còn gọi là
nhân tố quy mô, nhân tố chất lượng nói lên hiệu suất hoạt động nên còn gọi là nhân tố
hiệu suất.
- Khi xác định mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân
tích, ta thay thế nhân tố ở kỳ phân tích đó vào nhân tố kỳ gốc, cố định các nhân tố khác
rồi tính lại kết quả của chỉ tiêu phân tích. Sau đó đem kết quả này so sánh với kết quả
của chỉ tiêu ở bước liền trước, chênh lệch này là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế;
- Trình tự xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố được thực hiện bằng
cách lần lượt thay thế các nhân tố theo quy định đã sắp xếp (khi thay thế nhân tố số
lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ gốc và ngược lại khi thay thế nhân tố

chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân tích);
- Cuối cùng, tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng phải bằng chênh lệch giữa chỉ
tiêu kỳ phân tích và kỳ gốc của đối tượng phân tích.
Giả sử gọi Q là chỉ tiêu phân tích và a,b,c là các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích.
Đặt Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích thì Q1 = a1 . b1 . c1

(2.1)

Và Q0 chỉ tiêu kỳ kế hoạch Q0 = a0 . b0 . c0

(2.2)

Vậy △Q = Q1 – Q0 (chênh lệch giữa kết quả thực hiện so với chỉ tiêu kế
hoạch) (2.3)
- Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến đối tượng phân tích như sau:
Thay thế bước 1: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
△a = a1 . b0 . c0 – a0 . b0 . c0

(2.4.1)

Thay thế bước 2: xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
△b = a1 . b1 . c0 – a1 . b0 . c0

(2.4.2)
13



×