Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án vật lý 6 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 70 trang )

Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

HỌC KỲ I
Ngày soạn: 16/ 8/ 2014
Ngày dạy:
/ 8/ 2014

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
TIẾT 1
BÀI 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của
dụng cụ đo đó.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. Xác
định được độ dài trong các tình huống thường gặp.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ…
2. Phương tiện:
a. GV:
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng
kết quả đo độ dài”.
b. HS:
 Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
 Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS )


C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra: GV thông báo quy định bộ môn. Kiểm tra vở ghi; SGK và đồ dùng học tập…
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học:
GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời:
? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây, mà hai
chị em lại có kết quả khác nhau .
(Gang tay của hai chị em không giống nhau, gang
tay của chị dài hơn của em)
* GV cần khẳng định lại đơn vị, thước đo của hai
chị em không giống nhau. Độ dài của gang tay
trong mỗi lần đo có thể không như nhau, cách đặt
gang tay cũng có thể không chính xác, nên có
phần dây chưa được đo, có phần dây được đo hai
Hình 1
lần …
 Như vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em phải
thống nhất với nhau về điều gì? Bài học hôm nay I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI ( HS tự ôn)
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
2. Ước lượng độ dài:
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6


Năm học: 2014- 2015

* Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
GV cho HS quan sát hình 1.1, gọi HS đọc và trả
lời câu C4.
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có
ĐCNN 2mm
.Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một thước
đo
Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ
và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
- GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả
lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân
phiên trả lời câu C6)
* Lưu ý: Trong câu C6 điều kiện của đề bài là
mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .
GV gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may
thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh
vải , các số đo cơ thể của khách hàng?
* Hoạt động 3: Đo độ dài
GV: Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng
dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1
(SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình
(l1+l2+l3)/3
Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho
nhóm HS.
HS : Phân công nhau làm các công việc cần thiết.

Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả
vào bảng 1.1(SGK)
GV: Trong thời gian HS thực hành, quan sát các
nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo
luận ở bài tiếp theo.

II. ĐO ĐỘ DÀI:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: - Thợ mộc:dùng thước dây (thước
cuộn)
- Học sinh: dùng thước kẻ .
- Người bán vải: dùng thước mét
(thước thẳng ).

Hoạt động 4: Thảo luận về cách đo độ dài.
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời
câu C1 đến C5
+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời ,
GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với
từng vật của các nhóm
+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ
đo ?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo
được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề
dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn
ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài
bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn
SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không
chính xác )
+ Đối với câu C4: Em cần đặt mắt như thế nào để
đọc kết quả đo ?


II. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
C1:Tuỳ câu trả lời của HS
C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và
thước kẻ ),chọn thước dây để đo chiều
dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần;
chọn thước kẻ để đo bề SGK vật lý 6 , vì
thước kẻ có ĐCNN (1mm) nhỏ hơn so
ĐCNN của thước dây (0,5cm ), nên kết
quả đo chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần
đo, vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật .
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng(trùng ) với vạch chia, thì đọc và ghi
kết quả đo theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.

- Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào
nên biết giới hạn đo( GHĐ) và độ chia
nhỏ nhất (ĐCNN)của nó:
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất
ghi trên thước
+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai
vạch chia liên tiếp trên thước
C5: Kết quả tùy theo thước của học sinh.
C6:
a/ Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6
dùng thước 2 có GHĐ 20cm

ĐCNN:1mm.
b/ Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng
thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
c/ Chiều dài của bàn học: dùng thước 1
có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước có
GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo
cơ thể của khách hàng.
2/ Đo độ dài:
BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.
(SGK)

GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

* Hoạt động 5: Hướng dẫn HS rút ra kết luận
* Kết luận :
Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu phần - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước
kết luận .
đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để C6: (1): Độ dài
điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .(HS
(2): Giới hạn đo

làm việc cá nhân )

(3): Độ chia nhỏ nhất
(4):Dọc theo
(5): ngang bằng với
(6):Vuông góc
(7) : Gần nhất
* Hoạt động 6: Vận dụng
II. VẬN DỤNG:
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C7; C8 C7: Chọn câu c)
C9: Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương C8: Chọn câu c)
ứng :
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay
một người thường gần bằng chiều cao người đó ,
độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài
của bàn chân người đó (xem hình 2.4)
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không
GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để
kiểm tra lại .
GV giới thiệu phần :
C9 : (1),(2),(3)=7cm
IV. Củng cố:
? Khi dùng thước đo cần biết điều gì? (GHĐ và ĐCNN của thước )
Khi đo độ dài cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
+ Học bài cũ và chú ý các bước cần thực hiện khi đo độ dài một vật nào đó.
+ Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13 bằng cách dựa vào các phương pháp đo độ dài đã học trong bài.
+ Xem trước bài “Đo thể tích chất lỏng” ở nhà làm thí nghiệm trước
............................................................................
............................................................................


GV: Đỗ Hải Dương

Bồ Lý, ngày tháng 8 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN


Giáo vật lí 6
Ngày soạn: 20/ 8/ 2014
Ngày dạy:
/ 8/ 2014

Năm học: 2014- 2015

TIẾT 2
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với ĐCNN và GHĐ của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ…
2. Phương tiện:
 1 bình chia độ
 1 xô đựng nước
 1 vài loại ca đong

 2 bình chưa biết dung tích
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra: GHĐ và ĐCNN là gì?
Nêu các bước để đo độ dài
III. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Giáo viên dùng tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình( SGK)
? Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế
nào để biết chính xác bình hay ấm chứa được bao
nhiêu nước?
 Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học
sang bài học mới .
Hoạt động 2: Ôn lại các đơn vị đo thể tích. ( HS I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH ( HS tự ôn
tập)
tự ôn tập)
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3) và lít (l).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích
chất lỏng .
GV: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo
GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể
dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?

C4: GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết
GHĐ Và ĐCNN của từng bình :

II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN
0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5 lít
Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN: 1lít
C3: Dùng: chai, bình … đã biết sẵn dung

GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

 Thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu
tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể
tích ban đầu nào đó
? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình
đang có .
C5. Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất
lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích
chất lỏng:
C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình
chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính
xác? Tại sao?

C7: Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào
nào đọc đúng thể tích cần đo
C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong
bình
C9: Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá
nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9
? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng.
Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn .

tích
C4:
GHĐ ĐCNN
Bình a : 100 ml
2ml
Bình b: 50ml
50ml
Bình c: 300ml
50ml
C5:Những dụng cụ để đo thể tích chất
lỏng gồm :chai , lọ ,ca đong … có ghi sẵn
dung tích bình chia độ …
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6: Bình b đặt thẳng đứng
C7: Đặt mắt ngang
C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3
- Rút ra kết luận:
C9: (1):thể tích
(2): GHĐ
(3):ĐCNN
(4): Thẳng đứng

(5):Ngang
(6): gần nhất

Hoạt động 5: Thực hành.
3. Thực hành:
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
Đo thể tích nước trong hai bình .
Giới thiệu cách làm .
Bình 1 chứa đầy nước, bình 2 chứa 1 ít
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN. nước
. Ước lượng thể tích nước (lít).
. Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ
vào bình đến khi đầy .
. Tính thể tích ( cm3 )
.Ghi kết quả vào bảng .
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ
nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3)
_
Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào
bảng
IV. Củng cố:
- GV nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
+ Học bài, chuẩn bị bài mới (Chuẩn bị:1 vài hòn sỏi, đinh ốc có dây buột.)
+ Hoàn chỉnh các bài tập còn lại
- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.
+ Làm tất cả bài tập trong SBT ( bài 2) bằng cách vận dụng các phương pháp đo thể tích.
............................................................................
............................................................................


Bồ Lý, ngày

tháng 8 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN

Ngày soạn: 1/ 9/ 2014
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6
Ngày dạy:

Năm học: 2014- 2015
/ 9/ 2014

TIẾT 3
BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết cách sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích vật rắn có
hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững các cách đo thể tích bằng bình tràn và bình chia độ.
- Có năng lực đo thể tích chất lỏng; chất rắn không thấm nước trong cuộc sống với các
dụng cụ đơn giản dễ kiếm
3. Thái độ:
Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
B. Phương pháp- phương tiện:

1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ, thảo luận…
2. Phương tiện:
a. GV:
Một số hòn đá, đinh ốc.
Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước ( chậu nhựa);
b. HS: Xô nước; mỗi nhóm kẻ sẵn bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra: Nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình
chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng
bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá
hoặc ổ khóa….
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật
rắn không thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 v H4.3
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ
lọt bình chia độ.
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
GV: Lưu ý số đo thể tích trước ( V1) và sau khi thả
vật vào ( V2). Và phải thả vật chìm hoàn toàn
Thì thể tích vật: V = V2 – V1

GV? Cách đặt bình chia độ; đọc và ghi kết quả đo
ntn?
HS: Dựa vào các bước đo thể tích chất lỏng trả lời
Giáo dục hướng nghiệp: Trong nghề may đo,

Nội dung kiến thức

I. Cách đo thể tích của vật rắn không
thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể
tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không
bỏ lọt bình chia độ.
C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình
tràn, thả từ từ hòn đá chìm hoàn toàn vào
bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa.
Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ,
đó là thể tích hòn đá.

nghề bán hàng cần phải có kỹ năng đo lường chính C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015


xác, chỉ sử dụng các dụng cụ đạt tiêu chuẩn.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá
bằng phương pháp bình tràn.
HS: Thảo luận theo nhóm trao đổi các bước đo thể
tích của chất rắn bằng bình tràn và ca đong theo hình
vẽ
GV: Cho HS trả lời và trao đổi thống nhất cả lớp

a. Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì
thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.

C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong
SGK.

Hoạt động 3: Thực hành
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, phát dụng cụ
thực hành.
HS: Thực hiện
GV: Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều
chỉnh, nhắc nhở học sinh.
GV- HS: Đánh giá quá trình thực hành.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK C4
GV: Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.


3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng
4.1 (SGK)

II. Vận dụng:
C4: - Lúc đầu ca phải đầy nước; bát không
có nước
- Đặt ca thẳng đứng; thả chìm vật hoàn
toàn
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh
làm nước đổ ra ngoài.

IV. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
- Giáo viên nhận xét về công việc mà các em đã làm trong giờ thực hành:
+ Kỹ năng làm việc với các dụng cụ đo.
+ Khả năng ứng dụng công việc thực hành vào cuộc sống
+ Tác phong, tinh thần kỷ luật khi làm việc.
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời (SBT).
Học bài đã học: vở ghi; ghi nhớ
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong Sách bài tập.
Đọc trước bài 5: Khối lượng – đo khối lượng
............................................................................

............................................................................

Bồ Lý, ngày

tháng 9 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6
Ngày soạn: 06/ 9/ 2014
Ngày dạy:
/ 9/ 2014

Năm học: 2014- 2015

TIẾT 4
BÀI 5: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng. Nêu được khối lượng của vật cho biết lượng
chất tạo nên vật.
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
- Đo được khối lượng một vật bằng cân.
- Biết cách đo khối lượng 1 số vật thông thường bằng cân đồng hồ; cân đòn...
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận và kiên trì khi làm việc.
B. Phương pháp- phương tiện:

1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ, thảo luận…
2. Phương tiện:
a. GV:
Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân hoặc có thể thay bằng cân đồng hồ ( nếu có)
Vật để cân
b. HS: 1 vật cần cân ( sỏi; đá; quyển vở; hộp bút...); cân đồng hồ ( loại GHĐ 5kg)
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra:
- Nêu các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và ca đong
- Khi đo thể tích vật rắn bằng bình tràn- bình chia độ cần chú ý điều gì?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng
của vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng
lớn hơn...hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Để
trả lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta sẽ học bài
”Khối lượng- Đo khối lượng”
Hoạt động 2: Khối lượng, đơn vị khối lượng
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời
câu C1 đến C6. (GV gọi1 HS trong nhóm trả lời).
Trước khi cho HS trả lời GV cần nhắc lại.
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào chỉ
lượng chất đó chứa trong vật.
- Đơn vị đo khối lượng là gì?(kg)
HS: Trao đổi; trả lời

GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu kg
mẫu: Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối hình
trụ tròn có đường kính và chiều cao đều bằng 39
mm, làm bằng bạch kim pha, đặt ở viện đo lường
quốc tế ở Pháp.

Nội dung kiến thức

I. KHỐI LƯỢNG- ĐƠN VỊ KHỐI
LƯỢNG
1. Khối lượng:
C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500 g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: (1) 500 g
C4: (2) 397 g
C5 : (3) khối lượng
C6 : (4) lượng
2. Đơn vị khối lượng:
a/ Đơn vị đo khối lượng: Kilôgam (ký
hiệu : Kg)
- Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân
mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.

GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015


 Giáo dục năng lực: Trong nghề may đồ, nghề b/ Các đơn vị khối lượng thường gặp:
1
bán hàng cần phải có kỹ năng đo lường chính xác,
1g =
Kg;
1 lạng = 100 g
chỉ sử dụng các dụng cụ đạt tiêu chuẩn.
1000
tấn (ký hiệu: t) 1 t =1000 Kg
1mg=
Hoạt động 3: Đo khối lượng
GV: Người ta đo khối lượng bằng cân. Trong
phòng thí nghiệm người ta thường dùng cân
Rôbécvan để đo khối lượng ( nếu có cân đồng hồ
thì GV thay để giới thiệu).
GV: Tổ chức cho HS làm những việc sau để trả
lời câu C7,C8. Lưu ý giới thiệu đến đâu thì GV chỉ
ngay trực tiếp trên cân
- Tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN, GHĐ của cân
Rôbécvan.
- Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0
HS: Quan sát
GV: Vừa giới thiệu cách cân vừa hướng dẫn HS
hoàn thành C9
GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu C9
HS: Tham gia.

1
g;

1000

1 tạ = 100 kg

II. ĐO KHỐI LƯỢNG:
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan ( Có thể thay
bằng cân đồng hồ)
C7: Các bộ phận của cân Rôbécvan gồm
có: đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả
cân.
C8: GHĐ: 200 g ( nó là tổng khối
lượng của các quả cân có trong hộp quả
cân)
ĐCNN:1mg
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một
vật:
C9: (1) Điều chỉnh số 0
(2) Vật đem cân
(3) Quả cân
(4) thăng bằng
(5) Đúng giữa
(6) Quả cân
Hoạt động 4: Vận dụng
(7) Vật đem cân
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C11; C13
3. Các loại cân
HS: Làm C11; C13
C11: Hình 5.3: cân tạ; Hình 5.4: cân y tế
Với C13: Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo giao
Hình 5.5: cân đòn; Hình 5.6: cân

thông , trên có ghi 5T (Hình 5.7 SGK).Số 5t có ý đồng hồ
nghĩa gì?
III. VẬN DỤNG:
(Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5tấn C12: HS tự làm
không được đi qua cầu)
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối
lượng trên 5tấn không được đi qua cầu.
IV. Củng cố:
GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận cuối bài.
GV nêu lại các bước sử dụng cân Rôbécvan ( hoặc cân đồng hồ).
Như cân đồng hồ: -Kiểm tra GHĐ & ĐCNN của cân để xem phù hợp với khối lượng muốn đo
ko
- Điều chỉnh kim cân về vị trí số 0
- Đặt vật muốn cân lên đĩa cân
- Nhìn và đọc kết quả chính xác...
V. Hướng dẫn HS học ở nhà.
- Học kỹ bài cũ ở vở ghi và ghi nhớ SGK
- Đọc phần có thể chưa biết
- Làm BT: Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT) bằng cách vận dụng các kiến thức trong bài.
 Chuẩn bị : Xem trước bài “LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG” và chú ý hiện tượng nêu ra đầu
bài học.
............................................................................
Bồ Lý, ngày tháng 9 năm 2014
............................................................................
Ký duyệt của Tổ KHTN
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6
Ngày soạn: 14 / 9/ 2014

Ngày dạy:
/ 9/ 2014

Năm học: 2014- 2015

TIẾT 5
BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo ... của lực và chỉ ra được phương và chiều của các lực
đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng khi tác dụng lên một vật. Và chỉ ra một vật đứng yên chịu
tác dụng của hai lực cân bằng.
2. Kĩ năng:
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng...
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ, thảo luận…
2. Phương tiện:
a. GV: Chiếc xe lăn; 1 lò xo lá tròn; 1 lò xo mềm; thanh nam châm thẳng; 1quả gia trọng bằng
sắt có móc treo; một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
b. HS: Nghiên cứu nội dung bài 6
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra: Khối lượng của 1 vật là gì? Bên ngoài túi đường có ghi 1 kg có nghĩa là gì?
III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2
người, ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo
lên cái tủ. Để trả lời câu hỏi trên, hôm nay
chúng ta đi vào học bài mới đó là: “ Lực- hai
lực cân bằng”

Nội dung kiến thức

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
I. LỰC
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện 1/ Thí nghiệm:
tượng. Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo,
đẩy, hút …của lực.
Lưu ý GV có thể nói luôn phương và chiều
của lực khi làm TN hình 6.1 đến hình 6.3
a/ Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1:
Trong TN 1: Về tác dụng lực giữa lò xo lá tròn
và xe lăn, GV hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay
của mình sự đẩy của lò xo lên xe lăn, đồng thời
quan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

mạnh dần vào lò xo .

GV: Yêu Cầu HS quan sát ( hoặc làm TN) trả
lời C1.
HS: Quan sát và trả lời
GV: Có thể hướng dẫn HS cách tìm lực ( đẩy;
kéo…) băng cách cảm nhận bằng tay hoặc thông
qua kết quả kiểm tra bằng cách buông tay ra.
b/ Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2
HS quan sát và trả lời câu C2 tương tự TN trên
c/ Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần
1 quả nặng bằng sắt (Hình 6.3 )
C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả
nặng
GV: Sau khi đã làm xong các TN rồi GV cho
HS thảo luận C4.
GV: Gọi 2,3 nhóm HS đọc kết quả

Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều
của lực ( cũng có thể lồng vào HĐ2)
GV: Cần cung cấp thông tin cho HS có 2
phương chính: phương nằm ngang ( // với mặt
đất) và phương thẳng đứng ( vuông góc với mặt
đất )
Chiều trái  phải; phải  trái; trên xuống
dưới; dưới lên trên
Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2
? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương
và chiều như thế nào?
? Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có
phương và chiều như thế nào ?
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định

C5: Hãy xác định phương và chiều của lực do
nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí
nghiệm ở hình 6.3 .
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Chỉ yêu cầu HS đoán xem sợi dây sẽ
chuyển đông ntn
HS dự đoán
C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của 2 lực
mà hai đội tác dụng vào sợi dây.
C8: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống trong các câu sau:

C1: Qua quan sát TN 1, rút ra nhận xét:
- Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn
- Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép
(hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng.
C2: Qua quan sát TN 2, rút ra nhận xét:
- Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn
- Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò
xo bị biến dạng
C3: Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút
lên`quả nặng
C4 : a. (1) Lực đẩy;
(2) Lực ép
b.(3) Lực kéo; (4) Lực kéo
c. (5) Lực hút
2/ Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia
ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- H.6.2: Lực do lò xo dài tác dụng lên xe lăn

có phương nằm ngang và có chiều từ trái sang
phải.
- H.6.1: Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe
lăn có phương nằm ngang`và từ phải sang
trái .Vậy: Mỗi lực có phương và chiều xác
định
C5: Hình 6.3: Lực do nam châm tác dụng lên
quả nặng có phương nằm ngang và có chiều từ
trái sang phải

III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
C6:
- Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động về
phía bên trái.
- Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động về
phía bên phải .
- Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ
đứng yên ở giữa.
C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào
sợi dây là phương ngang
Chiều của 2 lực

GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

+ Đội A: Chiều từ phải sang trái.

+ Đội B: Chiều từ trái sang phải
C8 : (1): cân bằng
(2): đứng yên
(3): chiều
(4): phương
Hoạt động 5: Vận dụng:
(5): chiều
GV: Cho HS làm việc cá nhân; sau đó hoạt động IV.VẬN DỤNG
nhóm câu C9
C9: (a) lực đẩy
(b) lực kéo
IV. Củng cố:
Hỏi HS và uốn nắn câu trả lời của các em
C9: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a)… đẩy…; b) … kéo…
GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài .
GV giới thiệu phần có thể em chưa biết cho HS
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Tìm thêm ví dụ về 2 lực cân bằng phải lưu ý:
+ Dấu hiệu 2 lực cân bằng: Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng vào 1 vật làm vật đứng yên.
+ Đặt điểm của 2 lực cân bằng: độ lớn như nhau ( mạnh như nhau); cùng phương; ngược chiều…
- Về nhà làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 ở SBT bằng cách vận dụng các kiến thức trong bài
- Xem trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
............................................................................
............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 9 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 28 / 9/ 2014
Ngày dạy:

/ 10/ 2014

TIẾT 6
BÀI 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó
- Nêu được ví dụ về một số lực và chỉ ra các tác dụng của lực đó.
2. Kĩ năng:
- Đo được một lực bằng lực kế.
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ…
2. Phương tiện:
Gồm: 1 xe lăn; 1 máng nghiêng; 1 lò xo dài; 1 lò xo lá tròn; 1 hòn bi; 1 sợi dây mảnh…
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy phát biểu ghi nhớ ở cuối bài
? Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu hai đầu 1 lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của
ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay
? Làm BT 6.1,6.2
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
GV: Đỗ Hải Dương



Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV treo tranh ở hình đầu bài và gọi HS cho biết
làm sao biết trong 2 người ai giương cung, ai
chưa giương cung? Bài học hôm nay sẽ giúp ta
trả lời câu hỏi đó.

Nội dung kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy
ra khi có lực tác dụng:
Hướng dẫn HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu C1,C2.
? Vật chuyển động nhanh lên, hay vật chuyển
động chậm đi là có ý nghĩa gì?
C1: Hãy tìm 4 thí dụ cụ thể để minh hoạ những
sự biến đổi của chuyển động
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động .
- Vật chuyển động nhanh lên
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng
chuyển động theo hướng khác .
GV hướng dẫn HS trả lời câu C2


I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý
QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG:
1. Những sự biến đổi của chuyển động:
C1>
- Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng xuống
bị xe B cản lại làm xe A bị dừng lại
- Xe A đang đứng yên, xe B đang chuyển động từ
máng nghiêng xuống ⇒ xe B va chạm phải xe A
làm cho xe A đứng yên bắt đầu chuyển động
- Khi chạy xe gắn máy, muốn xe chuyển động
nhanh lên thì ta phải tăng ga
- Khi chạy xe gắn máy, muốn xe chuyển động
chậm lại thì ta phải giảm ga.
- Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động
của nó luôn bị đổi hướng .Điều đó chứng tỏ luôn
luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng
HS: Thảo luận C1; C2 theo nhóm. Trình bày chuyển động của nó .
trước lớp
2. Những sự biến dạng:
GV-HS: Trao đổi; thống nhất kết quả
C2> Người đang giương cung đã tác dụng lực vào
dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị
biến dạng
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác
dụng của lực:
GV làm thí nghiệm như ở hình câu C3,4,5,6
C3: Trong thí nghiệm ở hình (6.1), đang giữ xe,
ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa. Nhận
xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe

lúc đó.
C4: Buộc sợi dây vào 1 xe lăn rồi thả cho xe
chạy xuống từ đỉnh 1 dốc nghiêng. Hãy tìm cách
giữ dây, sao cho xe chỉ chạy đến lưng chùng dốc
thì dừng lại. Nhận xét về kết quả của lực mà tay
ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây
C5: Đặt 1 lò xo lá tròn nằm ngang ở lưng chừng
dốc. Thả 1 hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống sao cho
nó va chạm vào thành bên của lò xo. Nhận xét
về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi
khi va chạm

II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

1. Thí nghiệm:
C3> Khi buông tay không giữ xe nữa thì lò xo lá
tròn trở lại hình dạng ban đầu và lực đẩy mà lò xo
lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển
động của xe lăn
C4: Khi thả xe từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống thì

GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

C6: Lấy ta ép hai đầu 1 lò xo. Nhận xét về kết
quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo

Chú ý: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và nhận
xét, định hướng cho HS thấy được sự biến đổi
của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật
Qua các thí nghiệm trên, yêu cầu HS rút ra kết
luận
C7: Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau
C8: Hãy viết đầy đủ các câu dưới đây

Hoạt động 4: Vận dụng
Gọi HS trả lới các câu hỏi c9, c10, c11
 Giáo dục hướng nghiệp: Đây là những kiến
thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm
công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu,
giao thông vận tải, xây dựng, hóa …

lúc đó xe sẽ chịu tác dụng của 1 lực kéo, lực mà
tay(thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn khi
đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe
⇒ xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại
C5> Khi thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống và va
chạm vào thành bên của lò xo ⇒ thì lực mà lò xo
lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm
biến đổi chuyển động của hòn bi
C6> Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng
lò xo
Kết luận: Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến
đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến
dạng .
C7>

(1): biến đổi chuyển động của
(2: biến đổi chuyển động của
(3: biến đổi chuyển động của
(4): biến dạng
C8>
(1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng
III. VẬN DỤNG:
C9,C10,C11: HS tự làm
- Sự va chạm của 2 hòn bi. Cầu thủ đá bóng. Lực
đẩy nâng cánh diều.
- Quả bóng cao su bị méo khi có lực tác dụng.
Sợi dây bị kéo căng. Cánh cung biến dạng khi dây
cung được dương lên.
- Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương
lên.

IV. Củng cố:
GV? Làm sao để nhận biết có lực lực tác dụng lên một vật.
-> Làm cho vật bị biến dạng hay biến đổi chuyển động.
- GV giới thiệu phần có thể em chưa biết
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến động chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
* Đối với bài học hôm nay:
- Học kỹ bài và tìm ví dụ minh hoạ về lực tác dụng vào vật làm vật bị biến đổi chuyển động hoặc
bị biến dạng.
- GV có thể yêu cầu HS phân tích thêm tác động qua lại khi xảy ra tác dụng lực
- Làm BT: 7.1 đến 7.5 (sách bài tập )
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị: Xem trước bài: TRỌNG LỰC –ĐƠN VỊ LỰC

............................................................................
............................................................................

Bồ Lý, ngày

tháng 9 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN
Ngày soạn: 04 / 10/ 2014
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6
Ngày dạy:

Năm học: 2014- 2015
/ 10/ 2014

TIẾT 7
BÀI 8. TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Trả lời được câu hỏi trọng lực là lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật và độ lớn của nó
gọi là trọng lượng.
 Nêu được phương và chiều của trọng lực
 Viết được công thức tính trọng lượng và nêu được ý nghĩa của các đơn vị đo.
2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính trọng lượng của một vật.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; trao đổi- thảo luận; gợi mở; nhóm nhỏ…

2. Phương tiện:
Giá thí nghiệm; 1 lò xo dài; 1 quả nặng 100g có móc treo; 1 dây dọi; 1 khay nước; 1 chiếc
thước êke
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết quả tác dụng của lực? Lấy ví dụ minh họa. Có khi nào lực tác dụng vào vật vừa làm vật
bị biến đổi chuyển động đồng thời làm vật bị biến dạng không?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
Thông qua thắc mắc của người con và lời giải 1. Thí nghiệm( SGK) :
đáp của người bố để đưa học sinh đến nhận thức a. Treo quả nặng vào lò xo, ta thấy lò xo
là trái đất hút tất cả vật .
bị dãn ra.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng Lúc đó quả nặng tác dụng lực vào lò xo
lực
một lực có phương thẳng đứng, có chiều từ
GV: Tổ chức học nhóm để trả lời câu C1,C2,C3 dưới lên trên.
Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm, quan b. Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột
sát và nhận xét và gọi HS đại diện nhóm trả lời nhiên buông tay ra.
câu C1, C2,C3
Ta thấy viên phấn chuyển động nhanh dần,
* Chú ý: Để thấy rõ tác dụng kéo dãn lò xo xủa
điều đó chứng tỏ có lực tác dụng vào viên
trọng lực, phải quan sát độ dài của lò xo trước và phấn, lực đó có phương thẳng đứng và

sau khi treo quả nặng
chiều hướng xuống đất
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng để
GV: Qua quan sát các thí nghiệm trên gọi 1 vài giữ cho quả nặng không bị rơi
HS rút ra kết luận
- Lực đó có phương thẳng thẳng đứng và
có chiều hướng về phía trái đất. Khi trọng
lực của quả nặng kéo vật xuống bằng với
lực đàn hồi của lò xo kéo vật lên thì quả
nặng đứng yên.
C3: (1)cân bằng ; (2) trái đất
(3)biến đổi ; (4) lực hút
(5) trái đất
 Giáo dục hướng nghiệp: Đây là những kiến 2. Kết luận:
thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm a. Trái Đất tác dụng lực lên mọi vật. Lực
công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, này gọi là trọng lực.
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

giao thông vận tải, xây dựng, hóa …

b. Người ta thường gọi cường độ (độ lớn)
của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng
lượng của vật.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều
của trọng lực
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm với
dây dọi, mục đích của dây dọi là xác định
phương thẳng đứng.
Từ thí nghiệm này cho học sinh rút ra nhận xét
về phương của trọng lực là
phương thẳng đứng (phương của
dây dọi).
Căn cứ vào các thí nghiệm, thấy
được trọng lực có chiều từ trên
xuống.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ,
quan sát hiện tượng và rút ra
Hình 8.2
nhận xét để chọn từ thích trong
khung điền vào chỗ trống câu C4.
Quan quan sát thí nghiệm ,gọi 1 vài HS rút ra kết
luận

II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG
LỰC
1. Phương và chiều của trọng lực:
C4: (1) cân bằng ; (2) dây dọi
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống dưới
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống dưới.
C5: (1) thẳng đứng

(2) từ trên xuống dưới
III. ĐƠN VỊ LỰC:
- Đơn vị lực là Niutơn (ký hiệu: N)
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, trong
hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam
dùng đơn vị là Newton (N).
Trọng lượng quả nặng 100g được tính trịn l
1N, trọng lượng quả nặng 1kg tính trịn l
10N.
IV. VẬN DỤNG:
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực và vận C6: HS tự làm
dụng
Treo dây dọi làm gì.
- Hướng dẫn HS đọc SGK và giải thích độ mạnh - Dùng eke để xác định góc tạo bởi phương
(cường độ )của lực.
của dây dọi và phương nằm ngang.
- Giới thiệu: để đo độ lớn (cường độ) của lực,
người ta sử dụng đơn vị Newton(*)..
IV. Củng cố:
 Hướng dẫn thực hành theo hướng dẫn của SGK để rút ra kết luận kiểm chứng lại phương của
trọng lực là phương thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
?Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
? Nêu ví dụ chứng tỏ tất cả mọi vật đều bị hút vào tâm trái đất .
- Trọng lực l gì?
- Phương và chiều của trọng lực?
- Đơn vị lực là gì?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:

Trọng lực là lực hút của Trái Đất.


Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.

Trọng lực tc dụng ln một vật cịn gọi l trọng lượng của vật đó.
Đơn vị lực là Newton (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
- Học và tìm ví dụ minh hoạ trọng lực.
- Làm BT 8.1 đến 8.4 Sách BT
Về nhà ôn tập lại các kiến thức và các bài tập đã học từ đầu năm để kiểm tra một tiết
............................................................................
Bồ Lý, ngày tháng 10 năm 2014
............................................................................
Ký duyệt của Tổ KHTN

(

GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6
Ngày soạn: 12 / 10/ 2014
Ngày dạy:
/ 10/ 2014

Năm học: 2014- 2015

TIẾT 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Trả lời được câu hỏi trọng tâm các bài đã học.
• Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản trong thực tế.

• Biết sử dụng đúng các đại lượng, cũng như các đơn vị thường dùng trong vật lý.
• Xác định và cách sử dụng các dụng cụ đo lường đã học.
• Kiến thức về sự đo lường: độ dài, thể tích, thể tích vật rắn không thấm nước, khối lượng
và lực.
• Các cách đo ở mỗi đại lượng nêu trên.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Vận dụng đơn vị, ký hiệu, thuật ngữ vật lý.
- Làm bài tập trắc nghiệm; tự luận
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức trong học tập; nghiêm túc trong kiểm tra
Rèn luyện trung thực; tích cực trong học tập...
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp:
Trắc nghiệm (50%); tự luận (50%)
2. Phương tiện:
Đề- đáp án- thang điểm
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Sự chuẩn bị đồ dùng học tập; ôn tập…
III. Bài mới:
III.1) Ma trận đề kiểm tra 1 tiết

2/. MA TRẬN:
2.1/ Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
GV: Đỗ Hải Dương



Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

Nội dung
1/ Đo độ dài, đo thể tích,
đo khối lượng
2/ Lực - hai lực cân bằng,
kết quả tác dụng của lực,
trọng lực – đơn vị lực
Tổng

Tỷ lệ thực dạy
LT
VD

Trọng số
LT
VD

5

1.5

3.5

18.7

43.7


3

3

0.9

2.1

11.3

26.3

8

8

2.4

5.6

30

70

TS tiết

Lí thuyết

5


2.2/ Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề KT ở mỗi cấp độ.
Số lượng câu hỏi
TN

Nội dung

Trọng số

1/ Đo độ dài, đo thể tích, đo
khối lượng (lí thuyết)

18.7

1.7 = 2

2 (1đ)
Tg: 4'

0


Tg: 4’

11.3

1.01 = 1

1 (0.5đ)
Tg:2'


0

0.5đ
Tg: 2’

43.7

3.93 = 4

2 (1đ)
Tg:4'

2 (4.5đ)
Tg:21'

5.5đ
Tg: 25’

26.3

2.36 = 2

1 (0.5đ)
Tg:2'

1 (2.5đ)
Tg:12'


Tg: 14’


100

9

6 (3đ)
Tg:12'

3 (7đ)
Tg:33'

10đ
TG: 45'

2/ Lực - hai lực cân bằng,
kết quả tác dụng của lực,
trọng lực – đơn vị lực (lí
thuyết)
1/ Đo độ dài, đo thể tích, đo
khối lượng (vận dụng)
2/ Lực - hai lực cân bằng,
kết quả tác dụng của lực,
trọng lực – đơn vị lực (vận
dụng)
Tổng

TS

TL


Điểm số

2.3/ Ma trận đề kiểm tra.

Tên chủ đề
1/ Đo độ dài, đo
thể tích, đo khối
lượng

Nhận biết

Thơng hiểu

TNKQ
TL
1. Nu được một
số dụng cụ đo độ
dài với GHĐ và
ĐCNN của
chúng.
2. Nêu được một
số dụng cụ đo thể
tích với GHĐ và
ĐCNN của
chúng.
3. Nêu được khối
lượng của một vật
cho biết lượng

TNKQ

TL
1. Xác định được
GHĐ, ĐCNN của
dụng cụ đo độ dài.
2. Xác định được
GHĐ, ĐCNN của
bình chia độ.
3. Xác định được
thể tích của vật
rắn không thấm
nước bằng bình
chia độ, bình trn

GV: Đỗ Hải Dương

Vận dụng
Thấp

Cao

TNKQ
TL
TNKQ
1. Xác định
được độ dài
trong một số tình
huống thơng
thường.
2. Đo được thể
tích của một

lượng chất lỏng
bằng bình chia
độ.
3. Đo được khối
lượng bằng cân.

TL


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

chất tạo nên vật.
Số cu hỏi
Số điểm
2/ Lực - hai lực
cân bằng, kết
quả tác dụng của
lực, trọng lực –
đơn vị lực

Số cu hỏi
Số điểm
TS cu hỏi
TS điểm

3
1
1.5đ


1. Nêu được ví dụ
về tác dụng đẩy,
kéo của lực.
2. Nêu được ví dụ
về tác dụng của
lực làm vật bị
biến dạng hoặc
biến đổi chuyển
động (nhanh dần,
chậm dần, đổi
hướng).
3. Nêu được đơn
vị lực.
2

5
2.5đ

1


1
1
0.5đ
2.5đ
1. Nêu được ví dụ
về vật đứng yên
dưới tác dụng của
hai lực cân bằng

và chỉ ra được
phương, chiều, độ
mạnh yếu của hai
lực đó.
2. Nêu được trọng
lực là lực hút của
Trái Đất tác dụng
lên vật và độ lớn
của nó được gọi là
trọng lượng.

1
0.5đ

1
2.5đ
2


3/. ĐỀ BÀI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. ĐỀ BÀI:
Câu 1: Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì? Đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì để đo? (2 đ)
Câu 2: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
bằng bình chia độ. (2 đ)
Câu 3: Làm thế nào để đo thể tích của một hòn đá với một bình chia độ có miệng nhỏ hơn kích
thước của hòn đá và một bình không chia độ có miệng lớn hơn kích thước của hòn đá? (3 đ)
Câu 4: Cho ca đong hình trụ 0.5 lít và một chai nước 1.5 lít. Hãy tìm cách đong 1.25 lit nước
bằng những dụng cụ trên? (3 đ)
2. ĐÁP ÁN:
TL câu1:

-KL là lượng vật chất có trong vật.
-Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg.
-Để đo khối lượng ta sử dụng cân để đo.
TL câu 2:
-Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca đong.
-Cách đo thể tích chất lỏng bằng binh chia độ.
+ Ước lượng thể tích cần đo.
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang vơis mực chất lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
TL câu 3:
-Đổ đầy nước vào bình không chia độ, rồi thả nhẹ hòn đá vào bình. Hứng nước tràn ra từ bình
này vào bình chia độ và đọc giá trị thể tích của lượng nước tràn ra → thể tích hòn đá.
TL câu 4:
-Đổ nước từ chai vào đầy ca đong ½ lít. Trong chai còn 1 lít.
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

-Chia đôi lượng nước trong ca bằng cách nghiêng dần ca từ từ cho đến khi điểm cao nhất của đáy
cao và điểm thấp nhất của miệng ca ở trên cùng 1 đường thẳng nằm ngang. Trong ca còn 0.25 lít.
-Đổ 0.25 lít nước từ ca đong vào chai → 1.25 lít.
4/. KẾT QUẢ
0  D 2  D 3.5 
Dưới
5  D 6.5 

Trên
8  10
2
3.5
D5
6.5
D8
Tb
Tb
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6A1
6A2
6A3
TỔNG
TRƯỜNG
5/. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6
Ngày soạn: 18/ 10/ 2014
Ngày dạy:
/ 10/ 2014

Năm học: 2014- 2015


TIẾT 9
BÀI 9. LỰC ĐÀN HỒI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được lực đàn hồi được sinh ra do vật bị biến dạng (đây là kết quả tác dụng của lực).
- Biết được chiều của lực đàn hồi. Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi?
2. Kĩ năng:
Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến
dạng của lò xo.
3. Thái độ:
Có tinh thần nghiêm túc và đam mê học tập bộ môn.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ….
2. Phương tiện:
Một giá TN, một lò xo dài; một thước chia độ đến milimet, một hộp bốn quả nặng giống nhau
mỗi quả 50g.
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài KT 1 tiết + chữa bài và đánh giá bài kiểm tra
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Một sợi dây cao su và một lò xo có tính Học sinh có thể trả lời tính chất giống nhau
chất nào giống nhau?
l tính chất biến dạng.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về độ biến dạng và biến dạng đàn hồi.

I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN
DẠNG.
1. Biến dạng của một lò xo:
GV: Ta hãy nghiên cứu xem sự biến dạng Thí nghiệm:
của lò xo có đặc điểm gì?
- Treo lò xo
GV: Để tìm hiểu mục này, Giáo viên hướng
dài
như
dẫn học sinh thí nghiệm như SGK. Cần chú
SGK, sau đó
ý đo độ dài của lò xo thật chính xác. Học
đo chiều dài
sinh có thể ghi kết quả theo hàng và cột cho
l0 của lò xo.
chính xác và tính độ biến dạng của lò xo
- Móc lần
trong phần sau.
lượt các quả
GV: Hướng dẫn học sinh lập luận tính
nặng lên lò
trọng lượng của các quả nặng.
xo và xác
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
định độ dài của lò xo: đó là chiều dài của lò
xo bị biến dạng.
Sau đo bỏ hết quả nặng ra khỏi lò xo, xác
định lại độ dài của lò xo (l0).
GV: Từ các kết quả trên hãy suy nghĩ trả Kết luận:
lời câu C1: tìm từ thích hợp điền vào chỗ

Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo
trống.
thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của lò xo tăng
Biến dạng đàn hồi là gì?
lên. Khi bỏ các quả nặng đi, chiều dài của lò
xo trở lại bằng chiều tự nhiên của nó. Lò xo
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6

Năm học: 2014- 2015

có lại hình dạng ban đầu.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên
gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là 1 vật có
tính đàn hồi.
GV: Độ biến dạng của lò xo là gì?
2. Độ biến dạng của lò xo:
Yêu cầu học sinh tính hiệu l-l0 trong thí - Tính độ biến dạng của lò xo tương ứng với
nghiệm trên sau đó giới thiệu cho học sinh các quả nặng.
biết khái niệm về độ biến dạng.
- Hiệu số giữa chiều dài lò xo bị biến dạng
và chiều dài tự nhiên của nó gọi l độ biến
dạng: ∆l= l-l0
Hoạt động 3. Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực
đàn hồi.
II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
NÓ.
1. Lực đàn hồi:

GV: Hướng dẫn học sinh đọc SGK và Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
thống nhất các câu trả lời đúng để hiểu về quả nặng gọi l lực đàn hồi.
lực đàn hồi và các đặc điểm của lực đàn hồi
Khi quả nặng đã đứng yên thì lực đàn hồi sẽ
cân bằng với trọng lượng của quả nặng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
Khi độ b.dạng tăng thì lực đàn hồi cũng
tăng.
Hoạt động 4: Vận dụng.
III. VẬN DỤNG
Dựa vào kết quả phần thí nghiệm, hãy điền a. Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn
từ thích hợp vào chỗ trống:
hồi cũng tăng gấp đôi.
b. Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn
hồi cũng tăng gấp ba.
Ghi nhớ:
Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc
kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra
thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự
nhiên.
Khi lò xo bị nén hay bị kéo dãn, thì nó sẽ
tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc
(hoặc gắn) với hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực
đàn hồi càng lớn.
IV. Củng cố:
- Thế nào là biến dạng đàn hồi?
- Độ biến dạng l gì?
- Đặc điểm của lực đàn hồi là gì?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:

- Về nhà xem lại bài học hôm nay
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
- Làm các bài tập trong VBT
- Đọc và xem trước bài 10: “LỰC KẾ, PHÉP ĐO LỰC, TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG”
- Chú ý GHĐ và ĐCNN là gì?
- Quan hệ giữa đơn vị của trọng lượng và khối lượng.
............................................................................
............................................................................
GV: Đỗ Hải Dương

Bồ Lý, ngày tháng 10 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN


Giáo vật lí 6
Ngày soạn: 26/ 10/ 2014
Ngày dạy:
/ 10/ 2014

Năm học: 2014- 2015

TIẾT 10
BÀI 10. LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế
+ Biết mqh giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc
ngược lại
2. Kĩ năng:
+ Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo, biết đo lực bằng lực kế

+ Vận dụng được công thức: P = 10.m
3. Thái độ:
+ Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ….
2. Phương tiện:
- Lực kế lò xo, sợi dây mảnh nhẹ, 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
1/ Vì sao nói lò xo là một vật đàn hồi?
2/ Khi nào lò xo tác dụng lực đàn hồi lên một vật?
3/ Lực đàn hồi có đặc điểm gì ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
GV: Tại sao khi đi mua- bán người ta có thể dùng
cái lực kế để làm một cái cân?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực kế
GV: Y.c HS đọc và tìm hiểu thông tin về lực kế
GV: Vậy thì lực kế là dụng cụ dùng để đo đại
lượng nào?
HS: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
GV: Có mấy loại lực kế? Lực kế thường dùng là
lực kế nào?
GV: Phát lực kế cho hs
GV: Yêu cầu hs q.s lực kế và thảo luận trả lời C1
HS: Trả lời

GV: Yêu cầu hs khác nhận xét
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu hs đọc C2 và thảo luận
HS: Trả lời
GV: Kết luận

Nội dung kiến thức

I. Tìm hiểu lực kế:
1. Lực kế là gì ?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Có nhiều loại lực kế, loại thường dùng là
lực kế lò xo
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
C1>
(1) lò xo
(2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
C2> (1) GHĐ:
(2) ĐCNN:

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực
II. Đo một lực bằng lực kế
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu cách đo lực bằng cách trả
1. Cách đo lực:
GV: Đỗ Hải Dương


Giáo vật lí 6


Năm học: 2014- 2015

lời C3
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Hướng dẫn hs tiến hành đo lực bằng lực kế
HS: Đo lực
GV: Yêu cầu hs hoàn thành câu C4 và C5
HS: Trả lời, hs khác nhận xét
GV: Nhận xét, kết luận

C3>(1) vạch số 0
(2) lực cần đo
( 3) phương
2. Thực hành đo lực:
C5> Khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò
xo của lực kế nằm mở tư thế thẳng đứng, vì
lực kế cần đo là trọng lực của vật có
phương thẳng đứng

Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng
GV: Yêu cầu học sinh hoạt đông nhóm trả lời câu
hỏi C6
HS trả lời.
GV: Từ C6 hãy nêu công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng
GV: Ta có m=0.1 kg => P=1N
m=1kg =>P=10N
Vậy P =

? N

III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng:
C6: a, (1) 1N
b, (2) 200g
c, (3) 10N
*Công thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng:
P=10m
Với P: là trọng lượng của vật (N)
m: là khối lượng của vật (kg)

Hoạt động 5: Vận dụng
IV. Vận dụng:
Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu C8 -> C9 sau đó
trả lời.
C9: 32000N
IV. Củng cố:
- Lực kế dùng để làm gì? (Lực kế dùng để đo lực.)
- Nêu hệ thức liên hệ giữa m và P?( P=10m)
Với P: là trọng lượng của vật
m: là khối lượng của vật
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Đối với tiết học hôm nay:
Qua bài này các em cần học:
- Lực thế dùng để đo lực
- Khi đo lực kế cần phải để lực kế luôn ở tư thế cùng phương với phương của lực cần đo
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
P=10m

với P: là trọng lượng của vật (N)
m: khối lượng của vật (kg)
- Làm các bài 10.1- 10.4SBT/15,16
- Đối với bài học tiếp theo:
+ Chuẩn bị bài: Khối lượng riêng- trọng lượng riêng
+ Khối lượng riêng là gì? Công thức và đơn vị của khối lượng riêng.
............................................................................
............................................................................

GV: Đỗ Hải Dương

Bồ Lý, ngày tháng 10 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN


Giáo vật lí 6
Ngày soạn: 02/ 11/ 2014
Ngày dạy:
/ 11/ 2014

Năm học: 2014- 2015

TIẾT 11
BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG- BÀI TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (KLR- kí hiệu D) và viết được công thức tính các
đại lượng này.
- Nêu được đơn vị đo của KLR. Nêu được cách xác định KLR của một số chất.
- Vận dụng công thức KLR làm một số b.tập

2. Kĩ năng:
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất
- Vận dụng được các công thức D=m/V để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
+ Rèn tính sáng tạo, cẩn thận; nghiêm túc
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ; thảo luận...
2. Phương tiện:
- Lực kế, 1 quả nặng, bình chia độ, ...
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Lực kế là gì? Cách sử dụng lực kế.
2. Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng. Một vật có khối lượng 5kg thì có trọng
lượng? Ngược lại một vật có trọng lượng 200N thì có khối lượng?
III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu khối lượng riêng, tính
khối lượng riêng của các vật theo khối lượng
riêng
GV: Yêu cầu hs đọc C1 và tìm hiểu C1, đưa ra
phương án giải quyết
HS: Trả lời câu hỏi GV khối lượng của 1m3
một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó
GV: Nêu luôn công thức tính KLR và giải
thích các đại lượng có trong công thức
GV: Đơn vị của khối lượng riêng là gì? Ký

hiệu
GV: Treo bảng và yêu cầu Hs quan sát bảng
KLR của 1 số chất (SGK)
GV: Các chất khác nhau có khối lượng riêng
như thế nào với nhau?
HS: Trả lời
GV: Người ta nói KLR của chì là 11300 kg/m3
số đó có ý nghĩa gì?
HS: Cứ 1m3 chì thì có khối lượng 11300kg chì
GV lưu ý thêm: KLR của 1 chất là chỉ nói

Nội dung kiến thức
I. Khối lượng riêng, tính khối lượng của vật
theo khối lượng riêng.
1. Khối lượng riêng.
- Khối lượng của một mét khối của một chất
gọi là khối lượng riêng của chất đó.
- Công thức: D= m/V
Trong đó: m là k.lượng của chất đó (kg)
V là thể tích của vật (m3)
D là KLR của vật (kg/m 3)
- Đơn vị là ki lôgam trên 1 mét khối, ký hiệu:
Kg/m3 . Ngoài ra còn có các đơn vị khác như
g/cm3…
2. Bảng KLR của một số chất.
(Bảng KLR SGK/37)
3. Tính khối lượng của một vật theo khối
lượng riêng.

GV: Đỗ Hải Dương



×