BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING -TPHCM
VÕ VĂN HỒNG
TÊN ĐỀ TÀI:
U
U
“NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ”
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 60.34.02.01
GVHD: PGS.TS ĐÀO DUY HUÂN
TP.HCM, năm 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày
tháng 7 năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS.TS ĐÀO DUY HUÂN
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bảo vệ
một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các thơng
tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
VÕ VĂN HOÀNG
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình, đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đào Duy
Huân-người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học, quý thầy cô thuộc
Khoa sau Đại học đã giúp em hoàn thành quá trình học tập và thực hiện
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo NHCSXH Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã
giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu làm
luận văn. Xin cảm ơn các anh em thuộc Phòng Kế hoạch Nghiệp vụ - NHCSXH
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo điều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin
cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo các phòng trực thuộc sở Lao động
TB&XH Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã cung cấp tài liệu, hỗ trợ cho tơi trong q
trình khảo sát, nghiên cứu làm luận văn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn sự khuyến khích, quan tâm tạo điều kiện của
những người thân trong gia đình đã giúp em hồn thành bản luận văn này.
Tác giả luận văn
VÕ VĂN HOÀNG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO ............................................................................... 1
1.1. Tổng quan về đói nghèo ...................................................................... 1
1.1.1.Khái niệm về đói nghèo .................................................................... 1
1.1.2. Khái niệm về hộ nghèo ...................................................................................... 1
1.1.3. Tiêu chí về đói nghèo ...................................................................... 2
1.1.4. Đặc điểm hộ nghèo .......................................................................... 3
1.1.5. Nguyên nhân đói nghèo ................................................................... 3
1.1.5.1. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội ................... 4
1.1.5.2. Nhóm nguyên nhân do bản thân hộ nghèo ................................................ 4
1.1.6. Sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo và hỗ trợ hộ nghèo ................. 4
1.1.6.1. Xố đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế ..................................... 4
1.1.6.2. Xóa đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị - xã hội............................... 4
1.2. Tín dụng và sự cần thiết của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. ....................... 4
1.2.1. Tín dụng và tín dụng ngân hàng. ....................................................................... 4
1.2.2. Tín dụng đối với người nghèo ........................................................................... 5
1.2.3. Tác dụng của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo ................................................ 6
1.2.3.1 Khái niệm về tín dụng ưu đãi. .................................................................... 6
1.2.3.2. Tác dụng của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. ....................................... 7
1.3. Vai trị của tín dụng đối với hộ nghèo ................................................................. 7
1.3.1. Là động lực giúp người nghco vượt qua nghèo đói........................................... 8
1.3.2 Tạo điều kiện cho ngưịi nghèo khơng phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt
động kinh tế được nâng cao hơn .................................................................................. 8
1.3.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận vói thị trường, có điều kiện hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ............................................... 8
1.3.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn,
thực hiện việc phân công lại lao động xã hội .............................................................. 9
1.3.5. Cung ứng vốn cho ngưòi nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới ................ 9
1.4. Tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH ......................................................... 10
1.4.1. Nguồn vốn tín dụng ......................................................................................... 10
1.4.2. Lãi suất tín dụng ưu đãi ................................................................................... 11
1.4.3. Đối tượng nghèo được vay .............................................................................. 11
1.4.4. Loại cho vay, thời hạn và mức cho vay ........................................................... 12
1.4.5. Các phương thức cho vay ................................................................................ 12
1.4.5.1. Cho vay trực tiếp ..................................................................................... 12
1.4.5.2. Cho vay gián tiếp .................................................................................... 14
1.4.6. Xử lý rủi ro ...................................................................................................... 14
1.5. Hiệu quả tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá đối với hộ nghèo ............ 15
1.5.1. Hiệu quả tín dụng hộ nghèo ............................................................................. 16
1.5.1.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ................................................................................ 16
1.5.1.2. Hiệu quả về mặt xã hội ................................................................................. 17
1.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ nghèo .............................. 17
1.5.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 17
1.5.2.2. Điều kiện xã hội ...................................................................................... 17
1.5.2.3. Điều kiện kinh tế ..................................................................................... 18
1.5.2.4. Chính sách nhà nước ............................................................................... 18
1.5.2.5. Bản thân hộ nghèo ................................................................................... 19
1.5.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo ................................................. 19
1.5.3.1. Quy mơ tín dụng ..................................................................................... 20
1.5.3.2. Chất lượng tín dụng ................................................................................ 20
1.5.3.3. Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn đối với của hộ nghèo ............................... 21
1.5.3.4. Tổng số hộ nghèo thốt khỏi nghèo đói ................................................. 22
1.6. Kinh nghiệm một số nước về nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo ....................................................................................................... 23
1.6.1. Kinh nghiệm của một số nước ......................................................................... 23
1.6.1.1. Kinh nghiệm cho vay XĐGN của Ngân hàng
Grameen (Bangladesh) ........................................................................................ 23
1.6.1.2. Kinh nghiệm cho vay XĐGN của Ấn Độ ............................................... 25
1.6.2. Kinh nghiệm cho vay đối với hộ nghèo tại các chi nhánh NHCSXH ............ 26
1.6.2.1. Kinh nghiệm cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Bình Dương............ 26
1.6.2.2. Kinh nghiệm cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hải Dương.............. 27
1.6.3. Bài học kinh nghiệm đối với NHCSXH tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu................... 27
Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 29
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU .................................................................... 30
2.1. Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ..................... 30
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, tình hình Kinh tế - xã hội............................. 30
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 30
2.1.1.2. Khái quát về tình hình Kinh tế - xã hội .................................................. 30
2.1.2. Chủ trương của tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu về xóa đói giảm nghèo ..................... 32
2.1.3. Thực trạng hộ nghèo tại tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ............................................ 34
2.1.3.1. Số lượng và tỷ lệ hộ nghèo theo từng giai đoạn (2006-2010),
(2011-2015) .......................................................................................................... 34
2.1.3.2. Đặc điểm và nguyên nhân nghèo tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ............... 35
2.2. Khái quát về quá trình thành lập, chức năng điều hành, hoạt động của
chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu .............................. 36
2.2.1. Tổng quan về q trình thành lập, mơ hình hoạt động và phát triển ............... 36
2.2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển ............................................................ 36
2.2.1.2. Những chức năng hoạt động chủ yếu ..................................................... 37
2.2.1.3. Vai trò và nguyên tắc hoạt động ............................................................ 38
2.2.2. Mơ hình tổ chức, nhân sự và thực trạng hoạt động tín dụng ........................... 39
2.2.2.1. Về mơ hình tổ chức ................................................................................. 39
2.2.2.2. Mơ hình tổ chức mạng lưới và nhân sự hoạt động.................................. 41
2.2.2.3. Lãi suất, mức cho vay, thời hạn và quy trình nghiệp vụ cho vay .......... 43
2.2.2.4. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh BRVT .......... 44
2.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu ....................................................................................... 56
2.3.1. Xét về hiệu quả kinh tế .................................................................................... 56
2.3.1.1. Đánh giá về quy mơ tín dụng .................................................................. 57
2.3.1.2. Đánh giá về chất lượng tín dụng ............................................................. 58
2.3.2. Xét về hiệu quả xã hội ..................................................................................... 60
2.3.2.1. Tạo việc làm cho người lao động ............................................................ 60
2.3.2.2. Mức độ đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương ...... 61
2.3.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của hộ nghèo ................. 61
2.3.2.4. Đánh giá số lượng hộ thoát khỏi nghèo đói ............................................ 63
2.4. Đánh giá về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu qua kết quả khảo sát ..................................................... 65
2.5. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo tại NHCSXH Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .......................................... 68
2.5.1. Công tác xây dựng kế hoạch nguồn vốn, mức vốn cho vay ............................ 68
2.5.1.1. Về nguồn vốn cho vay ............................................................................ 68
2.5.1.2. Mức vốn cho vay .................................................................................... 68
2.5.2. Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp chính quyền địa phương, ban ngành đồn thể
trong cơng tác tín dụng hộ nghèo .............................................................................. 68
2.5.3. Yếu tố tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội ........................ 70
2.5.4.2. Công tác kiểm tra, giám sát vốn vay ....................................................... 70
2.5.4.3. Xử lý nợ xấu, nợ quá hạn, lãi đọng, nợ bị rủi ro ..................................... 70
2.5.5. Công tác công khai hóa hoạt động NHCSXH ................................................. 71
2.5.6. Các yếu tố khách quan ..................................................................................... 71
2.5.6.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội và kinh tế tại địa phương .............................. 71
2.5.6.2. Chính sách Nhà nước ............................................................................. 71
2.5.7. Các nhân tố ảnh hưởng từ hộ nghèo đến hiệu quả tín dụng ............................ 72
Kết luận chương 2 ..................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ............ 74
3.1. Mục tiêu chương trình XĐGN ở Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2015 và
giai đoạn 2016 – 2020 .............................................................................. 74
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 74
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 74
3.2. Mục tiêu hoạt động của NHCSXH Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2015
và giai đoạn 2016 – 2020 .......................................................................... 75
3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
NHCSXH Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 ................................. 77
3.3.1. Hoàn thiện mạng lưới hoạt động và các vấn đề liên quan khi vay vốn ........... 77
3.3.1.1. Xây dựng tốt các điểm giao dịch tại xã ................................................... 77
3.3.1.2. Tổ tiết kiệm và vay vốn ........................................................................... 77
3.3.2. Gắn công tác cho vay vốn và các chính sách hỗ trợ sau đầu tư cho vay ......... 78
3.3.2.1. Công tác hỗ trợ kỹ thuật sản xuất – kinh doanh, khuyến nông, khuyến
ngư. ....................................................................................................................... 78
3.3.2.2. Tư vấn ngành nghề đầu tư và tổ chức tốt thị trường tiêu thụ .................. 79
3.3.3. Thực hiện cơng khai hóa, xã hội hóa hoạt động NHCSXH ........................... 79
3.3.3.1. Chính sách tín dụng của NHCSXH......................................................... 79
3.3.3.2. Hồ sơ thủ tục vay vốn ............................................................................. 80
3.3.3.3. Đặt các hịm thư góp ý kiến, địa chỉ email, điện thoại cơ quan .............. 81
3.3.3.4. Sự cần thiết tham gia của cấp ủy, chính quyền vào hoạt động tíndụng .. 81
3.3.4. Phát triển dịch vụ tín dụng ủy thác qua các tổ chức CT-XH .......................... 82
3.3.4.1. Cần phải làm tốt khâu bình xét cho vay, tư vấn ngành nghề đầu tư ....... 82
3.3.4.2. Triển khai năng mức đầu tư cho vay hộ nghèo ...................................... 82
3.3.4.3. Mở rộng hình thức cho vay theo loại hình tín dụng phi sản xuất và triển
khai tham gia tiền gửi tiết kiệm. ........................................................................... 83
3.3.4.4. Đáp ứng nhu cầu vốn vay kịp thời, đúng thời vụ, chu kỳ kinh doanh của
các hộ nghèo ......................................................................................................... 83
3.3.4.5. Thực hiện xử lý các khoản nợ bị rủi ro, nợ quá hạn .............................. 84
3.3.4.6. Xây dựng điểm giao dịch phường, xã kiểu mẫu .................................... 84
3.3.5. Tăng cường hệ thống kiểm tra, giám sát ......................................................... 85
3.3.5.1.Thành lập đoàn kiểm tra, giám sát của Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh,
huyện ................................................................................................................... 85
3.3.5.2. Các tổ chức Hội nhận ủy thác các cấp .................................................... 86
3.3.5.3. Ngân hàng CSXH cấp tỉnh, huyện .......................................................... 87
3.3.5.4. Người dân kiểm tra hoạt động ngân hàng ............................................... 87
3.3.6. Thực hiện công tác đào tạo .............................................................................. 87
3.3.6.1. Đào tạo cán bộ NHCSXH ....................................................................... 87
3.3.6.2. Đào tạo Ban quản lý tổ vay vốn .............................................................. 88
3.4. Những hạn chế của nghiên cứu ......................................................... 88
3.5 Kiến nghị ........................................................................................... 88
3.5.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ban ngành Trung ương ....................................... 88
3.5.2. Đối với NHCSXH Việt Nam .......................................................................... 89
3.5.3. Đối với Chính quyền, Ban đại diện các cấp ................................................... 90
3.5.4. Đối với các tổ chức Chính trị- xã hội nhận ủy thác ......................................... 90
Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 91
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: Chuẩn mực nghèo của một số nước
PHỤ LỤC 2: Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo của một số nước (%)
PHỤ LỤC 3: Kết quả khảo sát định lượng
PHỤ LỤC 4: Phiếu câu hỏi điều tra hộ nghèo đã vay vốn Ngân hàng Chính sách
Xã hội Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. NHCSXH ..................................................................... Ngân hàng Chính sách Xã hội
2. HĐQT ............................................................................................. Hội đồng quản trị
3. UBND ............................................................................................... Uỷ ban nhân dân
4. TK&VV ......................................................................................Tiết kiệm và vay vốn
5.HSSV .............................................................................................. Học sinh, sinh viên
6. LSTT ............................................................................................... Lãi suất thị trường
7. NS&VSMTNT ...................................... Nước sạnh và vệ sinh môi trường nông thôn
8. SXKD .......................................................................................... Sản xuất kinh doanh
9. XKLĐ ........................................................................................... Xuất khẩu lao động
10. VKK................................................................................................... Vùng khó khăn
11. GQVL ......................................................................................... Giải quyết việc làm
12. DTTS ĐBKK ...................................................... Dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
13. TGTK............................................................................................. Tiền gửi tiết kiệm
14. TW ...........................................................................................................Trung ương
15. ĐP ............................................................................................................Địa phương
16.CT-XH ............................................................................................. Chính trị - xã hội
17. BĐD ......................................................................................................Ban Đại Diện
18. HLHPN .................................................................................. Hội Liên Hiệp Phụ Nữ
19. HND.................................................................................................... Hội Nông Dân
20. HCCB ....................................................................................... Hội Cựu Chiến Binh
21. ĐTN ............................................................................................... Đoàn Thanh Niên
22. XĐGN ..................................................................................... Xóa Đói Giảm Nghèo
23. CBCNV ............................................................................. Cán Bộ Cơng Nhân Viên
24. NQ ............................................................................................................ Nghị quyết
25. NHNo&PTNT .............................. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
26. DSCV............................................................................................. Doanh số cho vay
27. DSTN ............................................................................................... Doanh số thu nợ
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam tuy đã bước vào ngưỡng thu nhập trung bình, tuy vậy so với
mặt bằng chung với tồn thế giới, thì nước ta vẫn đang là một nước có người
nghèo đa phần là người nơng dân nơng thơn. Sự phân hóa giàu nghèo ngày
càng sâu sắc, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tăng lên...
Tình trạng nghèo đói ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển kinh tế xã
hội của đất nước, làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết. Nếu khơng
giải quyết tích cực và có hiệu quả thì nó sẽ tác động ngược lại, làm thụt lùi tốc
độ phát triển và tăng trưởng của nhiều mặt, phân tán nguồn lực quốc gia, tăng
gánh nặng trợ cấp cho ngân sách.
Việc xóa đói, giảm nghèo ln ln là chủ trương lớn, nhất quán của
Đảng, Chính phủ, các Bộ ngành và các cấp địa phương trong quá trình CNH,
HĐH đất nước. Chính sách hỗ trợ tín dụng cho người nghèo, vùng nghèo đã
được thực hiện ở nước ta ngay từ ngày thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt
Nam (năm 1951) và đã trở thành cơng cụ xóa đói giảm nghèo cơ bản và bền
vững.
Trong rất nhiều giải pháp đồng bộ để thực hiện chương trình này,
Chính phủ Việt Nam đã thực sự quan tâm đến việc tạo lập kênh dẫn vốn tới hộ
nghèo cịn gặp khó khăn trong sản xuất. Chính phủ đã ban hành Nghị định số
78/2002/NĐ-CP về Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác và Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) trên cơ
sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ Người nghèo. NHCSXH ra đời với nhiệm vụ
thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ nhằm phục vụ mục
tiêu xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội của đất nước.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vẫn là địa bàn còn tỷ lệ hộ nghèo cao, vì vậy đã
hình thành chi nhánh NHCSXH, thuộc hệ thống NHCSXH Việt Nam. Qua 12
năm thực hiện chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các
đối tượng chính sách đã góp phần tích cực vào việc thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo và giải quyết việc làm. Trong quá trình cho vay
hộ nghèo thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn tín dụng cịn
thấp làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng phục vụ người nghèo. Làm thế
nào để người nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay, chất lượng tín
dụng phải được nâng cao nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn
vốn tín dụng, đồng thời người nghèo thốt khỏi cảnh nghèo đói và thốt nghèo
bền vững thì ta phải xốy sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
tín dụng đối với hộ nghèo, đó cũng chính là vấn đề cấp thiết mà đề tài này
phải làm rõ.
Từ những nguyên cứu trên nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài:“Những giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân
hàng của mình.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN
Việc triển khai thực hiện tín dụng hộ nghèo hiện nay còn một số hạn
chế, hiệu quả đồng vốn ưu đãi đến tay hộ nghèo còn chưa cao. Bởi vậy, việc
nghiên cứu phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
hộ nghèo phải được thực hiện cấp bách và chính xác, để từ đó làm cơ sở đưa
ra các giải pháp góp phần giảm nghèo và giảm nghèo bền vững ở địa phương
một cách hợp lí. Và là vấn đề mang tính cấp thiết để từng bước góp phần đưa
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thốt khỏi tình trạng tỉnh nghèo, để người nghèo thực
sự thốt nghèo.
Nghiên cứu về tín dụng Hộ nghèo đã có nhiều cơng trình, cụ thể một số
đề tài nghiên cứu về tín dụng Hộ nghèo tại NHCSXH gần đây như:
- Võ Thị Thúy Anh - Phan Đặng My Phương (2010), “Nâng cao hiệu
quả chương trình tín dụng ưu đãi Hộ nghèo của NHCSXH TP Đà Nẵng”, Tạp
chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng - số 5(40).2010
- Phạm Thị Châu (2007), “Tín dụng Ngân hàng CSXH với cơng tác xóa
đói giảm nghèo tại Lâm Đồng”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học kinh tế
TPHCM.
- Nguyễn Thị Mỹ Hiền (2010), “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo
tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Tây Ninh”, Luận văn thạc sĩ kinh tế,
Đại học kinh tế TP.HCM.
- Đỗ Ngọc Tân (2012), “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách Xã hội tỉnh Ninh Bình”, Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Đại
học Kinh tế TPHCM.
Tuy nhiên, đề tài đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách Xã hội tại tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu chưa ai nghiên cứu ở bậc
thạc sĩ.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn về
hiệu quả tín dụng đối với người nghèo từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội tại tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
của chi nhánh NHCSXH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong 5 năm qua (năm 20102014).
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên địa bàn toàn tỉnh.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Những tiêu chí nào đánh giá Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ?
- Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu được thể hiện ra sao ?
- Bằng cách nào, giải pháp nào để nâng cao Hiệu quả tín dụng đối với
hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ?
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp
quan sát khoa học, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp tổng
hợp, thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu.
Mặt khác đề tài sử dụng dữ liệu sơ cấp với một mẫu khảo sát 535 hộ gia
đình nghèo vay vốn trong năm 2013 từ chi nhánh để đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn qua hai năm (2013 – 2014) nhằm làm sáng tỏ hiệu quả cho vay và xử lý
bằng phần mềm SPSS. Sử dụng thang đo Likert 5 điểm từ “hồn tồn khơng
đồng ý đến hoàn toàn đồng ý” để đánh giá mức độ tán thành của người trả lời
đối với hiệu quả tín dụng Hộ nghèo. Vì khảo hướng của đề tài là theo phương
pháp định tính nên chỉ có tính chất tham khảo để đối chiếu, so sánh kết quả để
làm rõ thêm vấn đề.
1.6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả tín dụng của NHCSXH chi nhánh tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đối với hộ nghèo.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cho vay hộ nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2015.
1.7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Thông qua thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp từ chi nhánh NHCSXH
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cung cấp từ năm 2010 đến 2014 để phân tích đánh giá
thực tế hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
- Thông qua kết quả đánh giá để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tín dụng đối với hộ nghèo góp phần thực hiện hiệu quả các chương trình
tín dụng chính sách đối với cơng tác XĐGN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
1.8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn ngoài phần giới thiệu đề tài luận văn nghiên cứu, kết luận, tài
liệu tham khảo và phụ lục kết cấu gồm có 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với hộ
nghèo.
Chương 2: Đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Bà
Rịa- Vũng Tàu.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo tại NHCSXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÓI NGHÈO
1.1.1. Khái niệm về đói nghèo
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các
nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận tùy theo
trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục, tập quán của địa phương.
Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các
tiêu chuẩn tối thiểu nhất định. Thước đo các tiêu chuẩn này và các nguyên nhân dẫn
đến nghèo nàn thay đổi tùy theo địa phương và theo thời gian. Tổ chức Y tế Thế giới
định nghĩa nghèo theo thu nhập. Theo đó một người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít
hơn một nửa mức thu nhập bình qn trên đầu người hàng năm (Per Capita Incomme,
PCI) của quốc gia.
Hội nghị giảm đói nghèo ở Châu Á- Thái Bình Dương tại Bangkok, Thái Lan
tháng 9/1993 định nghĩa “Nghèo là tình trạng trong đó các nhu cầu thiết yếu của bộ
phận dân cư khơng được thỏa mãn, đó là những nhu cầu đã được xã hội thừa nhận, tùy
thuộc vào mức độ phát triển kinh tế - xã hội và các phong tục tập quán của địa
phương”. Để hiểu rõ hơn về nghèo đói, người ta thường phân ra các dạng là nghèo
tuyệt đối, nghèo tương đối và nghèo có nhu cầu tối thiểu.
+ Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo khơng
có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi lại...
+ Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo có mức
sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phương đang xét.
+ Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cư có những
đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống như đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một số sinh hoạt
hàng ngày nhưng ở mức tối thiểu.
1.1.2. Khái niệm về hộ nghèo
Hộ nghèo là tình trạng của một số hộ gia đình chỉ thoả mãn một phần nhu cầu
1
tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng
xét trên mọi phương diện.
1.1.3. Tiêu chí về đói nghèo
Để xác định mức độ đói, nghèo người ta thường dựa trên mức thu nhập hoặc
mức chi tiêu. Một người được coi là đói, nghèo nếu mức độ chi tiêu hoặc thu nhập
dưới mức tối thiểu cần thiết để đáp ứng cho các nhu cầu căn bản. Mức tối thiếu này
được gọi là “ngưỡng đói nghèo”. Các yếu tố đáp ứng nhu cầu căn bản thay đổi theo
thời gian và xã hội, do đó, “ngưỡng đói nghèo” khác nhau theo thời gian, địa điểm và
mỗi quốc gia sử dụng các ngưỡng thích hợp với mức độ phát triển, chuẩn mực và giá
trị xã hội của mình.
Hiện nay chuẩn đói nghèo của thế giới quy định trong một báo cáo được công
bố ngày 27-8-2008, Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) đã đưa ra một phương pháp
mới để đánh giá đói nghèo tại khu vực châu Á và Thái Bình Dương. Chuẩn nghèo
mới, cịn được gọi là Chuẩn nghèo châu Á, được ADB xác định là mức sống dưới mức
1,35USD/ngày.
(Xem thêm phụ lục 1 và 2)
Các quốc gia khác nhau sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đánh giá mức độ
giàu nghèo.
- Nước Mỹ áp dụng mức chuẩn nghèo từ những năm 60 của thế kỷ trước, cụ thể
thu nhập 18.600 đô la/năm là ngưỡng nghèo đối với các gia đình có bốn người (gồm
bố mẹ và hai con) và thu nhập 9.573 đô la/năm là ngưỡng nghèo đối với người độc
thân trong độ tuổi lao động.
- Ma-lai-xi-a sử dụng tiêu chuẩn 9.910 ca-lo một ngày tính trên một gia đình có
hai người lớn và ba trẻ em để làm đường nghèo.
- Ấn Độ áp dụng ngưỡng nghèo với chuẩn mức tiêu thụ bình quân đầu người
hàng ngày 2.400 ca-lo đối với vùng nông thôn và 2.100 ca-lo đối với vùng đô thị.
- Một số nước khác căn cứ vào mức tiêu thụ calo bình quân đầu người hàng
ngày: Pa-ki-xtan (2.350); Xri Lan-ca (2.500); Nê-pan (2.124); Thái Lan(2.099); Bangla-đet(2.122); A-dec-bai-gian(2.200); một số quốc gia khác lại sử dụng ngưỡng nghèo
là tiêu thụ một ngày 2.100 ca-lo một người, như Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Inđô-nê-xia,...
2
1.1.4. Đặc điểm hộ nghèo
Nghèo đói xuất hiện ở những hộ có thu nhập thấp và bấp bênh, thu nhập của bộ
phận lớn dân cư nằm ở khu vực giáp ranh nghèo, vì vậy chỉ điều chỉnh nhỏ về chuẩn
nghèo cũng có thể làm cho tỷ lệ nghèo tăng lên.
Nghèo đói tập trung ở các vùng có có điều kiện sống khó khăn, tài
ngun thiên nhiên nghèo nàn, khí hậu khắc nghiệt, khiến cho các điều kiện
sản xuất bị ảnh hưởng tiêu cực. Sự kém phát triển về hạ tầng cũng là nguyên
nhân đặc biệt khiến cho các vùng này bị tách biệt với các vùng khác làm hạn
chế khả năng phát triển kinh tế.
Nghèo đói là hiện tượng phổ biến ở nông thôn với trên 90% số người nghèo cả
nước. Phần đông số người nghèo là nông dân với trình độ tay nghề thấp, khó khăn
trong việc tiếp cận các nguồn nhân lực trong sản xuất như vốn, công nghệ, kỹ thuật, thị
trường tiêu thụ. Những người dân nghèo thường khơng có điều kiện chuyển đổi sang
các ngành phi nông nghiệp đem lại thu nhập cao và ổn định hơn.
Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình
cao hơn mức sống trung bình cả nước nhưng mức độ cải thiện điều kiện sống không
đồng đều. Đa số người nghèo ở khu vực thành thị làm việc trong khu vực kinh tế phi
chính thức, cơng việc khơng ổn định ảnh hưởng đến sự ổn định của thu nhập.
Cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới hiện nay làm cho nhiều công ty,
doanh nghiệp (nhất là dệt may) không tiêu thụ được sản phẩm, khơng có tiền th
nhân cơng, dẫn đến tình trạng công nhân bị thất nghiệp, làm cho điều kiện sống ngày
càng khó khăn hơn.
Đói nghèo mang tính chất phân vùng rõ rệt, tỷ lệ đói nghèo ở các vùng sâu,
vùng xa, nơi các dân tộc ít người sinh sống cao hơn so với vùng thành thị nông thôn.
Do điều kiện sống ở vùng sâu, vùng xa khó khăn hơn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp
cận với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém phát
triển càng làm tăng tỷ lệ đói nghèo trong khu vực này.
1.1.5. Ngun nhân đói nghèo
Tình trạng đói, nghèo ở nước ta có sự đan xen của nhiều ngun nhân, nhóm
ngun nhân khách quan do mơi trường tự nhiên; do điều kiện kinh tế - xã hội và
3
nhóm ngun nhân chủ quan xuất phát từ phía bản thân hộ nghèo.
1.1.5.1. Nhóm ngun nhân do mơi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, vị trí địa lý khơng thuận lợi ở những nơi xa
xơi hẻo lánh, địa hình phức tạp tác động rất lớn đến đời sống của người dân và là một
trong những nguyên nhân trực tiếp gây nên đói, nghèo.
- Điều kiện kinh tế xã hội như trình độ học vấn thấp, sinh đông con, tập quán
sinh hoạt lạc hậu cũng là nguyên nhân quan trọng gây nên đói nghèo.
- Chính sách nhà nước: Cơ chế chính sách Nhà nước thiếu hoặc không đồng bộ
cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ hộ nghèo ở từng vùng, từng địa phương.
1.1.5.2. Nhóm nguyên nhân do bản thân hộ nghèo
Đại đa số hộ nghèo thiếu kiến thức, thiếu vốn, sản xuất tự cung, tự cấp là chính,
chưa có khái niệm về sản xuất hàng hoá. Bệnh tật và sức khỏe kém cũng là một yếu tố
đẩy con người vào tình trạng đói nghèo.
1.1.6. Sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo và hỗ trợ hộ nghèo
XĐGN là một bộ phận trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các
quốc gia trên thế giới, đó cũng là một trong những mục tiêu hàng đầu trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
1.1.6.1. Xố đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế
Nghèo đói đi liền với lạc hậu và là trở ngại lớn đối với sự phát triển. Nói cách
khác, XĐGN sẽ tạo tiền đề cho sự phát triển, ngược lại tăng trưởng kinh tế gắn với
công bằng xã hội là nhân tố đảm bảo thành cơng trong cơng tác XĐGN.
1.1.6.2. Xóa đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị - xã hội.
Nghèo đói là nguyên nhân quan trọng làm phát sinh các tệ nạn xã hội như trộm
cắp, cướp giật, ma tuý, mại dâm... đi đơi với nó là sự tăng dân số, suy giảm thể lực, trí
lực. Nếu nghèo đói khơng được chú ý giải quyết, tỷ lệ và cấp độ của nghèo đói vượt
q giới hạn an tồn sẽ dẫn đến hậu quả về mặt chính trị, ở mức cao hơn là khủng
hoảng chính trị, là mơi trường thuận lợi cho âm mưu “diễn biến hồ bình” và “chiến
tranh biên giới mềm” của các thế lực thù địch
1.2. TÍN DỤNG VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO.
1.2.1. Tín dụng và tín dụng ngân hàng.
4
Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển
giao tiền hay tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên
nhận tiền hay tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc tài
sản vô điều kiện theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa Ngân hàng và khách hàng
trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng trong một thời gian
nhất định.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ bằng tiền giữa một bên là Ngân hàng, một
tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả các tổ chức,
cá nhân trong xã hội mà trong đó Ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.
Tín dụng Ngân hàng có nhiều cách phân loại:
- Căn cứ theo thời hạn tín dụng có tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn.
- Căn cứ theo mức độ trách nhiệm với khách hàng có tín dụng có bảo đảm và
tín dụng khơng có bảo đảm.
- Căn cứ theo xuất xứ có tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp.
- Căn cứ vào mục đích có tín dụng xã hội và lưu thơng hàng hóa, tín dụng tiêu
dùng.
- Căn cứ theo phương pháp hồn trả có cho vay trả góp, cho vay phi trả góp và
cho vay hồn trả theo u cầu.
1.2.2. Tín dụng đối với người nghèo
Khái niệm tín dụng đối với người nghèo: Tín dụng đối với người nghèo là
những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng
thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc
và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp
người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hồ nhập cùng cộng đồng.
Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều
kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương mại mà nó chứa
đựng những yếu tố cơ bản sau:
5
Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người
nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục
tiêu XĐGN, khơng vì mục đích lợi nhuận.
Ngun tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản
xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực
nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phương công bố trong từng thời kỳ. Thực
hiện cho vay có hồn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác nhau,
từng địa phương khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với thực tế.
Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với người nghèo đó là:
Khi được vay vốn khơng phải thế chấp tài sản.
1.2.3. Tác dụng của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo
1.2.3.1. Khái niệm về tín dụng ưu đãi.
Tín dụng ưu đãi là loại hình tín dụng xã hội, ra đời là một tất yếu khách quan.
Nền kinh tế phát triển đời sống của nhân dân được cải thiện. Tuy nhiên, theo quy luật
phát triển không đồng đều trong xã hội, một số doanh nghiệp và một số bộ phận dân
cư có vốn, có tri thức, nhạy bén với cơ chế thị trường đã nhanh chóng trở nên giàu có.
Bên cạnh đó một bộ phận doanh nghiệp và cư dân do thiếu kinh nghiệm sản xuất,
khơng hịa nhập kịp với cơ chế thị trường và đặc biệt là thiếu vốn đã trở nên nghèo
khó. Sự phân cực trái chiều đã làm cho phân hóa giàu nghèo ngày càng trở nên rõ nét,
khoảng cách thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng rộng.
Lĩnh vực Ngân hàng cũng trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng tự chủ về
vốn, tự chịu trách nhiệm về kết quả tài chính. Chính vì vậy để bảo tồn nguồn vốn hoạt
động của mình, các Ngân hàng thực hiện lựa chọn khách hàng cho vay đòi hỏi tài sản
thế chấp dẫn tới việc một bộ phận dân nghèo khơng có tài sản thế chấp không được
vay vốn của Ngân hàng, khơng có vốn để sản xuất, đời sống của các hộ nghèo ngày
càng khó khăn bế tắc.
Để giúp các hộ nghèo thốt khỏi cảnh khó khăn, phát triển sản xuất, địi hỏi
phải có một nguồn vốn đặc biệt dành riêng cho đối tượng nghèo, giúp người nghèo dễ
tiếp cận với vốn vay Ngân hàng hơn, đó là tín dụng ưu đãi đối với người nghèo.
6
Tín dụng ưu đãi là việc dùng các nguồn lực tài chính của Nhà nước cho vay ưu
đãi đối với người nghèo và các đối tượng ưu đãi khác nhằm phát triển kinh tế, cải thiện
đời sống, giúp người nghèo cũng như các đối tượng khác, từng bước hòa nhập và phát
triển đồng đều với các thành phần khác trong xã hội.
Việc sử dụng tín dụng ưu đãi khơng như một kênh bao cấp của ngân sách Nhà
nước, tránh tạo ra tâm lý trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước, tín dụng ưu đãi
khơng làm xáo trộn thị trường tín dụng trong khu vực, đảm bảo được sự tồn tại phát
triển hài hịa giữa tín dụng thương mại và tín dụng ưu đãi.
1.2.3.2. Tác dụng của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo.
Hộ nghèo đa phần là những người thiếu kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh,
vì vậy để đảm bảo thực hiện mục tiêu “tăng trưởng kinh tế đi đôi với công bằng xã
hội”, một trong những hình thức hỗ trợ người nghèo là thơng qua kênh tín dụng ưu đãi.
Thơng qua việc trợ giúp bằng tín dụng ưu đãi, hỗ trợ sản xuất kinh doanh,
người nghèo sẽ được tiếp cận với nền kinh tế thị trường. Việc cho vay ưu đãi đối với
hộ nghèo bằng vốn của Chính phủ đã làm giảm hẳn nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn
và việc bán nông sản non khi các hộ nghèo cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc chi
tiêu cuả gia đình, trên cơ sở đó góp phần tăng thêm thu nhập thực tế cho các hộ nghèo.
Mặt khác vốn tín dụng ưu đãi đã thu hút lượng lao động dôi thừa ở nông thôn vào sản
xuất ngành nghề phụ, tạo được công ăn việc làm cho họ từ đó sẽ làm giảm các tệ nạn
xã hội.
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả các hộ nghèo sẽ thốt khỏi cảnh nghèo đói,
một bộ phận người nghèo sẽ từng bước vươn lên thành giàu có. Đối tượng nghèo từ
chỗ tiềm ẩn nảy sinh các vấn đề về mặt xã hội trở thành nguồn nhân lực trong phát
triển kinh tế- xã hội.
Đây là một vấn đề quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế
xã hội ở vùng sâu, vùng xa, nơi người nghèo ln chiếm tỷ lệ cao và cịn mang tính
chất của một nền kinh tế tự nhiên.
1.3. VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, có nguyên nhân chủ yếu và cơ
bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. Vốn kỹ thuật và kiến thức làm ăn là chìa
khóa để người nghèo vượt khỏi ngưỡng nghèo đới. Do không đáp ứng đủ vốn.
7
Nhiều người rơi vào tình thế luẩn quẩn làm khơng đủ ăn, phải đi làm thuê, vay
nặng lãi, bán lúa non, cầm cố ruộng đất mong đảm bảo được cuộc sống tối thiểu hàng
ngày, nhưng nguy cơ nghèo đói vẫn thường xuyên đe dọa họ. Mặt khác do thiếu kiến
thức làm ăn nên họ chậm đổi mới tư duy làm ăn, bảo thủ với phương thức làm ăn cũ cổ
truyền, không áp dụng kỹ thuật mới để tăng năng suất lao động làm cho sản phẩm sản
xuất ra kém hiệu quả. Thiếu kiến thức và kỹ thuật làm ăn là một cản lực lớn nhất hạn
chế tăng thu nhập và cải thiện đời sống hộ gia đình nghèo. Khi giải quyết được vốn
cho người nghèo có tác động hiệu quả thiết thực.
1.3.1. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói
Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như già, yếu, ốm đau, khơng có sức lao
động, do đơng con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao động, do
thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do
không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản chất của
những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng nghèo đói là do khơng có vốn để tổ
chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh. Vì vậy, vốn đối với họ là điều kiện tiên
quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để thốt khỏi đói nghèo. Khi có
vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nơng dân, bằng chính sức lao động của
bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ
chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
1.3.2. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả
hoạt động kinh tế được nâng cao hơn.
Những người nghèo đói do hồn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản xuất
hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những người chịu sự bóc lột bằng thóc hoặc bằng
tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi nguồn vốn tín dụng
đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ
khơng có thị trường hoạt động.
1.3.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều
kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
8
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản
xuất kinh doanh để XĐGN, thơng qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những
người vay phải tính tốn trồng cây gì, ni con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để
có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản
xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao
động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong cơng tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi
số đơng người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hố thơng qua việc trao đổi
trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực tiếp.
1.3.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng
hố lớn địi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. Đó là
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đưa các loại giống mới có năng suất cao
vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được thực hiện trên diện rộng. Để làm
được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, và để thực hiện tốt công tác
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư....những người nghèo phải được đầu tư vốn họ
mới có khả năng thực hiện. Như vậy, thơng qua cơng tác tín dụng đầu tư cho người
nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới
trong nông nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân cơng lại lao động trong nông
nghiệp và lao động xã hội.
1.3.5. Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới
Xố đói giảm nghèo là nhiệm vụ của tồn Đảng, tồn dân, của các cấp, các
ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp vụ cụ thể của
nó như việc bình xét cơng khai những người được vay vốn, việc thực hiện các tổ tương
trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các đồn thể chính trị- xã hội,
của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng : tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền
trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế ở địa phương, tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đồn viên
với các tổ chức, đồn thể của mình thơng qua việc hưởng ứng giúp đỡ kỹ thuật sản
xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông
qua việc vay vốn, thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có
9