Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

PHÂN TÍCH các yếu tố tác ĐỘNG đến HIỆU QUẢ tài CHÍNH tại VIETCOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.16 KB, 82 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

TRỊNH VÕ PHÚC

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI VIETCOMBANK
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

Ỹ DU

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử
dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và
thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Những trích đoạn hay nội dung tham khảo từ các nguồn khác nhau được liệt kê
trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức những đoạn trích dẫn nguyên văn
hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông tin về nguồn tham khảo rõ ràng.
Bản luận văn này chưa từng được xuất bản và cũng chưa được nộp cho một
Hội đồng nào khác.

i


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô Trường Đại học Tài


chính – Marketing đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi
nhất trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới TS.Nguyễn Thị Mỹ
Dung đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên
cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ
thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong
quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn động viên, hỗ trợ
rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
T
2
3

T
2
3

LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii
T
2
3


T
2
3

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vi
T
2
3

T
2
3

DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vi
T
2
3

T
2
3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
T
2
3

T
2

3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...............................................................1
T
2
3

T
2
3

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .........................................................2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................3
KỸ THUẬT XỬ LÝ DỮ LIỆU ..........................................................................3
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................5
BỐ CỤC NGHIÊN CỨU ....................................................................................5

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
T
2

3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2

3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2

3

T
2
3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ......................................................................6
T
2
3

T
2
3

2.1.
T
2
3

T
2
3

KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................6
2.1.1. Các khái niệm .............................................................................................6
T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả tài chính kinh doanh ..............................................6
T
2
3

T
2
3


T
2
3

T
2
3

2.1.2. Hoạt động và kết quả hoạt động trong ngân hàng thương mại...................7
T
2
3

2.2.
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................12
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính..................................................................12
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


2.2.2. Chỉ tiêu đo lường rủi ro: ...........................................................................14
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ..........................................................15
T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

2.2.4. Các chỉ tiêu khác .......................................................................................16
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................16
2.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................................................................17
2.4.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới .................................................17
2.3.
T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T

2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

2.4.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước ...................................................24
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2

3

iii


TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................26
T
2
3

T
2
3

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................27
T
2
3

T
2
3

3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
T
2

3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

T
2
3

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ...........................................................................27
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...............................................................................28
XÁC ĐỊNH MẪU NGHIÊN CỨU ...................................................................29
GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU .............................................................................30
KỸ THUẬT PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...............................................................31
3.5.1. Thống kê mô tả và ma trận tương quan ....................................................32
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2

3

T
2
3

T
2
3

3.5.2. Kiểm định tính dừng .................................................................................35
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

3.5.3. Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy (Mức ý nghĩa α =0,05) ..................36
T
2

3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

3.5.4. Kiểm định tự tương quan ..........................................................................36
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


3.5.5. Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................37
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

3.5.6. Kiểm định White về phương sai thay đổi .................................................38
T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................38
T
2
3

T
2
3

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................39
T
2
3

T
2
3

4.1.
T
2
3

T
2

3

KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH GIAI ĐOẠN 2001 - 2014 .................................................................39
4.1.1. Khái quát về Vietcombank .......................................................................39
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

4.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank .............................................................43

T
2
3

4.2.
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA VIETCOMBANK .....................................45
4.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2001 – 2014 .............................45
T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

4.2.2. Tình hình hiệu quả tài chính tại Vietcombank giai đoạn 2001 – 2014....46
T
2
3

4.3.
T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TỪ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC ..................................49
4.3.1. Thống kê mô tả .........................................................................................49
T
2
3

T
2
3

T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

4.3.2. Kiểm định mô hình ...................................................................................50
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


4.3.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................55
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..............................................................................................56
T
2
3

T
2
3

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................57
T
2
3


T
2
3

5.1.
T
2
3

T
2
3

KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU .............................................................................57
5.1.1. Kết luận nghiên cứu ..................................................................................57
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2

3

T
2
3

T
2
3

5.1.2. Nhận định và bình luận .............................................................................57
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

iv



5.1.3. Hạn chế nghiên cứu ..................................................................................58
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

5.1.4. Hướng tiếp theo ........................................................................................59
T
2
3

5.2.
5.3.
T
2
3

T
2

3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

ĐỊNH HƯỚNG CỦA VIETCOMBANK TRONG THỜI GIAN TỚI .............59
NHÓM GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI
VIETCOMBANK ............................................................................................60
5.3.1. Nâng cao hơn nữa Quy mô mạng lưới cũng như tiềm lực của ngân hàng .60
T
2
3


T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

5.3.2. Linh hoạt trong việc đưa ra các giải pháp kinh doanh an toàn, hiệu quả: ..61
T

2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

5.3.3. Đổi mới phương thức quan trị quan hệ khách hàng .................................61
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2

3

5.3.4. Đổi mới toàn diện công tác thu hồi và xử lý nợ xấu ................................61
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

5.3.5. Đẩy mạnh công tác phát triển mạng lưới, tổ chức ....................................62
T
2
3

T
2
3

T
2

3

Hoàn thiện các quy chế, quy trình nội bộ phù hợp với hoạt động thực tiễn .62

5.3.6.
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

5.3.7. Chú trọng công tác quản trị rủi ro, kiểm tra giám sát ...............................62
T
2
3


5.4.
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

ĐỀ XUẤT .........................................................................................................63
T
2
3

T
2
3


TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..............................................................................................63
T
2
3

T
2
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... viii
T
2
3

T
2
3

PHỤ LỤC 1: KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CÁC CHUỖI DỮ LIỆU .........................x
T
2
3

T
2
3

PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN .................................................... xvi
T
2

3

T
2
3

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số tỷ số tài chính ....................................................................................24
TU
2
3

T
2
3
U

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính tại Ngân hàng
TU
2
3

TMCP Ngoại thương Việt Nam ....................................................................................30
T
2
3
U


Bảng 4.1: Mô tả về phân tích về mẫu nghiên cứu .........................................................49
TU
2
3

T
2
3
U

Bảng 4.2: Ma trận tương quan .......................................................................................50
TU
2
3

T
2
3
U

Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả kiểm định tính dừng bằng ADF .......................................51
TU
2
3

T
2
3
U


Bảng 4.4: Hồi quy và kiểm định giả thiết ......................................................................52
TU
2
3

T
2
3
U

Bảng 4.5: Kiểm định tự tương quan bậc 1 ....................................................................53
TU
2
3

T
2
3
U

Bảng 4.6: Kiểm định phương sai sai số thay đổi ...........................................................54
TU
2
3

T
2
3
U


Bảng 4.7: Hệ số VIF của các mô hình hồi quy phụ.......................................................55
TU
2
3

T
2
3
U

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu công ty con, công ty liên kết của Vietcombank ................................41
TU
2
3

T
2
3
U

Hình 4.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank ...............................................................43
TU
2
3

T
2
3

U

Hình 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2001 – 2014 ..................................45
TU
2
3

T
2
3
U

Hình 4.4: Diễn biến hệ số ROE giai đoạn 2001 – 2014 ................................................46
TU
2
3

T
2
3
U

Hình 4.5: Diễn biến hệ số ROA giai đoạn 2001 – 2014 ................................................47
TU
2
3

T
2
3

U

Hình 4.6: Diễn biến thanh khoản giai đoạn 2001 – 2014 ..............................................48
TU
2
3

T
2
3
U

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

VIETCOMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VCB


Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

vii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng cần
có lợi nhuận, chính yếu tố lợi nhuận tác động thúc đẩy trở lại làm cho tổ chức kinh tế
hoạt động ngày một hiệu quả hơn. Các tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng
thương mại nói riêng cũng không ngoại lệ, hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt, lợi
nhuận ngày một tăng cao là mong muốn duy nhất của ngành ngân hàng. Chúng ta cũng
đã biết, ngân hàng là một tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh bằng tiền tệ của người
khác, họ vay của công chúng, của ngân hàng bạn, của ngân hàng trung ương và cho

vay lại các tầng lớp dân cư. Vì thế, hệ thống ngân hàng đã làm cho dòng chu chuyển
vốn quay nhanh hơn, qua đó khuyến khích các ngân hàng, các thành phần kinh tế tiếp
thu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động làm ra ngày càng
nhiều sản phẩm cho xã hội. Do đó, hệ thống ngân hàng có mối quan hệ với nền kinh
tế, nếu có sự sụp đổ của một ngân hàng nào đó, thì làm thiệt hại rất lớn cho nền kinh
tế, làm mất lòng tin của khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của chính họ
trong tương lai.
Bên cạnh đó, hiệu quả hoạt động ngân hàng có thể làm chậm hoặc dừng lại gây
thiệt hại rất lớn cho những ngành sản xuất công nghiệp cũng như sản xuất nông
nghiệp. Về mặt xã hội, nó có thể làm cho tỷ lệ thất nghiệp tăng lên, nền kinh tế đất
nước chậm phát triển. Do đó, xét về mặt kinh tế và xã hội, ngân hàng thương mại hay
hệ thống ngân hàng đã góp phần làm nên sự phát triển của quốc gia thông qua việc sử
dụng nguồn vốn tiết kiệm và tích lũy trong xã hội. Để góp phần đáng kể này thì bản
thân khả năng tài chính của ngân hàng phải bền vững. Bên cạnh đó, các tổ chức tín
dụng trong và ngoài nước ngày càng tăng lên, nên việc cạnh tranh để tồn tại và phát
triển là rất cần thiết. Vì vậy, mục tiêu của nhà quản trị ngân hàng cần phải làm gì để có
thể nâng hiệu quả kinh doanh, đồng thời hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong
quá trình kinh doanh.

1


Xuất phát từ lý do trên chọn đề tài “Phân tích các yếu tố tác động hiệu quả tài
chính của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm luận văn
thạc sĩ. Qua việc phân tích ta thấy được những điểm mạnh, những điểm cần được phát
huy và nâng cao hơn nữa để tối đa hoá lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời cũng thấy
được những mặt yếu kém, những mặt này cần được khắc phục nhằm hạn chế những
rủi ro đến mức có thể chấp nhận được trong hoạt động kinh doanh của Vietcombank
nói riêng cũng như hệ thống ngân hàng thương mại nói chung.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày
nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách
hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong
các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự
án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công cụ
phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Do đó mục tiêu của đề tài hướng tới các mục tiêu sau:
(1) Phân tích hiệu quả tài chính của Vietcombank qua 56 quý, từ quý 1 năm 2001 đến
quý 4 năm 2014 thông qua các chỉ tiêu: an toàn vốn, quy mô doanh nghiệp, tăng
trưởng doanh thu, thanh khoản, và tỷ trọng tài sản hữu hình.
(2) Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của
Vietcombank.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Một là, Thực trạng hiệu quả tài chính tại Vietcombank trong giai đoạn 2001 – cho
đến hết quý 4 năm 2014 đã diễn ra như thế nào?
Hai là, Các yếu tố nào có tác động đến hiệu quả tài chính tại Vietcombank?
Ba là, Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả tài chính tại Vietcombank?
1.4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Không gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam.
2


Thời gian nghiên cứu: dữ liệu thứ cấp được thu thập trong 56 quý, từ quý 1/2001
đến quý 4/2014.
Đối tượng nghiên cứu:
(1) Các chỉ tiêu tài chính về hiệu quả tài chính tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam.
(2) Các yếu tố có tác động đến hiệu quả tài chính tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam.

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Có nhiều phương pháp tiếp cận để phân tích vấn đề về hiệu quả tài chính của ngân
hàng. Đề tài này tác giả viết theo phương pháp định lượng:
Số liệu cần thu thập, là các chỉ tiêu tài chính doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dư nợ,
ROA, ROE,… trong giai đoạn từ quý 1 năm 2001 đến quý 4 năm 2014. Việc triển khai
thu thập số liệu được triển khai theo các bước như sau:
- Bước 1: Tác giả lựa chọn các website có khả năng cung cấp thông tin đảm bảo
bao gồm: , />T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3


sáu trong mười website theo bình chọn
T
2
3

T
2
3

T
2
3

T
2
3

của Vietgold vào danh sách các website uy tín và đông đảo lượng truy cập nhất.
- Bước 2: Triển khai download các báo cáo tài chính của ngân hàng và thu thập
số liệu hàng quý giai đoạn quý 1 năm 2001 đến quý 4 năm 2014 của Vietcombank.
- Bước 3: Tổng hợp các số liệu trước khi tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.
1.6. KỸ THUẬT XỬ LÝ DỮ LIỆU
Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm Eview
và Excel như sau:
Phương pháp thống kê
U

Chỉ tiêu thống kê là sự biểu hiện một cách tổng hợp đặc điểm về mặt lượng trong
sự thống nhất về mặt chất của tổng thể hiện tượng trong điều kiện thời gian và điều

kiện cụ thể. Phương pháp thống kê được sử dụng chủ yếu là thu thập số liệu từ các báo
3


cáo tài chính, tổng hợp lại theo trình tự để thuận lợi cho quá trình phân tích.
Phương pháp so sánh
U

Đây là phương pháp được áp dụng rất phổ biến. So sánh trong phân tích là đối
chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, có
tính chất tương tự để xác định các biến động xu hướng của các chỉ tiêu. Nó cho tác giả
tổng hợp được những cái chung, tách ra được những nét riêng của chỉ tiêu được so
sánh. Trên cơ sở đó, tác giả có thể đánh giá được một cách khách quan tình hình của
công ty, những mặt phát triển hay chưa phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả, để từ đó
đưa ra cách giải quyết, các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
Phần mềm xử lý số liệu: Eview
U

Eviews đưa ra nhiều cách nhập dữ liệu rất thông dụng và dễ sử dụng như nhập từ
bàn phím, từ các tập tin sẵn có dưới dạng Excel hay Text. Với Eviews, tác giả có thể
dễ dàng tạo ra các chuỗi mới từ các chuỗi hiện hành, hoặc mở rộng dữ liệu có sẵn.
Eviews trình bày các biểu mẫu, đồ thị, kết quả ấn tượng và có thể in trực tiếp hoặc
chuyển qua các loại định dạng văn bản khác. Eviews giúp người sử dụng dễ dàng ước
lượng và kiểm định các mô hình kinh tế lượng. Ngoài ra, Eviews còn giúp những
người nghiên cứu chuyên nghiệp có thể xây dựng các tập tin bài giảng trình cho dự án
nghiên cứu của mình. Eviews tận dụng các đặc điểm hiển thị ưu việc của nền
Windows hiện đại nên rất thuận tiện cho tất cả mọi người dễ dàng sử dụng như dùng
chuột, các thanh kéo, thay đổi giao diện, thoát, …
Eviews có thể hữu ích trong tất cả các loại nghiên cứu như đánh giá và phân tích
dữ liệu khoa học, phân tích tài chính, mô phỏng và dự báo vĩ mô, dự báo doanh số, và

phân tích chi phí. Đặc biệt, Eviews là một phần mềm rất mạnh cho phân tích dữ liệu
thời gian cũng như dữ liệu chéo với cỡ mẫu lớn.

T
0

Nhờ sử dụng loại ngôn ngữ rất gần với các ký hiệu chuẩn của toán, thống kê, và
kinh tế lượng, nên người sử dụng dễ dàng suy luận một cách hợp lý khi xây dựng hoặc
kiểm định các mô hình hồi qui trên Eviews.

4


1.7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Phân tích hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giúp
ngân hàng thấy được điểm mạnh để phát huy và khắc phục những điểm yếu trong quá
trình hoạt động. Từ đó ngân hàng sẽ có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính
thích nghi và khẳng định sự nhạy cảm đối với thị trường cũng như hoạch định được
phương hướng hoạt động phù hợp hơn.
Phân tích hiệu quả tài chính cũng giúp cho ngân hàng đánh giá được trình độ
chung về hoạt động và vị trí của Vietcombank so với hệ thống ngân hàng nói chung.
Từ đó có chương trình hành động để cạnh tranh nhằm mang lại kết quả cao nhất.
Đề tài cũng là một tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm đến lĩnh vực
hoạt động ngân hàng, hoặc nghiên cứu về hiệu quả tài chính ngân hàng.
1.8. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU
Đề tài được viết thành năm chương như sau:
T
2
3


• Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
• Chương 2: Tổng quan lý luận.
• Chương 3: Mô hình nghiên cứu.
• Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
• Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

5


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1. KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả tài chính kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao
nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội
đạt được từ quá trình HĐKD), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
Phân tích đánh giá hiệu quả HĐKD của ngân hàng là quá trình nghiên cứu, để
đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, nhằm làm
rõ chất lượng HĐKD và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra
các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD ở ngân hàng. Không chỉ dừng
lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn
đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu. Xem xét
các rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro vì mục tiêu quan trọng trong hoạt động
ngân hàng là lợi nhuận mà lợi nhuận luôn tỷ lệ thuận với rủi ro.
2.1.1.2. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo pháp lệnh NHNN Việt Nam cho rằng: “Ngân hàng thương mại là tổ chức
kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách
hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ

chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
NHTM là tổ chức trung gian tài chính có khả năng tạo bút tệ. Hiện nay, có các loại
hình ngân hàng thương mại như: Ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương
mại cổ phần, ngân hàng chính sách và phát triển, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Trong đó ngân hàng chính sách và phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam) hoạt động vì mục đích phi lợi nhuận.
6


2.1.1.3. Một số khái niệm trong ngân hàng thương mại
Vốn chủ sở hữu: còn gọi là vốn tự có của ngân hàng là bao gồm giá trị thực có của
vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy định
của ngân hàng Trung ương.
Vốn điều lệ: là vốn góp của các cổ đông (NHTM), hay vốn do ngân sách cấp (NH
quốc doanh).
Vốn huy động: là nguồn vốn chủ yếu để các NHTM hoạt động, huy động bằng
nhiều hình thức như tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu từ
doanh nghiệp và cá nhân. Khi sử dụng ngân hàng phải trích 1 tỷ lệ nhất định để đảm
bảo yêu cầu rút tiền của khách hàng.
Tổng tài sản: là kết quả của việc hoạt động của ngân hàng. Các tài sản có sinh lời
tạo ra lợi nhuận chủ yếu của NHTM.
Tiền mặt: là khoản tiền mà NHTM để lại kho quỹ nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn
và rút tiền đột xuất của khách hàng.
Tài sản cố định và tài sản khác: giống như các doanh nghiệp khác ngân hàng cần
phải có nhà cửa, đất đai, trụ sở để hoạt động và các công cụ lao động.
2.1.2. Hoạt động và kết quả hoạt động trong ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Hoạt động kinh doanh trong ngân hàng
a) Hoạt động huy động vốn: bao gồm huy động vốn tiền gửi và huy động bằng các
chứng từ có giá.
Tiền gửi thanh toán: loại tiền gửi mà đối tượng khách hàng là doanh nghiệp hay

các đơn vị kinh tế khác với mục đích gửi là phục vụ cho việc giao dịch kinh doanh.
Bao gồm 2 loại không kỳ hạn và có kỳ hạn. Nếu là tiền gửi không kỳ hạn thì họ có thể
gửi vào và rút ra liên tục mà không cần báo trước với ngân hàng nên ngân hàng phải
dự trữ số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu là tiền gửi có kỳ hạn thì
ngân hàng có thể chủ động tận dụng số tiền gửi này tối đa để đầu tư sinh lời mà không
cần dữ trữ lại quá nhiều. Ngân hàng thường đưa ra lãi suất càng cao đối với loại tiền
7


gửi có kỳ hạn càng dài để thu hút nguồn vốn trung và dài hạn.
Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình gửi vào tài khoản tiết
kiệm được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, hưởng lãi theo quy định của ngân hàng về các
loại kỳ hạn gửi tiết kiệm (không kỳ hạn, có kỳ hạn) và được bảo hiểm theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Hình thức gửi tiền này tạo cho ngân hàng nguồn
vốn ổn định, huy động được nhiều từ số đông cá thể và hộ gia đình tạo ra nguồn vốn
lớn cho ngân hàng kinh doanh.
Ngoài ra còn có các khoản tiền gửi như: tiền gửi của các tổ chức tín dụng, tiền gửi
của kho bạc Nhà nước, tiền gửi chuyên dùng... Tóm lại việc huy động vốn có ý nghĩa
lớn trong việc tạo lập nguồn vốn để ngân hàng thương mại kinh doanh và có ý nghĩa
quan trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Huy động nguồn vốn bằng các chứng từ có giá như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu, giấy tờ có giá khác. Bao gồm giấy tờ có giá ngắn hạn (thời hạn đến một
năm) và dài hạn (từ một năm trở lên). Việc huy động bằng hình thức này giúp ngân
hàng thu hút nguồn vốn lớn với thời gian ngắn và ổn định nhưng phải trả lãi suất cao
hơn so với việc huy động bằng tiền gửi. Khi phát hành giấy tờ có giá phải có kế hoạch
về nguồn vốn cụ thể và phải được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
b) Hoạt động tín dụng
Nguyên tắc tín dụng:
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Phải được

hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thỏa thuận trên hợp đồng.
Hợp đồng tín dụng: là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự.
- Mô tả khoản vay: số tiền, thời hạn, thời gian ân hạn, mục đích vay. Lãi suất phí,
phương thức trả nợ...
- Các điều kiện tiên quyết: hồ sơ pháp lý, giấy ủy quyền, chứng từ thế chấp, các
chứng từ khác...

8


- Các điều kiện khác: cam kết tài chính và phi tài chính.
- Các tuyên bố và đảm bảo của người vay.
Điều kiện cho vay:
Năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự; mục đích hoạt động vay hợp
pháp; có khả năng tài chính; có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi
hiệu quả; đảm bảo tiền vay theo quy định.
Đối tượng cho vay: ngân hàng cho vay đối với giá trị vật tư, máy móc, thiết bị và
các khoản chi phí; số tiền trả cho TCTD trong thời gian thi công.
Thời hạn cho vay: khoảng thời gian mà bên vay được quyền hoạt động vay là
thời hạn hợp pháp của hợp đồng tín dụng. Có các loại thời hạn: thời hạn chung (thời
hạn cơ bản của món vay), thời hạn giải ngân (rút vốn), thời hạn ưu đãi (ân hạn), thời
hạn trả nợ.
Hoạt động tín dụng ở ngân hàng nhằm mục đích hoạt động, chủ yếu là hoạt động
cho vay khách hàng: là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của NHTM. Nguồn vốn hoạt động
cho vay chiếm tỷ lệ lớn trong tổng đầu tư của ngân hàng. Đối với các NHTM Việt
Nam, hiện nay nghiệp vụ này vẫn là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho các ngân
hàng và đây cũng là nghiệp vụ có độ rủi ro lớn nhất.
 Có một số khái niệm phân tích hoạt động cho vay trong ngân hàng:
U


Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay
chưa thu hồi lại.
Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về không phân
biệt thời điểm cho vay.
Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà ngân
hàng chưa thu hồi lại.
Nợ xấu: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
(Theo Quyết định số 18/2007/QĐ - NHNN)
9


Dư nợ bình quân:
Dư nợ bình quân ở mỗi năm

=

Tổng dư nợ cuối mỗi tháng trong năm
12

Ngoài ra ngân hàng còn có thể cho các ngân hàng khác vay hoặc cho vay trên thị
trường liên ngân hàng.
c) Hoạt động dịch vụ
Dịch vụ là loại hình dịch vụ tài chính quan trọng và phát triển sớm nhất, đa dạng
nhất trên thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam cho đến nay, đảm nhiệm vai trò chủ
đạo trong hoạt động luân chuyển các nguồn tài chính. Bên cạnh một số loại hình dịch
vụ truyền thống (Nhận tiền gửi, Cung cấp các tài khoản giao dịch, Quản lý tiền mặt,
Trao đổi ngoại tệ (Dịch vụ ngoại hối), Dịch vụ về tín dụng, Dịch vụ ủy thác, Cho thuê
tài chính, Tư vấn tài chính, Bán các dịch vụ bảo hiểm…), các dịch vụ tài chính khác
chỉ mới hình thành và phát triển trong những năm cuối của thế kỷ XX, cụ thể bao gồm:

Dịch vụ tiết kiệm, Dịch vụ thanh toán (bằng séc, chuyển khoản và một số Dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt mới được đưa vào thực hiện giữa những năm 1990
như bằng thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, tài khoản cá nhân…). Do tính cạnh tranh, các
ngân hàng luôn cố gắng đầu tư công nghệ để cho ra đời ngày càng nhiều sản phẩm
dịch vụ mới. Ngoài dịch vụ thanh toán bằng thẻ, dịch vụ trả lương vào tài khoản, thanh
toán khấu trừ tự động tiền điện thoại, còn các dịch vụ kinh doanh chứng khoán, quản
lý tài khoản chứng khoán của nhà đầu tư tại ngân hàng, dịch vụ điện tử...
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
a) Doanh thu: là khoản tiền thu được từ các hoạt động như thu nhập từ cho vay, từ
kinh doanh vàng, ngoại tệ, chứng khoán, đầu tư góp vốn mua cổ phần, và một số hoạt
động khác.
b) Chi phí: là khoản tiền ngân hàng phải mất đi do các hoạt động từ doanh thu có
các chi phí từ huy động vốn và một số chi phí khác.
c) Lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của NHTM.
Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản,… và vô hình như uy tín của ngân hàng đối
10


với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm được.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Áp dụng phương pháp chênh lệch (dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên
hoàn) khi phân tích lợi nhuận ta có các công thức sau:
1) L n = Q n *(P n - Z n - C n )
R

R

R


R

R

R

R

R

R

R

Với: L n : Lợi nhuận trước thuế các năm
R

R

Q n : Dư nợ bình quân
R

R

P n : Lãi suất cho vay bình quân (lãi suất đầu ra)
R

R

Z n : Lãi suất huy động bình quân (lãi suất đầu vào)

R

R

C n : Chi phí hoạt động bình quân (ngoài chi phí huy động)
R

R

2) Lãi cho vay (lãi đầu ra)
Lãi suất cho vay ngắn hạn

=

Thu nhập cho vay ngắn hạn
Dư nợ BQ ngắn hạn

Lãi suất cho vay dài hạn

=

Thu nhập cho vay dài hạn
Dư nợ BQ dài hạn

Lãi suất cho vay
bình quân

(LSCV ngắn hạn x TNCV ngắn hạn ) + (LSCV dài hạn x TNCV dài
= hạn )
Tổng thu nhập cho vay

R

R

R

R

R

R

R

R

Ghi chú: giả định “Tổng thu nhập cho vay = Tổng thu nhập”
1) Lãi huy động (lãi đầu vào)
Lãi suất huy động ngắn hạn

Lãi suất huy động dài hạn

Lãi suất huy động
bình quân

=

=

=


Chi phí trả lãi ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn
Chi phí trả lãi dài hạn
Vốn huy động dài hạn

Tổng chi phí trả lãi bình quân
Tổng nguồn vốn huy động và đi vay bình quân
11


2) Chi phí huy động bình quân (Cn): bao gồm chi phí quản lý và chi phí tác
nghiệp

Cn

=

Chi phí trả lãi theo lãi suất bình quân trên thị trường tiền tệ + chi phí
lãi để huy động vốn
Dư nợ bình quân

2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính
 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
Hệ số ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
Đây là chỉ tiêu được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính
của một NHTM. Nếu ROE tương đối thấp sao với những ngân hàng khác thì sẽ làm
giảm đi khả năng thu hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng và duy trì vị thế cạnh tranh

của ngân hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của ngân hàng vì
khi đó ngân hàng không có cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu, trong khi hầu hết
các quy định pháp lý đề ràng buộc việc gia tăng tài sản của ngân hàng gắn chặt với
việc tăng vốn chủ sở hữu.
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, hay lợi nhuận
thu được trên một đơn vị vốn chủ sở hữu, do đó cho biết khả năng lành mạnh trong
hoạt động của một ngân hàng. Tổng vốn chủ sở hữu bao gồm vốn cổ phần, lợi nhuận
giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng.
Hệ số ROA (tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản):
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Hệ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có của ngân hàng,
là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khoản
đầu tư sinh lãi ngoại trừ tiền mặt và tài sản cố định. Nói cách khác nó đo lường khả
12


năng của ban quản lý sử dụng các nguồn lực nói chung và nguồn lực tài chính của
ngân hàng để tạo ra lợi nhuận.
Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong
việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân
hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các khoản mục trên tài

sản có trước khi những biến động của nền kinh tế.
Để tăng ROA các ngân hàng phải tìm cách gia tăng các khoản mục tài sản có sinh
lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuân chủ
yếu cho ngân hàng. Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng gia tăng các khoản đầu tư tín
dụng, tuy nhiên đây là khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Như vậy ROA càng
cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tổng tài sản.
Quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời: Trong phân tích hiệu quả tài
chính kinh doanh, các nhà quản trị luôn quan tâm đến hai chỉ tiêu ROE và ROA, và hai
chỉ tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Lợi nhuận
Tổng vốn chủ sở hữu
ROE = ROA X

=

Lợi nhuận
Tổng tài sản

X

Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu

Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu

Đẳng thức này cho thấy, tỷ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu chính là tích số giữa tỷ
số lợi nhuận trên tài sản và tỷ số phản ánh mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của
ngân hàng.
Mối quan hệ này cho thấy ROE rất dễ biến động do tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ

sở hữu luôn lớn hơn 1 nhiều lần vì thế ROE có độ nhạy cao hơn ROA.
Ngoài ra công thức này còn cho biết khả năng hoạt động chử sở hữu của ngân
hàng, có nghĩa là ngân hàng có ROA thấp nhưng vẫn có thể đạt ROE cao với điều kiện
nâng cao tỷ trọng vốn huy động. Tuy nhiên nếu ROE quá lớn hơn so với ROA thì
chứng tỏ vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn. Như vậy
lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu phụ thuộc vào vốn huy động, vì vậy có thể ảnh
hưởng đến mức độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng.
13


 Tổng hợp chỉ tiêu ROE
+ Chỉ tiêu tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
+ Hệ số sử dụng tài sản
+ Hệ số hoạt động CSH
 Tổng hợp chỉ tiêu ROA
+ Thu nhập từ lãi/tổng tài sản có
+ Thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản có
+ Thuế TNDN trên tổng tài sản có
2.2.2. Chỉ tiêu đo lường rủi ro:
Thực trạng rủi ro ở các NHTM Việt Nam tập trung cao ở rủi ro tín dụng. Rủi ro tín
dụng bao hàm những tổn thất mà NHTM có thể phải gánh chịu khi khách hàng không
có khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính đã được NHTM bảo lãnh, hoặc không
thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc và lãi các khoản tiền vay theo hợp đồng.
Tỷ lệ cho vay: Chỉ tiêu này thường được sử dụng để đánh giá một cách gián tiếp
chất lượng tài sản có của NHTM. Tỷ lệ cho vay cho biết mức độ theo đó tài sản có
được sử dụng để cấp tín dụng cho khách hàng.
Tỷ lệ cho vay = 100 X

Dư nợ tài TK cho vay
Tổng tài sản


Khi ngân hàng có tỷ lệ cho vay cao thì khả năng sinh lợi được cải thiện. Tuy
nhiên nếu tỷ lệ này quá cao gần bằng 100% thì rủi ro hoạt động của ngân hàng cũng
tăng theo, vì khi ấy ngân hàng hầu như không có tiền dự trữ cho nhu cầu rút vốn của
khách hàng.
Tỷ số thanh khoản: Tỷ số cho biết mức độ theo đó ngân hàng có thể sử dụng tài
sản dự trữ để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Tỷ lệ thanh khoản

=

14

Tài sản dự trữ
Nợ ngắn hạn


Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: Đây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh giá mức độ
an toàn về vốn của các NHTM. Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp rủi ro bằng
nguồn vốn tự có của ngân hàng.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

=

Vốn tự có
Tổng tài sản có rủi ro

Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2. Vốn tự có
cấp 1 là vốn điều lệ và các quỹ dự trữ. Đây là nguồn vốn cơ bản quyết định sự tồn tại
của mọi hệ thống ngân hàng. Nó có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và

khả năng cạnh tranh cho NHTM. Vốn tự có cấp 2 là nguồn vốn bổ sung bao gồm đánh
giá lại tài sản cố định và các khoản như nợ xem như vốn.
Tài sản có rủi ro là những khoản mục tài sản có được phản ánh trong và ngoài
bảng tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh như cho vay không
thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay cho khách hàng được bảo lãnh….
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
a. Tổng dư nợ /vốn huy động (%, lần)
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động, so sánh được
khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
b. Tổng dư nợ /tổng tài sản (%)
Chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản và xác định quy mô hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
c. Nợ xấu /tổng dư nợ (%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân
hàng có chỉ số này thấp nghĩa là có chất lượng tín dụng cao.
d. Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn /tổng dư nợ (%)
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Để giúp nhà phân tích
đánh giá được cơ cấu đầu tư đã hợp lý chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
e. Vòng quay vốn tín dụng (doanh số thu nợ /dư nợ bình quân) (vòng)
15


Đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay
chậm.
2.2.4. Các chỉ tiêu khác
Chỉ tiêu đánh giá năng lực huy động vốn
-

Thực trạng huy động vốn


-

Thực trạng mức tăng huy động

-

Hệ số tỷ lệ vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu đánh giá năng lực đầu tư: Hoạt động đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết,
đầu tư cổ phần, mua chứng khoán…
Chỉ tiêu đáng giá năng lực phát triển dịch vụ
-

Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ

-

Dịch vụ thanh toán

-

Dịch vụ thẻ

-

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Năng lực quản lý và điều hành
Năng lực công nghệ thông tin
2.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
Trong nền kinh tế thị trường, không ngừng nâng cao hiệu quả tài chính kinh doanh
của các NHTM có ý nghĩa rất to lớn:
- Các NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung gian tài chính
như nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân bổ nguồn vốn đó vào
nơi sử dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ khác
16


sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức
kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó sẽ có tác động trở lại làm
cho NHTM phát triển và hoạt động có hiệu quả hơn.
- Khi hoạt động có hiệu quả thì NHTM càng có điều kiện để tăng tích lũy, hiện
đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không những đối với thị trường trong
nước mà còn từng bước vươn ra thị trường nước ngoài, tiếp cận và hội nhập với thị
trường tài chính quốc tế.
2.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.4.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới
2.4.1.1. Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của NHTM ở Uganda,
trường hợp cho NHTM trong nước” của tác giả Nsambu Kijjambu Frederick
(Giảng viên/Trưởng khoa kế toán tài chính, trường đại học Khoa học và Công
nghệ Mbarara)
Nghiên cứu này nhằm thiết lập các yếu tố cơ bản tác động đến hiệu suất của các
ngân hàng thương mại trong nước ở Uganda. Sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính
trong giai đoạn 2000-2011, nghiên cứu cho thấy: hiệu quả quản lý, tài sản chất lượng,
thu nhập lãi, an toàn vốn và lạm phát là những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của các
ngân hàng thương mại trong nước ở Uganda trong giai đoạn năm 2000-2011.
Tác giả sử dụng lợi nhuận trên tài sản (ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

(ROE) là biến phụ thuộc, đại diện bởi Yit trong mô hình hồi quy, tương tự như các
nghiên cứu trước kia của Ongore và Kusa (2013); Trujillo-Ponce (2012); Davydenko
(2011); Sehrish và cộng sự (2011). Oladele và cộng sự (2011) và Goaied (2008);
Kosmidou (2008) và một số những người khác.
Mô hình hồi quy:
Yit = ᶋ (α0+α1 EAit+ α2LAit+ α3LLPTLit+ α4INTEXEQit+
α5INVESTTAit+ α6NIMTAit+ α7FLit + α8LLIFEit+ α9OPEXTIit+
α10NIITIit+.…+ α11GDP+ α12CPI+ α13BIR)+ eit
17


×