Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.54 KB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN TRÍ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 Năm 2014

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN TRÍ
MSSV: 411321

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THẤY VƯƠNG QUỐC DUY

Tháng 11 Năm 2014
2


LỜI CẢM TẠ

Gần 4 năm học trên giảng đường trường Đại học Cần Thơ, được sự giảng
dạy nhiệt tình, cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian hơn 2
tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Sóc Trăng với đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn đối với
khách hàng cá nhân”. Để đạt được kết quả này, ngoài sự cố gắng của bản thân, áp
dụng lý thuyết được học vào thực tiễn, em còn được sự hướng dẫn tận tình của
quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong Ngân hàng. Em xin gửi lời cám ơn đến
toàn thể quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và quý Thầy Cô khoa
Kinh tế & Quản trị kinh doanh nói riêng đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những
hành trang để em tự tin vững bước trên con đường phía trước.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Vương Quốc Duy, thầy đã tận tình giúp đỡ,
trực tiếp chỉnh sửa, hướng dẫn em thực hiện từ đề cương chi tiết đến bản chính,
chỉ ra những khuyết điểm giúp em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng BIDV Sóc Trăng,
cùng các anh chị trong ngân hàng, đặc biệt là các chị trong phòng Quan hệ khách
hàng cá nhân đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em

trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng để em có thể tiếp cận được thực tế,
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế và
thời gian thực hiện luận văn có giới hạn nên luận văn của em không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong quý thầy cô thông cảm và chỉ bảo thêm.
Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô luôn luôn mạnh khỏe, thành công
trong cuộc sống, kính chúc BIDV Sóc Trăng ngày càng phát triển vững mạnh và
đạt được nhiều thuận lợi trong quá trình kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014

Trần Văn Trí

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014.
Người thực hiện

Trần Văn Trí

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang\
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1

GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi thời gian ........................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi không gian ....................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.3.4 Lược khảo tài liệu .......................................................................................... 3
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 4
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 4
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 4
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................. 6
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 6
2.1.1 Khái quát về tín dụng ..................................................................................... 6
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng .................................................... 9
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .................................................... 15
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 17
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ...................................... 17
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................................ 17
– CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ............................................................................. 17
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM ..................................................................................................................... 17
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ................................................................... 18
3.2.1. Chức năng hoạt động .................................................................................. 20
3.2.2. Phạm vi hoạt động ...................................................................................... 21
3.2.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 21

iv


3.2.4 Quy trình cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sóc Trăng ............................................................................................ 22
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ................... 23
3.3.1 Thu nhập ...................................................................................................... 23
3.2.2 Chi phí.......................................................................................................... 26
3.2.3 Lợi nhuận ..................................................................................................... 28
3.2.4 Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ..... 29
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ................................... 31
3.3.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 31
3.3.2 Khó khăn ...................................................................................................... 32
3.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ............................................... 33
3.4.1 Kế hoạch kinh doanh của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2012-2015 .............. 33
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 35
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ......................................... 35
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI BIDV SÓC TRĂNG .............................................. 35
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HUY ĐỘNG VỐN ......................................................... 35
4.1.1 Vốn huy động............................................................................................... 35
4.1.2 Khái quát tình hình huy động vốn 6 tháng đầu 2014 ................................... 38
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở BIDV SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011 – 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................................................................... 39
4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay giai đoạn 2011-2013 ...................................... 39
4.1.1.2 Tình hình thu nợ........................................................................................ 47
4.2.3. Dư nợ trung và dài hạn ............................................................................... 50
4.4. Nợ xấu trung và dài hạn ................................................................................. 55

4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 58
CHƯƠNG 5 .......................................................................................................... 65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG . 65
5.1 ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VÀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA BIDV SÓC TRĂNG ............................... 65
5.1.1 Đánh giá điểm mạnh và những thuận lợi trong hoạt động tín dụng ............ 65
5.1.2 Đánh giá điểm yếu và những khó khăn ....................................................... 66
v


5.2 NGUYÊN NHÂN ........................................................................................... 67
5.2.1 Nguyên nhân mang tính khách quan ........................................................... 67
5.2.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 67
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH SỐ CHO VAY TRUNG DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG ..................................................................................... 68
5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG ........................................................................ 69
5.3.1 Đối với công tác huy động vốn .................................................................... 69
5.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại BIDV
Sóc Trăng .............................................................................................................. 71
CHƯƠNG 6 .......................................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 74
5.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 74
5.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 75
5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................... 75
5.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc
Trăng ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Đối với chính quyền địa phương ................................................................. 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 76

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Thu nhập của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2013 ...................................... 25
Bảng 3.2: Chi phí của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ........................................ 27
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ......................... 29
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động của BIDV Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014....... 30
Bảng 4.1: Vốn huy động của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................. 36
Bảng 4.2: Vốn huy động của BIDV Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............. 38
Bảng 4.3: Doanh số cho vay cá nhân trung và dài hạn tại BIDV Sóc Trăng 2011-2013. 41
Bảng 4.4: Tình hình thu nợ cá nhân trung và dài hạn tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011
-2013 ................................................................................................................................ 49
Bảng 4.5: Dư nợ cho vay cá nhân trung và dài hạn tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 2013 .................................................................................................................................. 53
Bảng 4.6: Nợ xấu cá nhân trung và dài hạn tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011- 2013 57
Bảng 4.7: Khái quát hoạt động cho vay cá nhân trung và dài hạn tại BIDV Sóc Trăng 6
tháng đầu năm 2013 và năm 2014.................................................................................... 59
Bảng 4.8: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân trung dài hạn tại BIDV
Sóc Trăng ......................................................................................................................... 62

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức BIDV Sóc Trăng………………………………22


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
ATM/POS
TMCP
DSCV
DSTN
TDH
NHNN
CAR
ROA
L/C
NHTM
Tp HCM
TCTD
TCKT
ASEAN
CBCNV

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
: Máy rút tiền tự động / Điểm chấp nhận thanh toán thẻ
: Thương mại cổ phần
: Doanh số cho vay
: Doanh số thu nợ
: Trung dài hạn
: Ngân hàng Nhà nước
: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
: Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản

: Thư tín dụng
: Ngân hàng thương mại
: Thành phố Hồ Chí Minh
: Tổ chức tín dụng
: Tổ chức kinh tế
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
: Cán bộ công nhân viên

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt: tiền tệ. Nó
đóng một vai trò quan trọng trong bất kì nền kinh tế nào, thậm chí có thể quyết
định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Trong bối cảnh kinh tế tăng trưởng
chậm, cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tìm một nguồn vốn ổn định cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh ngày càng khó khăn càng làm nổi bật vai trò của các
ngân hàng trong nền kinh tế. Ở Việt Nam, tín dụng là một trong những hoạt động
mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và chiếm phần lớn hoạt động trong các Ngân
hàng Thương mại, bao gồm cả tín dụng trung và dài hạn. Tín dụng trung và dài
hạn là hoạt động tài chính cho khách hàng vay với thời gian tương đối dài nhằm
thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống. Trong đó,
tín dụng dành cho khách hàng cá nhân được xem là một mảng quan trọng. Nó đáp
ứng nhu cầu vốn cho một bộ phận lớn dân cư, những người cần tiền cho nhiều
mục đích khác nhau như sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, phát triển kinh tế hộ gia
đình. Nếu ngân hàng làm tốt công tác tín dụng dành cho đối tượng này, ngân hàng
sẽ tăng được thu nhập đáng kể và có thể mở rộng thị phần, nâng cao thương hiệu,
mở rộng khách hàng tiềm năng trong tương lai. Song không phải tất cả các Ngân

hàng Thương mại đều thực hiện tốt hoạt động này. Một số Ngân hàng gặp khó
khăn trong việc quản lý và thu hồi nợ, một số khác lại gặp khó khăn trong việc
không thể tìm được dự án thích hợp để cho vay hoặc gặp khó khăn trong việc huy
động vốn. Vì vậy việc xem xét kĩ lưỡng hoạt động tín dụng trung và dài hạn là
hết sức cần thiết. Nó giúp các Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động của mình
từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, thiếu sót và đẩy mạnh
hơn nữa hoạt động tín dụng.
Trải qua hơn 50 năm thành lập và phát triển, đến nay Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam đã là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn
nhất trong hệ thống ngân hàng với 118 chi nhánh và trên 500 điểm mạng lưới,
hàng nghìn ATM/POS tại 63 tỉnh,thành phố trên toàn quốc. Có thể nói, BIDV là
một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam được khách hàng
trong nước và quốc tế tín nhiệm. Qua đó ta thấy được vai trò của BIDV trong việc
thúc đẩy phát triển kinh tế, đúng như tên gọi của mình, là một ngân hàng phục vụ
đầu tư và phát triển Việt Nam. Trong thời gian qua, BIDV đã cung ứng một lượng
vốn lớn và cần thiết cho các nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng đặc biệt chú
1


trọng đến đối tượng khách hàng cá nhân vì đây là phân khúc có tiềm năng phát
triển lớn, phát triển và mở rộng hoạt động tín dụng đối với đối tượng khách hàng
này là một trong những trọng tâm ưu tiên, phù hợp với chiến lược phát triển lâu
dài của ngân hàng.
Vì những lý do trên và sự phù hợp với địa bàn thực tập nên em quyết định
chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cố phần Đầu tư và phát triển chi nhánh
Sóc Trăng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng trong giai đoạn

2011-6 tháng đầu năm 2014, qua đó đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả của
hoạt động tín dụng này, góp phần đóng góp cho sự phat triển chung của ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đi sâu phân tích cụ thể về tình hinh tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng
thông qua việc xem xét hoạt động tín dụng này theo các loại hình tín dụng khác
nhau, kết hợp với việc tính toán và phân tích các chỉ số tài chính để nhận xét về
hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng và hiệu quả của hoạt động
này.
Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn, các chỉ tiêu thu nhập, chi phí và lợi
nhuận của ngân hàng qua các năm.
Đề ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng trung và
dài hạn của ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi thời gian
Số liệu được thu thập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
Thời gian thực hiện đề tài: từ 11/8 đến 30/11/2014.

2


1.3.2 Phạm vi không gian
Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Sóc Trăng, số 5
đường Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các chỉ số trên bảng kế toán của ngân hàng: doanh số cho vay, thu nợ, nợ
xấu, thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng.
1.3.4 Lược khảo tài liệu
Lê Hữu Trị - Đại Học Cần Thơ, (2009), “Phân tích hiệu quả hoạt động tín

dụng trung và dài hạn tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài đi sâu vào phân
tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của Ngân hàng
Sacombank Cần Thơ qua ba năm 2006, 2007, 2008 để đưa ra giải pháp nâng cao
hiệu quả cho hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng. Tác giả đã phân
tích được chi tiết và đầy đủ hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng,
đồng thời chỉ ra được những mặt tích cực và những mặt còn hạn chế trong hoạt
động tín dụng, đưa ra một số giải pháp để năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Về
phương pháp nghiên cứu, tác giả đưa ra khá nhiều phương pháp, bao gồm phương
pháp nhận xét tổng quát, phương pháp nhận xét chi tiết,phương pháp so sánh tỷ trọng
từng khoản mục,phương pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối.
Tuy nhiên đề tài chỉ phân tich trong ba năm 2006, 2007 và 2008, thời điểm trước và
trong khủng hoảng kinh tế, có sự khác biệt rât lớn với tình hình của giai đoạn 20116 tháng đầu 2014.
Lê Hoàng Tuấn - Đại Học Cần Thơ, (2007), “ Phân tích hiệu quả hoạt động tín
dụng trung và dài hạn tại BIDV Cần Thơ”. Đề tài cũng đi sâu vào phân tích doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn theo thành phần kinh tế và
theo ngành kinh tế để thấy được biến động của tình hình cho vay trung và dài hạn.
Bên cạnh đó đề tài còn phân tích các yếu tố dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng
để từ đó đánh giá thực trạng cũng như hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Về phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp biểu đồ để phân
tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng nhằm mục đích giúp người đọc dể hiểu và
trực quan hơn. Phương pháp so sánh để phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
trung và dài hạn, bao gồm cả so sánh tuyệt đối và tương đối. Phương pháp cuối
cùng được tác giả sử dụng là phương pháp phan tích nhân quả, thông qua việc so

3


sánh để từ đó liệt kê tất cả các nguyên nhân dẫn đến sự biến động, sao đó xem xét
các nguyên nhân, sắp xếp các thông tin và đi đến kết luận.
Qua phần lược khảo tài liệu, hai tác giả đã phân tích hoạt động tín dụng

trung và dài hạn trên địa bàn Cần Thơ tại hai ngân hàng khác nhau. Hai đề tài đã
đi sâu phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu theo thành
phần kinh tế và theo ngành kinh tế. Còn đề tài của em đi sâu nghiên cứu hoạt
động tín dụng trung dài hạn theo các sản phẩm cho vay cụ thể hướng đến từng đối
tượng khách hàng khác nhau, dựa trên đăc thù về kinh tế xã hội ở một địa phương
khác là Sóc Trăng và trong thời gian gần đây nhất.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng quan hệ khách hàng cá nhân Ngân hàng
BIDV tỉnh Sóc Trăng.
Thu thập số liệu thứ cấp từ các nguồn thông tin đại chúng như: báo chí, tạp
chí Ngân hàng, Internet…
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp nhận xét tổng quát: Đưa ra nhận xét chung về vấn đề cần phân
tích để đánh giá chung về vấn đề.
Phương pháp nhận xét chi tiết: Đánh giá cụ thể từng phần riêng biệt trong
tổng thể nghiên cứu để đưa ra nguyên nhân và giải pháp cho từng phần.
Phương pháp so sánh tỷ trọng từng khoản mục: Phương pháp này xác định
phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong tổng thể các yếu tố đang phân tích.
Phương pháp so sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giửa trị số của kỳ
phân tích với trị số của kỳ gốc:
∆y = y1  y0
Trong đó:
y 1 : là kỳ phân tích
y 0 : là kỳ gốc
∆y: là phần chênh lệch của kỳ phân tích và kỳ gốc của một chỉ tiêu.
4


Phương pháp so sánh tương đối: Là kết quả của phép chia giửa trị số của kỳ

phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu nghiên cứu.
∆y = (

y1
- 1)*100%
y0

Trong đó:
y 1 : là kỳ phân tích
y 0 : là kỳ gốc
∆y: thể hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển hàng hóa. Nó là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn
và có hoàn trả. Theo Đại (2012, trang 36) tín dụng được hiểu theo những nghĩa
sau:
“- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhât định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nên kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên

(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).”
Như vậy có thể hiểu “tín dụng” theo nhiều nghĩa, nhưng chúng cùng chỉ
những hành động thống nhất và tuân theo quy định của pháp luật.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Theo Đại và Trịnh (2010, trang 35) trong nền kinh tế thị trường tín dụng có
hai chức năng sau:
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở
chỗ:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín
dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rông phạm vi và quy mô sản xuất.
6


- Nhờ tín dụng mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn và do vậy, hàng
hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ hơn.
Nói cách khác, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
- Thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy hàng hóa bằng việc
tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Theo Đại và Trịnh (2010, trang 32-34) ta có thể phân loại tín dụng như sau:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng và thường

được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, được cung cấp
để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các
công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành vốn cố
định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
Thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa phục vụ
vho nhu cầu hàng ngày.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của học
sinh, sinh viên.
7


d) Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được

biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người đi
vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.1.4 Khái niệm tín dụng trung dài hạn
Tín dụng trung dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến dưới ,
được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của
khách hàng (Đại, 2012, trang 61)
2.1.1.5 Đặc điểm của tín dụng trung dài hạn
Theo Đại (2012, trang 62) tín dụng trung dài hạn có một số đặc điểm sau:
- Tín dụng trung - dài hạn được cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho họ
trong việc mua sắm, tạo lập tài sản cố định. Do đó, đối tuợng cho vay chủ yếu của
ngân hàng thương mại trong hình thức tín dụng này là vốn thiếu hụt tạm thời của
các doanh nghiệp.
- Do gắn liền với tài sản cố định và vốn vố định của khách hàng, tín dụng
trung - dài hạn của ngân hàng thương mại thường gắn liền với các dự án đầu tư.
Tuy nhiên, với tín dụng trung hạn thường đầu tư theo chiều sâu, trong khi đó tín
dụng dài hạn tập trung cho các dự án đầu tư mở rộng.
- Tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng thương mại có thời gian hoàn vốn
chậm. Nguồn trả tiền vay cho ngân hàng chủ yếu được lấy từ quỹ khấu hao và
một phần từ lợi nhuận của chính dự án mang lại. Vì thế, khách chỉ có thể hoàn trả
khoản vay có quy mô lớn thành nhiều lần khác nhau – thời hạn cho vay kéo dài
trong nhiều năm.
- Tín dụng trung - dài hạn thường có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng

thường lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia luôn biến động. Sự biến
8


động này có thể tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể biết được. Do đó
mà môt khoản vay dài hạn thường đem lại nhiều rủi ro hơn là một khoản vay
ngắn hạn vì thời gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến động này lớn hơn .
Mặt khác, lãi suất của cho vay trung - dài hạn thường lớn hơn lãi suất cho vay
ngắn hạn. Vì độ rủi ro cao hơn, thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Nguyên tắc tín dụng
Theo Đại (2012, trang 36-37) khách hàng vay vốn tại ngân hàng phải tuân
thủ hai nguyên tắc sau:
- “Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng”.
Để thực hiện nguyên tắc này khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo
mục đích được thỏa thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp
luật và ngân hàng cấp trên. Nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn
không đúng với mục đích đã ghi trong hợp đồng thì ngân hàng có quyền yêu cầu
thu hồi nợ trước hạn để hạn chế rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
- “Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng”.
Nguyên tắc này mang bản chất của tín dụng là chuyển giao quyền sở hữu
giá trị tạm thời, sau một thời gian sẽ được hoàn trả, từ đó nguyên tắc này bắt buộc
khách hàng phải chủ động trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi đúng với
thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Nếu đến hạn mà khách hàng không trả nợ cho
ngân hàng thì ngân hàng sẽ phng tỏa tài khoản của khách hàng nếu như khách
hàng có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, chuyển nợ quá hạn hoặc ngân hàng
có thể phát mãi tài sản của khách hàng để thu hồi một phần nợ. Nguyên tắc này
đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá, tiền vay phải thu hồi được đầy đủ và có

sinh lời. Thực hiện được nguyên tắc này là điều kiền để ngân hàng tồn tại và phát
triển.
2.1.2.2 Điều kiện cho vay
Theo Đại (2012, trang 40) “Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của
ngân hàng đối với người vay để làm cơ sở xem xét ra quyết định cho vay hay
không cho vay”. Các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn thì phải đáp
ứng những điều kiện cơ bản sau:
9


- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc
vào môi trường kinh doanh…
2.1.2.3 Đối tượng cho vay
Đối tượng mà ngân hàng cho vay là những khoản chi phí vốn cần thiết để
hình thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của ngân hàng trong một thời kỳ nào đó. Ngân
hàng cho vay với các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng tực
hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển sản
xuất.

- Số tiền vay trả cho tổ chức tín dụng trong thời hạn thi công chưa bàn giao
và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư vào
tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Theo quyết định 127/2005/QĐ-NHNN về việc sữa đổi, bổ sung một số điều
về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo quyết
định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
“Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ
đời sống ở trong nước và nước ngoài. Trường hợp khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định riêng”.
2.1.2.4 Lãi suất cho vay
10


Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về việc cho vay ban hành Quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước thì lãi suất cho vay được quy định như sau:
“-Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn
định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt
quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc
điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.”
2.1.2.5 Thời hạn tín dụng
- Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trên
hợp đồng giữa ngân hàng và khách hàng (Đại, 2012, trang 42).

- Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn hợp đồng căn cứ vào:
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án.
+ Nguồn vốn vay của Ngân hàng.
2.1.2.6 Các phương thức cho vay
Theo Đại (2012, trang 47-48) các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với
khách hàng vay về việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn
2.1.2.7. Các loại đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là phương tiện tạo cho ngân hàng có sự đảm bảo rằng sẽ
có một nguồn tiền khác để hoàn trả nợ vay cho mình khi người đi vay không có
khả năng trả nợ hoặc không trả nợ cho ngân hàng (Đại, 2012, trang 49).
11


Các loại đảm bảo tín dụng:

Đảm bảo đối vật
Cầm cố: là việc người vay vốn dùng tài sản là động sản thuộc quyền sở
hữu của mình giao cho ngân hàng quản lí để có nguồn thu nợ thứ hai.
Thế chấp: là việc người vay vốn dùng tài sản là bất động sản thuộc
quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn trả nợ

thứ nhất của người vay bị mất đi.

Đảm bảo đối nhân
Là một hợp đồng qua đó một người bảo lãnh-bên thứ 3 cam kết với ngân
hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng
vay vốn mất khả năng thanh toán. Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh, người ta
chia thành 2 loại:
- Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: thường dùng cho những doanh nghiệp
hay cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên thương trường hay
đối với ngân hàng.
- Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: khi ngân hàng không quen biết
người bảo lãnh hoặc không tin tưởng ở uy tín của người này, ngân hàng yêu cầu
người bảo lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi hành nghĩa vụ
bảo lãnh. Như vậy, trong trường hợp người bảo lãnh không trả nợ thay cho người
được bảo lãnh, ngân hàng vẫn có thể phát mãi tài sản này để thu hồi nợ.
2.1.2.8 Phân loại nợ
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về viêc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng ,việc phân loại nhóm nợ được xác định như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
- Các khoản nợ dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.

12


- Các khoản nợ điểu chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
2.1.2.9 Rủi ro tín dụng
Theo khoản 01 Điều 02 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về viêc Ban
hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì “Rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong

hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi
của khoản vay hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Rủi ro tín
dụng xảy ra khi người đi vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc
không thanh toán. Theo Đại (2012, trang 89-92) nguyên nhân xảy ra rủi ro tín
dụng có thể đến từ khách hàng hay ngân hàng.
13


a) Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
 Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.
 Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không bán được.
 Quản lý không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
 Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.
 Do mất đoàn kết nội bộ trong Hội đồng quản trị, ban điều hành
b) Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Chính sách tín dụng không hợp lý, chạy theo lợi nhuận nhất thời dẫn đến
cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một
nhóm khách hàng hay một ngành nghề, lĩnh vực nào đó.
 Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ, thiếu chính xác dẫn đến cho vay, đầu tư không hợp lý.
 Do tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng muốn giành giật thị phần
nên cho vay dễ dàng nhằm thu hút khách hàng.
 Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không thực hiện
đúng quy trình cho vay, yếu kém về nghiệp vụ, thiếu đạo đức trong nghề nghiệp.
 Định giá tài sản không chính xác, thực hiện không đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc về tài sản như: có thể định

giá theo giá thị trường, có thể chuyển nhượng, không có tranh chấp về tài sản,
nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp, dễ thanh lý, phát mãi để thu hồi nợ.
c) Nguyên nhân khách quan từ bên ngoài
 Do thiên tai, bệnh dịch, hỏa hoạn,…
 Do tình hình an ninh trong nước, khu vực bất ổn.
 Do khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh
toán quốc tế, tỷ giá hối đoái, lãi suất biến động bất thường.
 Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
 Tóm lại nguyên nhân của rủi ro tín dụng rất đa dạng bao gồm cả khách
quan và chủ quan. Nguyên nhân khách quan thì rất khó để dự báo trước nên khó
14


×