Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.1 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG HOÀNG ANH

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201

Tháng 8 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG HOÀNG ANH
MSSV: 4114351

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI LÊ THÁI HẠNH

Tháng 8 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức quý báu cũng như những kinh nghiệm về nghiên cứu
trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin cảm ơn cô Bùi Lê
Thái Hạnh vì đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, sửa chữa những khuyết điểm và
thiếu sót của tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh, chị đang
công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc
Trăng đã tiếp nhận tôi vào thực tập. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn anh Lâm Hồng
Sơn là người hướng dẫn trực tiếp, chỉ dẫn về mặt số liệu. Anh đã dành rất
nhiều thời gian quý báu của mình để giúp tôi hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp với sự tận tâm và nhiệt tình nhất.
Tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ vì trong thời gian tôi làm luận
văn tốt nghiệp đã luôn động viên tôi cố gắng và an ủi lúc tôi gặp khó khăn. Tôi
cũng rất cảm ơn các bạn cùng thực tập tại chi nhánh đã cùng tôi trao đổi và
thảo luận rất nhiều về số liệu cũng như kiến thức suốt thời gian cùng thực tập.
Trong thời gian thực hiện đề tài, dù đã có cố gắng hết sức nhưng vẫn
không tránh khỏi những thiếu sót kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế. Rất
mong nhận được những lời góp ý, phê bình của quý Thầy Cô.
Cuối cùng, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô và các anh, chị, cô, chú đang
công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc
Trăng, người thân, bạn bè...lời chúc sức khỏe và thành đạt.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Trương Hoàng Anh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….
Người thực hiện

Trương Hoàng Anh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày…tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.1 Phạm vi về không gian ................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ..................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 3
2.1.2 Khái quát chung về tín dụng ngân hàng ...................................................... 3
2.1.2 Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 4
2.1.3 Dự phòng rủi ro tín dụng .............................................................................. 7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng......................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 10
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG .............................................. 12
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 12
3.1.1 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................... 12
3.1.2 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng ... 13
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng phòng ban ...................................................... 14
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 14
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................... 14
3.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng ........................................ 19
iv


3.3.1 Chức năng hoạt động .................................................................................. 19
3.3.2 Phạm vi hoạt động ...................................................................................... 20
3.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011
– 6/2014 ............................................................................................................... 21
3.4.1 Tổng thu nhập ............................................................................................. 23
3.4.2 Tổng chi phí ............................................................................................... 23

3.4.3 Lợi nhuận .................................................................................................... 24
3.5 Kế hoạch kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2012 - 2015 ........................................................ 25
Chương 4: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI
ĐOẠN 2011 – 6/2014 .......................................................................................... 27
4.1 Khái quát tình hình tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2011 – 6/2014 .......... 27
4.1.1 Doanh số cho vay ....................................................................................... 27
4.1.2 Doanh số thu nợ .......................................................................................... 28
4.1.3 Dư nợ .......................................................................................................... 29
4.2 Phân tích tình hình nợ xấu ............................................................................. 30
4.2.1 Nợ xấu theo đối tượng cho vay .................................................................. 30
4.2.2 Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn ............................................................ 33
4.2.3 Nợ xấu theo thời hạn ................................................................................... 38
4.2.4 Nợ xấu theo nhóm nợ ................................................................................. 40
4.3 Tình hình dự phòng rủi ro cho vay ................................................................ 41
4.4 Đánh giá tình hình rủi tín dụng của ngân hàng .............................................. 42
4.4.1 Chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng ............................................................ 42
4.4.2 Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ................................................................... 45
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..................................................................... 48
5.1 Một số thành tựu đạt được và mặt còn hạn chế của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng ................................................. 48
5.1.1 Một số thành tựu đạt được ........................................................................ 48

v


5.1.2 Mặt còn hạn chế ......................................................................................... 48

5.2 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ............................. 49
5.2.1 Nâng cao công tác thẩm định tín dụng ....................................................... 49
5.2.2 Phân tán rủi ro tín dụng .............................................................................. 49
5.2.3 Tăng cường giám sát các món vay ............................................................. 50
5.2.4 Xử lý nợ có vấn đề ...................................................................................... 51
5.2.5 Một số biện pháp khác. ............................................................................... 51
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 53
6.1 Kết luận. ......................................................................................................... 53
6.2 Kiến nghị........................................................................................................ 53
6.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam………. ........... 53
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của BIDV Sóc Trăng từ năm 2011 đến tháng
6/2014 ............................................................................................................... 22
Bảng 4.1 Khái quát tình hình tín dụng của BIDV Sóc Trăng (2011 - 2013).... 27
Bảng 4.2 Khái quát tình hình tín dụng của BIDV Sóc Trăng sáu tháng đầu năm
2014 .................................................................................................................. 27
Bảng 4.3 Nợ xấu theo đối tượng cho vay (2011 – 6/2014) .............................. 31
Bảng 4.4 Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn (2011 – 6/2014) ........................ 34
Bảng 4.5 Nợ xấu theo thời hạn (2011 – 6/2014) .............................................. 39
Bảng 4.6 Nợ xấu theo nhóm nợ (2011 – 2013) ................................................ 40
Bảng 4.7 Nợ xấu theo nhóm nợ sáu tháng đầu năm 2014 ................................ 41
Bảng 4.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 2011 - 6/2014 ........................................................................................... 43

Bảng 4.9 Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng của BIDV Sóc Trăng giai đoạn
2011 - 6/2014 .................................................................................................... 45

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của BIDV Sóc Trăng .............................................. 14
Hình 4.1 Dự phòng rủi ro cho vay tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2011 –
6/2014 ........................................................................................................... 42

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
DPRR: Dự phòng rủi ro.
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
HGĐ: Hộ gia đình.
KHCN: Khách hàng cá nhân.
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp.
NHNN : Ngân hàng nhà nước.
NHTM : Ngân hàng thương mại.
RRTD : Rủi ro tín dụng.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
TMCP: Thương mại cổ phần.
TMDV: Thương mại dịch vụ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

TSĐB: Tài sản đảm bảo
TT: Thông tư.
UBND : Ủy ban nhân dân.
Tiếng Anh:
BIDV: Bank for Investment and Development of Vietnam - Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
CAR: Capital Adequacy Ration - hệ số an toàn vốn.
WTO: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới.

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, Ngân hàng thương mại
(NHTM) đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nền kinh tế
và là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường. Mục tiêu hoạt động của NHTM
là tìm kiếm lợi nhuận cho sự tồn tại và phát triển của mình. Tuy nhiên, song
song với lợi nhuận là những rủi ro mà ngân hàng phải đánh đổi. Trong điều
kiện kinh tế thị trường, tất cả các hoạt động nào của NHTM đều có thể rủi ro.
Vì vậy có thể nói bản chất hoạt động của một NHTM hiện nay là chấp nhận
rủi ro và quản lý rủi ro.
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng thường tập trung chủ yếu vào doanh
mục tín dụng. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm
trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng
vì hoạt động này có thu nhập chiếm từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân
hàng, trong đó nguyên nhân cụ thể là nợ xấu vì nó ảnh hưởng rất lớn đến
nguồn vốn và lợi nhuận của ngân hàng, hơn nữa nó còn được ví là “cục máu
đông trong mạch máu” có thể gây tắc nghẽn hoạt động của hệ thống ngân

hàng và nền kinh tế. Năm 2011, lần đầu tiên Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
chủ động công bố tỷ lệ nợ xấu trong các ngân hàng. Theo đó, nợ xấu toàn hệ
thống ngân hàng ở mức 3,6 - 3,8% tổng dư nợ. Con số này tới cuối năm 2012,
theo công bố của NHNN là 4,08 % và cuối năm 2013 là 3,79%.
Tại hội thảo chuyên đề về Quản trị rủi ro ngân hàng trong khuôn khổ
Banking Vietnam 2013, rủi ro tín dụng tiếp tục được tái khẳng định là rủi ro
lớn nhất trong hoạt động ngân hàng hiện nay. Song, trên quan điểm quản lý
ngân hàng thì rủi ro tín dụng là khách quan và không thể loại trừ hoàn toàn mà
chỉ có thể đề phòng. Chính vì vậy, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong
hệ thống NHTM Việt Nam là vấn đề cấp thiết đã và đang được đặt ra.
Là một trong những ngân hàng có vị thế và luôn là sự lựa chọn tin cậy
của nhiều doanh nghiệp, tổ chức kinh tế lớn trong nước, với mức tăng trưởng
lợi nhuận hàng năm cao và tiềm lực tài chính lớn mạnh nhưng Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) vẫn không tránh khỏi nguy cơ
nợ xấu. Theo báo cáo tài chính hợp nhất quý 4 và năm 2013 do BIDV vừa
công bố, tỷ lệ nợ xấu chiếm 1,86% trên tổng dư nợ. BIDV có nợ cho vay được
khoanh và nợ chờ xử lý 1.378 tỷ đồng. Với tình hình đó thì việc thực hiện tốt
công tác quản trị rủi ro trong ngân hàng, đánh giá, thẩm định và quản lý tốt

1


các khoản cho vay để hạn chế nợ xấu là vô cùng quan trọng. Vì lý do đó nên
đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng” được thực hiện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển giai đoạn 2011 – 6/2014, từ đó đề xuất những giải pháp quản trị rủi
ro tốt hơn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của ngân hàng.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể 1: Phân tích khái quát thực trạng hoạt động tín dụng tại
ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 6/2014.
Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng giai
đoạn 2011 – 6/2014.
Mục tiêu cụ thể 3: Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng
trong giai đoạn 2011 – 6/2014.
Mục tiêu cụ thể 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng tại ngân hàng.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu các năm 2011 - 2013 và sáu tháng
đầu năm 2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng khá đa dạng, nhưng đề tài chủ yếu tập trung vào các
khoản mục cho vay, dư nợ theo các nhóm nợ, nợ xấu, dự phòng rủi ro tín
dụng.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về tín dụng ngân hàng

2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
“Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định” (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
Theo khoản 14 điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
2.1.1.2 Các khái niệm liên quan đến tín dụng
- Cho vay: Theo khoản 16 Điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi.”
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không kể đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một khoảng thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được trong một khoảng thời gian nhất định.
- Dư nợ: là tổng số tiền mà ngân hàng còn đang cho vay và chưa thu hồi
về được tính đến một thời điểm nhất định.
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Theo văn bản số 20/VBHN-NHNN của
NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng thì
“Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng theo hai phương thức
sau:
+ Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc TCTD chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả
nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước
đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.

3


+ Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một
khoản thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay
trước đó đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.”
- Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn.
2.1.2 Rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng thì khái niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết.”
Ngoài ra, trong Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại của tác giả
Trần Huy Hoàng, xuất bản năm 2011, trang 201 còn ghi rõ: “Rủi ro tín dụng là
loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên
thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn
cho ngân hàng.”
2.1.2.2 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Theo
thông tư 02/2013/TT-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như
sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn;
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy

đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời
hạn;
- Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 10 TT
02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
4


- Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 10 TT 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc

doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ
lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 10 TT 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
5


- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày
đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 10 TT 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công
bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản;
- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 10 TT
02/2013/TT-NHNN.
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
2.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay
Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Như khả năng tự chủ tài
chính kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu
quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay
6


kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do
khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng
+ Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các
điều kiện cho vay.
+ Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản
trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín

dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay doanh
nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên
kinh nghiệm, chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng.
+ Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý
khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành
đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra
kiểm soát ngay sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời.
+ Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp
thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng.
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ
tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng
cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
- Nguyên nhân khách quan
Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như: thiên
tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh
quy hoạch vùng, ngành, do hàng lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động của
thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi… khiến
doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục
được. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được
nợ ngân hàng. (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 204, 205)
2.1.3 Dự phòng rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm
Theo khoản 3, điều 3, thông tư 02/2013/TT-NHNN giải thích “Dự phòng
rủi ro là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng
cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh

7



ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng
chung.
Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
Dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.”
2.1.3.2 Tỷ lệ trích lập
- Dự phòng cụ thể: Theo điều 12 thông tư 02/2013/TT-NHNN, tỷ lệ trích
lập dự phòng cụ thể (r) đối với các nhóm nợ được quy định như sau:
- Nhóm 1: 0%
- Nhóm 2: 5%
- Nhóm 3: 20%
- Nhóm 4: 50%
- Nhóm 5:100%.
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo công thức sau:
n

R

Ri
i 1

Trong đó:
- R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
n

-

Ri :


là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ

i 1

thứ 1 đến thứ n.
Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số
dư nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định theo công thức:
Ri = (Ai - Ci) x r
Trong đó:
Ai: Số dư nợ gốc thứ i;
Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau
đây gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm.
Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0.

8


- Dự phòng chung: Số tiền dự phòng chung phải trích được xác định
bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
2.1.4.1 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng
- Hệ số thu nợ (%): Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của
ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất
định ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn.
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
x 100


Doanh số cho vay

- Vòng quay vốn tín dụng (vòng): Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =

Dư nợ bình quân

- Tổng dư nợ trên vốn huy động (%): Chỉ số này xác định khả năng huy
động vốn vào cho vay. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay
của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Tổng dư nợ trên vốn huy động =

Tổng dư nợ
Vốn huy động

x 100

2.1.4.2 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
- Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%): Chỉ tiêu này cho biết nợ quá hạn
chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ, góp phần đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ =

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ


x 100

- Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (%): Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín
dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân
hàng càng cao và ngược lại.
Nợ xấu trên tổng dư nợ =

Nợ xấu
Tổng dư nợ

x 100

- Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn (%): Chỉ tiêu này cho biết số vốn có khả
năng mất (nợ nhóm 5) chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ.

9


Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn =

Nợ nhóm 5
Tổng dư nợ

x 100

- Hệ số dự phòng rủi ro (%):Hệ số này cho ta biết dự phòng rủi ro của
ngân hàng sẽ đáp ứng được bao nhiêu phần trăm của dư nợ. Từ đó, có thể thấy
được khả năng bù đắp của ngân hàng khi có rủi ro xảy ra là cao hay thấp.
Hệ số dự phòng rủi ro =


Dự phòng RRTD được trích lập
Tổng dư nợ cho vay

x 100

- Hệ số khả năng bù đắp RRTD (%): Hệ số này cho biết khả năng bù đắp
mất vốn của ngân hàng đối với nợ xấu.
Hệ số khả năng bù đắp RRTD =

Dự phòng RRTD được trích lập
Nợ xấu (nhóm 3,4,5)

x 100

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo
thường niên, báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng trong thời gian từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
Ngoài ra, đề tài có sử dụng các văn bản có liên quan Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, các số liệu thu thập từ Internet, tạp chí chuyên ngành…
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thấy được thực trạng rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc
Trăng. Từ đó sử dụng phương pháp tự luận để đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng.
- Phương pháp so sánh
* So sánh số tuyệt đối: để thấy được chênh lệch tuyệt đối của một số chỉ
tiêu, từ đó đưa ra nhận xét khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cũng như đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Phương pháp

này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các
chỉ tiêu.
y = y0 - y1
Trong đó: y0 là trị số kỳ trước

10


y1 là trị số kỳ phân tích
y: chênh lệch giá trị giữa hai kỳ.
* So sánh số tương đối:
- Số tương đối động thái: Số tương đối động thái phản ánh biến động
theo thời gian về mức độ của các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu
đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng.
y=

y1
100 100%
y0

Trong đó:
y1: giá trị của chỉ tiêu kinh tế tại kỳ so sánh.
yo: giá trị của chỉ tiêu kinh tế tại kỳ gốc.
y: chênh lệch giá trị giữa hai kỳ.

11


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Tên giao dịch quốc tế:
Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam;
Tên gọi tắt: BIDV) được thành lập vào ngày 27 tháng 04 năm 2012 theo Giấy
phép thành lập và Hoạt động số 84/GP-NHNN ngày 23 tháng 04 năm 2012 do
Ngân hàng Nhà nước cấp và Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số
0100150619, đăng ký thay đổi lần thứ 13 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hà Nội cấp vào ngày 27 tháng 04 năm 2012. Tuy nhiên, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chính thức hoạt động vào đầu ngày 01
tháng 05 năm 2012.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam có trụ sở chính đặt tại
Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Toàn hệ thống có trên 17.000 cán bộ công nhân viên. BIDV có mạng lưới
truyền thống và hiện đại rộng khắp, phủ kín 63 tỉnh thành phố trong cả nước
và là một trong ba ngân hàng thương mại có mạng lưới rộng nhất Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam có 05 công ty con:
- Công ty Cho thuê Tài chính TNHH một thành viên BIDV (BLC), lĩnh
vực hoạt động Cho thuê Tài chính, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 100%.
- Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản BIDV (BAMC), lĩnh
vực hoạt động Tài chính/ngân hàng, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 100%.
- Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV (BSC), lĩnh vực hoạt động Thị
trường vốn, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 88,12%.
- Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV (BIC), lĩnh vực hoạt động Bảo
hiểm, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 82,30%.
- Công ty TNHH BIDV Quốc tế (BIDVI), lĩnh vực hoạt động Tài chính,
tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 100%.
Cùng với hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn là công cụ sắc bén, là lực lượng chủ lực
trong việc thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Trong hoạt động, Ngân hàng
12


TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn.
3.1.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Sóc Trăng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng
(Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam, Soc Trang branch; Tên gọi tắt: BIDV Sóc Trăng)
được thành lập vào ngày 01 tháng 05 năm 2012 theo Quyết định số 30/QĐHĐQT của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0100150119056, đăng ký thay đổi lần thứ 5 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng cấp
vào ngày ngày 10 tháng 08 năm 2012.
BIDV Sóc Trăng tiền thân là Ngân hàng kiến thiết Hậu Giang (cũ) được
thành lập từ năm 1977, theo Quyết định số 32/CP của Chính phủ. Lúc bấy giờ
Ngân hàng Kiến thiết Hậu Giang có nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát vốn đầu tư
cơ bản được bố trí theo kế hoạch của nhà nước.
Ngày 14 tháng 11 năm 1990, Hội đồng Bộ trưởng ra quyết định số
401/HĐBT thành lập Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hậu Giang. Hoạt
động của Ngân hàng đã chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế hạch toán kinh
doanh Xã hội Chủ nghĩa. Trong giai đoạn này hệ thống Kho bạc được thành
lập, do đó Ngân hàng chỉ nhận cấp phát vốn cho các công trình Trung ương
quản lý, chuyển toàn bộ vốn cấp phát đầu tư cơ bản thuộc địa phương cho kho
bạc quản lý.
Đầu năm 1992, tỉnh Hậu Giang (cũ) được chia tách thành hai tỉnh là tỉnh
Cần Thơ và tỉnh Sóc Trăng. Cùng với việc hình thành tỉnh Sóc Trăng, Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng cũng được thành
lập vào ngày 01 tháng 04 năm 1992 và chính thức đi vào hoạt động theo tinh

thần của Nghị quyết số 29/QT-NH ngày 29 tháng 01 năm 1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, giải thể Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hậu Giang.
BIDV Sóc Trăng có trụ sở chính tại số 05 Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Về nhân sự đến 31 tháng 12 năm 2012
chi nhánh có 88 cán bộ công nhân viên. Trong đó trình độ Cao học 04 người,
Đại học 70 người, trung cấp 07 người, trình độ cấp II,III là 07 người với tuổi
đời trung bình là 32,03 tuổi. Về mạng lưới hiện chi nhánh có một Phòng giao
dịch tại số 60 Nguyễn Hùng Phước, phường 1, thành phố Sóc Trăng và một
Phòng giao dịch tại thị xã Vĩnh Châu vừa được thành lập vào năm 2014.
13


3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG PHÒNG BAN
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC

Khối
Quản lý
nội bộ

Phòng Tổ
chức Hành
chính

Khối
Quản lý
tác nghiệp

Phòng

Giao dịch
khách
hàng

Phòng Tài
chính Kế
toán

Phòng
Quản lý và
dịch vụ
kho quỹ

Phòng Kế
hoạch
Tổng hợp

Phòng
Quản trị tín
dụng

Khối
Quan hệ
khách
hàng

Khối
Quản lý
rủi ro


Phòng
Khách
hàng doanh
nghiệp

Phòng
Quản lý rủi
ro

Phòng
Khách
hàng cá
nhân

Khối
Quản lý
trực thuộc

Phòng
Giao dịch
Thành phố
Sóc Trăng

Phòng
giao
dịch thị
xã Vĩnh
Châu

Tổ điện

toán

Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính – BIDV Sóc Trăng

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của BIDV Sóc Trăng
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban
2.2.2.1. Chức năng chung của các Phòng
- Đầu mối đề xuất, tham mưu, giúp việc Giám đốc chi nhánh xây dựng
kế hoạch, chương trình công tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ

14


×