Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ÔNG ANH NGUYÊN

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 10 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ÔNG ANH NGUYÊN
4114422

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN NGỌC ĐỨC

Tháng 10 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã
tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
Thầy Nguyễn Ngọc Đức đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến quý báu cho đề tài của
em.
Sau nữa, em xin gửi đến NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh
Sóc Trăng lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các anh,
chị trong chi nhánh, những người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời
gian qua.
Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo, cùng các cô chú, anh
chị trong NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng dồi dào
sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, Ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện


Ông Anh Nguyên

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Ông Anh Nguyên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày … tháng … năm 2014
GIÁM ĐỐC

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2

1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 5
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng............................................................. 5
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................... 8
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng................... 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 14
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 17
TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..................................................... 17
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..................................... 17
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 17
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ................................................................ 18
iv


3.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng ........................ 21
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........... 21
3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 25

3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 25
3.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 26
3.3.3 Định hướng hoạt động của ngân hàng trong giai đoạn tới ..................... 27
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 29
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG ................................................................................................... 29
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 29
4.1.1 Vốn huy động.......................................................................................... 31
4.1.2 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 33
4.2 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN
2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................................... 34
4.2.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 34
4.2.2 Doanh số thu nợ ...................................................................................... 41
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ........................................................................ 45
4.3 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI
ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014............................................. 50
4.3.1 Phân tích tình hình nợ xấu ...................................................................... 50
4.3.2 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro ........................................................ 60
4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng .. 62

v


4.4 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
.......................................................................................................................... 66

4.4.1 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 67
4.4.2 Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 68
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 69
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG ................................................................................................... 69
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 69
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 69
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 69
5.2 GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG ................................................................................................... 71
5.2.1 Công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cho vay ........................... 71
5.2.2 Kiểm tra quá trình sử dụng nợ ................................................................ 71
5.2.3 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu ......................................................... 72
5.2.4 Bảo hiểm rủi ro tín dụng ......................................................................... 72
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 74
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 74
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 75
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 75
6.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng hội sở ........................................................ 75
6.2.3 Kiến nghị đối với địa phương ................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77

vi



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh NHTM cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ...................................................... 22
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 23
Bảng 3.3 Mục tiêu hoạt động của NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng trong năm 2014 .................................................................... 27
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại NHTM cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ......................... 29
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại NHTM cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6
tháng 2014........................................................................................................ 30
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................. 34
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 35
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ..................................... 37
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 37
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................. 41
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 42
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ..................................... 43
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương

Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 44

vii


Bảng 4.11 Dư nợ theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................................ 46
Bảng 4.12 Dư nợ theo thời hạn tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................. 46
Bảng 4.13 Dư nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ...................................................... 48
Bảng 4.14 Dư nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014
.......................................................................................................................... 48
Bảng 4.15 Nợ xấu theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................................ 50
Bảng 4.16 Nợ xấu theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .. 51
Bảng 4.17 Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 53
Bảng 4.18 Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 53
Bảng 4.19 Nợ xấu phân theo loại hình doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ......................... 55
Bảng 4.20 Nợ xấu phân theo loại hình doanh nghiệp tại Vietinbank Sóc Trăng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................. 55
Bảng 4.21 Nợ xấu phân theo nhóm nợ tại NHTM cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................. 57
Bảng 4.22 Nợ xấu phân theo nhóm nợ tại NHTM cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm

2014 ................................................................................................................. 58
Bảng 4.23 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Vietinbank Sóc Trăng giai
đoạn 2011-2014 ............................................................................................... 60
Bảng 4.24 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Vietinbank Sóc Trăng giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 60
Bảng 4.25 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và đo lường RRTD tại
Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014...................... 62

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc
Trăng ................................................................................................................ 18
Hình 4.1 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 35
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại Vietinbank Sóc Trăng
giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 40

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CTy:

Công ty

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

DP:

Dự phòng

GTCG:

Giấy tờ có giá

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

RRTD:

rủi ro tín dụng

Vietinbank:

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


VHĐ:

Vốn huy động

TGKKH:

Tiền gửi không kỳ hạn

TGTK:

Tiền gửi tiết kiệm

TM-DV:

Thương mại – Dịch vụ

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hội nhập và không ngừng phát triển, các thành phần
kinh tế điều ra sức đầu tư và phát huy nguồn lực nhằm tạo ra sự phát triển bền
vững. Trong đó, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong thúc đầy nền kinh tế
phát triển thông qua chức năng làm trung gian tài chính và dịch vụ tài chính.
Mỗi ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay điều đặt mục tiêu mở rộng hoạt
động kinh doanh, tăng cường hợp tác và nâng cao năng lực cạnh tranh trong
ngành. Trong hoạt động của ngân hàng, tín dụng luôn chiếm vai trò quan trọng

mang lại lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Tuy nhiên, các NHTM luôn phải
đối mặt với những khó khăn, những rủi ro tiềm ẩn gây ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động kinh doanh và uy tín cho ngân hàng. Trong đó, rủi ro tín dụng
(RRTD) là một trong những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt.
RRTD xảy ra không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng mà còn làm
cho ngân hàng thiếu hụt nguồn vốn, mất cơ hội đầu tư, làm giảm quy mô hoạt
động và hạn chế khả năng cạnh tranh trên thị trường tài chính. RRTD không thể
loại bỏ hoàn toàn mà cách duy nhất để đối mặt với nó là phòng tránh và giảm
thiểu hậu quả từ RRTD mang lại.
Biểu hiện rõ nét nhất của RRTD là nợ xấu. Bản chất của nợ xấu là do
khách hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả và thường phát sinh trong một chu
kỳ vay vốn, thậm chí sau một thời gian dài. Gần đây, nợ xấu tại các NHTM có
xu hướng tăng kể từ cuộc khủng khoảng kinh tế 2008. Nền kinh tế gặp nhiều
khó khăn về tài chính, doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả. Nợ xấu cũng
làm ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chính sách tiền tệ và lãi suất của ngân hàng
Nhà nước (NHNN). Vì vậy, RRTD và nợ xấu đang là vấn đề cấp bách đối với
ngành ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng và khả năng cạnh
tranh. Việc hiểu rõ và quản lý tốt rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng đối với
các NHTM hiện nay.
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) chi
nhánh Sóc Trăng là một trong những ngân hàng có uy tín hàng đầu và có tiềm
lực tài chính vững mạnh của tỉnh Sóc Trăng. Cũng như những NHTM khác, tín
dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và xuyên suốt của ngân
hàng. Với đặc thù địa bàn hoạt động trong vùng nông nghiệp, phần lớn nhu cầu
tín dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Do đặc điểm
của hoạt động sản xuất này là vốn đầu tư ban đầu lớn, khả năng mất vốn cao và
không tránh khỏi thua lỗ. Điều này đã gây ra nhiều rủi ro và thách thức cho ngân
1



hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của RRTD đến hoạt động kinh doanh của
Vietinbank. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài: “Phân tích RRTD tại NHTM
cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014” được thực hiện làm đề tài luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân
RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai
đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó đề ra các biện pháp nhằm hạn chế
RRTD cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: khái quát hoạt động kinh doanh tại NHTM cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: phân tích tình hình tín dụng và thực trạng RRTD tại
Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 3: đánh giá RRTD qua các chỉ số tài chính tại Vietinbank Sóc
Trăng giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 4: đề ra các giải pháp hạn chế RRTD cho ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tài NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014. Số liệu
thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tác giả Lâm Trọng Quý (2010), “Hoạt động quản RRTD tại NHTM cổ

phần Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”, trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã phân tích định lượng các số liệu về thực
trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng, các khoản trích lập dự phòng rủi ro và
2


thiết lập bảng câu hỏi nghiên cứu dựa vào quy trình cho vay để đo lường RRTD
theo phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu
đánh giá nội bộ IRB (Internal Rating Based) và phương pháp xác định giá trị rủi
ro VaR (Value at Risk). Từ đó đề xuất một số kiến nghị cho việc quản trị RRTD
tại ngân hàng. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là việc sử dụng các phương pháp
để đo lường RRTD như trên không phổ biến tại các NHTM nên chưa chứng
minh được hiệu quả của phương pháp đó.
Đề tài “Phân tích RRTD tại NHTM cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2009-2011” của tác giả Nguyễn Văn Thắng (2012), trường Đại học
Cần Thơ. Tác giả đã phân tích tình hình RRTD và những biện pháp nhằm hạn
chế RRTD tại ngân hàng. Trong phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng
phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối để so sánh tình hình tín dụng
và RRTD giai đoạn 2009-2011. Từ đó đề ra một số giải pháp hạn chế RRTD
cho ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài vẫn còn một số mặt hạn chế như đi quá sâu
vào phân tích tín dụng mà ít đề cập đến RRTD của ngân hàng. Đề tài không đưa
ra nguyên nhân của RRTD và các biện pháp hạn chế RRTD chưa cụ thể và
không phù hợp với tình hình thực tiễn.
Lê Thạch Quỳnh Như (2011), “Phân tích RRTD và các biện pháp phòng
ngừa RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Bạc Liêu giai
đoạn 2008-2010”, trường Đại học Cần Thơ. Tác giả phân tích hoạt động kinh
doanh của ngân hàng giai đoạn 2008-2010, đánh giá tình hình hoạt động tín
dụng và phân tích một số chỉ tiêu đánh giá như: nợ quá hạn, hệ số rủi ro tín dụng
để đánh giá tình hình hoạt động tín dụng. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất
một số giải pháp hạn chế RRTD. Hạn chế của đề tài trên là chưa nói đến phương

hướng hoạt động trong tương lai và chưa đưa ra các biện pháp xử lý nợ xấu cho
ngân hàng.
Nguyễn Thanh Huyên (2011), “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
của NHTM cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”, trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Đề tài đi sâu phân tích các kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng
tại Việt Nam, vai trò của xếp hạng tín dụng vào việc quản trị RRTD. Đồng thời
đưa ra nhiều giải pháp thích hợp trong tình hình thực tế nhằm nâng cao chất
lượng quản trị RRTD. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống và
phương pháp phân tích số liệu một cách định lượng. Qua đó, đề tài đưa ra các
nhận định nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Việt Nam.
Thái Ngọc Nương (2012), “Phân tích RRTD tại ngân hàng phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Sóc Trăng”, trường Đại học Cần Thơ. Đề
tài nghiên cứu RRTD, đi sâu đánh giá nợ quá hạn, tìm ra những giải pháp để thu
3


hồi nợ quá hạn, giảm thiểu RRTD cho ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu là
phương pháp so sánh và đánh giá các tỷ số. Trong đề tài này, tác giả đã giải
quyết được những vấn đề như: phân tán rủi ro, cho vay an toàn, ngăn chặn nợ
quá hạn phát sinh và đề ra một số chính sách tín dụng linh hoạt. Tuy nhiên giải
pháp vẫn chưa cụ thể và phù hợp tình hình thực tiễn của ngân hàng chi nhánh.
Đỗ Quốc Trung (2013), đề tài “Phân tích RRTD tại NHTM cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ”. Bài viết nói về thực
trạng RRTD và tình hình hoạt động tín dụng từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hạn chế RRTD trong ngân hàng. Trong bài viết tác giả sử dụng phương
pháp thu thập số liệu, phân tích số liệu, so sánh số liệu giữa các năm, số tương
đối, số tuyệt đối và phương pháp tỷ số tài chính. Qua bài nghiên cứu, tác giả
nhận định ngân hàng có mức độ rủi ro tương đối, tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ
luôn được giữ ở mức cho phép. Tuy nhiên vòng quay vốn tín dụng giảm dần
qua các năm phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó

khăn.
Từ việc tham khảo những tài liệu trên đã giúp ích phần nào cho bài nghiên
cứu của em. Vì cùng nghiên cứu trong cùng một đề tài nên đây là một tài liệu
hữu ích để hoàn thiện bài luận văn được tốt hơn. Tuy nhiên, các tác giả trên
chưa phân tích sâu vào RRTD của ngân hàng như RRTD theo từng loại hình
kinh tế hay ngành kinh tế. Bên cạnh việc phát huy những điểm mạnh mà đề tài
trước đã đạt được, đề tài của em sẽ phân tích sâu hơn, thuyết phục hơn và bổ
sung những phần thiếu sót trước đây để bài nghiên cứu trở nên hoàn chỉnh hơn
và thực sự có hiệu quả.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo tác giả Thái Văn Đại (2012) tín dụng là một hoạt động ra đời và phát
triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một
quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín
dụng được hiểu theo các định nghĩa sau:
- Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người
cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương
lai của bên kia (thụ trái – người đí vay).

Như vậy tín dụng được hiểu theo nhiều cách hiểu khác nhau nhưng chúng
điều chỉ một hành động thống nhất là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ
này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Bản chất tín dụng
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng
nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba đặc trưng cơ bản:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Thời hạn tín dụng được xác định do sự thỏa thuận giữa người đi vay và
người cho vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng nhận được một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm được sử dụng
để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp và nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm, dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới trang thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình với quy mô nhỏ có thời
gian thu hồi vốn nhanh.
5


- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dữ trữ hàng hóa, mua nguyên
vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố

định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí
nghiệp và công trình mới.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cấp phát
cho các nhà doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất
và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng được thể hiện bằng hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hóa. Việc
cấp tín dụng bằng tiền thường do các ngân hàng, quỹ tiết kiệm thực hiện. Bên
cạnh hình thức tín dụng bằng tiền còn có hình thức tín dụng bán trả góp do các
công ty, cửa hàng thực hiện.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng phục vụ việc học của học
sinh, sinh viên.
d) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa và đáp ứng nhu cầu vốn
cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh
nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp
ứng nhu cầu về vốn ngắn hạn để dữ trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí
sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây
dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện
là người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và

6



nước ngoài. Mục đích của đi vay tín dụng Nhà nước là bù đắp khoản bội chi
ngân sách.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.4 Vai trò của tín dụng
Tín dụng cung cấp nguồn vốn kịp thời cho nhu cầu cần vốn, nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất được liên tục, góp phần vào phát triển kinh
tế. Tín dụng là công cụ để tập trung vốn một cách hiệu quả và là một phương
pháp để thúc đẩy tích lũy vốn cho các tổ chức kinh tế, là điểm nối giữa tiết kiệm
và đầu tư.
Tín dụng cũng thúc đẩy việc phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa. Góp
phần vào việc lưu thông tiền tệ, mở rộng việc làm, thu hút lực lượng sản xuất,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xã hội.
Tín dụng còn giúp ổn định tỷ giá, ổn định giá cả, giảm áp lực lạm phát.
Ngoài ra còn tạo điều kiện để các doanh nghiệp có cơ hội phát triển và hội nhập
với kinh tế Thế giới.
2.1.1.5 Chức năng của tín dụng
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phụ vụ cho sản xuất và tiêu dùng
Phân phối tìn dụng được thực hiện bằng hai cách:
- Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
- Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.

b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.

7


Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng pham vi và quy mô sản xuất
kinh doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh,
2010).
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. RRTD trong hoạt động ngân hàng (gọi tắt là RRTD) là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết. Nói cách khác RRTD là rủi ro xảy ra khi xuất
hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay
khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng đầy đủ cả gốc và
lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm ngân hàng phá
sản.
2.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành
các loại sau đây:
- Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá

trình giao dịch và xét duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn,
rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: Rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
+ Rủi ro đảm bảo: xuất phát từ tiêu chuẩn đảm bảo, như các hợp đồng cho
vay, các loại tài sản đảm bảo và mức an toàn của nó.
+ Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến quản trị hoạt động cho vay, như xây
dựng và thực hiện chính sách tín dụng để định hướng cho việc thực hiện cho
vay và doanh mục cho vay, tái xét và giám sát doanh mục cho vay, bao gồm cả
việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn
đề.

8


- Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản
lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mụa được phân thành rủi ro
nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay
hoặc ngành kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: mức cho vay được tập trung cho một khách hàng, một
số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý.
Nếu phân theo tính chất rủi ro, bao gồm rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan.
- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên
tại, dịch họa, người vay mất tích, qua đời và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện đầy đủ các quy định
quản lý và sử dụng vốn vay.
- Rủi ro chủ quan: nguyên nhân thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi
vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
2.1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

a) Nguyên nhân chủ quan
 Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Đối với khách hàng là cá nhân: do thu nhập không ổn định, bị sa thải,
thất nghiệp, tai nạn lao động, sử dụng vốn sai mục đích, thiếu năng lực pháp lý.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: do người lãnh đạo đơn vị vay vốn
không có trình độ chuyên môn, thiếu năng lực pháp lý, kinh doanh thua lỗ mất
khả năng tài chính, sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận, biến động thị
trường, cung cấp vật tư đầu vào không có khả năng cạnh tranh, mất thị trường
tiêu thụ, chính sách Nhà nước thay đổi, thiếu kế hoạch về nguồn vốn, mở rộng
sản xuất kinh doanh quá mức kiểm soát, mất đoàn kết trong nội bộ.
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
- Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh.
- Do ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt mức tỷ lệ
an toàn theo quy định của NHNN, thiếu tài sản thế chấp và cầm cố.
- Phân tích, đánh giá khách hàng không đúng, quyết định cho vay thiếu
thông tin xác thực.
- Vi phạm đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng.
9


b) Nguyên nhân khách quan
Nhân tố quốc gia: khi ngân hàng cho vay bảo lãnh đối với các doanh
nghiệp trong quan hệ với nước ngoài thì ngân hàng phải chú ý đến rủi ro quốc
gia đối với từng nước đó. Quốc gia là tế bào của nền kinh tế Thế giới, hoạt động
kinh tế của nước này cũng tác động đến những nước khác. Chính vì vậy khi có
sự biến động về kinh tế, chính trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ quốc gia nào cũng sẽ
ảnh hưởng đến các nước khác trên Thế giới và ảnh hưởng xấu đến hoạt động
ngân hàng.
Nhân tố chính sách: rủi ro xảy ra khi có sự thay đổi, điều chỉnh về chính

sách, chế độ chính trị cũng như pháp luật của Nhà nước. Các biến động về kinh
tế, xã hội, lạm phát, suy thoái kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các
NHTM trong nước.
Yếu tố môi trường: môi trường pháp lý không ổn định, lỏng lẻo trong quản
lý vĩ mô. Do thiên tai, dịch bệnh.
2.1.2.4 Hậu quả từ rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong quá trình kinh doanh của ngân hàng và
gây ra những hậu quả vô cùng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến đời sống kinh tế,
xã hội của mỗi quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
- Đối với ngân hàng bị rủi ro: do không thu hồi được nợ làm cho nguồn
vốn ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng phải chi trả tiền lãi cho nguồn
vốn hoạt động làm cho lợi nhuận giảm sút, thậm chí có nguy cơ phá sản.
- Đối với hệ thống ngân hàng: hoạt động của một ngân hàng trong một
quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân hàng, các tổ chức và cá nhân trong nền
kinh tế. Do vậy, nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí có thể
mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có ảnh hưởng tiêu cực đến toàn hệ
thống ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác.
- Đối với nền kinh tế: ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nên kinh tế,
ngân hàng là kênh thu hút và bơm tiền chi nền kinh tế. Vì vậy RRTD gây ra làm
bất kỳ một ngân hàng nào phá sản cũng sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế.
Hoạt động kinh tế mất ổn định, quan hệ cung cầu trì trệ, lạm phát, thất nghiệp,
tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn.
- Đối với kinh tế quốc tế: làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ
thống tài chính – ngân hàng quốc gia, cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc
gia đó trên trường quốc tế. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước
đó bị giảm xuống.
10


2.1.2.5 Biểu hiện của rủi ro tín dụng

Nợ xấu ngày càng cao chính là biểu hiện của RRTD. Theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN,
việc phân loại nợ của các TCTD được xác định như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đến hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo
quy định.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cớ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
11


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Trong đó:
- Nợ là các khoản cho vay, ứng trước, cho thuê tài chính, các khoản chiết
khấu, tái chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá (GTCG), các khoản bao thanh
toán, hình thức tín dụng khác.
- Nợ quá hạn là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá
hạn. Nớ quá hạn là dạng dư nợ mà Ngân hàng luốn phấn đấu ở mức thấp nhất.
Nợ quá hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng càng hiệu
quả.
- Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả thuộc các nhóm 3, 4, 5.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là khoản nợ ngân hàng nơi cho vay chấp
nhận điều chỉnh thời hạn trả nợ cho khách hàng, do ngân hàng cho vay đánh giá
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn ghi trên hợp đồng tín

dụng nhưng ngân hàng nơi cho vay không đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có
khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại.
-Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với năm nhóm nợ quy định khoản 1 điều này
như sau:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
12


+ Nhóm 5: 100%
- Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, TCTD trích
lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của TCTD.
Do hạn chế về số liệu sơ cấp tại cơ quan thực tập nên đề tài tập trung vào
phân tích RRTD hình thức cấp tún dụng cho vay tại ngân hàng.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
vay của khách hàng. Hệ số này cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong
một kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng
lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng
càng hiệu quả và ngược lại.
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

×100%


(1)

2.1.3.2 Vòng quay vốn tín dụng
Đây là chỉ tiêu đo lường tốc độ luận chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì
càng hiệu quả và đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Trong đó, dư nợ bình
quân được tính bằng tổng dư nợ đầu kỳ cộng dư nợ cuối kỳ chia 2.
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

(2)

2.1.3.3 Hệ số rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Ngân
hàng có chỉ số này càng thấp tức là chất lượng tín dụng càng cao. Theo quy định
của NHNN trong thông tư số 13/2010/NHNN hệ số rủi ro đạt dưới mức 3% là
an toàn.
Hệ số rủi ro tín dụng =

Nợ xấu

(3)

Tổng dư nợ

2.1.3.4 Các hệ số về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
 Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng
Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phòng. Chỉ số

này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng đang tiêu
cực và khả năng thu hồi nợ thấp.
13


×