Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HUỲNH NHƯ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HUỲNH NHƯ
MSSV:4114429

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN THUẬN

Tháng 12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự truyền đạt
tận tình của quý thầy cô đã cung cấp cho em nhiều kiến thức xã hội và kiến
thức chuyên môn vô cùng quý giá. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến
Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, Quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Thuận đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và toàn thể các Anh
Chị đang công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam –
chi nhánh Cần Thơ, đặc biệt là các anh chị phòng Khách hàng cá nhân đã tận
tình giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn này không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của Quý thầy cô,
Ban lãnh đạo Ngân hàng giúp em khắc phục được những thiếu sót và khuyết
điểm.
Cuối lời, em xin kính gửi đến Quý thầy cô, Ban Giám đốc và toàn thể
các anh chị đang công tác tại Ngân hàng lời chúc sức khỏe và luôn thành đạt.

Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm ....
Người thực hiện

ĐỖ THỊ HUỲNH NHƯ


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày.... tháng .... năm ....
Người thực hiện

ĐỖ THỊ HUỲNH NHƯ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2


1.3.1. Phạm vi về không gian ............................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian ............................................................................... 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................. 4
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 4

2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại..................................................... 4
2.1.2. Khái quát về tín dụng .............................................................................. 5
2.1.3. Khái quát về tín dụng cá nhân .............................................................. 10
2.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 16

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................... 18
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................... 18
3.1.1. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ............................................. 18
3.1.2. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ............. 19
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .......... 20
3.2.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 20
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban ............ 21

iv



3.3. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ
NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................................... 22
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013 ................. 22
3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 27
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .......... 29
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 ........................................................ 29
4.1.1. Khái quát nguồn vốn tại Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 29
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 .................................................. 32
4.2.1. Khái quát tình hình tín dụng ................................................................. 32
4.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân ................................................ 39
4.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 ............................... 60
4.3.1. Dư nợ trên Tổng vốn huy động ............................................................. 60
4.3.2. Dư nợ cá nhân trên dư nợ ..................................................................... 61
4.3.3. Hệ số thu nợ cá nhân ............................................................................. 61
4.3.4. Vòng quay vốn tín dụng cá nhân .......................................................... 63
4.3.5. Dư nợ cá nhân trung bình trên mỗi cán bộ ........................................... 63
4.3.6. Tỷ lệ nợ xấu cá nhân ............................................................................. 63
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................ 65
5.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ MỘT SỐ TỒN TẠI TRONG

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI TECHCOMBANK CẦN THƠ 65
5.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 65
5.1.2. Những mặt tồn tại ................................................................................. 65

v


5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI TECHCOMBANK CẦN THƠ ................................ 66
5.2.1. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay cá nhân ngắn hạn ................... 66
5.2.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay cá nhân .................................... 67
5.2.3. Giải pháp trong công tác thu hồi vốn gốc và lãi ................................... 67
5.2.4. Giải pháp hạn chế sự gia tăng của nợ xấu thế chấp .............................. 68
5.2.5. Giải pháp về tăng cường và nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng cá
nhân ............................................................................................................... 68
5.2.6. Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn phục vụ cho hoạt động tín
dụng cá nhân .................................................................................................... 69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 70
6.1.

KẾT LUẬN ........................................................................................... 70

6.2.

KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 71

6.2.1. Kiến nghị với ngân hàng hội sở ............................................................ 71
6.2.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương ................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72


vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Cần Thơ từ năm
2011 đến năm 2013 .......................................................................................... 23
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Cần Thơ 6 TĐN
2013 và 6 TĐN 2014 ....................................................................................... 27
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn tại Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến
năm 2013.......................................................................................................... 29
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn tại Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6
TĐN 2014 ........................................................................................................ 29
Bảng 4.3 Tình hình tín dụng tại Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến
năm 2013.......................................................................................................... 32
Bảng 4.4 Tình hình tín dụng tại Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6
TĐN 2014 ........................................................................................................ 35
Bảng 4.5 Doanh số cho vay cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 .............................................................. 40
Bảng 4.6 Doanh số cho vay cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank
Cần Thơ TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 ............................................................... 41
Bảng 4.7 Doanh số cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng tai
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 42
Bảng 4.8 Doanh số cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng tai
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .................................... 42
Bảng 4.9 Doanh số cho vay cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 44
Bảng 4.10 Doanh số cho vay cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .................................... 45
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank

Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 .............................................................. 46
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank
Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 ............................................................ 46
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo mục đích sử dụng tai
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 47

vii


Bảng 4.14 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo mục đích sử dụng tại
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .................................... 48
Bảng 4.15 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 49
Bảng 4.16 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .................................... 49
Bảng 4.17 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 .............................................................. 51
Bảng 4.18 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank Cần
Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014.................................................................... 51
Bảng 4.19 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng tai
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 53
Bảng 4.20 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng tai
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 ................................... 53
Bảng 4.21 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 55
Bảng 4.22 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .................................. 55
Bảng 4.23 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 .............................................................. 56
Bảng 4.24 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo thời hạn tại Techcombank

Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .......................................................... 56
Bảng 4.25 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng tai
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 57
Bảng 4.26 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng tai
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .................................. 58
Bảng 4.27 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 59
Bảng 4.28 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo phương thức bảo đảm tại
Techcombank Cần Thơ 6 TĐN 2013 và 6 TĐN 2014 .................................. 59
Bảng 4.29 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đên năm 2013, 6 TĐN 2013 và 6
TĐN 2014 ........................................................................................................ 62

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu thu nhập tại Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm
2013 ................................................................................................................. 24
Hinh 3.2 Cơ cấu thu nhập tại Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm
2013 ................................................................................................................. 25
Hình 3.3 Lợi nhuận tại Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013
.......................................................................................................................... 26
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn tại Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến
năm 2013.......................................................................................................... 30
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay phân theo đối tượng khách hàng tại
Techcombank Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 33
Hình 4.3 Tình hình dư nợ tại Techcombank Cần Thơ năm 2011 đến năm
2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................. 37

Hình 4.4 Cơ cấu nợ xấu của Techcombank Cần Thơ năm 2011 đến năm
2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................. 38

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

:

Thương mại cổ phần

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

PGD

:

Phòng giao dịch


DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

TDCN

:

Tín dụng cá nhân

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

VNĐ

:

Việt Nam đồng


TĐN

:

Tháng đầu năm

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu hướng phát triển và hội nhập, vai trò của Ngân hàng thương
mại đặc biệt quan trọng, tạo ra sự gắn kết giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, các Ngân hàng thương mại không ngừng nỗ lực
đổi mới trong công tác quản lý, cơ chế điều hành và nghiệp vụ. Xu hướng nổi
bật hiện nay là sự phát triển và không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm của

ngân hàng nhằm tiếp cận đầy đủ và sâu sắc đến đại bộ phận khách hàng, tạo ra
sự hài lòng và tín nhiệm cao, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của mình và
hội nhập nhanh chóng với nền kinh tế thế giới. Tín dụng được xem là hoạt
động mũi nhọn và tạo ra lợi nhuận chính cho các ngân hàng, vì thế các ngân
hàng luôn tìm ra những giải pháp để mở rộng hoạt động tín dụng của mình,
trong đó hoạt động tín dụng cá nhân được xem là một mảng quan trọng trong
hoạt động tín dụng, đang là xu hướng được nhiều ngân hàng quan tâm, với sự
tham gia của hầu hết các ngân hàng và chiếm một tỷ trọng ngày càng lớn trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tín dụng cá nhân cung cấp các dịch vụ tài
chính cho cá nhân và hộ gia đình như cho vay tiêu dùng, cho vay mua bất
động sản, cho vay hộ kinh koanh, cho vay cán bộ nhân viên,...Trong giai đoạn
hiện nay, hoạt động của các doanh nghiệp gặp nhiều thách thức, nhằm phân
tán rủi ro các Ngân hàng thương mại đang đẩy mạnh trọng tâm sang hoạt động
tín dụng cá nhân, góp phần gia tăng thị phần, đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ nhằm hướng tới sự hoàn thiện trong hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần (TMCP) Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank) được xem là một trong những Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt
Nam hiên nay. Góp phần cho sự thành công đó là việc đóng góp một phần rất
lớn từ hoạt động tín dụng cá nhân, doanh số cho vay cá nhân chiếm tỷ trọng
ngày càng cao trong tổng doanh số cho vay tại Techcombank. Vì thế
Techcombank luôn đặc biệt quan tâm và hướng đến đối tượng khách hàng cá
nhân, cung cấp những gói sản phẩm đa dạng, phù hợp với đối tượng này. Nằm
tại trung tâm Thành phố Cần Thơ, Techcombank chi nhánh Cần Thơ có nhiều
điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng cá nhân, Cần Thơ là một Thành
phố đang trên đà phát triển nhanh chóng và là nơi tập trung dân số đông. Vì
thế nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và sản xuất kinh doanh là rất lớn, đây là một
thì trường tiềm năng hứa hẹn mang lại nhiều thành công cho Ngân hàng trong
hoạt động tín dụng cá nhân.

1



Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động tín dụng cá nhân tại
Techcombank – chi nhánh Cần Thơ, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ
Thương Viêt Nam – chi nhánh Cần Thơ” để nhận thấy những điểm mạnh và
bên cạnh đó là những khó khăn trong hoạt động tín dụng cá nhân mà Ngân
hàng đang gặp phải, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hướng tới sự hoàn thiện và
phát triển bền vững cho Ngân hàng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.

Mục tiêu chung

Thông qua việc tìm hiểu, phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ từ năm
2011 đến năm 2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để thấy
được thực trạng tín dụng cá nhân và đưa ra những giải pháp nằm nâng cao
hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh.
1.2.2.

Mục tiêu cụ thể

 Mục tiêu 1: Phân tích Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ
từ năm 2011 đến năm 2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
 Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến năm
2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
 Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng

TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến năm
2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
 Mục tiêu 4: Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Cần
Thơ từ năm 2011 đến năm 2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi
nhánh Cần Thơ.

2


1.3.2. Phạm vi về thời gian
 Số liệu được sử dụng để phân tích trong bày được lấy từ năm 2011,
2012, 2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
 Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ từ ngày 11.08.2014 đến
17.11.2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín dụng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ
nhưng do thời gian có hạn nên đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho
vay cá nhân với các chỉ số: doanh số cho vay cá nhân, doanh số thu nợ cá
nhân, dư nợ cho vay cá nhân, nợ xấu cho vay cá nhân, vòng quay vốn tín dụng
cá nhân và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân từ năm 2011 đến
năm 2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

3



CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Định nghĩa Ngân hàng thương mại 1
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán.
2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại2
 Chức năng trung gian trong cung cấp vốn
Trung gian cung cấp vốn là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn thể hiện được
nghiệp vụ chính yếu của NHTM.
 Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán hay còn gọi là chức năng thủ quỹ của
NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch
thanh toán tức là thu hộ và chi hộ tiền cho các khách hàng – người mua và
người bán,… để hoàn tất các quan hệ giao thương giữa họ với nhau.
 Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng, không chỉ là để
dịch vụ phí mà còn gắn liền với các hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng như
bão lãnh ngân hàng. Ngoài ra, các NHTM chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có
liên quan đến hoạt động ngân hàng, ví dụ như dịch vụ chuyển tiền, tư vấn, môi
giới chứng khoán,…
 Chức năng tạo tiền bút tệ
Khi thực hiện chức năng trung gian huy động vốn và cấp tín dụng cho
nền kinh tế thông qua hệ thống ngân hàng thì các NHTM có khả năng tạo ra

một khối lượng tiền mới – tiền trên tài khoản người ta gọi là bút tệ.

1

Trần Ái Kết (2008), trang 186

2

Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh (2010), trang 41

4


2.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại
 Hoạt động huy động vốn.
 Hoạt động tín dụng.
 Hoạt động dịch vụ thanh toán.
 Hoạt động ngân quỹ.
 Các hoạt động khác như: góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường
tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,…
2.1.2. Khái quát về tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng 3
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả.
 Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
 Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.

 Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ – người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,…
dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho
vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.2.2. Nguyên tắc tín dụng
 Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.

3

Thái Văn Đại(2012), trang 36

5


2.1.2.3. Phân loại tín dụng 4
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 1 năm
và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động
của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
 Tín dụng trung hạn: là các khoản cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 5 năm
trở lên được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản

xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
 Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
 Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành Tài
sản cố định cho các doanh nghiệp.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cấp phát
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
 Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
 Tín dụng học tập: là hình thức tín dụng cấp phát để phục vụ việc học
tập sinh viên.
d) Căn cứ vào chủ thể tham gia
 Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là
người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và
nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng nhà nước là phù đắp khoản bội chi
ngân sách.

4

Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh(2010), trang 32

6


 Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.

 Tín dụng ngân hàng: là mối quan hệ giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
 Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
 Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
f) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Tín dụng có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
 Tín dụng không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
2.1.2.4. Vai trò của tín dụng5
 Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
 Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.
 Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp.
 Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.2.5. Chức năng của tín dụng6
 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có
hoàn trả

5


Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh (2010), trang 28

6

Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh (2010), trang 28

7


Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân
phối lại vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sự điều hòa mang tính chất tạm thời và phải trả
lãi. Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng
hai cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
• Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín
dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty...
• Phân phối gián tiếp là việc phân phối vốn được thực hiện thông qua
các tổ chức tài chính trung gian như ngân hàng, công ty tài chính...
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và
phát triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền
mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được
khối lượng giấy bạc trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông giấy
bạc ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối
lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông
hàng hóa phát triển.
 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ

nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách
tổng hợp và nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó, tín dụng còn
được coi là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát,
thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế. Mặt khác, trong
khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với việc phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh và
kiểm soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế.
2.1.2.6. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
a) Doanh số cho vay (DSCV)
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời
gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là
tháng, quý, năm.

8


b) Doanh số thu nợ (DSTN)
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
c) Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
Như vậy, dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
 Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ, đây là chỉ tiêu từ năm trước
chuyển sang, là số không thay đổi trong năm nay.
 Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ, doanh số này tăng thì dư nợ
cho vay trong kỳ tăng và ngược lại.

 Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ, doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ
nghịch với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay
cuối kỳ giảm và ngược lại.
d) Nợ xấu
Là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả được
cho ngân hàng mà không có một nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu
là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, theo quy định 493/2005-NHNN và quyết định
sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN bao gồm:
 Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
 Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Các khoản nợ phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều sáu
theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
 Bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

9


 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
 Các khoản nợ phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều sáu
theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
 Bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày;

 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
cơ cấu lại lần đầu;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại
lần thứ hai;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả bị quá hạn hoặc đã
bị quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
 Các khoản nợ phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3 điều sáu
theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
2.1.3. Khái quát về tín dụng cá nhân7
2.1.3.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân (TDCN) là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân
hàng giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả
cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn.
2.1.3.2. Đặc điểm tín dụng cá nhân
a) Đăc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân
 Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.
 Mang nặng tâm lý ngại phiền phức, thủ tục khi giao dịch với ngân
hàng.
 Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với
người có thu nhập cao.

7

Nguyễn Minh Kiều (2009), trang 743, 744

10



 Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu
nhập không cao.
b) Đặc điểm tín dụng của khách hàng cá nhân
 Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn. So với việc
cho vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn.
Điều này một phần do giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt
khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với các tài
sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động
tiêu dùng cá nhân. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô cho
vay của ngân hàng lại rất lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn tín
dụng cá nhân lớn.
 Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa
linh hoạt. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường
chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong
hợp đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được
điều chỉnh theo thị trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại
một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định
ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản
vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một
lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tùy theo
từng ngân hàng.
 Thứ ba, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng
của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không
đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các
thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực
hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
 Thứ tư, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay
đối với khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát
từ 2 nguyên nhân sau:

 Rủi ro về lãi suất. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng
và khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi
suất được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay.
Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so
với cho vay cá nhân.

11


 Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn
trả vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của
người đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn
trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ
quan có thể là tình trạng “sức khỏe” tài chính của người đi vay, công việc làm
ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ
đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan
như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc
cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách
hàng.
 Thứ năm, lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín
dụng cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều
này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất
trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng
cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là
đáng kể trong thu nhập của NHTM.
2.1.3.3. Cho vay khách hàng cá nhân
Trong lĩnh vực tín dụng hiện nay các Ngân hàng TMCP tỏ ra năng động
trong việc tiếp cận cung cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân (KHCN). Một
số sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân:

 Cho vay sinh hoạt tiêu dùng - sản phẩm này được thiết kế và cung cấp
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, mua
xe, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh,… Ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu quý khách
nhanh chóng trong vòng 3 ngày và thời hạn cho vay tối đa 5 năm theo phương
thức trả góp.
 Cho vay hỗ trợ tiêu dùng - sản phẩm được thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có thu nhập ổn định hàng tháng. Số tiền này nhằm hỗ trợ thêm cho
tiêu dùng trong khi chờ đợi thu nhập đến kỳ.
 Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà - sản phẩm này được thiết kế và
cung cấp nhằm hỗ trợ nhu cầu xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thất nhà ở của
khách hàng.
 Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đổi nhà - sản phẩm này được thiết
kế và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu về nhà, đất, và cần sự hỗ trợ tài
chính. Tài sản thế chấp trong trường hợp này chính là căn nhà hoặc nền nhà
khách hàng mua.

12


 Cho vay sản xuất kinh doanh - sản phẩm này được thiết kế và cung
cấp cho khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh,… Cho vay sản xuất kinh doanh mục đích có thể là để bổ
sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, để thanh toán
tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hoá, các chi phí cần thiết, hoặc để thanh toán
tiền mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng cấp hoặc mở rộng
cơ sở sản xuất kinh doanh.
 Cho vay mua xe cơ giới - sản phẩm này được thiết kế và cung cấp
cho khách hàng có nhu cầu sở hữu một xe hơi hay xe tải nhưng tích lũy chưa
đủ.
 Cho vay hỗ trợ du học - sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho

khách hàng có nhu cầu hỗ trợ tài chính cho con em mình đi du học. Số tiền
cho vay theo nhu cầu và trên giá trị tài sản thế chấp do ngân hàng định giá.
Về mặt quy chế và thủ tục cho vay KHCN vẫn được thực hiện theo quy
chế cho vay khách hàng của các tổ chức tín dụng. Phương thức cho vay và thu
nợ tương tự như đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp. Hồ sơ vay vốn nói
chung bao gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn.
 Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu.
 Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
 Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
 Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập.
2.1.3.4. Vai trò của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là nghiệp vụ kinh doanh quan trọng của ngân hàng,
góp phần đáng kể vào việc cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống của dân cư.
Vì vậy, tín dụng cá nhân có các vai trò chủ yếu sau đây:
a) Đối với ngân hàng
 Tín dụng cá nhân giúp mở rộng kênh cho vay, tăng số lượng khách
hàng, từ đó tăng doanh số cho vay và thu nợ.
 Do thời gian vay vốn ngắn nên vòng quay vốn nhanh, khả năng thu
hồi nợ tăng.
 Giúp mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng
huy động tiền gởi cho ngân hàng.

13


×