Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế xuất nhập khẩu của doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 115 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING



TRẦN XUÂN HẰNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

TRẦN XUÂN HẰNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ



: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGƯT HOÀNG TRẦN HẬU

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam ñoan luận văn tốt nghiệp là nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả
nghiên cứu là trung thực. Những trích dẫn có ghi nguồn cụ thể, các tài liệu tham khảo
ñược liệt kê rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn tốt nghiệp.

Tác giả: Trần Xuân Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp theo
chương trình ñào tạo thạc sỹ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng tại trường Đại học Tài
chính – Marketing, tôi ñã nhận ñược sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía nhà trường và Cục hải
quan Tp.HCM. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc ñến:
Quý Thầy/Cô trường Đại học Tài chính – Marketing ñã truyền ñạt kiến thức
chuyên sâu của ngành Tài chính Ngân hàng cũng như những phương pháp nghiên cứu
khoa học tạo nền tảng cho tôi hoàn thành luận văn. Tôi ñặc biệt gửi lời cảm ơn chân
thành ñến NGƯT.PGS.TS Hoàng Trần Hậu – Nguyên Hiệu trưởng nhà trường ñã tận
tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Các anh/chị công tác tại Cục hải quan Tp.HCM ñã tạo ñiều kiện thuận lợi về việc
cung cấp số liệu ñể tôi hoàn thành luận văn này cũng như sự nhiệt tình của các anh/chị ñã
tham gia hoàn thành phiếu khảo sát của luận văn.

Trong quá trình hoàn thành ñề tài, mặc dù ñã cố gắng tiếp cận với hệ thống cơ sở
lý thuyết từ các tài liệu trong và ngoài nước, cũng như phương pháp xử lý số liệu, tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận ñược sự ñóng góp quý báu
từ quý Thầy/Cô ñể luận văn ñược hoàn chỉnh hơn.

Tác giả: Trần Xuân Hằng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC PHỤ LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................................................... 1
1.2 Tình hình nghiên cứu ñề tài ............................................................................................. 2
1.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................................. 2
1.2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 3
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ........................................................................................ 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 4
1.5 Phạm vi, ñối tượng .......................................................................................................... 4
1.5.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
1.5.2 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 4
1.6.1 Cơ sở nghiên cứu ...................................................................................................... 4
1.6.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5

1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ......................................................................... 5
1.8 Bố cục của nghiên cứu ..................................................................................................... 6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ MÔ HÌNH CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU ........................................................................................................... 7
2.1 Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế ..................................................................................... 7
2.1.1 Nghĩa vụ thuế theo Luật quản lý thuế ...................................................................... 7
2.1.2 Quan ñiểm về tuân thủ thuế ...................................................................................... 8
2.1.2.1 Khái niệm về tuân thủ thuế ............................................................................. 8
2.1.2.2 Khái niệm không tuân thủ thuế ....................................................................... 9


2.1.2.3 Không tuân thủ thuế và trốn thuế ................................................................. 11
2.1.2.4 Đánh giá tuân thủ pháp luật ñối với doanh nghiệp hoạt ñộng xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh. ............................................................................................................ 12
2.2 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp XNK trên
ñịa bàn Tp.HCM ................................................................................................................. 12
2.2.1 Các mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 13
2.2.1.1 Mô hình Fischer và cộng sự (1992) .............................................................. 13
2.2.1.2 Mô hình Chan và Leung (2009) .................................................................... 14
2.2.1.3 Mô hình của Nicoleta BARBUTA-MISU (2011)......................................... 15
2.2.1.4 Mô hình của Mohl Rizal Pazil (2011) .......................................................... 16
2.2.2 Mô hình lựa chọn là cơ sở nghiên cứu ................................................................... 17
2.2.2.1 Các yếu tố nhân khẩu học ............................................................................. 17
2.2.2.2 Thời ñiểm không tuân thủ ............................................................................. 19
2.2.2.3 Cấu trúc, hệ thống chính sách ....................................................................... 22
2.2.2.4 Thái ñộ và nhận thức..................................................................................... 26
2.3 Mô hình nghiên cứu ñề xuất ........................................................................................ 30
Kết luận chương 2 ............................................................................................................... 31


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32
3.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................... 32
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 32
3.1.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 32
3.2 Xây dựng thang ño ........................................................................................................ 35
3.3 Đánh giá sơ bộ thang ño .............................................................................................. 40
3.3.1 Mục tiêu ñánh giá sơ bộ thang ño........................................................................... 40
3.3.2 Thiết kế phiếu khảo sát ........................................................................................... 40
3.3.3 Kích thước mẫu ...................................................................................................... 40
3.3.4 Phân tích ñộ tin cậy ................................................................................................ 41
3.3.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 41
3.4 Nghiên cứu chính thức ................................................................................................. 42
3.4.1 Thống kê mô tả ...................................................................................................... 42
3.4.2 Phân tích ñộ tin cậy Cronbach’s Alpha và nhân tố khám phá EFA ....................... 42
3.4.3 Phân tích nhân tố khẳng ñịnh CFA......................................................................... 42


3.4.4 Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM .......................................................................... 43
3.4.5 Tóm tắt các bước thống kê trong SEM................................................................... 44
Kết luận chương 3 ............................................................................................................... 45

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................ 47
4.1 Xu hướng cải cách hiện ñại hóa hải quan Việt Nam .................................................. 47
4.1.1 Cải cách thủ tục hành chính.................................................................................... 47
4.1.2 Triển khai thủ tục hải quan ñiện tử theo Nghị ñịnh 87/2012/NĐ-CP và triển khai
dự án VNACCS/VCIS ......................................................................................................... 48
4.1.3 Triển khai chương trình doanh nghiệp ưu tiên (AEO) ........................................... 50
4.1.4 Thực hiện khai báo ñiện tử bản lược khai hàng hóa (E-Manifest) ......................... 50
4.1.5 Triển khai thanh toán ñiện tử (E-Payment) ............................................................ 51

4.1.6 Việc triển khai cơ chế một cửa hải quan quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN ..... 51
4.1.7 Công tác quản lý thuế ............................................................................................. 51
4.1.8 Kiểm tra sau thông quan ......................................................................................... 51
4.2 Thực trạng quản lý tuân thủ thuế tại Cục Hải quan Tp.HCM .................................. 52
4.2.1 Thu ngân sách nhà nước ......................................................................................... 52
4.2.2 Công tác quản lý khai thuế, nộp thuế, giám sát quản lý ......................................... 53
4.3 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................. 54
4.3.1 Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño ............................................................................... 55
4.3.1.1 Thang ño gánh nặng tài chính (TC) .............................................................. 55
4.3.1.2 Thang ño sự phức tạp của hệ thống thuế (PT) .............................................. 55
4.3.1.3 Thang ño khả năng phát hiện (KN)............................................................... 55
4.3.1.4 Thang ño hình phạt (HP)............................................................................... 56
4.3.1.5 Thang ño thuế suất (TS) ................................................................................ 56
4.3.1.6 Thang ño nhận thức về sự công bằng của hệ thống thuế (CB) ..................... 56
4.3.1.7 Thang ño ñạo ñức và thái ñộ ñối với việc tuân thủ thuế (DD) ..................... 57
4.3.1.8 Thang ño nhận thức về chi tiêu công (CT) ................................................... 57
4.3.1.9 Thang ño tuân thủ thuế (TU) ........................................................................ 57
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 58
4.4 Kết quả nghiên cứu chính thức ................................................................................... 60
4.4.1 Đặc ñiểm mẫu quan sát........................................................................................... 60
4.4.2 Kết quả thống kê mô tả ........................................................................................... 62


4.4.3 Phân tích ñộ tin cậy và EFA trong nghiên cứu chính thức ..................................... 63
4.4.4 Phân tích nhân tố khẳng ñịnh CFA trong nghiên cứu chính thức .......................... 65
4.4.5 Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM .......................................................................... 71
4.4.5.1 Kiểm ñịnh mô hình lý thuyết chính thức ...................................................... 71
4.4.5.2 Kiểm ñịnh giả thiết........................................................................................ 73
Kết luận chương 4 ............................................................................................................... 74


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................. 75
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 75
5.2 Một số kiến nghị ............................................................................................................ 76
5.2.1 Nâng cao sự ñồng bộ, chặt chẽ, rõ ràng, ñơn giản của hệ thống chính sách .......... 76
5.2.2 Giải pháp về chống gian lận thương mại, tăng cường về kiểm tra, kiểm soát ....... 77
5.2.3 Điều chỉnh, bổ sung hành vi và chế tài xử phạt...................................................... 78
5.2.4 Những nhóm giải pháp liên quan ñến thuế suất ..................................................... 78
5.2.5 Nâng cao sự công bằng của chính sách thuế .......................................................... 79
5.2.6 Những giải pháp liên quan ñến gánh nặng tài chính của doanh nghiệp ................. 79
5.2.7 Tăng cường nhận thức tích cực về chi tiêu công của Chính phủ ........................... 80
5.2.8 Nâng cao kỹ năng giao tiếp ứng xử của cán bộ, công chức ................................... 80
5.2.9 Một số giải pháp khác............................................................................................. 81
5.2.9.1 Giải pháp về tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, phẩm chất của ñội ngũ
cán bộ công chức Hải quan .................................................................................................. 81
5.2.8.2 Thực hiện các biện pháp nhằm hỗ trợ tuân thủ thuế ..................................... 81
5.3 Hạn chế của ñề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 82
Kết luận chương 5 ............................................................................................................... 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 85
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CFA

Confirmatory Factor Analysis

EFA

Exploratory Factor Analysis


NSNN

Ngân sách nhà nước

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

ROA

Return on Asset

ROE

Return on Equity

ROS

Return on Sales

SEM

Structural Equation Modeling

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTHC


Thủ tục hành chính

XNK

Xuất nhập khẩu

WTO

World Trade Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hai phương pháp tiếp cận tuân thủ thuế
Bảng 2.2: Mối quan hệ giữa gánh nặng về tài chính và tuân thủ thuế
Bảng 2.3: Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng ñến hành vi tuân thủ thuế
Bảng 3.1: Tiến ñộ thực hiện các nghiên cứu
Bảng 3.2: Mô tả kết quả nghiên cứu ñịnh tính các yếu tố tác ñộng ñến tuân thủ thuế tại
Cục Hải quan Tp.HCM
Bảng 4.1: Số lượng tờ khai tại Cục Hải quan Tp.HCM
Bảng 4.2: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño TC
Bảng 4.3: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño PT
Bảng 4.4: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño KN
Bảng 4.5: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño HP
Bảng 4.6: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño TS
Bảng 4.7: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño CB
Bảng 4.8: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño DD
Bảng 4.9: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thnag ño CT
Bảng 4.10: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño TU
Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

Bảng 4.12: Kết quả thống kê mô tả giới tính
Bảng 4.13: Kết quả thống kê mô tả trình ñộ
Bảng 4.14: Kết quả thống kê mô tả thâm niên công tác
Bảng 4.15: Kết quả thống kê mô tả các yếu tố
Bảng 4.16: Phân tích ñộ tin cậy EFA
Bảng 4.17: Ma trận xoay nhân tố
Bảng 4.18: Mức ñộ phù hợp của mô hình
Bảng 4.19: Kết quả kiểm ñịnh mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình tuân thủ thuế của Fischer và cộng sự
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Chan và Leung
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Nicoleta BARBUTA-MISU
Hình 2.4: Mô hình của Mohd Rizal Palil
Hình 2.5: Mô hình tuân thủ thuế ñề xuất
Hình 3.1: Thiết kế nghiên cứu
Hình 4.1: Số thu NSNN từ 2004 ñến 2013
Hình 4.2: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu Tp.HCM
Hình 4.3: Kết quả CFA thang ño gánh nặng tài chính
Hình 4.4: Kết quả CFA thang ño sự phức tạp của hệ thống thuế
Hình 4.5: Kết quả CFA thang ño khả năng phát hiện
Hình 4.6: Kết quả CFA thang ño hình phạt
Hình 4.7: Kết quả CFA thang ño thuế suất
Hình 4.8: Kết quả CFA thang ño sự công bằng của hệ thống thuế
Hình 4.9: Kết quả CFA thang ño ñạo ñức và thái ñộ
Hình 4.10: Kết quả CFA thang ño nhận thức về chi tiêu công
Hình 4.11: Kết quả CFA thang ño tuân thủ thuế
Hình 4.12: Mối quan hệ giữa các thang ño
Hình 4.13: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Chương này giới thiệu tổng quan về vấn ñề nghiên cứu gồm những nội dung: Tính
cấp thiết của ñề tài; Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước; Mục tiêu nghiên cứu;
Câu hỏi nghiên cứu; Phạm vi, ñối tượng; Phương pháp nghiên cứu; Ý nghĩa khoa học và
thực tiễn của ñề tài; Bố cục của nghiên cứu
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Kinh tế thế giới và trong nước chưa phục hồi hoàn toàn sau cuộc khủng hoảng tài
chính thế giới khi phải trải qua giai ñoạn ñầy biến ñộng của những năm 2012 – 2013.
Việt Nam vẫn còn ñối mặt với nhiều thách thức, tăng trưởng trước mắt vẫn chưa bền
vững, tình hình các doanh nghiệp có thể xem như một “cơ thể” mới ốm dậy, nên cần phải
tiếp thêm sức. Nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tốc ñộ tăng trưởng kinh tế hợp
lý và bền vững, Chính phủ ñang thực hiện nhiều giải pháp kích cầu với một khoản tiền
lớn và nguồn tiền này chủ yếu lấy từ ngân sách Nhà nước, trong khi ñó nguồn thu về cho
ngân sách phần lớn là từ thuế.
Bên cạnh ñó, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện là xu hướng của các quốc gia
ñang phát triển và nước ta cũng không ngoại lệ. Việc xóa bỏ hàng rào thuế quan, tự do
hóa thương mại làm lượng hàng hóa xuất nhập khẩu qua lại giữa các quốc gia ngày một
tăng. Tại Việt Nam, thuế xuất nhập khẩu chiếm 25% tỉ trọng thu thuế của quốc gia. Với
tốc ñộ gia tăng và ña dạng hóa của xu thế hội nhập, với yêu cầu thực hiện các cam kết
trong hội nhập kinh tế quốc tế như từng bước phải cắt giảm thuế quan thì nguồn thu từ
thuế xuất nhập khẩu chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng. Đây cũng là một khó khăn trong công
tác thu của ngành Hải quan với thực tế là thuế xuất nhập khẩu hàng hóa luôn bị giảm
mạnh theo các cam kết trong hội nhập. Ngoài ra, hệ thống thuế nước ta ñã chuyển ñổi
theo hướng tích cực là thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp. Theo cơ chế này, doanh nghiệp
có thể tự kê khai, tính toán ñược số thuế mà mình phải nộp và tự nộp số tiền thuế này vào
Ngân sách Nhà nước mà không cần căn cứ vào thông báo nộp thuế của cơ quan Hải quan.
Cơ quan Hải quan không can thiệp vào việc kê khai của doanh nghiệp trừ trường hợp có
phát hiện sai sót hoặc dấu hiệu vi phạm. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau nên

người nộp thuế không phải lúc nào cũng kê khai chính xác và nộp ñầy ñủ, ñúng hạn số
thuế phải nộp. Do ñó, cơ quan Hải quan cần xem xét, tìm hiểu nguyên nhân dẫn ñến tình
trạng này. Một trong những cách giải quyết là tìm hiểu hành vi tuân thủ thuế của doanh
nghiệp chịu sự tác ñộng của những yếu tố nào. Sau khi ñã xác ñịnh ñược những yếu tố
1


ảnh hưởng, cơ quan Hải quan cũng cần có những ñộng thái tích cực ñể nâng cao tính tuân
thủ thuế cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu nhằm hạn chế thất thoát nguồn thu thuế và
thực hiện tốt nhất vai trò quản lý của mình.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, tôi ñã chọn ñề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH” làm ñề tài thạc sĩ. Đề tài nêu lên những yếu tố trực
tiếp cũng như gián tiếp tác ñộng ñến tính tuân thủ thuế của doanh nghiệp XNK tại ñịa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh, nơi có nguồn thu ñứng ñầu cả nước, từ ñó góp phần cải
thiện tính tự giác về việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp.
1.2 Tình hình nghiên cứu ñề tài
1.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam hiện nay, có nhiều nghiên cứu liên quan ñến vấn ñề tuân thủ thuế
của người nộp thuế. Luận văn thạc sỹ của Võ Đức Chín (2011) nghiên cứu “Các nhân tố
tác ñộng ñến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp – trường hợp tỉnh Bình Dương”.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng ñược thực hiện thông qua kỹ thuật
thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát từ các doanh nghiệp ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn
tỉnh Bình Dương. Mô hình nghiên cứu mà tác giả ñưa ra gồm các nhân tố: ñặc ñiểm
doanh nghiệp, ngành kinh doanh, yếu tố về xã hội, yếu tố về kinh tế, yếu tố liên quan ñến
hệ thống thuế, yếu tố về tâm lý. Kết quả cho thấy yếu tố hệ thống thuế, yếu tố kinh tế, ñặc
ñiểm doanh nghiệp, yếu tố xã hội tác ñộng ñến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp với các
mức ñộ khác nhau. Tuy nhiên, luận văn này chỉ giới hạn trong phạm vi tỉnh Bình Dương
và chỉ tập trung nghiên cứu các khoản thuế nội ñịa dưới sự quản lý của Tổng Cục Thuế,
Cục thuế tỉnh Bình Dương, không bao gồm các khoản thuế quan dưới sự quản lý của cơ

quan Hải quan.
Nguyễn Hoàng Quân (2012) thực hiện luận văn thạc sỹ về “Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng ñến hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tư nhân quận Tân Bình: xét
khía cạnh nộp thuế ñúng hạn”. Tác giả tập trung phân tích các yếu tố giải thích ñược
hành vi nộp thuế ñúng hạn của các doanh nghiệp, ñể ñánh giá sự cần thiết trong các quyết
ñịnh của hoạt ñộng thu thuế cũng như giảm thiểu tình trạng nợ thuế ngày càng tăng của
doanh nghiệp. Các yếu tố ñược tác giả ñề xuất bao gồm: tổng tài sản, tổng nợ, tổng nguồn
vốn, doanh thu, lợi nhuận trước thuế, tổng thuế, ROA, ROE, ROS, ngành nghề kinh
doanh, số lao ñộng trong doanh nghiệp, kinh nghiệm công tác, trình ñộ học vấn và các
2


yếu tố về nhân khẩu của chủ doanh nghiệp. Kết quả kiểm ñịnh cho thấy khả năng nộp
thuế ñúng hạn chịu ảnh hưởng bởi lợi nhuận trước thuế, tổng thuế, ngành nghề và giới
tính, các yếu tố này tác ñộng ngược chiều với khả năng nộp thuế ñúng hạn tức là ñộ lớn
các chỉ tiêu cao thì khả năng nộp thuế trễ hạn của doanh nghiệp cao. Luận văn này vẫn
còn hạn chế vì chưa ước lượng ñược một cách chính xác mức ñộ ảnh hưởng của từng yếu
tố ñến sự tuân thủ.
1.2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài
Tác giả Nicoleta BARBUTA-MISU (2011) viết bài “Đánh giá các nhân tố cho
việc tuân thủ thuế” với mục ñích là xác ñịnh các biến tuân thủ thuế ñược phân tích bởi
các nhà nghiên cứu từ nhiều quốc gia khác nhau trên cơ sở ñó tạo ra mô hình mới phù
hợp với ñiều kiện của Rumani. Tuân thủ thuế ñã ñược nghiên cứu bằng cách phân tích
các quyết ñịnh cá nhân của người ñại diện giữa nộp thuế và trốn thuế. Trong bài viết của
mình tác giả ñã nêu lên hai nhân tố tác ñộng ñến tính tuân thủ thuế là nhân tố kinh tế và
phi kinh tế. Nhân tố kinh tế gồm: mức thu nhập thực tế, thuế suất, xác suất kiểm tra, kiểm
tra thuế, hình phạt, lợi ích về thuế, tiền phạt. Nhân tố phi kinh tế gồm: thái ñộ người nộp
thuế, chuẩn mực xã hội, tính công bằng.
Một ñánh giá quan trọng khác là mô hình của Fischer và cộng sự (1992) ñược thực
hiện bằng cách biến ñổi mô hình một nghiên cứu tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng ñến

hành vi của người nộp thuế. Theo Fischer và cộng sự thực hiện xem xét toàn diện các tài
liệu về tuân thủ thuế xác ñịnh ñược 14 yếu tố ảnh hưởng ñến việc tuân thủ thuế, các yếu
tố này ñược phân thành bốn nhóm yếu tố chính bao gồm nhóm yếu tố về nhân khẩu học,
thời ñiểm không tuân thủ, thái ñộ và nhận thức, câu trúc/ hệ thống chính sách thuế. Dựa
trên nền tảng của các nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến hành vi tuân thủ của người
nộp thuế ñã kết luận và ñưa ra hướng nghiên cứu trong tương lai, chủ yếu các nghiên cứu
trước ñây chỉ nghiên cứu hành vi không tuân thủ của các cá nhân, có hoặc rất ít các bài
nghiên cứu về hành vi tuân thủ của các doanh nghiệp, sự ña dạng của hành vi không tuân
thủ của các doanh nghiệp ñược quan tâm nhiều hơn, ñiều này có ý nghĩa ñáng kể về tính
công bằng giữa cá nhân và doanh nghiệp.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
Mục tiêu chính của luận văn là xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng và mức ñộ ảnh
hưởng của từng yếu tố ñến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại
Cục Hải quan Tp.HCM, từ ñó ñề xuất những giải pháp tác ñộng ñến các yếu tố ảnh
3


hưởng ñể nâng cao khả năng tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Để ñáp ứng mục tiêu ñề ra,
luận văn ñưa ra những vấn ñề nghiên cứu sau:
1. Xác ñịnh những yếu tố tác ñộng ñến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan Tp.HCM;
2. Đề tài nghiên cứu và ñề xuất các gợi ý chính sách nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế
của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ trả lời những câu hỏi:
1. Các yếu tố nào ảnh hưởng ñến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp XNK tại Cục
Hải quan Tp.HCM?
2. Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ra sao?
3. Những gợi ý giải pháp nào cho việc nâng cao tính tuân thủ của doanh nghiệp?
1.5 Phạm vi và ñối tượng nghiên cứu

1.5.1 Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian: Luận văn thực hiện thảo luận nhóm với các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu kê khai thuế trên ñịa bàn Tp.HCM.
Về mặt thời gian: Luận văn thực hiện nghiên cứu ñịnh tính trong giai ñoạn từ
06/2014 ñến 07/2014 ñể khám phá và ñiều chỉnh thang ño về sự tuân thủ và các yếu tố
ảnh hưởng ñến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan
Tp.HCM.
Nghiên cứu ñịnh lượng sơ bộ ñược thực hiện trong giai ñoạn trong 08/2014 với cỡ
mẫu là 20 mẫu (ñối tượng khảo sát là doanh nghiệp xuất nhập khẩu) và 20 mẫu (ñối
tượng khảo sát là chuyên gia và cán bộ công chức Hải quan) ñể ñiều chỉnh thang ño.
Nghiên cứu ñịnh lượng chính thức ñược thực hiện trong giai ñoạn trong tháng
9/2014 với cỡ mẫu là 400 doanh nghiệp (ñối tượng khảo sát là doanh nghiệp xuất nhập
khẩu kê khai thuế trên ñịa bàn Tp.HCM).
1.5.2 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến hành vi tuân thủ thuế của các
doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu trên ñịa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Cơ sở lý thuyết

4


Với mục tiêu ñã ñặt ra phía trên, luận văn ñược thực hiện qua 2 bước: nghiên cứu
sơ bộ sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu chính thức sử dụng
phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng.
Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác ñộng ñến hành vi tuân thủ thuế của người nộp
thuế của tác giả Fischer và cộng sự (1992) ñể ñề xuất mô hình nghiên cứu. Sau ñó, tác giả
sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính kết hợp ñịnh lượng kiểm ñịnh mô hình này tại
Cục Hải quan Tp.HCM, với số lượng ñối tượng ñược khảo sát là 400 ñối tượng. Toàn bộ
dữ liệu ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.

1.6.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp ñịnh tính:
Tác giả sử dụng phương pháp ñịnh tính ñể xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến việc
tuân thủ thuế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tp.HCM, ñồng thời ñể
bổ sung và ñiều chỉnh các biến quan sát dùng ño lường tính tuân thủ thuế và các yếu tố
ảnh hưởng ñến tính tuân thủ thuế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu thông qua kỹ thuật
thảo luận nhóm. Cuộc thảo luận diễn ra nhằm thăm dò ý kiến doanh nghiệp và công chức
Hải quan ñối về các biến quan sát dùng ñể ño lường tính tuân thủ thuế.
Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng:
Bảng câu hỏi do doanh nghiệp xuất nhập khẩu trả lời là công cụ ñể thu thập dữ liệu
ñịnh lượng. Dữ liệu sẽ ñược phân tích thông qua các bước sau:
1. Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ñể kiểm ñịnh
sự tương quan giữa các biến và loại bỏ các biến có ñộ tin cậy không phù hợp.
2. Phân tích nhân tố khám phá EFA tìm ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng tới hành vi
tuân thủ thuế của người nộp thuế.
3. Phân tích nhân tố khẳng ñịnh CFA (Confirmatory Factor Analysis) và mô hình cấu
trúc SEM (Structural Equation Modeling) ñể kiểm ñịnh mô hình và giả thuyết nghiên
cứu.
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn:
Để nâng cao công tác quản lý thuế, bên cạnh sự nổ lực của các cán bộ công chức
ngành Hải quan còn phụ thuộc vào tính tuân thủ và tinh thần tự giác của doanh nghiệp.
Luận văn nêu lên những yếu tố thực sự tác ñộng ñến hành vi tuân thủ của doanh nghiệp
xuất nhập khẩu, từ ñó ñể xuất một số giải pháp nhằm giúp các cán bộ Hải quan nắm bắt
tâm tư nguyện vọng người nộp thuế cũng như quản lý thuế hiệu quả hơn.
5


1.8 Bố cục của luận văn:
Luận văn ñược kết cấu gồm các chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế và mô hình các yếu tố ảnh hưởng ñến sự
tuân thủ thuế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và một số kiến nghị.

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ MÔ HÌNH CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU
Chương này trình bày tóm lược cơ sở lý thuyết về việc tuân thủ thuế và giới thiệu
một số mô hình các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tuân thủ thuế. Đồng thời phân tích các yếu
tố tác ñộng ñến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp qua những nghiên cứu trước ñây.
2.1 Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế
2.1.1 Nghĩa vụ thuế theo Luật Quản lý thuế
Theo Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều
của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 thì nghĩa vụ của người nộp thuế bao gồm: “Đăng
ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy ñịnh của pháp luật. Khai thuế chính xác, trung thực,
ñầy ñủ và nộp hồ sơ thuế ñúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực, ñầy ñủ của hồ sô thuế. Nộp tiền thuế ñầy ñủ, ñúng thời hạn, ñúng ñịa
ñiểm. Chấp hành chế ñộ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa ñơn, chứng từ theo
quy ñịnh của pháp luật. Ghi chép chính xác, trung thực, ñầy ñủ những hoạt ñộng phát
sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế. Lập và giao
hóa ñơn, chứng từ cho người mua theo ñúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán
khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy ñịnh của pháp luật. Cung cấp chính xác, ñầy
ñủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan ñến việc xác ñịnh nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội
dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải
thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công

chức quản lý thuế theo quy ñịnh của pháp luật trong trường hợp người ñại diện theo pháp
luật hoặc ñại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai
quy ñịnh”.
Một quan ñiểm khác về nghĩa vụ của ñối tượng nộp thuế ñược trình bày trong
OECD (2004), Quản lý rủi ro tuân thủ: Quản lý và cải thiện tuân thủ thuế, như sau:
“Nghĩa vụ cụ thể của ñối tượng nộp thuế có thể khác nhau về trách nhiệm thuế và giữa
các cơ quan thuế khác nhau, nhưng có bốn loại nghĩa vụ mà ñối tượng nộp thuế chắc
chắn phải thực hiện dù ở bất kỳ nước nào là: ñăng ký thuế; nộp tờ khai và nộp các thông
tin cần thiết liên quan ñến thuế ñúng thời hạn; báo cáo các thông tin ñầy ñủ và chính xác
(kết hợp với việc lưu giữ hồ sơ sổ sách); nộp nghĩa vụ thuế ñúng hạn.” Theo ñịnh nghĩa

7


của OECD và Luật Quản lý thuế Việt Nam thì nghĩa vụ thuế ñều liên quan ñến các nội
dung: ñăng ký thuế, nộp tờ khai, kê khai (báo cáo) thông tin và nộp thuế.
2.1.2 Quan niệm về tuân thủ thuế
Viện Từ ñiển học và Bách khoa thư Việt Nam: Tuân thủ là giữ và làm ñúng theo
những ñiều ñã quy ñịnh. Do ñó, có thể khái quát tuân thủ thuế của người nộp thuế là việc
chấp hành ñầy ñủ, kịp thời và ñúng ñắn các quy ñịnh của pháp luật thuế, cụ thể là chấp
hành các tiêu chí thời gian, mức ñộ chính xác trung thực và ñầy ñủ của các hoạt ñộng
ñăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và các nghĩa vụ khác về thuế của người nộp thuế. Khi
tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế ñược nâng cao, rõ ràng, chính sách pháp luật
thuế ñã ñược ban hành và thực thi có hiệu lực, ñạt ñược các mục tiêu mong muốn.
Tuân thủ thuế là một vấn ñề luôn ñược các cơ quan quản lý quan tâm, không dễ
dàng ñể thuyết phục người nộp thuế tuân thủ các yêu cầu về thuế, bởi “luật thuế không
phải lúc nào cũng rõ ràng” (James và Alley 2004: 29). Ý nghĩa chính xác của việc tuân
thủ thuế ñược ñịnh nghĩa theo các cách khác nhau. Theo quan ñiểm truyền thống của
quản lý thuế chủ yếu dựa trên giả thiết rằng hầu hết doanh nghiệp về bản chất là không tự
nguyện tuân thủ, và chỉ chấp hành nghĩa vụ khi có sự cưỡng chế của các cơ quan thuế

hay khi bị tác ñộng bởi lợi ích kinh tế. Vì vậy, cách tiếp cận tuân thủ thuế theo luật thuế
chỉ có thể làm giảm mức ñộ trốn thuế chứ không thể hướng ñến việc tăng cường tuân thủ
thuế. Một trong những mục tiêu ñược xem là cao nhất của quản lý thuế là tăng tính tuân
thủ tự nguyện của người nộp thuế, thay vì ñưa ra những hình thức xử phạt các ñối tượng
trốn thuế và tránh thuế. Theo quan ñiểm hiện ñại như Simon James và Clinton Alley
(2010) thì cho rằng cơ quan quản lý thuế sẽ thành công khi gia tăng ñược sự tuân thủ tự
nguyện của người nộp thuế mà không cần sử dụng ñến các hình thức kiểm tra, thanh tra,
nhắc nhở hoặc các biện pháp xử lý hành chính khác.
2.1.2.1 Khái niệm về tuân thủ thuế
Tuân thủ thuế là một khái niệm rộng, có thể xem xét ở nhiều lĩnh vực như tài
chính công, kinh tế học, pháp lý và tâm lý học. Một số tài liệu của các tác giả như
Allingham và Sandmo (1972), Spicer và Lundstedt (1976) mô tả và giải thích theo quan
ñiểm tài chính công. Tuân thủ thuế là kết quả của mối tương quan giữa các biến bao gồm
nhận thức về vốn, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng. Các hình thức của việc cưỡng chế về
thuế như hình phạt và xác suất phát hiện cũng liên quan ñến việc tuân thủ thuế trong khi
các yếu tố khác về hành vi thị trường lao ñộng, tiền lương của một cá nhân và khung thuế
8


cũng góp phần vào việc tuân thủ thuế. Theo góc ñộ kinh tế học về tuân thủ thuế, tác giả
Joseph E. Stiglitz (1995) ñã nêu rõ ñể thu ñược thuế, Chính phủ Hoa kỳ kết hợp sự tuân
thủ tự nguyện cộng với sự ñe dọa về hình phạt.
Tác giả Song và Yarbrough (1978) nhìn nhận theo góc ñộ pháp lý và tâm lý học về
tuân thủ thuế cho rằng do khía cạnh hoạt ñộng ñáng chú ý của hệ thống thuế Hoa Kỳ là
người nộp thuế tự xác ñịnh nghĩa vụ thuế và tự nguyện nên tuân thủ thuế ñược ñịnh nghĩa
là khả năng của người nộp thuế và sự sẵn lòng tuân thủ luật thuế ñược xác ñịnh bởi vấn
ñề ñạo ñức, môi trường pháp lý, và các yếu tố tình huống khác tại từng thời gian và ñịa
ñiểm cụ thể.
Theo nhóm tác giả Andreoni, Erard và Feinstein (1998) ñã ñịnh nghĩa tuân thủ
thuế là sự sẳn sàng tuân theo quy ñịnh pháp luật về thuế của người nộp thuế ñể ñạt ñược

trạng thái cân bằng kinh tế của một quốc gia.
Quan ñiểm rộng hơn về tuân thủ thuế ñòi hỏi một mức ñộ trung thực, kiến thức
thuế ñầy ñủ và khả năng sử dụng kiến thức này, kịp thời, chính xác, và hồ sơ ñầy ñủ ñể
hoàn thành các tờ khai thuế và các tài liệu liên quan ñến thuế (Singh và Bhupalan, 2001)
Một ñịnh nghĩa khác của Singh (2003) việc tuân thủ thuế là hành vi của người nộp
tờ khai thuế, kê khai tất cả các thu nhập chịu thuế chính xác, và thanh toán tất cả các loại
thuế phải nộp trong thời hạn quy ñịnh mà không cần phải chờ ñợi theo dõi hành ñộng từ
cơ quan có thẩm quyền.
Tuân thủ thuế là một khái niệm bao quát và ñược nhìn nhận ở nhiều góc ñộ khác
nhau nhưng có thể hiểu tuân thủ thuế của doanh nghiệp là hành vi chấp hành nghĩa vụ
thuế theo ñúng các quy ñịnh của pháp luật.
2.1.2.2 Khái niệm không tuân thủ thuế
Ngược lại với việc tuân thủ thuế là hành vi không tuân thủ ñược ñịnh nghĩa là việc
không sẵn lòng của ñối tượng nộp thuế ñể nộp một số tiền như ñã quy ñịnh, ñó là do sự
phức tạp trong các thủ tục pháp lý hoặc công tác quản lý (Jackson và Milliron, 1986:
Kesselman, 1994; Kasipillai và Jabbar, 2003).
Theo Kasipillai và Jabbar (2003) không tuân thủ thuế là việc không sẵn sàng tuân
thủ theo luật thuế hoặc khai báo không chính xác thu nhập, thực hiện kê khai sai các
khoản giảm trừ, miễn giảm thuế hoặc không thanh toán nghĩa vụ thuế, ngoài thời gian
nộp thuế ñã quy ñịnh. Còn theo tác giả Kirchler (2007) không tuân thủ cũng ñược coi là

9


sự thất bại của người nộp thuế ñể báo cáo thu nhập thực tế, yêu cầu bồi thường các khoản
khấu trừ và giảm giá và nộp số thuế thực tế cho cơ quan thuế về thời gian.
Một nghiên cứu cũng phân ñoạn thuế thu nhập không tuân thủ vào hành vi không
chủ ý và có chủ ý là quan ñiểm của Loo (2006); Mohani (2001). Các hành vi không tuân
thủ thuế như: hành vi tránh thuế, dùng luật ñể hạn chế việc nộp thuế ñến mức tối thiểu
của doanh nghiệp hay hành vi trốn thuế ñều gây ra một ảnh hưởng tiêu cực ñến công tác

quản lý thuế của cơ quan chức năng. Doanh nghiệp không nghiêm túc tuân thủ theo các
quy ñịnh sẽ làm thất thoát nguồn thu cho Nhà nước. Ngoài ra, sự thay ñổi liên tục của các
sắc thuế sẽ dẫn ñến nguy cơ làm cho hệ thống thuế mất ñi tính bình ñẳng và ổn ñịnh. Vì
vậy, nâng cao mức ñộ tự nguyện tuân thủ ñã trở thành mục tiêu thể chế và vận hành của
cuộc cải cách thuế trên toàn thế giới. Đây là một khái niệm rộng, James và Alley (2004)
ñề xuất hai phương pháp tiếp cận tương phản liên quan ñến thuế tuân thủ trong bảng tóm
tắt sau:
Bảng 2.1: Hai phương pháp tiếp cận tuân thủ thuế
Tuân thủ thuế
Quan ñiểm

Cách tiếp cận thứ 1
Khoản cách về thuế (tax gap)

Cách tiếp cận thứ 2
Tự nguyện

Tuân thủ 100% quy ñịnh về thuế Sẵn sàng thực hiện theo ñúng
so với thực tế

quy ñịnh của pháp luật

Khái niệm

Nghĩa hẹp

Nghĩa rộng

Tuân thủ thuế


Sự hợp lý về lợi ích kinh tế

Hành vi hợp tác giữa cơ quan
thuế và người nộp thuế

Minh họa cụ thể

Quyết ñịnh lựa chọn:

Mỗi cá nhân không chỉ ñơn giản

1. Lợi ích mong ñợi từ việc trốn là một cá thể chỉ biết tối ña hóa
thuế.

lợi ích. Các cá thể tương tác với

2. Rủi ro bị phát hiện và khung nhau dựa vào thái ñộ, niềm tin,
tiêu chuẩn và vai trò của từng

hình phạt.

3. Tối ña hóa thu nhập và tài sản người.
Thành công phụ thuộc vào sự

cá nhân.

hợp tác.
Các vấn ñề

Hiệu quả từ việc phân phối Hợp lý, công bằng và phạm vi

tác ñộng tích cực

nguồn nhân lực.

10


Hình ảnh người Tính toán các khoản lãi lỗ bằng “Công dân tốt”
nộp thuế

tiền

Có thể ñược gọi là

Cách tiếp cận kinh tế

Cách tiếp cận hành vi
Nguồn: James và Alley (2004)

Các cơ quan thuế khi nghĩ về tuân thủ thuế thường chú ý ñến việc tại sao một số
người nộp thuế không tuân thủ mà không nghĩ ngược lại là tại sao người nộp thuế lại tuân
thủ. Theo chuẩn mực thì người nộp thuế thường tuân thủ hơn là không tuân thủ và một hệ
thống thuế hoạt ñộng hiệu quả phải có ñược sự ñồng thuận hợp tác của hầu hết người nộp
thuế. Cho nên, sẽ có ñược hiệu quả cao hơn trong việc thu thuế nếu dành sự hỗ trợ nhiều
hơn cho những người nộp thuế tuân thủ hoàn thành nghĩa vụ thuế của họ so với việc dành
thời gian và công sức theo ñuổi thiểu số người không tuân thủ. Chính vì vậy, công tác
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế của cơ quan thuế ñóng vai trò hết sức quan trọng
trong việc tăng cường sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp.
2.1.2.3 Không tuân thủ thuế và trốn thuế
Ngoài việc kiểm toán thuế theo kiểu xác suất trong những trường hợp mà tình

trạng của người nộp thuế là không thể biện bạch ñược. Boidman (1983) còn ñịnh nghĩa
ba hình thức không tuân thủ thuế khác nhau: (1) không nộp tờ khai thuế thuộc bất kỳ loại
nào; (2) không kê khai thu nhập nhận ñược trên tờ khai thuế; và (3) giảm thu nhập chịu
thuế bằng cách kê khai không ñúng những khoản miễn giảm, loại trừ, hay khấu trừ.
Trước tiên, mỗi hình thức không tuân thủ thuế trên ñây có thể không phải là do
người ta cố ý trốn tránh, mà là do một sai sót về phía người nộp thuế. Nếu sai sót bất hợp
lý hay do sơ suất cẩu thả, một khi ñược lặp lại, nó bắt ñầu tiến tới sự gian lận, và người
nộp thuế sẽ phải nộp một khoản tiền phạt ñặc biệt ngoài lãi suất. Giữa sự cẩu thả và chậm
trễ là một khoản trung gian, ở ñó người nộp thuế không chơi trò xác suất kiểm toán, mà
chỉ ñơn thuần là phạm sai lầm mà thôi. Ở ñây cần áp dụng một khoản phạt ñể khuyến
khích người nộp thuế phải cẩn thận hơn.
Trong cả hai trường hợp này, ngay cả giả ñịnh rằng người nộp thuế không có ñộng
cơ, ảnh hưởng của các khoản phạt sẽ ñược cảm nhận chỉ khi nào người ta áp dụng các
khoản phạt ấy. Như trong trường hợp xác suất kiểm toán, chính việc kiểm toán thực tế và
thực sự áp dụng các biện pháp chế tài sẽ xác ñịnh hữu hiệu các biện pháp ấy.

11


2.1.2.4 Đánh giá tuân thủ pháp luật ñối với doanh nghiệp hoạt ñộng xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh
Theo Nghị ñịnh 83/2013/NĐ – CP quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Luật
quản lý thuế và Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật quản lý thuế thì việc quản lý
thuế ñối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy ñịnh bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Theo Thông tư
175/2013/TT-BTC quy ñịnh về quản lý rủi ro trong hoạt ñộng nghiệp vụ hải quan như
sau: cơ quan hải quan thực hiện ñánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế ñối
với doanh nghiệp hoạt ñộng xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh ñể áp dụng chính sách ưu
tiên hoặc áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, biện pháp quản lý
thuế và các biện pháp nghiệp vụ cần thiết khác trong quản lý ñối với hàng hóa xuất khẩu,

nhập khẩu, quá cảnh của doanh nghiệp ñó. Việc ñánh giá tuân thủ pháp luật ñối với
doanh nghiệp ñược thực hiện hàng ngày (vào 00 giờ) trên hệ thống thông tin nghiệp vụ,
trên cơ sở hệ thống tự ñộng tích hợp, xử lý dữ liệu từ hồ sơ doanh nghiệp và các hệ thống
thông tin, dữ liệu có liên quan của ngành Hải quan. Điều này ñể phân loại doanh nghiệp
tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế trong hoạt ñộng xuất khẩu, nhập khẩu, quá
cảnh theo ba loại dưới ñây:
1. Loại 1: doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật hải quan, pháp luật thuế (gọi là Doanh
nghiệp tuân thủ tốt);
2. Loại 2: doanh nghiệp tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế ở mức ñộ trung
bình (gọi là Doanh nghiệp tuân thủ trung bình);
3. Loại 3: doanh nghiệp không tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế (gọi là
Doanh nghiệp không tuân thủ)
2.2 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp XNK trên
ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Khoa học về hành vi tuân thủ thuế là một lĩnh vực nghiên cứu mới trong vài thập
niên gần ñây trên thế giới. Các chuyên gia trên thế giới ñã ñưa ra hai cách tiếp cận cơ bản
ñến vấn ñề về tuân thủ thuế. Một là phân tích sự tuân thủ dựa trên các quyết ñịnh mang
tính kinh tế, theo cách dùng những khích lệ về kinh tế và cái giá của tuân thủ và không
tuân thủ. Điều này ñược dựa trên khái niệm hẹp của tính hợp lý kinh tế và ñược phát triển
từ việc ứng dụng các phân tích kinh tế. Cách tiếp cận còn lại nghiên cứu tác ñộng của
những nhân tố khác dựa trên các quyết ñịnh tuân thủ, ñặc biệt là chúng có liên quan ñến
12


cách cư xử của người nộp thuế và ñôi khi của cơ quan thuế. Điều này liên quan ñến các
yếu tố hành vi và ñặt trọng tâm vào các khái niệm và nghiên cứu về các lý thuyết về tâm
lý và xã hội.
Hai cách tiếp cận này có thể ñược cho là lần lượt có mối liên hệ với các khái niệm
hẹp và rộng của tuân thủ thuế. Nếu tuân thủ thuế ñược xem xét dưới góc ñộ kinh tế thì ñó
là mối quan hệ giữa các yếu tố lợi ích của việc trốn thuế với rủi ro bị phát hiện, và việc áp

dụng các hình thức phạt. Nếu sự tuân thủ ñược ñịnh nghĩa rộng hơn, liên quan ñến các
quyết ñịnh của người nộp thuế trong việc trốn, tránh hoặc kiên quyết tìm cách chối bỏ các
nghĩa vụ thuế thì cách tiếp cận hành vi là thích hợp hơn.
Cách tiếp cận kinh tế giả ñịnh rằng sự tuân thủ hoặc không tuân thủ của các cá
nhân hay tổ chức là kết quả của phép tính chi phí – lợi ích. Người ta sẽ tuân theo luật thuế
nếu chi phí bỏ ra cho việc trốn thuế lớn hơn lợi ích từ việc trốn thuế mang lại và ngược
lại. Lợi ích dễ thấy nhất của việc trốn thuế ñem lại là những khoản thuế không phải trả,
nhưng nó cũng sẽ kéo theo những rủi ro của chính việc trốn thuế gây ra ñó là những nguy
cơ bị trừng phạt. Khác với cách tiếp cận kinh tế, cách tiếp cận hành vi ñược rút ra từ
những nguyên lý khoa học cho rằng có những nhân tố quan trọng khác thúc ñẩy quyết
ñịnh tuân thủ thuế. Cách tiếp cận này xem xét những vấn ñề về hành vi rộng hơn và rút ra
những khái niệm từ các nguyên lý của tâm lý học và xã hội học. Theo ñó, sự tuân thủ
thuế ñược ñịnh nghĩa rộng hơn, liên quan ñến quyết ñịnh tự nguyện của doanh nghiệp.
2.2.1 Các mô hình nghiên cứu
2.2.1.1 Mô hình của Fischer và cộng sự (1992)
Fischer và cộng sự thực hiện xem xét toàn diện các tài liệu về tuân thủ thuế xác
ñịnh ñược 14 yếu tố ảnh hưởng ñến việc tuân thủ thuế, các yếu tố này ñược phân thành
bốn nhóm yếu tố chính bao gồm nhóm yếu tố về nhân khẩu học, thời ñiểm không tuân
thủ, thái ñộ và nhận thức, cấu trúc/ hệ thống chính sách thuế. Trong nghiên cứu này tác
giả ñã có góc nhìn ña chiều về hành vi tuân thủ thuế, ñó là sự tác ñộng của những yếu tố
kinh tế xã hội ñến tâm lý học. Hạn chế của nghiên cứu này là tác giả chỉ nghiên cứu hành
vi của các doanh nghiệp mà chưa nghiên cứu ñến hành vi của từng cá nhân ñến quyết
ñịnh tuân thủ thuế. Mô hình của Fischer và cộng sự ñược trình bày như hình:

13


Hình 2.1: Mô hình tuân thủ thuế của Fischer và cộng sự
THỜI ĐIỂM KHÔNG TUÂN THỦ
(mức thu nhập, nguồn thu nhập, nghề

nghiệp, gánh nặng tài chính)

NHÂN KHẨU HỌC
(tuổi, giới tính, giáo
dục)

THÁI ĐỘ VÀ NHẬN THỨC
(tính công bằng của hệ thống
thuế, ñạo ñức và thái ñộ, nhận
thức về chi tiêu công)

HÀNH VI TUÂN
THỦ THUẾ

HỆ THỐNG THUẾ
(sự phức tạp của hệ thống thuế,
khả năng phát hiện, xử phạt và
mức thuế)
Nguồn: Fischer và cộng sự (1992)
2.2.1.2 Mô hình Chau và Leung (2009)
Chan và Leung nghiên cứu sự tuân thủ thuế của các công ty tại Hông Kông dựa
trên sự phát triển mô hình của Fischer và cộng sự (1992). Chan và Leung ñã phát triển
thêm một nhân tố ñó là các biến về văn hóa, vì hai ông cho rằng ở các khu vực có nền
văn hóa khác nhau có mức ñộ tuân thủ khác nhau. Nghiên cứu này ñã nêu lên ñược sự tác
ñộng của từng yếu tố và tương tác giữa các yếu tố này như thế nào. Theo 2 tác giả này
hầu hết những nghiên cứu về tuân thủ thuế ñều thực hiện ở các quốc gia phát triển, họ
mong muốn sẽ có nhiều nghiên cứu ở các quốc gia ñang phát triển bởi vì các quốc gia
ñang phát triển dễ bị tổn thương hơn khi hành vi không tuân thủ thuế xảy ra.

14



×