Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý nợ THUẾ tại cục THUẾ TỈNH KHÁNH hòa LUẬN văn THẠC sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 125 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh, 2014


BỘ TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG

ĐỀ TÀI:



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. ĐÀO DUY HUÂN

Thành phố Hồ Chí Minh, 2014


LỜI CAM ĐOAN

Để thực hiện luận văn “Hoàn thiện công tác Quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Đào Duy Huân, bên cạnh đó kết hợp trao đổi
với các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Số liệu sử dụng trong luận văn để phân
tích, đánh giá là kết quả của cuộc khảo sát do tôi thực hiện thu thập, tính toán và chƣa
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

i


LỜI CẢM TẠ

Để hoàn thành chƣơng trình Cao học chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng Trƣờng Đại học Tài Chính - Marketing và luận văn, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành

nhất tới những ngƣời đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Quý Cô
Trƣờng Đại học Tài Chính - Marketing về sự nhiệt tình giúp đỡ, hết lòng tận tụy
truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu, đặc biệt là sự quan tâm hƣớng dẫn tận
tình của PGS.TS Đào Duy Huân - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông
tin cần thiết cho việc nghiên cứu của luận văn này để tôi có thể hoàn thành chƣơng
trình đào tạo thạc sĩ cũng nhƣ hoàn thành luận văn đúng thời gian quy định.
Xin cảm ơn các Anh/Em/Bạn học viên Cao học Khóa 1 Ngành Tài chính - Ngân
hàng đã cùng tôi chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân, đặc biệt là mẹ tôi đã luôn hỗ trợ,
thông cảm và tạo mọi điều kiện cho tôi có thể yên tâm học tập và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu những ý kiến cũng nhƣ đóng góp của quý Thầy/Cô, bạn bè, tham
khảo nhiều tài liệu trong và ngoài nƣớc, song cũng không tránh khỏi những sai sót. Rất
mong nhận đƣợc những chia sẻ, những thông tin góp ý của quý Thầy, quý Cô, và bạn
đọc.
Xin trân trọng cám ơn!

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................ii
MỤC LỤC


............................................................................................................... iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU

................................................................................................................. 1

1.

Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................................... 1

2.

Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây ...................................................................... 2

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: .............................................................................. 6

4.

Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu: .............................................................................. 7

5.


Phƣơng pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 7

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................... 7

7.

Quy trình nghiên cứu: ............................................................................................. 8

8.

Bố cục của nghiên cứu: ........................................................................................... 8

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ ..................... 9
1.1. Nợ thuế.................................................................................................................... 9
1.1.1. Các khái niệm .................................................................................................. 9
1.1.2. Đặc điểm của nợ thuế .................................................................................... 11
1.1.3. Phân loại nợ thuế ........................................................................................... 12
1.1.4. Nguyên nhân, hậu quả của nợ thuế ............................................................... 14
1.2. Quản lý nợ thuế ..................................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế và quản lý nợ thuế .................................................. 17
1.2.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QLNT .............................................. 22
1.3. Nội dung công tác quản lý nợ thuế ....................................................................... 23
1.3.1. Lập chỉ tiêu thu nợ ......................................................................................... 23
1.3.2. Xây dựng và thực hiện các quy trình, quy chế quản lý nợ thuế. .................... 23
1.3.3. Chỉ đạo kiểm tra, hƣớng dẫn việc thực hiện các quy trình, quy chế .............. 23
iii



1.3.4. Tổng kết, đánh giá kết quả QLNT ................................................................. 24
1.4. Quy trình QLNT ................................................................................................... 24
1.4.1. Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ ................................................................. 24
1.4.2. Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ .................................................................. 24
1.5. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt
nam........................................................................................................................ 26
1.5.1. Kinh nghiệm QLNT của các nƣớc trên thế giới ............................................. 26
1.5.2. Bài học rút ra cho Việt Nam .......................................................................... 33
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH KHÁNH HÕA ............................................................................ 35
2.1. Tổng quan về kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa tác động đến việc nợ thuế ............ 35
2.2. Giới thiệu Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ................................................................... 36
2.3. Khái quát bộ máy quản lý nợ thuế ....................................................................... 38
2.4. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa .................... 41
2.4.1. Thực hiện quy trình quản lý nợ thuế. ............................................................. 41
2.4.2. Phân tích số liệu: ............................................................................................ 51
2.5. Đánh giá chung về công tác QLNT tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ...................... 61
2.5.1. Những mặt tích cực trong công tác QLNT tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa .... 61
2.5.2. Hạn chế trong công tác QLNT tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ....................... 64
2.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 71
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................... 78
CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ
THUẾ .................................................................................................... 79
3.1. Cơ sở để hình thành giải pháp .............................................................................. 79
3.2. Nguyên tắc khi đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNT ............................ 80
3.3. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNT ........................................... 81
3.3.1. Về cơ chế chính sách của nhà nƣớc ............................................................... 81
3.3.2. Về nghiệp vụ quản lý nợ thuế ........................................................................ 82

3.3.3. Về ứng dụng công nghệ thông tin .................................................................. 89
3.3.4. Về tổ chức bộ máy ......................................................................................... 90
3.3.5. Về sự phối hợp trong và ngoài ngành ............................................................ 92
3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ................................................................... 93

iv


3.4.1. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao tính tự giác và trách
nhiệm của NNT trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế .............................. 93
3.4.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra NNT nhằm ngăn
ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế, gian lận thuế,
chiếm đoạt tiền thuế ....................................................................................... 95
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 97
KẾT LUẬN

............................................................................................................... 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 99
PHỤ LỤC

............................................................................................................ - 1 -

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ tổng thể qui trình quản lý nợ thuế ................................................. 25


Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức văn phòng Cục Thuế ............................................ 37

Sơ đồ 2.2

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý nợ và Cƣỡng chế thuế tại 3 cấp .......... 38

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tổng hợp phân loại nợ thuế theo khu vực 2010 - 2013 .......................... 43
Biểu đồ 2.2 Tổng hợp phân loại nợ thuế theo tính chất nợ 2010 - 2013..................... 45
Biểu đồ 2.3 Kết quả thu NSNN theo khu vực 2010 – 2013 ........................................ 53
Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng GDP, tổng thu NSNN, tổng nợ thuế 2010 - 2013 ............... 55
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nợ thuế theo khu vực 2010 - 2013 ............................................... 56
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu nợ thuế theo tính chất nợ 2010 - 2013......................................... 58
Biểu đồ 2.7 Thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp 2010 - 2013 ........................... 59
Biểu đồ 2.8 Tổng hợp số thu nợ thuế giai đoạn 2010 - 2013 ...................................... 60

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1

Phân loại nợ theo mức thuế nợ tại Australia ........................................... 28

Bảng 2.1

Tổng hợp phân loại nợ thuế theo sắc thuế 2010 - 2013........................... 44

Bảng 2.2


Thống kê kết quả thực hiện dự toán thu NSNN 2010 - 2013 .................. 52

Bảng 2.3

Tổng hợp kết quả thu NSNN theo sắc thuế 2010 - 2013 ......................... 54

Bảng 2.4

GDP, tổng thu NSNN, tổng nợ thuế 2010 - 2013.................................... 54

Bảng 2.5

Tổng số ngƣời nợ thuế/tổng số NNT 2010 - 2013 .................................. 56

Bảng 2.6

Cơ cấu nợ thuế theo sắc thuế 2011 - 2013 ............................................... 57

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1

Cơ cấu tổ chức hệ thống cơ quan thuế của các nƣớc OECD ............... - 1 -

Phụ lục 2

Cƣỡng chế thu nợ, phạt và tính lãi đối với các trƣờng hợp không tuân thủ
của các nƣớc OECD ............................................................................. - 4 -

Phụ lục 3


So sánh số thuế chậm nộp tính theo giá trị gộp và giá trị ròng tại thời
điểm cuối năm của các nƣớc OECD ................................................... - 11 -

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


CQT

: Cơ quan thuế

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

ĐTNN

: Đầu tƣ nƣớc ngoài

GTGT

: Giá trị gia tăng

FTA

: Diễn đàn quản lý thuế

KKKTT


: Kê khai và kế toán thuế

NNT

: Ngƣời nộp thuế

NQD

: Ngoài quốc doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

PIT

: Ứng dụng quản lý thuế thu nhập cá nhân

QLNT

: Quản lý nợ thuế

QLT

: Ứng dụng quản lý thuế

QTN

: Ứng dụng quản lý nợ thuế


TMS

: Hệ thống quản lý thuế tập trung

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

vii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Thuế là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý vĩ mô
nền kinh tế. Nợ thuế gây thất thu lớn cho NSNN, tạo “sân chơi” không bình đẳng giữa
những NNT đồng thời gây tốn kém cho nhà nƣớc về thời gian, tiền của và nhân lực,
làm ảnh hƣởng không nhỏ đến việc bảo đảm số thu cho NSNN. Vì vậy QLNT là một

vấn đề cấp bách hiện nay. Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế
tỉnh Khánh Hòa” với hy vọng góp phần nâng cao hiệu quả QLNT tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa. Để hoàn thành luận văn này, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê - mô
tả thông qua thu thập, xử lý số liệu thứ cấp. Ngoài ra còn sử dụng phƣơng pháp phân
tích - tổng hợp, phƣơng pháp đối chiếu - so sánh. Kết quả nghiên cứu thu đƣợc nhƣ
sau:
Trong phần giới thiệu nghiên cứu đã làm rõ lý do nghiên cứu, tình hình nghiên
cứu, mục tiêu, phƣơng pháp, phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu, dự kiến kết quả đạt đƣợc.
Chƣơng 1. Trình bày những khái niệm về nợ thuế, quản lý thuế, QLNT, các
yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QLNT, nội dung, qui trình QLNT và kinh nghiệm quản
lý nợ thuế của CQT các quốc gia thành viên OECD, Úc, Hàn Quốc, Malaysia, Nhật
bản, Newzealand, Pháp, Mỹ, Hà Lan, và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

Chƣơng 2. Thông qua 6 bảng số liệu, 8 biểu đồ để đánh giá những mặt tích
cực - hạn chế - nguyên nhân trong QLNT những năm qua ở Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
theo các nhóm vấn đề về cơ chế chính sách, về nghiệp vụ QLNT, về ứng dụng công
nghệ thông tin, về tổ chức bộ máy, về sự phối hợp trong và ngoài ngành, về ý thức của
NNT.
Chƣơng 3. Luận văn đƣa ra 3 cơ sở và 2 nguyên tắc để đƣa ra giải pháp, trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNT ở Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa theo các nhóm vấn đề đã phân tích nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
trên cơ sở các điều kiện để thực hiện giải pháp đƣợc thực thi sẽ mang lại hiệu quả tốt
cho công tác QLNT, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu cho
NSNN và tạo sự bình đẳng giữa những NNT, nâng cao ý thức trách nhiệm của NNT...

viii


Trong lời kết, luận văn đã điểm lại những thành công và hạn chế của đề tài:
dựa trên số liệu thứ cấp, chƣa có phần định lƣợng để kiểm định lại các nhận định, đánh

giá, các đề xuất. Vì vậy những giải pháp đề xuất chỉ có tính chất gợi ý, chƣa hoàn toàn
thuyết phục. Tác giả rất mong những đề tài kế tiếp đi vào nghiên cứu định lƣợng.

ix


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài:
Thuế là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý vĩ mô nền

kinh tế. Thông qua công cụ thuế, Nhà nƣớc không chỉ tăng thu cho ngân sách, qua đó
đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nƣớc mà còn sử dụng nó
để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng, phát triển nhanh, bền vững, tiến
kịp các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, mặt khác thực hiện mục tiêu bình đẳng và
bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn cho xã hội, đồng thời bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng của
đất nƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của các doanh nghiệp đồng thời với việc
ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp. Khủng hoảng kinh tế của các
nƣớc trên thế giới và trong khu vực, khủng hoảng của thị trƣờng bất động sản, lạm
phát tăng cao, rồi đến nguy cơ giảm phát, các doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó
khăn do sức tiêu thụ giảm, tồn kho tăng cao, không thu hồi đƣợc nợ từ khách hàng …
dẫn đến hoạt động khó khăn và kém hiệu quả của doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp
co hẹp qui mô, sản xuất cầm chừng, việc làm và thu nhập giảm, tình trạng nợ thuế
ngày càng gia tăng, diễn biến ngày càng phức tạp, công tác thu hồi nợ thuế trở nên khó
khăn, phức tạp, ảnh hƣởng đến việc cân đối ngân sách và chi tiêu của Chính Phủ đồng
thời tác động không tốt đến những NNT có ý thức chấp hành tốt Luật thuế. Tình hình
nợ thuế gia tăng đòi hỏi mỗi CQT phải tìm các biện pháp tăng cƣờng thu hồi nợ thuế,
đảm bảo nguồn thu cho NSNN và sự công bằng đối với các doanh nghiệp chấp hành

tốt luật thuế.
Bên cạnh đó, mục tiêu tổng quát của chiến lƣợc phát triển ngành thuế 2011-2020
do Chính phủ ban hành là: “Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu
quả; thực hiện quản lý thuế công bằng, minh bạch; đội ngũ cán bộ trung thực, trong
sạch, chuyên nghiệp, văn minh đem lại sự tin tƣởng, hài lòng cho NNT, tạo môi
trƣờng kinh doanh thuận lợi; đảm bảo nguồn thu cho NSNN nhằm phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.” đặt lên vai ngành thuế nói chung và các Cục
Thuế địa phƣơng nói riêng một trọng trách nặng nề trong việc đảm bảo nguồn thu

1


NSNN, mặt khác hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện theo quy định Nhà nƣớc, thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế trên tinh thần tự nguyện và trách nhiệm, vì sự phát triển chung của
quốc gia.
Xuất phát từ thực tế đó, là ngƣời đang công tác tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, tác
giả chọn: “Hoàn thiện công tác Quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa” làm đề
tài luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.
Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây

2.

2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài:
Peter Veld ngƣời Hà Lan với bài “Working Smarter in Tax Debt Management”
đăng trên diễn đàn QLNT (FTA) tháng 9/2013 đã nghiên cứu một cách sâu sắc về xu
hƣớng nợ thuế và chiến lƣợc thu hồi nợ thuế ở các nƣớc OECD với mục tiêu cung cấp
cho các thành viên FTA tổng quan về thực hành tốt nhất và kinh nghiệm trong QLNT
(FTA đã tiến hành nghiên cứu thực hành thu nợ thuế bắt đầu từ năm 2006). Báo cáo
này dựa trên thông tin đƣợc công bố công khai (bao gồm xu hƣớng nợ thuế và chiến
lƣợc quản lý nợ ở các nƣớc đƣợc FTA lựa chọn; gắn liền với tài liệu này) khẳng định

sự phát triển đáng kể từ năm 2006 trong chiến lƣợc quản lý nợ. Nghiên cứu chỉ ra rằng
ƣớc tính tổng số nợ thuế không có khiếu nại ở các nƣớc OECD trong khoảng 650 - 700
triệu USD vào cuối năm 2011, mức nợ trung bình cao hơn khoảng 26% so với cuối
năm 2007. Do đó có lẽ chƣa bao giờ chức năng thu nợ thuế lại quan trọng nhƣ hiện
nay.
Trong báo cáo này OECD cung cấp dữ liệu với một loạt các chỉ số tuân thủ thuế nợ thuế là một trong những chỉ số đó. Để so sánh, OECD sử dụng một tỷ lệ chuẩn là tỷ
lệ nợ thuế tổng hợp cuối năm (tức là tất cả các loại thuế chƣa thanh toán bao gồm cả
lãi suất và các hình phạt, trừ những khoản có khiếu nại của tất cả các năm ghi trên tài
khoản của NNT) trên mẫu số là số thuế ròng cuối mỗi năm của tất cả các loại thuế
năm đánh giá.
Nghiên cứu đƣa ra số liệu chứng minh trong tám nƣớc (Öc, Vƣơng quốc Anh
(UK) Canada, New Zealand, Ireland , Phần Lan, Đức, Nhật Bản) thì một nửa đã có sự
gia tăng nợ thuế so với năm trƣớc, và một nửa đã giảm nợ thuế. Ngoài ra, số tiền mà

2


các nƣớc đã xóa sổ trong năm 2012 nói chung là nhiều hơn các năm trƣớc. Một trong
những lý do đƣợc chỉ ra cho xu hƣớng này ở một số nƣớc là sự gia tăng phá sản những
năm gần đây làm cho nợ thuế không thu hồi đƣợc. Điều này có thể là kết quả của việc
chậm hồi phục của nền kinh tế toàn cầu. Tình trạng của nền kinh tế toàn cầu làm cho
việc thực hiện một cách tốt nhất chiến lƣợc quản lý nợ ngày càng quan trọng hơn để,
trƣớc tiên lả hỗ trợ công tác phòng chống nợ phát sinh của NNT và thứ hai, khi món
nợ đã đƣợc phát sinh, để tăng khả năng của bộ sƣu tập các chiến lƣợc và các công cụ
thu hồi nợ thuế.
Mục tiêu của dự án này là cung cấp cho các thành viên FTA tổng quan về thực
hành tốt nhất và kinh nghiệm trong quản lý nợ, tập trung vào các chủ đề sau:
- Tổ chức quản lý nợ (phân khúc, tập trung, số hóa, sử dụng các trung tâm cuộc
gọi, hợp tác với các chủ nợ khu vực công cộng khác, thiết kế phần mềm).
- Tích hợp các nghĩa vụ thanh toán trong quá trình tuân thủ (đồng bộ hóa khai thuế

và các nghĩa vụ thanh toán, lấy nghĩa vụ thanh toán vào tài khoản trong quá trình tuân
thủ, quản lý rủi ro tuân thủ, ảnh hƣởng đến hành vi thanh toán, đánh giá hiệu quả).
- Công nghệ thông tin trong quản lý nợ (sử dụng các phân tích, hồ sơ rủi ro). Điều
này sẽ bao gồm việc sử dụng các thông tin của bên thứ ba sẽ giúp quản lý thuế trong
việc đƣa ra quyết định về khả năng chi trả và sự hiểu biết tình trạng tài sản chung của
các con nợ.
- Bộ sƣu tập các chiến lƣợc và các công cụ (thu giữ hàng hoá sử dụng kỹ thuật
hiện đại, lựa chọn dựa trên hồ sơ rủi ro, thực hiện các biện pháp thu thập liên quan đến
cuộc khủng hoảng, xác định và xác nhận các khoản nợ khó thu).
- Chiến thuật để đối phó với ngƣời nợ thuế đã ra nƣớc ngoài (các bƣớc thực hiện
hiệu quả và thiết thực).
2.2. Các Nghiên cứu ở trong nước:
- Công trình nghiên cứu khoa học của TS. Lê Xuân Trƣờng (2010), Học viện Tài
chính: “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế ở Việt Nam”
Đây là công trình nghiên cứu khá toàn diện về QLNT và cƣỡng chế thuế ở Việt
Nam; Làm rõ các vấn đề về lý luận, đánh giá khá toàn diện thực trạng QLNT và cƣỡng
3


chế thuế ở Việt Nam trên cơ sở phân tích số liệu tổng hợp của ngành thuế. Từ đó đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cƣỡng chế thuế ở Việt
Nam. Tuy nhiên, công trình còn đƣa ra các giải pháp trong ngắn hạn, chƣa đƣa ra các
giải pháp trong dài hạn.
- Đề tài nghiên cứu khoa học của Phạm Việt Hà (2013), Tổng Cục Thuế: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế”
Trong đề tài, tác giả đƣa ra những khái niệm về quản lý thu thuế, quản lý thu nợ.
Đây là những khái niệm mà các đề tài nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập một cách đầy
đủ. Trên cơ sở đó, đã vận dụng nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế ở Việt Nam,
trong đó tập trung chủ yếu nghiên cứu, phân tích thực trạng của công tác QLNT tại
Việt Nam, kinh nghiệm QLNT của Mỹ. Từ kết quả nghiên cứu thực trạng, tác giả đã

phân tích những kết quả đã đạt đƣợc, những vấn đề cần phải khắc phục và nguyên
nhân của nó làm hạn chế đến hiệu quả QLNT ở Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLNT ở Việt Nam.
- Đề tài nghiên cứu khoa học của Trần Thị Thu Huyền (2013), Tổng Cục Thuế:
“Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lƣợng công tác quản lý thu nợ”
Đề tài đề xuất tiêu chí đánh giá (bao gồm 12 tiêu chí đánh giá cơ bản về hiệu quả
công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế), quy trình và phƣơng pháp tổ chức thực
hiện nhằm xây dựng khung đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế để đổi mới và tăng
cƣờng năng lực công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế trong giai đoạn tới.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Việt Hà (2010): “Quản lý nợ thuế và cƣỡng
chế nợ thuế trên địa bàn huyện Đông Anh, Hà Nội”
Qua những nghiên cứu về tổng hợp các lý luận cơ bản về công tác QLNT và
cƣỡng chế thuế cũng nhƣ nêu đƣợc cơ sở của việc nợ thuế, nguyên nhân và hậu quả
của việc nợ thuế; luận văn góp phần bổ sung và hoàn thiện lý luận về việc sử dụng
chính sách và các biện pháp QLNT và cƣỡng chế thuế. Qua khảo sát thực trạng của
công tác QLNT và cƣỡng chế thuế, những việc làm đƣợc và chƣa làm đƣợc; luận văn
đƣa ra những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác QLNT và
cƣỡng chế thuế tại huyện Đông Anh, Hà Nội.

4


- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Thu Thủy (2011): “Giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế tại Cục Thuế tỉnh Lào Cai”
Luận văn tập trung làm rõ lý luận cơ bản về QLNT, trên cơ sở yêu cầu và mục
tiêu của QLNT, nghiên cứu kinh nghiệm công tác QLNT ở một số nƣớc trên thế giới
để có thể áp dụng vào thực tiễn nƣớc ta. Thông qua việc đi sâu nghiên cứu thực trạng
công tác QLNT tại Cục Thuế tỉnh Lào Cai, phân tích những tồn tại và hạn chế để từ đó
đề ra những giải pháp mang tính đồng bộ và có tính khả thi, thể hiện trên tất cả các
mặt nhƣ hoàn thiện về pháp luật, về nghiệp vụ, về kỹ thuật quản lý, về cơ cấu tổ chức,

về con ngƣời... giúp nâng cao hiệu quả công tác QLNT tại Cục Thuế tỉnh Lào Cai.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Đỗ Thị Ngọc (2012): “Tăng cƣờng quản lý nợ và
cƣỡng chế nợ thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội”
Tác giả phân tích làm rõ các nội dung liên quan đến công tác QLNT và cƣỡng
chế thuế, đánh giá đƣợc đặc điểm của NNT trên địa bàn thành phố Hà Nội chi phối tới
công tác QLNT và cƣỡng chế thuế, đề xuất các nhóm giải pháp cho công tác QLNT và
cƣỡng chế thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Danh Hùng (2013): “Giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang”
Tác giả đã đánh giá toàn diện thực trạng công tác QLNT và cƣỡng chế thuế tại
tỉnh Hà Giang, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác
QLNT và cƣỡng chế thuế ở Hà Giang đồng thời đề xuất 5 nhóm giải pháp và 10 điều
kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác công tác QLNT và cƣỡng chế thuế trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Vũ Thị Ngọc Ánh (2013): “Các giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế tại Chi cục Thuế huyện Thƣờng Tín, Hà
Nội”
Tác giả đã nghiên cứu thực trạng công tác QLNT và cƣỡng chế thuế tại Chi cục
Thuế huyện Thƣờng Tín, Hà Nội để phân tích, đánh giá những kết quả đạt đƣợc cũng
nhƣ những hạn chế trong công tác QLNT và cƣỡng chế thuế từ đó rút ra những vấn đề

5


giải pháp cơ bản, đồng bộ và có tính khả thi nhằm góp phần hoàn thiện công tác
QLNT và cƣỡng chế thuế tại Chi cục Thuế huyện Thƣờng Tín, Hà Nội.
Tóm lại, mỗi nghiên cứu nêu trên đã làm nổi bật lên những khía cạnh riêng và
đƣa ra những giải pháp đối với vấn đề QLNT và cƣỡng chế thuế. Tuy nhiên đa phần
các nghiên cứu đó chỉ nghiên cứu một vấn đề hoặc ở một địa phƣơng. Riêng đề tài
nghiên cứu khoa học cấp học viện của TS Lê Xuân Trƣờng nghiên cứu toàn diện về

QLNT và cƣỡng chế thuế ở Việt Nam nhƣng công trình nghiên cứu năm 2010, chƣa
cập nhật tình hình mới (từ 2011 đến nay). Các giải pháp đƣợc đề xuất khi Luật quản lý
thuế chƣa đƣợc bổ sung sửa đổi, luật xử lý vi phạm hành chính chƣa đƣợc ban hành
mà mới ở cấp độ Pháp lệnh. Một số giải pháp đề nghị đã đƣợc tiếp thu thể hiện ở việc
đƣa nội dung giải pháp vào Luật quản lý thuế sửa đổi, bổ sung và Luật xử lý vi phạm
hành chính đã ban hành.
Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài cho thấy đến nay chƣa có đề tài, luận văn,
luận án hoặc công trình nghiên cứu khoa học nào về công tác QLNT tại địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
3.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác Quản lý nợ

thuế tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế của nhà
nƣớc.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa.

6


Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu:

4.


- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý nợ thuế
đối với NNT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Phạm vi về không gian: Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, do Cục Thuế tỉnh Khánh
Hòa trực tiếp quản lý.
5.

Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp từ năm 2010 đến 2013.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê - mô tả thông qua thu thập, xử

lý dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của Cục Thuế Tỉnh Khánh Hòa để phân tích, đánh
giá quá trình QLNT ở tỉnh Khánh Hòa. Từ đó, đƣa ra những nguyên nhân tồn tại và
định hƣớng các giải pháp chủ yếu và khả thi nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
QLNT phù hợp với chủ trƣơng phát triển kinh tế xã hội của Đảng, Nhà nƣớc và thực
tiễn kinh tế xã hội của địa phƣơng hiện nay.
Ngoài ra còn sử dụng phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, phƣơng pháp đối chiếu
- so sánh để viết giới thiệu đề tài, chƣơng 1 khái quát lý thuyết, chƣơng 2 phân tích
hiện trạng công tác QLNT và chƣơng 3 đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNT.
6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về vấn đề QLNT, đồng thời phân tích thực trạng

QLNT tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, đề tài đề xuất và gợi ý một số giải pháp thiết
thực phù hợp với thực tiễn QLNT tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, tạo cơ sở khoa học
cho Cục Thuế có những định hƣớng và quyết định trong QLNT mang lại hiệu quả cao
hơn. Đề tài có ý nghĩa thực tiễn giúp cho các nhà quản lý thuế tại Cục Thuế Tỉnh
Khánh Hòa vận dụng vào thực tế QLNT tại địa phƣơng, đề tài cũng là động lực
khuyến khích nghiên cứu về nợ thuế tại các địa phƣơng khác nhau ở Việt Nam.
Mặt khác đề tài cũng là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những ngƣời quan tâm

đến lĩnh vực QLNT, chống thất thu thuế nhằm đảm bảo công bằng động viên đối với
các chủ thể kinh tế, đối với các doanh nghiệp chấp hành tốt luật thuế.

7


7.

Quy trình nghiên cứu:

Xác định vấn đề nghiên cứu
Quản lý nợ thuế
tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà

Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa

Cơ sở lý luận
Quản lý nợ thuế

Phân tích quản lý nợ thuế trên 2 mặt thành công và hạn chế thông qua
thu thập dữ liệu thứ cấp 2010- 2013, tìm nguyên nhân của hạn chế

Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế
tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa

Quy trình nghiên cứu
8.

Bố cục của nghiên cứu:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nghiên cứu đƣợc thiết kế nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết về quản lý nợ thuế
Chƣơng 2: Thực trạng công tác QLNT tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác QLNT tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa

8


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ
NỢ THUẾ
1.1. Nợ thuế
1.1.1. Các khái niệm 1
-

Tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, tiền chậm nộp và các khoản phải

nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà NNT đã kê khai, CQT đã tính; các cơ
quan chức năng phát hiện và thông báo cho CQT, CQT xác định đây là nghĩa vụ của
NNT và đã thông báo cho NNT nhƣng đã hết thời hạn quy định trên mà chƣa nộp vào
NSNN.
- Người nợ thuế là NNT có khoản tiền thuế nợ.
- Khoản nợ là số tiền thuế nợ đƣợc xác định theo từng lần phát sinh.
- Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính theo
ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó đƣợc nộp vào
NSNN, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo Bộ Luật Lao động.
- Thời điểm bắt đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ là ngày tiếp theo ngày hết
hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một khoản thuế nợ là ngày khoản nợ đƣợc nộp
vào NSNN; hoặc ngày có hiệu lực thi hành của văn bản xoá nợ, miễn nộp hoặc xử lý
bằng các hình thức khác.

- Mức nợ thuế là số tiền thuế còn nợ của ngƣời nợ thuế tại một thời điểm, ở một
ngƣỡng nhất định. Một khoản nợ ở mức nợ lớn là khoản nợ cần quan tâm xử lý nhiều
hơn với những khoản nợ mức nhỏ 2
- Tiền chậm nộp là khoản tiền đƣợc tính trên số tiền thuế nợ và số ngày nợ thuế
của một khoản nợ.

1

Tổng Cục Thuế (2011), Quyết định số 1395/TCT/QĐ/TCCB ngày 14/10/2004 về việc ban hành Quy trình
QLNT.
2
Lê Xuân Trƣờng (2010), Giáo trình quản lý thuế, Nhà xuất bản Tài chính, Hà nội.

9


- Tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí,
tiền chậm nộp và các khoản phải nộp khác NNT đã nộp nhƣng có một số sai sót trên
chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ chậm luân chuyển hoặc thất lạc, chờ ghi thu - ghi chi;
CQT đang điều chỉnh theo đúng quy định.
- Khoá sổ thuế là thời gian ngừng nhập các chứng từ kế toán liên quan đến nghĩa
vụ thuế của NNT nhƣ tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế, các quyết định, thông báo... Sau
khi khoá sổ thuế, mọi số liệu trên Sổ theo dõi thu nộp thuế các tháng trƣớc sẽ không
đƣợc điều chỉnh, bổ sung ngay, mà chỉ đƣợc điều chỉnh, bổ sung sau ngày khoá sổ và
sẽ đƣợc hạch toán vào thời điểm phát hiện để điều chỉnh, bổ sung.
- Tính tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế 3
+ Các trƣờng hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế
NNT chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời
hạn ghi trong thông báo của CQT, thời hạn ghi trong quyết định xử lý vi phạm pháp luật
về thuế của CQT và quyết định xử lý của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

NNT nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế đƣợc miễn, số
thuế đƣợc giảm, số thuế đƣợc hoàn của các kỳ kê khai trƣớc.
Trƣờng hợp Ngân hàng thƣơng mại, Tổ chức tín dụng khác và Tổ chức dịch vụ
theo quy định của pháp luật, Kho bạc nhà nƣớc, CQT, tổ chức đƣợc CQT ủy nhiệm
thu thuế thu tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT nhƣng chậm nộp số tiền đã
thu vào NSNN theo quy định thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế đã thu
nhƣng chƣa nộp NSNN.
+ Xác định tiền chậm nộp tiền thuế
Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2013 thì tiền chậm nộp đƣợc
tính nhƣ sau: 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn
nộp thuế đến ngày thứ 90; 0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày
chậm nộp thứ 91 trở đi.

3

Bộ Tài chính (2013), Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của luật
quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ.

10


1.1.2. Đặc điểm của nợ thuế 4
1.1.2.1. Nợ thuế là một hành vi tâm lý phổ biến
Thuế là một hình thức phân phối thu nhập có tính chất bắt buộc mà ngƣời có
nghĩa vụ nộp thuế phải nộp cho Nhà nƣớc. Rõ ràng, hành vi nộp thuế luôn luôn ảnh
hƣởng đến lợi ích kinh tế của NNT. Vì thế, ở Việt nam cũng nhƣ các nƣớc khác trên
thế giới, NNT luôn luôn có xu hƣớng trốn hoặc tránh thuế. Đặc biệt trong điều kiện tại
Việt Nam, khi mà nhận thức xã hội về thuế còn thấp, đại bộ phận ngƣời dân chƣa hiểu
rõ bản chất và lợi ích của công tác thuế, chƣa phê phán, lên án mạnh mẽ các hành vi

gian lận tiền thuế, chƣa hỗ trợ tích cực cho cơ quan thuế để thu thuế. Tình trạng trốn
thuế, gian lận về thuế, nợ đọng thuế còn khá phổ biến vừa làm thất thu cho NSNN vừa
không đảm bảo công bằng xã hội; Nói cách khác, NNT luôn tìm mọi cách để tối thiểu
hóa số thuế mà họ phải nộp; Một trong những cách đó là nợ thuế.
Vì thế để hạn chế nợ thuế, những biện pháp có tính chất luật pháp để cƣỡng chế
NNT tự giác thực hiện có ý nghĩa rất quan trọng.
1.1.2.2. Nợ thuế là hành vi vi phạm pháp luật về thuế
Quy phạm pháp luật về thuế bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh những
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình các chủ thể thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào
NSNN. Qui phạm pháp luật thuế là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà
nƣớc đặt ra và đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình các chủ thể thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN.
Trong các qui định của pháp luật về thuế luôn luôn đề cập đến các phạm vi điều
chỉnh nhƣ: mức nộp thuế, NNT và thời gian phải nộp thuế.
Nhƣ vậy, nợ thuế là hành vi vi phạm pháp luật thuế của NNT bằng cách chậm
nộp hoặc không nộp số tiền thuế phải nộp vào NSNN theo quy định của pháp luật
thuế.

4

Lê Xuân Trƣờng (2011), Nâng cao hiệu quả công tác QLNT và cưỡng chế thuế ở Việt Nam

11


1.1.2.3. Nợ thuế chưa hẳn là hành vi trốn thuế
Trốn thuế là hành vi cố ý vi phạm luật thuế của NNT bằng mọi hình thức thủ
đoạn để làm giảm số thuế phải nộp vào NSNN. Còn nợ thuế mới chỉ là hành vi dây
dƣa, chậm nộp so với thời hạn qui định. Nợ thuế có thể do những nguyên nhân khách
quan hoặc chủ quan. Trong một số trƣờng hợp, việc nợ thuế có thể là một hành vi nằm

trong những hành vi nhằm trốn thuế ví dụ doanh nghiệp chây ỳ để nợ số thuế lớn sau
đó bỏ trốn, không thực hiện nghĩa vụ thuế.
1.1.2.4. Nợ thuế khác với hành vi tránh thuế
Tránh thuế là hành vi lợi dụng những sơ hở của luật pháp để giảm đƣợc một phần
nghĩa vụ thuế phải nộp; còn nợ thuế thì hoàn toàn khác về bản chất, đó là một nghĩa vụ
đã đƣợc luật pháp xác định nhƣng cố tình hoặc dây dƣa nộp chậm.
1.1.3. Phân loại nợ thuế 5
1.1.3.1. Nhóm tiền thuế nợ khó thu, bao gồm các trường hợp sau:
- Tiền thuế nợ của NNT đƣợc pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự chƣa có hồ sơ đề nghị xoá nợ.
- Tiền thuế nợ có liên quan đến trách nhiệm hình sự: là số tiền thuế nợ của NNT
đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, đang chờ bản án hoặc kết luận của cơ
quan pháp luật, chƣa thực hiện đƣợc nghĩa vụ nộp thuế.
- Tiền thuế nợ của NNT không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa điểm
đăng ký kinh doanh hoặc có văn bản gửi đến CQT đề nghị chấm dứt hoạt động kinh
doanh nhƣng chƣa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; CQT đã kiểm tra, xác định NNT
không còn hoạt động kinh doanh, bao gồm cả trƣờng hợp giải thể không theo trình tự
của Luật Doanh nghiệp.
- Tiền thuế nợ của NNT đã giải thể: là số tiền thuế nợ NNT đã thông qua quyết
định giải thể doanh nghiệp nhƣng chƣa thanh toán đầy đủ các khoản nợ thuế theo quy
định của pháp luật.

5

Tổng Cục Thuế (2011), Quyết định số 1395/TCT/QĐ/TCCB ngày 14/10/2004 về việc ban hành Quy trình
QLNT.

12



- Tiền thuế nợ của NNT lâm vào tình trạng phá sản: là số tiền thuế nợ của ngƣời
nợ thuế đã có quyết định phá sản doanh nghiệp hoặc đang trong thời gian làm thủ tục
phá sản nhƣng chƣa làm các thủ tục xử lý nợ theo quy định của pháp luật.
- Nợ khó thu khác: là các khoản tiền thuế nợ trên 90 ngày, không thuộc nhóm nêu
trên, CQT đã áp dụng đến biện pháp cƣỡng chế nợ thuế cuối cùng là thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép
hành nghề (theo quy định tại Luật Quản lý thuế) nhƣng vẫn không thu hồi đƣợc tiền
thuế nợ.
1.1.3.2. Nhóm tiền thuế nợ đến 90 ngày:
Là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 01 đến 90 ngày nhƣng NNT chƣa nộp vào
NSNN và không thuộc nhóm tiền thuế nợ khó thu, tiền thuế nợ chờ xử lý, tiền thuế đã
nộp NSNN đang chờ điều chỉnh, tiền thuế nợ trên 90 ngày; bao gồm cả tiền thuế nợ
đang có khiếu nại, khiếu kiện.
1.1.3.3. Nhóm tiền thuế nợ trên 90 ngày:
Là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp trên 90 ngày nhƣng NNT chƣa nộp vào
NSNN và không thuộc nhóm tiền thuế nợ khó thu, tiền thuế nợ chờ xử lý, tiền thuế đã
nộp NSNN đang chờ điều chỉnh, tiền thuế nợ đến 90 ngày; bao gồm cả tiền thuế nợ
đang có khiếu nại, khiếu kiện. CQT thực hiện cƣỡng chế nợ thuế đối với nhóm tiền
thuế nợ này.
1.1.3.4. Nhóm tiền thuế nợ chờ xử lý, bao gồm các trường hợp sau:
- Xử lý miễn, giảm: là số tiền thuế nợ của NNT đang trong thời gian thực hiện các
thủ tục tại CQT để đƣợc xử lý miễn, giảm theo quy định của pháp luật về thuế.
- Xử lý gia hạn nộp thuế: là số tiền thuế nợ của NNT đang đƣợc CQT xử lý để gia
hạn nộp thuế. Các trƣờng hợp đƣợc gia hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp
luật về thuế.
- Xử lý xoá nợ: là số tiền thuế nợ của NNT đang trong thời gian thực hiện các thủ
tục tại CQT để đƣợc xử lý xoá nợ theo quy định của pháp luật về thuế.

13



- Xử lý bù trừ các khoản nợ NSNN với số tiền thuế đƣợc hoàn trả: là số tiền thuế
nợ của NNT đã gửi hồ sơ và CQT đang làm thủ tục hoàn thuế tại CQT hoặc đang đƣợc
CQT thực hiện thủ tục lập Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN.
1.1.3.5. Nhóm tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh là số tiền thuế đã nộp
vào NSNN nhưng CQT đang làm thủ tục điều chỉnh, bao gồm các trường hợp sau:
- Tiền thuế chờ điều chỉnh do sai sót: NNT ghi sai, ghi thiếu các chỉ tiêu trên
chứng từ thu NSNN; các sai sót của Kho bạc nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng mại; các sai
sót của CQT: nhập sai dữ liệu về số thuế phải nộp hoặc đã nộp NSNN; NNT kê khai
thuế với CQT nơi đóng trụ sở chính, đã tạm nộp tại các CQT quản lý các Chi nhánh
nhƣng CQT nơi đóng trụ sở chính chƣa nhận đƣợc chứng từ nộp thuế.
- Tiền thuế chờ điều chỉnh do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc: chứng từ
luân chuyển từ Kho bạc nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng mại sang CQT không thực hiện
đúng quy định; chứng từ thất lạc, CQT đã nhận đƣợc sau thời gian thất lạc do NNT
hoặc Kho bạc nhà nƣớc, Ngân hàng cung cấp; chứng từ do công chức thuế hoặc ủy
nhiệm thu đã thu nhƣng chƣa kịp thời thực hiện các thủ tục thanh toán tiền thuế, nộp
tiền vào NSNN.
- Tiền thuế chờ ghi thu - ghi chi: là số tiền thuế NNT đã kê khai và thực hiện các
thủ tục nộp NSNN nhƣng đang chờ cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục ghi thu, ghi chi
vào NSNN hoặc số tiền đƣợc cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi thu - ghi
chi, theo định kỳ (tháng, quý, năm).
1.1.4. Nguyên nhân, hậu quả của nợ thuế 6
1.1.4.1. Nguyên nhân của nợ thuế
- Về phía NNT:
Nhận thức xã hội về thuế còn thấp, đại bộ phận ngƣời dân chƣa hiểu rõ bản chất
và lợi ích của công tác thuế, chƣa lên án, phê phán mạnh mẽ các hành vi gian lận tiền
thuế, chƣa hỗ trợ tích cực cho CQT để thu thuế. Tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế,
nợ đọng thuế còn khá phổ biến vừa làm thất thu NSNN vừa không đảm bảo công bằng
xã hội.


6

Lê Xuân Trƣờng (2011), Nâng cao hiệu quả công tác QLNT và cưỡng chế thuế ở Việt Nam,

14


×