Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------

ĐÀO THỊ KIM THANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CỤC THUẾ NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------

ĐÀO THỊ KIM THANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CỤC THUẾ NINH BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN



Hà Nội – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Đào Thị Kim Thanh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
động viên từ các thầy cô giáo, các ban ngành cùng toàn thể cán bộ nơi tôi chọn làm
địa bàn nghiên cứu, gia đình và bạn bè.
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
Thầy giáo –TS.Nguyễn Ngọc Điện, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận
tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa sau đại học - viện
Kinh tế và quản lý- Đại học bách khoa Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ các phòng, ban, Chi
cục Thuế thuộc Cục Thuế tỉnh Ninh Bình trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đề
tài đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết
cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động
viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Đào Thị Kim Thanh

ii

năm 2016


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii

DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Sự cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 4
6. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về thuế, nợ thuế, quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh .............................................................................................................. 8
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 8
1.1.2.Các đặc điểm của thuế .............................................................................. 10
1.1.3.Phân loại thuế ........................................................................................... 10
1.1.4. Phân loại nợ thuế ..................................................................................... 11
1.1.5. Các nội dung cơ bản của công tác quản lý nợ thuế ................................ 14
1.1.6. Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá công tác quản lý nợ thuế ........... 23
1.1.7. Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ thuế của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .............................................................................................. 25
1.1.8. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nợ thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh................................................................................... 28

iii


1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở Việt Nam và tư vấn quốc tế..................................................................... 29
1.2.1.Tư vấn của chuyên gia quốc tế ................................................................ 29
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại

Việt Nam ............................................................................................................ 30
1.2.3. Bài học rút ra có thể vận dụng ở tỉnh Ninh Bình..................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ NINH BÌNH ....................... 34
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn tỉnh Ninh Bình ................................................ 34
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................... 37
2.1.3. Khái quát về hoạt động của Cục Thuế tỉnh Ninh Bình ............................ 39
2.2. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2013-2015 .............................................................................................. 43
2.2.1. Tổng quan về nợ thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục
thuế Ninh Bình giai đoạn 2013-2015 ................................................................ 43
2.2.2. Thực trạng quản lý nợ thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Cục thuế Ninh Bình giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................... 49
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình .... 73
2.3.1. Những kết quả thành công ....................................................................... 73
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình............................................. 77
2.4. Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nợ thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình ............................... 81
2.4.1. Về chính sách ........................................................................................... 81
2.4.2. Về công tác quản lý nợ thuế..................................................................... 82
2.4.3. Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực ..................................................... 83
2.4.4. Sự phối hợp trong và ngoài cơ quan thuế ............................................... 84
2.4.5. Về ứng dụng công nghệ thông tin ............................................................ 84

iv


2.4.6. Quan hệ về vốn giữa các doanh nghiệp................................................... 85

2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình ................................................ 85
2.5.1. Ảnh hưởng của hệ thống văn bản chính sách .......................................... 86
2.5.2. Trách nhiệm và năng lực của cơ quan thuế ............................................ 86
2.5.3 Ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình ........................................................................................................... 91
2.5.4. Sự hợp tác và phối hợp của Cục Thuế tỉnh Ninh Bình với các cơ quan
liên quan ............................................................................................................ 93
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH NINH
BÌNH ........................................................................................................................ 96
3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường công tác quản lý nợ thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình ................................................ 96
3.1.1. Định hướng tăng cường công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình ........................................................ 96
3.1.2. Mục tiêu tăng cường công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình ........................................................ 97
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình ...................................................................... 98
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao trách nhiệm và năng lực của Cục Thuế tỉnh Ninh
Bình….. .............................................................................................................. 98
3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của các doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Ninh Bình ................................................................ 102
3.2.3 Giải pháp 3: Nâng cao quan hệ hợp tác, phối hợp trong ngành thuế và
giữa Cục Thuế tỉnh Ninh Bình với các cơ quan có liên quan.......................... 103
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 109
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………112

v



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DNĐTNN

: Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

KBNN

: Kho bạc nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QLN

: Quản lý nợ

QLN và CCNT: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Đối tượng phỏng vấn, điều tra................................................ 6
Bảng 2.1.Số lượng DN theo loại hình DN tại tỉnh Ninh Bình các năm
2013-2015........................................................................................................ 38

Bảng 2.2. Số DN nợ thuế theo loại hình DN tại Cục thuế Ninh Bình .. 44
Bảng 2.3. Số lượng DNNQD nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình ..... 46
Bảng 2.4. Số tiền thuế nợ của DN phân theo tính chất nợ thuế............ 47
Bảng 2.5. Mức nợ thuế của DNNQD chia theo loại hình DN .............. 49
Bảng 2.6. Giao chỉ tiêu kế hoạch thu nợ qua 3 năm 2013 – 2015 ........ 51
Bảng 2.7. Số DNNQD nợ thuế theo địa bàn quản lý qua 3 năm 20132015 ................................................................................................................. 53
Bảng 2.8. Số tiền nợ thuế DNNQD theo địa bàn quản lý qua 2013-2015
......................................................................................................................... 54
Bảng 2.9. Nguồn nhân lực phục vụ công tác QLN thuế đối với DN qua
3 năm 2013-2015 ............................................................................................. 55
Bảng 2.10. Phân loại nợ thuế của DNNQD tại Cục thuế Ninh bình qua
3 năm ............................................................................................................... 58
Bảng 2.11. Tốc độ tăng giảm bình quân theo phân loại nợ thuế của các
DNNQD trong tỉnh giai đoạn 2013-2015 ....................................................... 59
Bảng 2.12. Tiền thuế nợ khó thu qua 3 năm 2013-2015 đối với
DNNQD........................................................................................................... 61
Bảng 2.13. Số lượng DN không còn hoạt động, giải thể, ..................... 63
Bảng 2.14. Quản lý nợ thuế đối với nhóm tiền thuế nợ chờ xử lý ....... 64
Bảng 2.15. Tổng hợp số trường hợp đã xử lý đối với nhóm tiền thuế nợ
đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh giai đoạn 2013-2015 .............................. 65
Bảng 2.16. Nhóm tiền thuế nợ có khả năng thu ................................... 67
Bảng 2.17. Quản lý nợ thuế đối với nhóm tiền thuế nợ đến 90 ngày ... 68
vii


Bảng 2.18. Số tiền thuế nợ thu được từ các biện pháp xử lý nợ thuế đối
với tiền thuế nợ trên 90 ngày qua 3 năm 2013 - 2015 .................................... 70
Bảng 2.19. Kết quả công tác quản lý nợ thuế đối với DNNQD tại Cục
Thuế tỉnh Ninh Bình qua 3 năm 2013-2015 ................................................... 74
Bảng 2.20. Tổng số tiền thuế nợ và tổng số thu NSNN của DNNQD

trên địa bàn tỉnh Ninh Bình qua 3 năm 2013 – 2015 ...................................... 75
Bảng 2.21. Đánh giá của DN về công tác quản lý nợ thuế ................... 88
Bảng 2.22. Đánh giá của DN về năng lực của cán bộ thuế trong công
tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Ninh Bình ........................................... 89
Bảng 2.23. Tự đánh giá của cán bộ thuế về quản lý nợ thuế ................ 90
Bảng 2.24. Đánh giá của cán bộ thuế về ý thức tuân thủ pháp luật thuế
của DN ............................................................................................................. 92
Bảng 2.25. Nguyên nhân DN nợ tiền thuế đối với NSNN ................... 92
Bảng 2.26. Đánh giá sự hợp tác và phối hợp của cơ quan thuế............ 94

viii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình ....................................... 34
Hình 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Ninh Bình .............. 41
Hình 2.3. Mô hình tổ chức QLN và CCNT .......................................... 42
Đồ thị 2.4. Cơ cấu DN nợ thuế phân theo loại hình DN tại Cục thuế
Ninh Bình qua 3 năm 2013-2015 .................................................................... 45
Đồ thị 2.5. Cơ cấu DNNQD tỉnh Ninh Bình nợ thuế qua các năm ...... 46
Đồ thị 2.6. Trình độ cán bộ QLN năm 2015 ......................................... 56
Đồ thị 2.7. Kết quả công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Ninh
Bình qua 3 năm 2013-2015 ............................................................................. 75


ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài
Thuế là một nguồn thu quan trọng của NSNN. Thuế phải được thu đủ và kịp
thời để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách, tạo nguồn lực tài chính để duy trì các
hoạt động của nhà nước. Thu thuế tốt, NSNN được đảm bảo, ngược lại thu không
đủ và kịp thời sẽ thâm hụt nguồn thu ngân sách. Kết quả thu thuế phụ thuộc rất
nhiều yếu tố về chính sách, cơ chế thu năng lực của cơ quan thuế, ý thức tự giác và
tình trạng hoạt động của đối tượng nộp thuế, v.v.
Từ năm 1990 đến nay, ở Việt Nam, quản lý thu thuế đã tiến hành cải cách
theo hướng từng bước chuyển sang cơ chế NNT tự khai, tự nộp thuế nhằm nâng cao
tính tự giác tuân thủ pháp luật của NNT, đồng thời, cơ quan thuế tập trung nguồn
lực để thực hiện các chức năng tuyên truyền và hỗ trợ NNT, kiểm tra thanh tra thuế,
quản lý thu nợ thuế. Bộ máy quản lý thu thuế, được tổ chức theo ngành dọc từ trung
ương tới địa phương, đảm bảo thực thi thống nhất các luật, pháp lệnh thuế trong
phạm vi cả nước. Từng bước xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng tin học rộng
khắp phục vụ các yêu cầu trọng tâm của quản lý thu thuế và quản lý nội bộ ngành
thuế đã tác động tích cực đến việc cải tiến và thống nhất cơ chế, quy trình quản lý
toàn ngành thuế, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý thu thuế.
Công tác thu thuế không phải lúc nào cũng hoạt động thuận lợi, thuế được
thu nộp đầy đủ, mà thực tế do nhiều lý do khác nhau nên thuế không được nộp đầy
đủ, nợ động kéo dài. Do đó, trong hệ thống chính sách thuế buộc phải phát sinh
chính sách QLN thuế, và trong hệ thống cơ quan thuế phải hình thành bộ phận giải
quyết vấn đề nợ thuế.
Ở Việt Nam từ 1/7/2007, tổ chức QLN thuế được thành lập, sau hơn 8 năm
triển khai hoạt động, QLN thuế đã khẳng định là công cụ cần thiết trong mô hình
quản lý thuế theo chức năng, thực hiện các nhiệm vụ: quản lý, theo dõi, đôn đốc
NNT nộp số tiền đã kê khai vào NSNN. QLN thuế có vai trò hết sức quan trọng


1


trong việc đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế vào NSNN, đảm bảo sự
bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế giữa các tổ chức, cá nhân nộp thuế;
góp phần nâng cao tính tuân thủ của NNT trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế với
NSNN; Thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo các cơ sở kinh doanh cùng phát sinh
nghĩa vụ thuế đều phải nộp vào NSNN đúng hạn; hỗ trợ và nâng cao hiệu quả công
việc của các khâu quản lý thuế khác như: thực hiện dự toán thu thuế; đôn đốc thu và
CCNT đối với các khoản thuế nợ phát hiện từ công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
QLN thuế tập trung thực hiện 3 nhiệm vụ trọng tâm: thu kịp thời số phát sinh,
không để số nợ thuế đến thời điểm 31/12 hàng năm vượt quá 5% so với số thực hiện
thu NSNN; tăng cường thực hiện các biện pháp QLN, cưỡng chế thu nợ theo pháp
luật. Tuy nhiên, trong những năm gần đây thực trạng về tình hình nợ thuế trên toàn
quốc có chiều hướng ngày càng tăng cao, các khoản nợ thuế ngày càng phức tạp, tỷ lệ
nợ thuế nội địa của Việt Nam trong vài năm trở lại đây khoảng từ 7% đến 10% tổng
thu nội địa trừ dầu. Đây là một tỷ lệ cao so với các nước trên thế giới. Xét trên bình
diện tổng thể, nợ thuế là điều không thể tránh khỏi, song khi tỷ lệ nợ thuế, đặc biệt là
tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khó thu quá cao hoặc nợ thuế dây dưa kéo dài là điều bất bình
thường, cần tìm giải pháp khắc phục.
Tình trạng nơ thuế, công tác QLN và CCNT trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
cũng không năm ngoài thực trạng chung trên toàn quốc, chỉ so sánh về tỷ lệ tổng số
nợ trên tổng số thu qua các năm ta cũng thấy điều đó, cụ thể: năm 2012:12,8%; năm
2013: 8%; năm 2014: 7%; năm 2015: 4,9%. Tình hình nợ thuế của NNT mấy năm
gần đây ngày càng gia tăng cả về số lượng NNT nợ thuế và tổng số nợ, các khoản
nợ ngày càng phức tạp, tình hình kinh tế mấy năm gần đây ngày càng khó khăn làm
ảnh hưởng lớn tới công tác QLN trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Trong số đó, tỷ lệ nợ
của các DNNQD chiếm phần lớn. Có nhiều nguyên nhân như: Tình trạng hoạt động
kinh doanh của các đối tượng nộp thuế gặp khó khăn; chính sách giải quyết các

khoản nợ không còn đối tượng để thu, giải quyết nợ trong trường hợp phá sản còn
bất cập; ý thức của NNT chưa cao, còn chây ỳ, chiếm dụng tiền thuế. Một nguyên

2


nhân nữa là các quy định về biện pháp quản lý thu nợ thuế còn thiếu và chưa đồng
bộ.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác QLN đối với DN trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình hiện nay nên học viên đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý
nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn và phân tích thực trạng công tác
QLN thuế đối với DNNQD ở tỉnh Ninh Bình, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác QLN thuế đối với DNNQD tại Cục thuế Ninh Bình trong những năm tới.
b. Mục tiêu cụ thể
Tổng hợp các kiến thức về thuế, nợ thuế, quản lý thu thuế đối với DNNQD.
Đánh giá thực trạng công tác QLN thuế đối với DNNQD tại Cục thuế tỉnh
Ninh Bình.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLN thuế đối với DNNQD tại
Cục thuế tỉnh Ninh Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung và các giải pháp hoàn thiện công tác
QLN thuế đối với DNNQD tại Cục thuế Ninh Bình.
Tập trung nghiên cứu công tác QLN thuế và cưỡng chế nợ thuế các DNNQD
(không nghiên cứu nợ phí và lệ phí) tại Cục thuế Ninh Bình.
b. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian:
Đề tài nghiên cứu đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3


Phạm vi thời gian:
Số liệu được thu thập từ năm 2013 đến năm 2015, số liệu điều tra năm 2015.
4. Nội dung nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các nội dung chính sau đây:
a. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
Đề tài hệ thống hoá một số khái niệm về nợ thuế; Công tác QLN thuế,
nguyên tắc QLN thuế, nội dung QLN đối với nợ thuế của các DNNQD, các nhân tố
tác động đến QLN thuế đối với các DNNQD.
b. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Cục thuế Ninh Bình
Đề tài đánh giá thực trạng công tác QLN thuế đối với DNNQD tại Cục thuế
Ninh Bình qua 3 năm 2013-2015 và qua kết quả điều tra năm 2015; Chỉ ra những
kết quả thành công, hạn chế yếu kém và nguyên nhân trong công tác QLN thuế;
phân tích và chỉ rõ các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLN thuế của DNNQD.
c. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình
Luận văn xác định định hướng mục tiêu QLN thuế; Đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác QLN thuế đối với DNNQD tại Cục thuế Ninh Bình.
- Các giải pháp chung
- Các giải pháp cụ thể
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp tiếp cận
- Phương pháp tiếp cận có sự tham gia của các bên liên quan: Cục Thuế tỉnh
Ninh Bình, DN nợ thuế.


4


- Phương pháp tiếp cận thể chế: theo Luật Quản lý thuế, Quy trình QLN
thuế, Quy trình CCNT…
b. Chọn điểm nghiên cứu
Cục Thuế tỉnh Ninh Bình quản lý số lượng DN lớn so với toàn tỉnh. Bên
cạnh nhưng thành tích về nộp thuế vào NSNN, số tiền thuế nợ đọng của các DN vẫn
còn lớn, công tác quản lý nợ thuế cũng còn nhiều vấn đề bất cập. Chính vì vậy, học
viên đã lựa chọn Cục Thuế tỉnh Ninh Bình làm điểm nghiên cứu.
c. Phương pháp thu thập số liệu
Tài liệu thứ cấp:
- Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Bình.
- Thu thập tài liệu về công tác xử lý nợ thuế đối với DNNQD tại Cục Thuế tỉnh
Ninh Bình.
- Thu thập số liệu về tình hình nợ thuế của DNNQD tại Cục Thuế tỉnh Ninh Bình
trong những năm gần đây.
- Thu thập tài liệu phản ánh thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với DNNQD tại
Cục Thuế tỉnh Ninh Bình.
Tài liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp là thông tin thu thập được thông qua điều tra trực tiếp để làm
rõ thực trạng công tác QLN thuế đối với DNNQD tại Cục Thuế tỉnh Ninh Bình.
Sử dụng phương pháp điều tra đối với cán bộ cơ quan thuế tại Cục Thuế tỉnh
Ninh Bình, chọn một số DNNQD do văn phòng Cục Thuế tỉnh Ninh Bình quản lý
để điều tra, khảo sát thu thập thông tin về nguồn lực, tình trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh, thông tin về nợ thuế của DNNQD.

5



Bảng 1.1. Đối tượng phỏng vấn, điều tra
Đối tượng phỏng vấn, điều tra
1. Cán bộ thuế tại Cục Thuế tỉnh Ninh Bình

Số phiếu
33

- Tại văn phòng Cục Thuế
10
- Tại Chi cục Thuế
23
2. DNNQD tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình
40
Tổng
73
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2015)
d. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích
Phương pháp xử lý số liệu
- Tổng hợp bằng phương pháp phân tổ thống kê theo các chỉ tiêu.
- Sử dụng các công cụ tính toán trên phần mềm EXCEL.
Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được dùng để thống kê số tuyệt
đối, số tương đối, số bình quân các chỉ tiêu thống kê sẽ được tính toán để mô tả thực
trạng công tác QLN thuế đối với DNNQD tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình và những
thuận lợi và khó khăn trong quá trình công tác. Một số chỉ tiêu so sánh cũng được
thể hiện trong quá trình làm đề tài.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng sau khi số liệu đã được
tổng hợp, phân tích chúng ta sử dụng phương pháp so sánh để so sánh, đánh giá về
các vấn đề nghiên cứu về công tác quản lý nợ thuế đối với DNNQD tại Cục Thuế

tỉnh Ninh Bình.
- Phương pháp đánh giá bình quân: so sánh đánh giá năm trước năm sau và cả giai
đoạn và qua các năm để thấy rõ hơn tốc độ tăng giảm trong công tác QLN thuế đối
với DNNQD thông qua kết quả thu ngân sách và cưỡng chế, thu nợ thuế.
e. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng hệ thống các chỉ tiêu để nghiên cứu đề tài, bao gồm:
6


- Nhóm chỉ tiêu phản ánh điều kiện kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng DN (số lượng, cơ cấu, qui mô DN);
- Các chỉ tiêu về thuế, nợ thuế đối với DNNQD:
+ Số lượng và tỷ lệ DNNQD nợ thuế, mức nợ bình quân 1 DN;
+ Nợ thuế đầu năm, số thuế phát sinh trong năm, số thuế đã trả trong năm, số
nợ thuế còn lại cuối năm
- Các chỉ tiêu phản ánh kết quả thu thuế của Cục thuế tỉnh
6. Cấu trúc của luận văn
Báo cáo luận văn nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Ninh Bình” ngoài phần
mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề tài
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình.

7



Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về thuế, nợ thuế, quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
1.1.1. Một số khái niệm
Doanh nghiệp:
Theo Luật DN số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Chính phủ quy định
“DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.”
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Là những DN có đăng ký kinh doanh, hoạt động theo Luật DN, không có
vốn đầu tư nước ngoài, không có vốn nhà nước hoặc phần vốn nhà nước nhỏ hơn
50%.
Khái niệm và các đặc điểm của thuế:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích
công cộng (Giáo trình thuế)
 Tiền thuế nợ (hay nợ thuế)
Là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp
khác theo quy định của pháp luật về thuế mà NNT đã kê khai, cơ quan thuế đã tính;
các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan thuế xác
định đây là nghĩa vụ của NNT và đã thông báo cho NNT nhưng đã hết thời hạn quy
định mà chưa nộp vào NSNN (Luật thuế 2006).
 Người nợ thuế

8



Là NNT có khoản tiền thuế nợ theo quy định như đã nói ở trên.
Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời và tồn tại của Nhà
nước. Bất kỳ nước nào cũng có cần phải những khoản thu để phục vụ cho hoạt động
của nhà nước theo chức năng. Các nước phổ biến có 5 nguồn thu chính sau:
- Thu thuế
- Phát hành tiền tệ.
- Phát hành công trái.
- Nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
- Vay nợ của nước ngoài
Trong đó thuế giữ vai trò quan trọng hơn cả, vì thuế có sự điều tiết chia sẻ và
công bằng giữa người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp đồng thời nói lên
sức mạnh tự chủ về tài chính của một quốc gia.
Phát hành tiền sẽ gây ra mức độ lạm phát nào đó. Các nhà kinh tế tài chính
đều thận trọng khi sử dụng biện pháp này.
Phát hành công trái rộng rãi cho công chúng và vay, nợ nước ngoài thì tại các
nước có nền kinh tế phát triển, tiền tệ có giá trị ổn định thì sẽ thu được kết quả tốt.
Tuy nhiên đối với các nước chậm hay đang phát triển thì nguồn tài trợ này có thể
gây hậu quả tương tự như phát hành tiền.
Ngoài 5 nguồn chính trên còn có các nguồn thu khác như phí và lệ phí.
+ Lệ phí: Là khoản thu vùa mang tính chất phục vụ cho người nộp lệ phí về
việc thực hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng góp
cho NSNN (NSNN) như lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng, lệ phí hải quan…
+ Phí: Là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên về xây
dựng, bảo dưỡng, duy tu của nhà nước đối với những hoạt động phục vụ người nộp
phí. Những loại phí mang tính phổ biến như: phí giao thông, thuỷ lợi phí và một
loại phí mang tính chất địa phương như: quỹ bảo vệ trật tự, an ninh, phí cầu đường
ở thôn, xã.

9



1.1.2. Các đặc điểm của thuế
Thuế có các đặc điểm dưới đây:
Tính bắt buộc
Đặc điểm này được thể hiện ở chổ thu nhập của NNT được chuyển giao cho nhà
nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho NNT
(không mang tính chất đổi giá). Tính bắt buộc ở đây không mang nội dung hình sự,
tức là không phải là kết quả nảy sinh từ hành vi phạm pháp mà đây là nghĩa vụ đóng
góp được pháp luật thừa nhận và tôn vinh.
Tính không hoàn trả trực tiếp
Trước khi thu thuế, nhà nước không hứa hẹn hoặc cam kết cung ứng trực tiếp
một dịch vụ công cộng nào, cũng không chi trả trực tiếp một khoản gì cho NNT.
Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho NNT. Lợi
ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua dịch vụ công cộng của nhà
nước cho cộng đồng và xã hội.
Tính pháp lý cao
Tính pháp lý này được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước. Tính
pháp lý cao được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và
các thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế (đối tượng chịu thuế,
đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn nộp và những chế tài mang tính
cưỡng chế khác).
Đây là các đặc điểm của thuế, nó chi phối hành vi của các đối tượng liên đới
như NNT, cơ quan quản lý nhà nước về thuế và các cơ quan liên quan.
1.1.3. Phân loại thuế
Có nhiều cách phân loại thuế khác nhau, luận văn giới thiệu một số cách
phân loại sau đây:
Phân loại theo tính chất chuyển dịch về thuế
Theo cách phân loại này bao gồm thuế gián thu và thuế trực thu để phân biệt
đối tượng chịu thuế.
10



+ Thuế gián thu (Indirect taxes): Là loai thuế mà người trực tiếp nộp thuế
không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu là loại thuế được cộng vào giá, là một
bộ phận cấu thành trong giá mua hàng hoá, nhằm động viên sự đóng góp của người
tiêu dùng. Thực chất người tiêu dùng phải trả khoản thuế đó nhưng lại nộp thông
qua nhà kinh doanh, nhà sản xuất. Như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất nhập khẩu…
+ Thuế trực thu (Direct taxes): Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng
thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên thu nhập của NNT như
thuế thu nhập DN, thuế thu nhập cá nhân, thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Phân loại thuế theo đối tượng chịu thuế:
Theo cách phân loại này có thể chia thuế thành:
+ Thuế đánh vào hoạt động kinh doanh, dich vụ như: thuế giá trị gia tăng.
+ Thuế đánh vào hàng hoá tiêu dùng đặc biệt như: thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Thuế đánh vào thu nhập như: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập DN
+ Thuế đánh vào tài sản như : thuế nhà đất, lệ phí trước bạ.
+ Thuế đánh vào việc sử dụng một số tài sản quốc gia như: thuế tài nguyên,
thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1.1.4. Phân loại nợ thuế
Để phục vụ công tác QLN thuế, ở nước ta và một số nước thường phân nợ
thuế thành các nhóm sau đây:
a. Nhóm tiền thuế nợ khó thu
Nhóm tiền thuế nợ khó thu, bao gồm các trường hợp sau:
- Tiền thuế nợ của NNT được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự chưa có hồ sơ đề nghị xoá nợ.
- Tiền thuế nợ có liên quan đến trách nhiệm hình sự: là số tiền thuế nợ của
NNT đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, đang chờ bản án hoặc kết
luận của cơ quan pháp luật, chưa thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế.


11


- Tiền thuế nợ của NNT không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa
điểm đăng ký kinh doanh hoặc có văn bản gửi đến cơ quan thuế đề nghị chấm dứt
hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; cơ quan thuế đã
kiểm tra, xác định NNT không còn hoạt động kinh doanh. Bao gồm cả trường hợp
giải thể không theo trình tự của Luật DN.
- Tiền thuế nợ của NNT đã giải thể: là số tiền thuế nợ NNT đã thông qua
quyết định giải thể DN nhưng chưa thanh toán đầy đủ các khoản nợ thuế theo quy
định của pháp luật.
- Tiền thuế nợ của NNT lâm vào tình trạng phá sản: là số tiền thuế nợ của
người nợ thuế đã có quyết định phá sản DN hoặc đang trong thời gian làm thủ tục
phá sản DN nhưng chưa làm các thủ tục xử lý nợ theo quy định của pháp luật.
- Nợ khó thu khác: là các khoản tiền thuế nợ trên 90 ngày, không thuộc nhóm
nêu trên, cơ quan thuế đã áp dụng đến biện pháp CCNT cuối cùng là thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép
hành nghề (theo quy định tại Luật Quản lý thuế) nhưng vẫn không thu hồi được tiền
thuế nợ.
b. Nhóm tiền thuế nợ đến 90 ngày
Đây là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 01 đến 90 ngày nhưng NNT chưa
nộp vào NSNN và không thuộc nhóm tiền thuế nợ khó thu, tiền thuế nợ chờ xử lý,
tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh, tiền thuế nợ trên 90 ngày; bao gồm cả
tiền thuế nợ đang có khiếu nại, khiếu kiện.
c. Nhóm tiền thuế nợ trên 90 ngày:
Là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp trên 90 ngày nhưng NNT chưa nộp vào
NSNN và không thuộc nhóm tiền thuế nợ khó thu, tiền thuế nợ chờ xử lý, tiền thuế
đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh, tiền thuế nợ đến 90 ngày; bao gồm cả tiền thuế

12



nợ đang có khiếu nại, khiếu kiện. Cơ quan thuế thực hiện CCNT đối với nhóm tiền
thuế nợ này.
d. Nhóm tiền thuế nợ chờ xử lý,
Bao gồm các trường hợp sau:
- Xử lý miễn, giảm: là số tiền thuế nợ của NNT đang trong thời gian thực
hiện các thủ tục tại cơ quan thuế để được xử lý miễn, giảm theo quy định của pháp
luật về thuế.
- Xử lý gia hạn nộp thuế: là số tiền thuế nợ của NNT đang được cơ quan thuế
xử lý để gia hạn nộp thuế. Các trường hợp được gia hạn nộp thuế thực hiện theo quy
định của pháp luật về thuế.
- Xử lý xoá nợ: là số tiền thuế nợ của NNT đang trong thời gian thực hiện
các thủ tục tại cơ quan thuế để được xử lý xoá nợ theo quy định của pháp luật về
thuế.
- Xử lý bù trừ các khoản nợ NSNN với số tiền thuế được hoàn trả: là số tiền
thuế nợ của NNT đã gửi hồ sơ và cơ quan thuế đang làm thủ tục hoàn thuế tại cơ
quan thuế hoặc đang được cơ quan thuế thực hiện thủ tục lập Quyết định hoàn thuế
kiêm bù trừ thu NSNN.
e. Nhóm tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước đang chờ điều chỉnh:
Là số tiền thuế đã nộp vào NSNN nhưng cơ quan thuế đang làm thủ tục điều
chỉnh, bao gồm các trường hợp sau:
- Tiền thuế chờ điều chỉnh do sai sót, bao gồm các sai sót của NNT; sai sót
của KBNN, NHTM; sai sót của cơ quan thuế.
- Tiền thuế chờ điều chỉnh do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc:
chứng từ luân chuyển từ KBNN, NHTM sang cơ quan thuế không thực hiện đúng
quy định; chứng từ thất lạc, cơ quan thuế đã nhận được sau thời gian thất lạc do NNT
13



hoặc KBNN, ngân hàng cung cấp; chứng từ do công chức thuế hoặc ủy nhiệm thu đã
thu nhưng chưa kịp thời thực hiện các thủ tục thanh toán tiền thuế, nộp tiền vào
NSNN.
- Tiền thuế chờ ghi thu - ghi chi: là số tiền thuế NNT đã kê khai và thực hiện
các thủ tục nộp NSNN nhưng đang chờ cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục ghi thu,
ghi chi vào NSNN hoặc số tiền được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi
thu - ghi chi, theo định kỳ (tháng, quý, năm)
Cách phân loại này là cần thiết để các công chức và cơ quan thuế nắm chắc
được tình hình thu thuế, tình trạng nợ đọng thuế và cơ cấu nợ thuế để có biện pháp
đôn đốc thu nợ sát thực và kịp thời, thậm chí phải thực hiện các chế tài như phạt
tiền thuế chậm nộp hoặc cao hơn là áp dụng biện pháp CCNT.
1.1.5. Các nội dung cơ bản của công tác quản lý nợ thuế
1.1.5.1. Khái niệm quản lý nợ thuế
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Nhìn chung, quản lý
là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, DN, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố
tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là
thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát kế hoạch ấy.
Quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự xuất hiện của nhà nước, gắn với
chức năng, vai trò của nhà nước trong xã hội có giai cấp. Quản lý nhà nước tiếp cận
với nghĩa rộng nhất bao gồm toàn bộ các hoạt động: hoạt động lập pháp của cơ quan
lập pháp, hoạt động hành chính (chấp hành và điều hành) của hệ thống hành pháp
và hoạt động tư pháp của hệ thống tư pháp.
Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi quyền hành pháp của nhà
nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước trên cơ
sở pháp luật đối với hành vi hoạt động của con người và các quá trình xã hội, do các

14



×