LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn. Các số liệu và thông tin trích dẫn được nêu trong luận văn này đã được ghi
Ế
rõ nguồn gốc.
U
Thanh Hóa, ngày tháng 3 năm 2015
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
Tác giả luận văn
i
Lê Thanh Thủy
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này hoàn thành cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập cũng như nghiên cứu đề tài.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, PGS. TS. Nguyễn
Văn Toàn đã giành nhiều thời gian, công sức và tình cảm, trực tiếp hướng dẫn tôi
Ế
trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
U
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
́H
Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Trường Đại
học Hồng Đức Thanh Hóa, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa
TÊ
cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
H
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên các phòng ban Cục thuế tỉnh
IN
Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để
K
tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,
O
̣C
bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
̣I H
Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp
Đ
A
đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
LÊ THANH THỦY
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:
Chuyên ngành:
Lê Thanh Thủy
Quản trị kinh doanh
Niên khóa : 2013- 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH HẢI DƯƠNG
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ế
Cùng với ngành thuế cả nước, Cục thuế Hải Dương đã và đang triển khai
U
công tác quản lý thuế nói chung, trong đó có công tác quản lý nợ thuế. Thực tế thời
́H
gian qua cho thấy công tác quản lý nợ thuế ở Cục thuế Hải Dương cũng đã đạt được
nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai còn gặp nhiều vấn đề
TÊ
cấp bách: Người nộp thuế gặp khó khăn ngày càng nhiều; nợ thuế, trốn thuế có xu
hướng tăng và phức tạp; trình độ công chức thuế chưa đáp ứng yêu cầu; việc ứng
H
dụng công nghệ tiên tiến vào trong quản lý thuế còn hạn chế… Xuất phát từ đó, đề
IN
tài: "Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương" hết sức
K
cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản
O
̣C
lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
̣I H
quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương trong thời gian tới
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đ
A
- Đề tài Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
- Đề tài đã phân tích thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2011-2013;
- Đề tài đã đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế
tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức
CQT
Cơ quan thuế
CTHD
Cục thuế tỉnh Hải Dương
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
GTTB
Giá trị trung bình
NNT
Người nộp thuế
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLT
Quản lý thuế
QLNT
Quản lý nợ thuế
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
CBCC
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG............................................................................x
Ế
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
U
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2
TÊ
2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài .................................................................2
H
3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
IN
3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................................3
K
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................3
O
̣C
4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích......................................................................4
̣I H
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5
Đ
A
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ .......5
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế...........................................................................5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại nợ thuế.............................................................5
1.1.1.1 Khái niệm nợ thuế ...........................................................................................5
1.1.1.2 Đặc điểm của nợ thuế......................................................................................5
1.1.1.3 Phân loại nợ thuế.............................................................................................7
1.1.2 Khái niệm, vai trò, yêu cầu của quản lý nợ thuế..............................................12
1.1.2.1 Khái niệm quản lý nợ thuế ............................................................................12
1.1.2.2 Vai trò của công tác quản lý nợ thuế.............................................................13
v
1.1.2.3 Yêu cầu của công tác quản lý nợ thuế...........................................................14
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế .......................................14
1.1.3.1 Nhóm yếu tố chủ quan ..................................................................................14
1.1.3.2 Nhóm yếu tố khách quan...............................................................................15
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá mức hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế......................16
1.1.5 Các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ thuế............................................................18
1.1.5.1 Thông báo nộp tiền thuế nợ ..........................................................................18
Ế
1.1.5.2 Thông báo nộp tiền thuế nợ và tiền chậm nộp thuế bằng văn bản................18
U
1.1.5.3 Làm việc trực tiếp với người nợ thuế tại trụ sở cơ quan thuế .......................18
́H
1.1.5.4 Thực hiện cưỡng chế nợ thuế, tiền chậm nộp vào NSNN ............................18
1.1.6 Một số nội dung của cưỡng chế thuế ...............................................................19
TÊ
1.1.6.1 Khái niệm cưỡng chế thuế ............................................................................19
1.1.6.2 Đặc điểm cưỡng chế thuế..............................................................................19
H
1.1.6.3 Vai trò của công tác cưỡng chế thuế .............................................................20
IN
1.1.6.4 Yêu cầu đối với công tác cưỡng chế thuế .....................................................21
K
1.1.6.5 Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế ..................................21
1.1.7 Qui trình quản lý nợ thuế .................................................................................22
O
̣C
1.2 Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế .......................................................24
̣I H
1.2.1 Quản lý nợ thuế của một số nước trên thế giới ................................................24
1.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Nhật Bản .................................................24
Đ
A
1.2.1.2 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Hàn Quốc ................................................25
1.2.2 Quản lý nợ thuế tại một số cục thuế tỉnh trong nước .......................................27
1.2.2.1 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Cục thuế thành phố Hà Nội ....................27
1.2.2.2 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa........................28
1.2.2.3 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Cục thuế tỉnh Hải Dương........................29
1.3. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC
THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG......................................................................................34
2.1. Đặc điểm cơ bản Cục thuế tỉnh Hải Dương .......................................................34
vi
2.1.1 Lịch sử hình thành Cục thuế tỉnh Hải Dương ..................................................34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................................35
2.1.3 Tình hình nguồn nhân lực của cục thuế Hải Dương ........................................37
2.1.4 Phân cấp quản lý ở Cục thuế và các Chi cục thuế ...........................................39
2.2 Tình hình quản lý và thu thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương...............................39
2.2.1 Tình hình các doanh nghiệp tỉnh Hải Dương...................................................39
2.2.2 Tình hình quản lý và thu thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương............................41
Ế
2.3. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương ...................41
U
2.3.1 Tổ chức lực lượng cán bộ quản lý nợ thuế.......................................................41
́H
2.3.2 Tình hình chung về nợ thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương ...............................44
2.3.3. Tình hình thực hiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương ..45
TÊ
2.3.3.1. Công tác xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ ................................................45
2.3.3.2. Công tác phân công thu nợ thuế...................................................................46
H
2.3.3.3. Công tác phân loại nợ thuế, đôn đốc thu nộp...............................................48
IN
2.3.3.4. Công tác quản lý kê khai thuế ......................................................................59
K
2.3.3.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................................60
2.3.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra .........................................................................62
O
̣C
2.3.4. Tình hình thực hiện công tác cưỡng chế nợ thuế ............................................64
̣I H
2.4. Đánh giá của CBCC và NNT về công tác QLNT tại Cục thuế tỉnh Hải Dương66
2.4.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra ..........................................66
Đ
A
2.4.2. Phân tích ý kiến đánh giá về công tác QLNT của các đối tượng được điều tra.....69
2.4.3. Phân tích so sánh GTTB ý kiến đánh giá về công tác QLNT của CBCC và
NNT...........................................................................................................................83
2.4.4. Kiểm định mô hình và phân tích nhân tố ........................................................86
2.4.5. Phân tích hồi quy.............................................................................................91
2.5. Đánh giá chung về công tác QLNT tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.....................94
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................94
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................97
2.5.2.1. Những tồn tại trong công tác QLNT ............................................................97
vii
2.5.2.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ....................................98
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................101
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ................................................................................................101
3.2 MỤC TIÊU........................................................................................................101
3.3. HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
TẠI CỤC THUẾ HẢI DƯƠNG .............................................................................101
Ế
3.3.1 Đối với hệ thống chính sách pháp luật thuế hiện hành ..................................101
U
3.3.2 Hoàn thiện quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .........................104
́H
3.3.2.1 Quy trình quản lý nợ thuế ...........................................................................104
3.3.2.2 Quy trình cưỡng chế nợ thuế.......................................................................105
TÊ
3.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý nợ thuế ..............................................................106
3.3.3.1. Kiện toàn bộ máy quản lý nợ thuế .............................................................106
H
3.3.3.2. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý nợ thuế ................................................106
IN
3.3.4. Nghiên cứu và áp dụng “quản lý rủi ro” trong công tác thu nợ và cưỡng chế
K
nợ thuế.....................................................................................................................107
3.3.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ...........................................107
O
̣C
3.3.6 Đẩy mạnh công tác kê khai và nộp thuế .......................................................108
̣I H
3.3.7 Đảm bảo phối hợp giữa bộ phận quản lý nợ với những bộ phận có liên quan
trong quản lý nợ và đôn đốc thu nộp thuế...............................................................109
Đ
A
3.3.8 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế................................................109
3.3.9 Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nợ ............110
3.3.10. Tăng cường phối hợp với các ban, ngành và tham mưu cho chính quyền địa
phương.....................................................................................................................111
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................112
1. Kết luận ...............................................................................................................112
2. Kiến nghị .............................................................................................................114
2.1 Đối với Quốc hội và Chính phủ ........................................................................114
2.2. Đối với Bộ Tài chính........................................................................................114
viii
2.3. Đối với UBND tỉnh Hải Dương .......................................................................114
2.4. Đối với Tổng cục thuế......................................................................................115
2.5. Đối với Cục thuế tỉnh Hải Dương ....................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................116
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ...............................................................................119
PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA...............................................................123
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Ế
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
U
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
XÁC NHẬN HOÀN THIÊN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý nợ thuế......................................................................23
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của Cục thuế Hải Dương................................36
Bảng 2.1
Tình hình nhân lực của cục thuế tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2011-2014 ..............................................................................38
Bảng 2.2
Tình hình doanh nghiệp và số lao động trên địa bàn tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2011 – 2014 ...........................................................................40
Kết quả thu NSNN trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Ế
Bảng 2.3
Năng lực nguồn nhân lực phục vụ hoạt động quản lý nợ thuế và cưỡng
́H
Bảng 2.4
U
giai đoạn 2011- 2014 .............................................................................41
chế thuế giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................42
Chất lượng cán bộ làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế tại Cục
TÊ
Bảng 2.5
thuế Hải Dương giai đoạn 2011 - 2013 .................................................43
Tình hình thu thuế và nợ thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn
H
Bảng 2.6
Tình hình nợ thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương phân theo khu vực kinh
K
Bảng 2.7
IN
2011 - 2014............................................................................................44
tế giai đoạn 2011-2014 ..........................................................................47
̣C
Tổng hợp phân loại nợ thuế theo tính chất nợ thuộc cục thuế tỉnh Hải
O
Bảng 2.8
̣I H
Dương giai đoạn 2011-2014..................................................................49
Bảng 2.9
Tình hình nợ thuế tại cục thuế Hải Dương giai đoạn 2011-2014 phân
Đ
A
theo sắc thuế và khu vực kinh tế ...........................................................52
Bảng 2.10 Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ thuế tại Cục thuế tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2011-2014 ...........................................................55
Bảng 2.11 Kết quả thu nợ đọng thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương giai đoạn 20112014 .......................................................................................................56
Bảng 2.12 Tình hình hoàn thuế kiêm bù trừ thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương giai
đoạn 2011-2014 .....................................................................................58
Bảng 2.13 Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai
đoạn 2011-2014 .....................................................................................59
x
Bảng 2.14 Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2011-2014 ...61
Bảng 2.15 Kết quả kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 2014 .......................................................................................................62
Bảng 2.16 Kết quả thanh tra thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 2014 .......................................................................................................63
Bảng 2.17 Kết quả thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn tỉnh
Hải Dương giai đoạn năm 2011- 2014 ..................................................64
Ế
Bảng 2.18. Thông tin mẫu điều tra cán bộ công chức Cục thuế ...............................67
U
Bảng 2.19. Thông tin mẫu điều tra về người nộp thuế .............................................68
́H
Bảng 2.20: Đánh giá của CBCC Cục thuế Hải Dương được điều tra về công tác
QLNT ....................................................................................................70
TÊ
Bảng 2.21. Phân tích sự khác biệt GTTB ý kiến đánh giá của CBCC......................75
Bảng 2.22: Đánh giá của NNT được điều tra về công tác QLNT của Cục thuế.......79
H
Bảng 2.23. Phân tích sự khác biệt GTTB ý kiến đánh giá của NNT ........................81
IN
Bảng 2.24. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC của Cục thuế
K
và NNT ..................................................................................................84
Bảng 2.25. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra khách hàng là đại lý .....87
O
̣C
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test ..........................................88
̣I H
Bảng 2.27. Phân tích nhân tố ....................................................................................90
Bảng 2.28. Kết quả kiểm định mô hình ....................................................................91
Đ
A
Bảng 2.29. Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................94
xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), Nhà nước sử
dụng tiền thuế để duy trì và tăng cường bộ máy hoạt động của mình. Nếu thiếu thuế
thì bộ máy nhà nước không thể tồn tại được, mặt khác chỉ có nhà nước mới có
quyền đặt ra thuế và thu thuế vì nhà nước là tổ chức duy nhất có tư cách đại diện
chính thức của toàn xã hội.Trong nền kinh tế quốc dân, thuế còn có vai trò là công
Ế
cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
U
Thuế có đặc điểm là một khoản thu không hoàn trả trực tiếp, không liên quan
́H
đến lợi ích trực tiếp của người nộp thuế nên trong thực tế có nhiều cá nhân, tổ chức
vẫn còn tâm lý chây ỳ nộp thuế, chiếm dụng tiền thuế, thậm chí còn có hiện tượng
TÊ
trốn thuế làm cho số nợ đọng thuế còn rất lớn, nhiều khoản nợ thuế tồn tại nhiều
năm không có khả năng thu, nhiều đối tượng có nợ thuế đã không còn tồn tại do bị
H
giải thể, mất tích… gây thất thu lớn cho NSNN. Do vậy, trong hệ thống quản lý
IN
thuế (QLT) thì quản lý nợ thuế (QLNT) là một khâu quan trọng, là một chức năng
K
chính của QLT. Công tác này có vai trò quan trọng trong việc nâng cao ý thức tuân
thủ pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
̣I H
tượng nộp thuế.
O
̣C
tiền thuế cho NSNN nhằm chống thất thu thuế, đảm bảo công bằng giữa các đối
Quản lý tốt được nợ thuế và kết quả đem lại từ việc đôn đốc thu nợ là một
Đ
A
trong những thước đo cơ bản để đánh giá năng lực, chất lượng, hiệu quả của của cơ
QLT: Nếu cơ quan thuế (CQT) hoạt động có hiệu quả, theo dõi, giám sát được chặt
chẽ các khoản nợ và thực hiện được các biện pháp QLNT tốt thì nợ thuế sẽ được
giảm thiểu.
Trong thời gian qua, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn do tình hình suy thoái
kinh tế toàn cầu nói chung cũng như kinh tế Việt Nam nói riêng khiến nhiều DN
trong cả nước gặp khó khăn về tài chính dẫn đến thua lỗ, ngừng hoạt động, giải thể,
phá sản, làm cho tình hình nợ thuế ngày càng tăng cả về số lượng người nợ thuế và
số tiền thuế nợ. Trong bối cảnh chung đó, tình hình sản xuất kinh doanh (SXKD) và
1
tình hình nợ đọng thuế của các DN trên địa bàn tỉnh Hải Dương cũng không là
ngoại lệ.
Cùng với ngành thuế cả nước, Cục thuế Hải Dương đã và đang triển khai
công tác QLT nói chung, trong đó có công tác QLNT . Thực tế thời gian qua cho
thấy công tác QLNT ở Cục thuế Hải Dương cũng đã đạt được nhiều kết quả tích
cực. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai công tác QLNT còn gặp nhiều vấn đề cấp
bách: Người nộp thuế gặp khó khăn ngày càng nhiều; Nợ thuế, trốn thuế có xu
U
dụng công nghệ tiên tiến vào trong QLT còn hạn chế…
Ế
hướng tăng và phức tạp; trình độ công chức thuế chưa đáp ứng yêu cầu; việc ứng
́H
Đứng trước thực trạng đó, công tác QLNT của toàn ngành nói chung và Cục
thuế Hải Dương nói riêng đang là vấn đề cấp bách, đòi hỏi phải có những biện pháp
TÊ
khả thi để thực hiện tốt công tác này.
Xuất phát từ đó, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý
IN
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
H
nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
K
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác QLNT tại Cục thuế tỉnh
O
̣C
Hải Dương (CTHD), đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNT tại CTHD
̣I H
trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đ
A
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về công tác QLNT;
- Phân tích thực trạng công tác QLNT tại CTHD giai đoạn 2011-2014;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNT tại CTHD trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung đi sâu vào các vấn đề lý luận và thực trạng công tác QLNT
đối với các đối tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Cục thuế Hải Dương
quản lý.
2
3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi không gian: Địa bàn tỉnh Hải Dương, cụ thể là Cục thuế Hải Dương.
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2011 – 2014; số
liệu sơ cấp điều tra thu thập năm 2014; đề xuất giải pháp trong thời gian đến.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp
Ế
Các số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu bằng phương pháp tổng hợp tài
U
liệu, gồm các thông tin về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh, từ CTHD, từ Website, các
quan ban ngành của trung ương, địa phương.
TÊ
+ Số liệu sơ cấp
́H
tạp chí, sách báo tham khảo và các báo cáo khoa học đã được công bố từ các cơ
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp 120 người nộp
H
thuế để làm rõ thực trạng QLNT và cưỡng chế nợ thuế tại địa bàn nghiên cứu và
IN
120 cán bộ công chức (CBCC) tại văn phòng CTHD để tìm hiểu thực trạng công tác
K
QLNT và cưỡng chế thuế của Cục thuế tỉnh.
Đối với 120 CBCC, tác giả tiến hành điều tra toàn bộ CBCC tại các Phòng
O
̣C
chức năng của Cục thuế như Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, Phòng Thanh
̣I H
tra số 1, Phòng Thanh tra số 2, Phòng Kiểm tra thuế số 1, Phòng Kiểm tra thuế số 2,
Phòng Kê khai và kế toán thuế, Phòng Kiểm tra nội bộ, Phòng Quản lý các khoản
Đ
A
thu từ đất, Phòng Quản lý Thuế thu nhập cá nhân và Ban lãnh đạo Cục.
Đối với 120 người nộp thuế, căn cứ vào danh sách các cá nhân, doanh nghiệp
nợ thuế, nộp thuế chậm năm 2014, tác giả tiến hành phân loại danh sách theo loại
hình doanh nghiệp và xác định tỷ lệ các loại hình, sau đó tiến hành xác định tỷ lệ
mẫu các loại hình trong 120 mẫu cố định. Kết quả có 6 nhóm loại hình doanh
nghiệp gồm DN nhà nước, DN tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Hộ kinh
doanh và các loại hình khác theo các tỷ lệ tương ứng là 4% - 7% - 34% - 16% - 35%
- 4%. Tất cả là 100% cho các loại hình. Trên cơ sở tỷ lệ trên tác giả tiến hành chọn
tỷ lệ mẫu điều tra cụ thể như sau DN nhà nước (5 mẫu), DN tư nhân (8-9 mẫu),
3
Công ty TNHH (40-41 mẫu), Công ty cổ phần (19-20 mẫu), Hộ kinh doanh (43-44
mẫu) và các loại hình khác (4-5 mẫu). Tuy nhiên thực tế điều tra tỷ lệ mẫu thu nhận
được là DN nhà nước (5 mẫu), DN tư nhân (8 mẫu), Công ty TNHH (41 mẫu),
Công ty cổ phần (19 mẫu), Hộ kinh doanh (43 mẫu) và các loại hình khác (4 mẫu),
tổng số 120 mẫu. Sau khi xác định số mẫu cần điều tra tác giả tiến hành chọn theo
khoảng cách trong danh sách, mỗi bước nhảy là 15 người chọn 1 người để tiến hành
điều tra.
Ế
4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích
U
+ Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
́H
- Phương pháp tổng quan, tổng hợp thông tin tài liệu nhằm hệ thống hóa
những lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
TÊ
- Sử dụng các công cụ tính toán từ phần mềm EXCEL; SPSS 18.0
+ Phương pháp phân tích
H
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được dùng để thống kê số
IN
tuyệt đối, số tương đối, số bình quân các chỉ tiêu nghiên cứu...
K
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng để so sánh, đánh giá
về các vấn đề nghiên cứu về công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế tại CTHD.
O
̣C
5. Kết cấu của luận văn
̣I H
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNT;
Đ
A
Chương 2: Thực trạng công tác QLNT tại Cục thuế Hải Dương;
Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác QLNT tại CTHD.
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại nợ thuế
1.1.1.1 Khái niệm nợ thuế
Giáo trình Lý thuyết thuế của Học viện Tài chính định nghĩa: “Thuế là một khoản
Ế
thu nhập được chuyển giao một cách bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà
U
nước, do pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng” [13, 14].
́H
Đặc trưng quan trọng của thuế là mang tính pháp lý cao. Mỗi khoản thuế
phát sinh được xác định trên cơ sở thu nhập của người nộp thuế và sẽ trở thành
TÊ
khoản nộp bắt buộc mà người nộp thuế phải có nghĩa vụ chuyển giao cho nhà nước.
Tuy nhiên, trong thực tiễn do nhiều lý do khác nhau, người nộp thuế chưa nộp hoặc
H
không nộp thuế cho nhà nước theo thời hạn quy định, từ đó hình thành nên khoản
IN
nợ thuế.
K
Nợ thuế là số tiền được xác định phải nộp vào NSNN theo quy định của pháp
luật nhưng chưa được nộp vào NSNN.
O
̣C
Người nợ thuế là các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế còn nợ các
̣I H
khoản thuế, phí, lệ phí và khoản phải nộp khác theo quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật.
Đ
A
Mức nợ thuế là số tiền thuế còn nợ của người nợ thuế tại một thời điểm, ở
một ngưỡng nào đó khi phân loại nợ thuế [5].
Để hiểu rõ bản chất của nợ thuế, cần thiết phải nghiên cứu đặc điểm của nợ
thuế.
1.1.1.2 Đặc điểm của nợ thuế
Thứ nhất, nợ thuế cùng với trốn thuế, tránh thuế là hành vi tâm lý phổ biến
Thuế là một hình thức phân phối lại thu nhập có tính chất bắt buộc mà mọi
người có nghĩa vụ phải nộp cho nhà nước, trong khi lợi ích mang lại từ việc này lại
hoàn toàn gián tiếp. Như vậy, hành vi nộp thuế luôn luôn ảnh hưởng đến lợi ích
5
kinh tế của người nộp thuế. Vì vậy, ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế
giới, người nộp thuế thường có các xu hướng trốn thuế, tránh thuế , nợ thuế. Tình
hình này đặc biệt nghiêm trọng trong điều kiện các nước đang phát triển, trong đó
có Việt Nam hiện nay, khi mà nhận thức xã hội về thuế còn thấp, đại bộ phận người
dân chưa hiểu rõ bản chất và lợi ích của việc nộp thuế, chưa phê phán, lên án mạnh
mẽ các hành vi gian lận tiền thuế, chưa hỗ trợ tích cực cho CQT để thu thuế theo
đúng pháp luật. Tình trạng trốn thuế, gian lận thuế, nợ đọng thuế còn khá phổ biến
Ế
vừa làm thất thu NSNN, vừa không đảm bảo công bằng xã hội. Hay nói cách khác,
U
những người nộp thuế luôn tìm mọi cách để tối thiểu hóa số thuế mà họ phải nộp.
́H
Một trong các cách đó là nợ thuế.
Thứ hai, nợ thuế chưa hẳn là hành vi vi phạm pháp luật về thuế
TÊ
Quy phạm pháp luật thuế là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà
nước đặt ra và đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong
H
quá trình các chủ thể thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN.
IN
Trong pháp luật về thuế luôn có qui định thời hạn nộp thuế. Như vậy, hành vi
K
nợ thuế là hành vi vi phạm luật thuế của người nộp thuế bằng cách chậm nộp hoặc
không nộp đúng hạn số tiền thuế phải nộp vào NSNN theo quy định của pháp luật
O
̣C
thuế. Tuy nhiên, Luật QLT sửa đổi, bổ sung năm 2012 qui định người nợ thuế phải
̣I H
nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ ( không phải là bị xử phạt vi phạm do
hành vi vi phạm pháp luật thuế như trước đây) bằng 0,05% ngày cho thời gian nợ
Đ
A
thuế đến 90 ngày, thời gian nợ thuế quá 90 ngày bị tính bằng 0,07% ngày và bị áp
dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế. Có thể nói rằng nợ thuế đến 90 ngày chưa bị coi
là hành vi vi phạm pháp luật dù số tiền thuế nợ lớn tới bao nhiêu, ngược lại, nợ thuế
quá 90 ngày dù số lượng ít vẫn có thể bị coi là hành vi vi phạm pháp luật thuế để cơ
quan thi hành pháp luật thuế tiến hành cưỡng chế.
Đặc điểm này thể hiện tính phức tạp của công tác QLNT nói chung và việc
đôn đốc thu hồi nợ thuế nói riêng.
Thứ ba, nợ thuế không phải là hành vi trốn thuế
6
Trốn thuế là hành vi cố ý vi phạm pháp luật của đối tượng nộp thuế bằng mọi
hình thức, thủ đoạn để làm giảm số thuế phải nộp vào NSNN. Còn nợ thuế mới chỉ
là hành vi dây dưa, chậm nộp thuế khi quá thời hạn nộp theo quy định của pháp
luật. Tất nhiên, trong một số trường hợp việc nợ thuế có thể là một hành vi nằm
trong chuỗi hành vi nhằm trốn thuế. Chẳng hạn như, một số doanh nghiệp cố tình
nợ một số thuế lớn sau đó bỏ trốn không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Thứ tư, nợ thuế khác với hành vi tránh thuế
Ế
Tránh thuế là hành vi lợi dụng sơ hở của luật thuế để giảm nghĩa vụ thuế.
U
Đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật. Còn nợ thuế thì khác hoàn toàn về
́H
bản chất, đó là nghĩa vụ mà người nộp thuế đã biết cả về mức nộp và thời hạn ( do
người nộp tự xác định hoặc được cơ quan thực thi luật pháp xác định) nhưng chưa
TÊ
nộp [1, 2].
1.1.1.3 Phân loại nợ thuế
H
Phân loại nợ thuế là việc phân chia nợ thuế thành những nhóm khác nhau
IN
theo những tiêu thức nhất định. Hiện nay, việc phân loại nợ thuế được chia theo các
tượng nợ, sắc thuế nợ.
K
tiêu thức chính là thời gian nợ, nội dung nợ, khả năng thu hồi nợ, tính chất nợ, đối
O
̣C
Phân loại nợ thuế là phương pháp quan trọng giúp CQT nắm bắt sâu sắc đặc
̣I H
điểm, tính chất, nguyên nhân của các khoản thuế nợ. Qua đó, có biện pháp quản lý,
đôn đốc thu hồi nợ có hiệu quả. Cụ thuể việc phân loại nợ được thể hiện các cách
phân loại nợ thuế chủ yếu.
Đ
A
* Căn cứ vào thời gian nợ
Căn cứ vào tiêu chức này, nợ thuế được chia thành nợ trong hạn và nợ quá hạn.
- Nợ trong hạn: Nợ thuộc nhóm này bao gồm các khoản nợ thuế vẫn còn
trong thời hạn nộp thuế. Chẳng hạn như, nợ thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu trong thời gian ân hạn thuế. Ngoài ra, còn có nợ thuế trong hạn do được gia
hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLT trong một số trường hợp cụ thể. Đối với
khoản nợ thuế trong hạn được pháp luật cho phép, QLNT đối với khoản nợ trong
hạn theo dõi, đôn đốc thu nộp kịp thời khi đến thời hạn nộp thuế.
7
- Nợ quá hạn: Nợ trong nhóm này được phân loại như các khoản nợ thông
thường theo tiêu thức phân loại theo khả năng thu hồi nợ. Có nghĩa là những khoản
nợ đến hạn trả theo quy định của pháp luật hoặc theo thông báo hoặc được ghi trên
quyết định của CQT đến hạn nộp mà chưa nộp thì được coi là nợ quá hạn. Tuỳ theo
yêu cầu quản lý, nợ quá hạn có thể được phân loại chi tiết hơn nữa theo mức độ quá
hạn để có biện pháp quản lý và đôn đốc thu hồi nợ thuế phù hợp.
* Căn cứ vào nội dung nợ
Ế
Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được chia thành nợ thuế, phí thông
U
thường; nợ phạt thuế, phí và nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra.
́H
- Nợ thuế, phí thông thường: Nợ trong nhóm này thường bao gồm các khoản
nợ phát sinh từ số thuế, phí phải nộp do người nộp thuế kê khai với CQT mà không
TÊ
bao gồm số thuế, phí bị truy thu, bị phạt chậm nộp do CQT thanh tra, kiểm tra phát
hiện. Xét theo những tiêu chí khác, trong nhóm nợ thuế, phí này cũng bao gồm
H
nhiều khoản nợ có tuổi nợ, mức nợ khác nhau do người nộp thuế kê khai với CQT
IN
và các khoản nợ thuế này được theo dõi trên hồ sơ quản lý đối tượng nộp thuế lưu
K
tại CQT.
- Nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra: Đây là khoản nợ
O
̣C
thuế mà CQT sau quá trình kiểm tra, thanh tra đã phát hiện tăng thêm số thuế phải
̣I H
nộp do đơn vị bỏ ngoài sổ sách, không kê khai hoặc khai không chính xác ở tất cả
các loại hồ sơ khai thuế đã kết thúc thời hạn khai thuế trong năm tính thuế. Ở thời
Đ
A
điểm CQT tiến hành thanh tra, kiểm tra thì theo quy định số thuế này đã phải được
khai nộp vào ngân sách nhưng có thể đơn vị do vô tình hoặc số ý đã kê khai sai dẫn
tới thiếu thuế, trốn thuế. Số nợ thuộc nhóm này phản ánh được số thuế phát hiện
thêm được coi là nợ thuế của những người nộp thuế được thanh tra, kiểm tra. Việc
theo dõi nợ thuế theo nhóm này giúp cho CQT đánh giá được các mức độ vi phạm
pháp luật thuế của người nộp thuế trong từng thời kỳ cụ thể.
- Nợ phạt thuế, phí: Theo luật QLT hiện này thì việc CQT xử phạt thuế, phí
đối với người nộp thuế vi phạm về thuế thì sẽ có nhiều loại vi phạm tương ứng với
từng nội dung vi phạm, tương ứng với đó là các khoản nợ phát sinh cho từng lần vi
8
phạm. Do đó, trong nhóm nợ phạt thuế, phí này còn có thể chia ra thành các khoản
mục nợ như: nợ tiền chậm nộp do người nộp thuế tự kê khai hoặc do CQT tính và
thông báo cho ngươi nộp thuế; nợ phạt thiếu thuế do khai sai phải nộp; nợ phạt trốn
thuế; nợ phạt vi phạm thủ tục về thuế.
Trong công tác QLT, việc phân loại nợ theo nội dung giúp thực hiện đúng
trình tự thu thuế khi cưỡng chế thuế theo quy định của Luật QLT hiện hành đó là:
Tiền thuế nợ; tiền thuế truy thu; tiền chậm nộp; tiền thuế phát sinh; tiền phạt.
Ế
* Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ
U
Căn cứ vào khả năng thu hồi tiền nợ dựa trên những thông tin về người nợ
́H
thuế như: Mức nợ, tuổi nợ, tình trạng hoạt động kinh doanh của người nợ thuế thì
nợ thuế được phân loại thành nợ có khả năng thu, nợ khó thu và nợ không có khả
TÊ
năng thu.
- Nợ có khả năng thu: Nợ có khả năng thu được hiểu là số tiền nợ thuế của
H
người nợ thuế được xác định phải nộp vào NSNN nhưng còn trong thời hạn gia hạn
IN
nộp thuế hoặc đã hết hạn nộp theo quy định của pháp luật mà chưa nộp và không
K
thuộc các trường hợp nợ thuộc nhóm nợ khó thu và nợ không có khả năng thu hồi.
Thuộc vào nhóm này là nợ thuế của người nộp thuế vẫn đang lao động hoặc tiến
O
̣C
hành hoạt động SXKD bình thường, không có dấu hiệu bất thường trong chấp hành
̣I H
pháp luật thuế, không lâm vào tình trạng quá khó khăn dẫn đến không có khả năng
nộp thuế.
Đ
A
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, CQT có thể tiếp tục chia nợ có khả năng thu hồi
thành các loai: Nợ thuế đến 30 ngày; nợ thuế từ 31 ngày đến 60 ngày; nợ thuế từ 61
ngày đến 90 ngày; nợ thuế trên 90 ngày. Mốc nợ thuế 90 ngày là mốc quan trọng vì
nó liên quan đến thời điểm xác định một trong những dấu hiệu phải áp dụng biện
pháp cưỡng chế thuế theo Luật QLT.
- Nợ khó thu: Nợ khó thu là nợ thuế của những người nộp thuế đang rất khó
khăn về tài chính chẳng hạn như đang bị đình trệ sản xuất, kinh doanh trong một
thời gian dài, đang phải tạm ngừng kinh doanh do gặp khó khăn, đang lâm vào tình
trạng phá sản, bị thua lỗ kéo dài … hoặc không phải gặp khó khăn tài chính nhưng
9
là đối tượng có ý thức chấp hành pháp luật rất kém, nợ thuế dây dưa kéo dài, có
nhiều thủ đoạn đối phó, trốn tránh nghĩa vụ thuế và việc áp dụng các biện pháp
cưỡng chế thuế với những đối tượng này gặp rất nhiều khó khăn.
Thuộc về nợ khó thu còn có loại nợ thuế của những đối tượng thực tế không
còn tồn tại nhưng không làm các thủ tục chấm dứt hoạt động và quyết toán thuế với
CQT. Đó là nợ thuế của các doanh nghiệp bỏ trốn. Hầu hết đây là các trường hợp có
hành vi vi phạm pháp luật thuế để trốn thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, khi có cơ
Ế
quan có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện thì bỏ trốn dẫn tới làm phát sinh khoản nợ
U
thuế lớn. Việc truy tìm và xử lý theo pháp luật các trường hợp này gặp rất nhiều khó
́H
khăn, có trường hợp vi phạm tới mức phải truy tố theo pháp luật. Do vậy, khoản nợ
thuế của những đối tượng này không chỉ dừng lại ở mức khó thu mà có thể nói là rất
TÊ
khó thu. Trên thực tế có thể các cơ quan pháp luật có thể truy bắt được đối tượng vi
phạm nhưng họ không có tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đã nợ.
H
- Nợ không có khả năng thu: Việc phân loại nợ trong nhóm này chủ yếu căn
IN
cứ vào tình trạng tồn tại của người nợ thuế trong nhóm này. Nợ thuế thuộc loại này
K
là nợ thuế của các doanh nghiệp đã giải thể, phá sản không có tài sản để thực hiện
nghĩa vụ thuế và cũng chưa làm các thủ tục để xoá nợ thuế theo quy định của pháp
O
̣C
luật. Thuộc nhóm này còn có nợ thuế của người nộp thuế là các cá nhân đã chết, đã
̣I H
bị mất tích, mất năng lực hành vi dân sự nhưng chưa được xoá nợ thuế theo quy
định của pháp luật.
Đ
A
Phân loại nợ thuế theo tiêu thức này không chỉ giúp CQT có biện pháp đôn đốc
thu nợ thuế hoặc tổ chức cưỡng chế thuế mà còn có biện pháp xử lý phù hợp, chẳng
hạn như khoanh nợ, gia hạn nộp thuế hoặc xoá nợ theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ vào tính chất nợ
Căn cứ vào tính chất nợ thuế được chia thành nợ thông thường và nợ chờ xử lý.
- Nợ thông thường: Nợ thông thường là số tiền nợ thuế của người nộp thuế
mà khoản thuế nợ đã được xác định rõ ràng, không có sai sót, không có nhầm lẫn,
không có khiếu nại, không thuộc diện xét miễn, giảm thuế.
10
- Nợ chờ xử lý: Nợ chờ xử lý là khoản nợ thuế xác định chưa chính xác cần
điều chỉnh lại hoặc nợ thuế đang có khiếu nại, đang thuộc diện xét miễn, giảm thuế.
Cụ thể bao gồm các nhóm sau:
Nợ đang chờ điều chỉnh: Là số tiền nợ thuế do có sai sót của người nộp thuế
hoặc của CQT khi kê khai thuế, tính thuế, đang làm thủ tục để điều chỉnh loại hoặc
do tạm tính số thuế phải nộp cao hơn số phát sinh, tức là số tiền nợ do người nộp
thuế đã kê khai số thuế tạm nộp hàng kỳ theo quy định nhưng thực tế thuế phát sinh
Ế
phải nộp thấp hơn so với số thuế đã kê khai tạm nộp, đang làm thủ tục để điều chỉnh
U
lại. Ngoài ra, trong nhóm này còn có số tiền nợ do chứng từ luân chuyển chậm hoặc
́H
thất lạc, tiền thuế đã nộp vào tài khoản thu NSNN nhưng do chứng từ luân chuyển
chưa kịp thời hoặc thất lạc nên trên sổ thuế vẫn ghi nợ.
TÊ
Nợ đang xử lý miễn, giảm, xoá nợ: Là số tiền nợ thuế của người nợ thuế
đang trong thời gian làm các thủ tục tại CQT để được xử lý miễn, giảm, xoá nợ theo
H
quy định của pháp luật về thuế (bao gồm cả các trường hợp đang làm thủ tục xử lý
IN
miễn, giảm áp dụng các điều khoản miễn, giảm theo các hiệp định tránh đánh thuế
K
hai lần); cá nhân được cơ quan pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ; nợ của người nợ
O
̣C
thuế bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của luật
̣I H
phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. Khi người nộp thuế đang
có nợ thuế do đến kỳ phải thực hiện kê khai thuế đúng hạn nhưng theo quy định của
Đ
A
pháp luật về thuế họ sẽ được miễn, hoặc giảm được xử lý cho ghi thu, ghi chi và
đang làm thủ tục thì tạm thời đưa vào nhóm nợ chờ xử lý này để theo dõi chứ không
áp dụng các biện pháp để cưỡng chế thu nợ.
Nợ trong quá trình tranh chấp thuế: Theo các quy định hiện hành tại các văn
bản quy phạm pháp luật về thuế và xử lý khiếu nại tố cáo thì trong quá trình khiếu
nại khi cơ quan có thẩm quyền chưa ra quyết định xử lý thì người nộp thuế vẫn phải
nộp các khoản thuế vào NSNN. Do đó, phát sinh thêm khoản nợ chờ xử lý do khiếu
nại của người nộp thuế, xử lý thoái trả tiền thuế. Khi có quyết định chính thức của
11
cơ quan có thẩm quyền thì nợ này được đưa vào một trong hai nhóm nợ có khả
năng thu hoặc nợ không có khả năng thu.
Nợ đang được khoanh nợ, giãn nợ: Là số tiền thuế nợ của đối tượng nộp thuế
đã được xử lý cho khoanh nợ, giãn nợ hoặc đang trong thời hạn làm các thủ tục tại
CQT đã được xử lý giãn nợ theo quy định.
* Căn cứ vào đối tượng nợ
Căn cứ vào đối tượng nợ, nợ thuế có thể được phân chia cụ thể thành các
nhóm đối tượng theo tính chất sở hữu, loại hình hoặc đặc điểm tổ chức sản xuất,
- Nợ thuế của doanh nghiệp dân doanh
́H
- Nợ thuế của doanh nghiệp Nhà nước (DNNN)
U
Ế
kinh doanh… Theo đó, nợ thuế có thể phân chia thành các nhóm sau:
- Nợ thuế của hộ kinh doanh cá thể
H
- Nợ thuế thu nhập của cá nhân
TÊ
- Nợ thuế của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
IN
- Nợ thuế của các đối tượng khác …
Cách phân loại này cho thấy mức độ nợ của từng đối tượng như thế nào quá
K
đó tìm hiểu nguyên nhân chung dẫn đến tình trạng nợ thuế của cả nhóm đối tượng.
̣C
Cách phân loại này cũng giúp CQT đặt trọng tâm vào QLNT của những nhóm đối
tượng mà có khả năng rủi ro cao trong thu hồi nợ.
O
* Căn cứ vào sắc thuế
̣I H
Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được phân chia theo sắc thuế như: Nợ thuế
GTGT, nợ thuế TTĐB, nợ thuế xuất khẩu, nợ thuế nhập khẩu, nợ thuế TNDN, nợ
Đ
A
thuế TNCN…
Cách phân loại này có biết sắc thuế nào có số nợ cao, sắc thuế nào có số nợ
thấp. Qua đó tìm hiểu những quy định pháp lý và thủ tục hành chính thu nộp sắc
thuế đó đã hợp lý hay chưa, làm cơ sở hoàn thiện pháp luật thuế và QLT.
1.1.2 Khái niệm, vai trò, yêu cầu của quản lý nợ thuế
1.1.2.1 Khái niệm quản lý nợ thuế
Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các
khoản thu khác do CQT quản lý, thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ
của người nộp thuế [14].
12
Liên quan đến nợ thuế và QLNT cần hiểu thêm các khái niệm sau:
Tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản
phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà người nộp thuế đã kê khai,
CQT đã tính; các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho CQT, CQT xác
định đây là nghĩa vụ của người nộp thuế và đã thông báo cho người nộp thuế nhưng
đã hết thời hạn quy định mà chưa nộp vào NSNN.
Tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh là các khoản tiền thuế, phí, lệ
Ế
phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp khác người nộp thuế đã nộp nhưng có
U
một số sai sót trên chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ chậm luân chuyển hoặc thất lạc,
́H
chờ ghi thu - ghi chi; CQT đang điều chỉnh theo đúng quy định.
Người nợ thuế là các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế có khoản
TÊ
thuế nợ.
Khoản nợ là số tiền thuế nợ được xác định theo từng lần phát sinh.
H
Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính theo
IN
ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó được nộp vào
K
NSNN.
Tiền chậm nộp là khoản tiền được tính trên số tiền thuế nợ và số ngày nợ
O
̣C
thuế của một khoản nợ.
̣I H
Tiền phạt vi phạm pháp luật thuế là khoản tiền phạt do vi phạm thủ tục thuế;
khai sai số thuế phải nộp hoặc được hoàn; trốn thuế, gian lận trong hoàn thuế [14].
Đ
A
1.1.2.2 Vai trò của công tác quản lý nợ thuế
QLNT có vai trò quan trọng trong công tác QLT. Cụ thể là:
- QLNT giúp CQT quản lý, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của đối
tượng nộp thuế, đảm bảo người nộp thuế nộp các khoản thuế đầy đủ, kịp thời vào
NSNN; đảm bảo công bằng xã hội khi các cơ sở kinh doanh cùng phát sinh nghĩa
vụ thuế thì đều phải nộp vào NSNN đúng hạn.
- QLNT đảm bảo quản lý tất cả các khoản thuế mà các cá nhân, tổ chức nộp
thuế (gọi chung là người nộp thuế (NNT)) phải nộp theo quy định của pháp luật
thuế, chống thất thoát NSNN. Quản lý nợ tốt sẽ nâng cao hiệu quả của công tác
13
quản lý thuế, góp phần nâng cao hiệu quả các chức năng khác: Quản lý kê khai
thuế, thanh tra, kiểm tra thuế, vì thông qua nó xác định chính xác nghĩa vụ thuế
nhưng điều quan trọng là nghĩa vụ thuế được xác định đó phải được thực hiện và
điều này được thực hiện thông qua công tác đôn đốc thu nộp thuế, một nội dung
quan trọng của công tác QLNT.
QLNT tốt cũng tạo ra một kênh thông tin đúng đắn để xử lý các khoản nợ
thuế của NNT một cách chính xác, thông qua đó, có biện pháp xử lý phù hợp nợ
Ế
thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của NNT.
U
1.1.2.3 Yêu cầu của công tác quản lý nợ thuế
́H
Phải quản lý đầy đủ, không bỏ sót các khoản nợ thuế: Trong QLT thì yêu
cầu cơ bản và quan trọng nhất là phải quản lý đầy đủ, không bỏ sót các khoản thu
TÊ
của NSNN , vì nếu quản lý không chặt chẽ, không bao quát hết các khoản thu sẽ
gây thất thu cho NSNN, làm biến dạng tính đồng bộ của hệ thống chính sách thuế.
IN
không bỏ sót các khoản nợ.
H
Là một nội dung, một chức năng trong QLT, QLNT cũng phải bao quát đầy đủ,
K
Phải đảm bảo quản lý chính xác các khoản nợ để CQT có các biện pháp quản
lý phù hợp. Để thực hiện yêu cầu này, bên cạnh việc phân loại nợ theo các tiêu thức
O
̣C
đã trình bày ở phần trên thì các tiêu thức phân loại phải được kết hợp với nhau một
̣I H
cách hợp lý; qua đó CQT sẽ đánh giá, xem xét và đưa ra các biện pháp thu nợ phù
hợp với từng ngành nghề, lĩnh vực, trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội.
Đ
A
Phải đảm bảo thu nợ kịp thời, tránh thất thoát NSNN: Yêu cầu này là yêu cầu
xuyên suốt của công tác QLNT và là mục tiêu của công tác quản lý nợ và cưỡng chế
thuế trong toàn ngành nói chung và của Cục thuế Hải Dương nói riêng.
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế
Công tác QLNT thường bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố khách quan và yếu
tố chủ quan nhất định.
1.1.3.1 Nhóm yếu tố chủ quan
Nhóm yếu tố này chủ yếu xuất phát từ phía cơ quan QLT, cụ thể như sau:
14