Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

phân tích tình hình tiêu thụ xe của chi nhánh vĩnh long, công ty cổ phần ôtô trường hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

TỪ GIA YÊN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ XE CỦA
CHI NHÁNH VĨNH LONG – CÔNG TY CỔ
PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI

LUẬN VĂN QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101

Tháng 08 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

TỪ GIA YÊN
MSSV: 4114604

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ XE CỦA
CHI NHÁNH VĨNH LONG – CÔNG TY CỔ
PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI

LUẬN VĂN QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN PHẠM TUYẾT ANH

Tháng 08 – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
---------Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô của trường Đại Học
Cần Thơ, đặc biệt là những Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
hết lòng giảng dạy, cung cấp và trang bị kiến thức chuyên ngành cần thiết để
em có thể vận dụng trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt, em xin
chân thành cảm ơn cô Nguyễn Phạm Tuyết Anh đã tận tình hướng dẫn và giải
đáp thắc mắc cho em trong suốt quá trình làm luận văn. Em xin chúc quý Thầy
Cô có nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành công trên con đường giảng dạy.
Lời cảm ơn thứ hai, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các Anh, Chị tại Chi
nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi thực tập và nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông tin bổ ích. Đặc biệt,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến anh Đỗ Văn Bắc và chị Ngô Thanh
Trúc đã hỗ trợ rất nhiều cho tôi trong quá trình thu thập số liệu, cung cấp những
tài liệu tham khảo có giá trị và có những ý kiến đóng góp hữu ích để tôi có thể
hoàn thành luận văn của mình một cách tốt nhất. Và tôi xin chúc các Anh, Chị
có nhiều sức khỏe, hoàn thành các nhiệm vụ được giao thật xuất sắc và Chi
nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải sẽ gặt hái được nhiều
thành công hơn nữa trong tương lai.
Lời cảm ơn thứ ba, tôi muốn gửi đến gia đình. Cám ơn Ba Mẹ đã hết lòng
dạy dỗ, chăm sóc, tạo điều kiện cho con được đến trường, luôn ở bên cạnh động
viên và là chỗ dựa tinh thần vững chắc nhất cho con những lúc mệt mỏi. Con
xin chúc Ba Mẹ có thật nhiều sức khỏe để tiếp tục là chỗ dựa tinh thần cho con.
Và lời cảm ơn cuối cùng tôi xin cám ơn độc giả đã và đang đọc luận văn
này, được mọi người quan tâm tìm hiểu và công nhận nỗ lực của tôi trong những

tháng qua tôi cảm thấy rất tự hào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Từ Gia Yên

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài này không trùng các với đề tài
cùng cấp.
Cần Thơ, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Từ Gia Yên

ii

năm 2014



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: Từ Gia Yên
MSSV: 4114604
Khoa: Kinh tế - Quản trị kinh doanh

Khóa: 37

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp
Thực tập tại: Chi nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải.
Địa chỉ: Tổ 02, Ấp Tân Vĩnh Thuận, Xã Tân Ngãi, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh
Long.
Thời gian thực tập từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Nội dung thực tập: “Phân tích tình hình tiêu thụ xe ô tô của Chi nhánh Vĩnh
Long – Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải”.
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
- Trong thời gian thực tập tại đơn vị, sinh viên Từ Gia Yên luôn chấp hành
tốt nội quy – quy định của Công ty. Có cố gắng học hỏi, nghiên cứu và tìm
hiểu hoạt động của Công ty, nhiệt tình hăng hái trong hoạt động công việc của
Công ty. Luôn hòa đồng vui vẻ với mọi người.
2. Về công việc được giao:
- Các công việc được giao sinh viên Từ Gia Yên luôn chấp hành tốt và
hoàn thành công việc được giao. Những đóng góp ý kiến của sinh viên trong
báo cáo luận văn rất đáng ghi nhận, nếu phù hợp với thực tiễn hoạt động của
đơn vị sẽ được áp dụng.

Cần Thơ, ngày

tháng


năm 2014

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 5
2.1.1 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh thương mại .......................................... 5
2.1.2 Một số khái niệm ......................................................................................... 6
2.1.3 Phân tích chung tình hình tiêu thụ ............................................................. 15
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 16
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 16
2.2.3. Dự báo sản lượng tiêu thụ ......................................................................... 18
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 20

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI .......................... 20
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI .. 20
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................ 20
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................. 22
3.1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh: ............................................................................... 22
3.2 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VĨNH LONG – CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ
TRƯỜNG HẢI ........................................................................................................ 23
3.2.1 Giới thiệu chung ........................................................................................ 23
3.2.2 Lĩnh vực kinh doanh và các sản phẩm kinh doanh tại Chi nhánh ............. 23
3.2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 27
3.2.4 Tổ chức bộ phận Kinh doanh ..................................................................... 28
3.2.5 Quy trình bán xe ô tô của Chi nhánh: ........................................................ 30
3.3 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH VĨNH LONG
– CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014............................................................................................................... 31

iv


3.3.1 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Vĩnh Long –
Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải trong giai đoạn 2011 -2013 .......................... 31
3.3.2 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Vĩnh Long –
Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải trong 6 tháng đầu năm 2013 và năm 2014 .. 35
3.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TRONG NĂM 2012 VÀ 2013 ............... 38
CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 39
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ XE Ô TÔ CỦA CHI NHÁNH VĨNH
LONG – CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI ........................................ 39
4.1 PHÂN TÍCH THEO CƠ CẤU SẢN PHẨM VÀ MẶT HÀNG ........................... 39
4.1.1 Phân tích doanh thu theo cơ cấu sản phẩm ................................................ 39
4.1.2 Phân tích sản lượng và doanh thu theo mặt hàng ...................................... 43

4.2 PHÂN TÍCH SẢN LƯỢNG THEO THỊ TRƯỜNG ........................................... 56
4.2.1 Phân tích sản lượng qua các thị trường ...................................................... 56
4.2.2 Phân tích số lượng xe tiêu thụ ở thị trường Vĩnh Long ............................. 61
4.2.3 Phân tích số lượng xe tiêu thụ tại thị trường Trà Vinh .............................. 65
4.3 PHÂN TÍCH PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG ................................................... 68
4.3.1 Phân tích phương thức bán hàng trong giai đoạn 2011 - 2013 .................. 68
4.3.2 Phân tích phương thức bán hàng trong giai đoạn 6 tháng đầu của năm 2013
và 2014 ................................................................................................................ 70
4.4 PHÂN TÍCH THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ................................... 71
4.4.1 Phân tích phương thức thanh toán trong giai đoạn 2011 – 2013 ............... 71
4.4.2 Phân tích phương thức thanh toán trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 . 74
4.5 PHÂN TÍCH THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG ......................................... 75
4.5.1 Phân tích sản lượng theo các đối tượng khách hàng .................................. 75
4.5.2 Phân tích số lượng khách hàng theo dòng xe thương mại ......................... 79
4.5.3 Phân tích số lượng khách hàng theo dòng du lịch ..................................... 82
4.6 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SO VỚI KẾ HOẠCH TRONG 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2014 ..................................................................................................... 85
4.7 PHÂN TÍCH SẢN LƯỢNG BÁN HÀNG QUA CÁC THÁNG TRONG NĂM 2013
................................................................................................................................ 86
4.8 PHÂN TÍCH THỊ PHẦN CỦA DÒNG XE THƯƠNG MẠI VÀ XE DU LỊCH
TRONG NĂM 2012 VÀ 2013.................................................................................. 87
4.9 DỰ BÁO SỐ LƯỢNG XE TIÊU THỤ TRONG TƯƠNG LAI .......................... 88
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 89
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ XE Ô TÔ CỦA CHI NHÁNH............ 90
5.1 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA CHI
NHÁNH .................................................................................................................. 90

v



A. Các nhân tố bên trong Chi nhánh ...................................................................... 90
5.1.1 Chất lượng sản phẩm ................................................................................. 90
5.1.2. Giá cả ........................................................................................................ 91
5.1.3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng ................................................................... 91
5.1.4 Chính sách về nhân sự ............................................................................... 92
5.1.5 Chính sách khuyến mãi .............................................................................. 93
B. Các Nhân tố bên ngoài Chi nhánh ..................................................................... 95
5.1.6 Thị hiếu khách hàng ................................................................................... 95
5.1.7 Chính sách Nhà nước và cơ sở hạ tầng ...................................................... 95
5.1.8 Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................... 97
5.1.9 Nhà cung ứng ............................................................................................. 99
5.1.10 Sự pháp triển của khoa học kỹ thuật ...................................................... 100
5.2 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CHO CHI
NHÁNH ................................................................................................................ 100
A. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh ........................ 100
5.2.1 Những thuận lợi ....................................................................................... 100
5.2.2 Những khó khăn ...................................................................................... 101
B. Đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của Chi nhánh .......... 101
5.2.3 Đối với sản phẩm ..................................................................................... 101
5.2.4 Chính sách giá cả ..................................................................................... 104
5.2.5 Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ............................................ 104
5.2.6 Hoàn thiện dịch vụ khách hàng ............................................................... 104
5.2.7 Chính sách quảng cáo, khuyến mãi ......................................................... 105
5.2.8 Chính sách nhân sự .................................................................................. 105
5.2.9 Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với các bên có liên quan .......................... 106
CHƯƠNG 6 ............................................................................................................ 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 107
6.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................107
6.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................108

6.2.1 Đối với Nhà nước: .................................................................................108
6.2.2 Đối với Chi nhánh: ................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 109
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 111

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2011 – 2013 ....... 32
Bảng 3.2: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 ....................................................................................................... 36
Bảng 3.3: Số lượng nhân sự trong hai năm 2012 và 2013 ................................... 38
Bảng 4.1: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm năm 2011 – 2013 ........................... 41
Bảng 4.2: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ...... 42
Bảng 4.3: Sản lượng theo cơ cấu mặt hàng trong giai đoạn 2011 – 2013............ 45
Bảng 4.4: Sản lượng theo mặt hàng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ................... 46
Bảng 4.5: Sản lượng xe tiêu thụ theo dòng xe thương mại năm 2011 – 2013 ..... 49
Bảng 4.6: Sản lượng tiêu thụ theo dòng xe thương mại trong 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 ....................................................................................................... 50
Bảng 4.7: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng trong giai đoạn 2011 – 2013 .......... 53
Bảng 4.8: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014
............................................................................................................................. 54
Bảng 4.9: Bảng giá của các dòng xe từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .... 55
Bảng 4.10: Sản lượng tiêu thụ theo từng thị trường từ năm 2011 – 2013 ........... 59
Bảng 4.11: Sản lượng tiêu thụ tại các thị trường trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014
.............................................................................................................................. 60
Bảng 4.12: Số lượng xe tiêu thụ tại thị trường Vĩnh Long từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ....................................................................................................... 64

Bảng 4.13: Sản lượng xe tiêu thụ tại thị trường Trà Vinh từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ....................................................................................................... 67
Bảng 4.14: Phương thức bán hàng trong giai đoạn 2011 – 2013 ........................ 68
Bảng 4.15: Phương thức bán hàng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 .................... 70
Bảng 4.16: Phương thức thanh toán trong giai đoạn 2011 – 2013 ...................... 73
Bảng 4.17: Phương thức thanh toán trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ........ 74
Bảng 4.18: Sản lượng xe bán theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2011 – 2013
............................................................................................................................. 77
Bảng 4.19: Sản lượng xe tiêu thụ theo đối tượng khách hàng trong 6 tháng đầu

vii


2013 và 2014 ...................................................................................................... 78
Bảng 4.20: Đối tượng khách hàng của dòng xe thương mại năm 2011 –
2013 ..................................................................................................................... 80
Bảng 4.21: Đối tượng khách hàng của dòng xe thương mại trong 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 ....................................................................................................... 81
Bảng 4.22: Đối tượng khách hàng của dòng xe du lịch năm 2011 – 2013 ......... 82
Bảng 4.23: Đối tượng khách hàng của dòng xe du lịch năm 2011 – 2013 ......... 84
Bảng 4.24: Tình hình thực hiện so với kế hoạch trong 6 tháng đầu năm 2014 .... 85
Bảng 4.25: Sản lượng bán hàng qua các tháng trong năm 2013 ......................... 86
Bảng 4.26: Thị phần xe thương mại và du lịch trong năm 2012 và 2013 ........... 87

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Các sản phẩm kinh doanh tại Chi nhánh ............................................. 24

Hình 3.2: Các mặt hàng xe được kinh doanh tại Chi nhánh................................. 25
Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ phần
Ôtô Trường Hải ................................................................................................... 26
Hình 3.4: Sơ đồ bộ phận Kinh doanh của Chi nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ phần
Ô tô Trường Hải ................................................................................................... 28
Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn doanh số theo cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2011 – 2013
.............................................................................................................................. 41
Hình 4.2: Đồ thị biểu diễn doanh thu theo cơ cấu sản phẩm trong 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 ........................................................................................................ 42
Hình 4.3: Đồ thị biểu diễn sản lượng theo cơ cấu sản phẩm trong giai đoạn 2011
– 2013 ................................................................................................................... 45
Hình 4.4: Đồ thị biểu diễn số lượng theo cơ cấu mặt hàng trong 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 ...................................................................................................... 46
Hình 4.5: Đồ thị biểu diễn sản lượng xe tiêu thụ theo dòng xe thương mại năm
2011 – 2013 ......................................................................................................... 49
Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn số lượng xe tiêu thụ theo dòng xe thương mại trong
6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............................................................................ 50
Hình 4.7: Đồ thị thể hiện doanh số theo cơ cấu sản phẩm trong năm 2011 – 2013
............................................................................................................................ 53
Hình 4.8: Đồ thị biểu diễn doanh số theo cơ cấu sản phẩm trong 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 ........................................................................................................ 54
Hình 4.9: Bản đồ vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................. 56
Hình 4.10: Đồ thị biểu diễn số lượng xe tiêu thụ tại các thị trường từ năm 2011
– 2013 ................................................................................................................. 59
Hình 4.11: Đồ thị biểu diễn số lượng xe tiêu thụ tại các thị trường trong 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ............................................................................................... 60
Hình 4.12: Đồ thị thể hiện số lượng xe tiêu thụ tại thị trường Vĩnh Long từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 64
Hình 4.13: Đồ thị thể hiện số lượng xe tiêu thụ tại thị trường Trà Vinh từ năm


ix


2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................................... 67
Hình 4.14: Đồ thị biểu diễn phương thức bán hàng trong năm 2011 – 2013 ....... 68
Hình 4.15: Đồ thị biểu diễn phương thức bán hàng trong 6 tháng đầu năm 2013 và
2014 ..................................................................................................................... 70
Hình 4.16: Đồ thị thể hiện hình thức thanh toán vào năm 2011 – 2013 .............. 73
Hình 4.17: Đồ thị thể hiện hình thức thanh toán trong 6 tháng đầu năm 2013 và
2014 ..................................................................................................................... 74
Hình 4.18: Đồ thị thể hiện đối tượng khách hàng trong năm 2011 – 2013 ......... 77
Hình 4.19: Đồ thị thể hiện đối tượng khách hàng trong 6 tháng đầu năm 2013 và
2014 ..................................................................................................................... 78
Hình 4.20: Đồ thị biểu diễn khách hàng theo dòng xe thương mại trong năm
2011 – 2013 ........................................................................................................ 80
Hình 4.21: Đồ thị thể hiện khách hàng theo dòng xe thương mại trong 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014................................................................................................ 81
Hình 4.22: Đồ thị thể hiện đối tượng khách hàng theo xe du lịch trong 2011 –
2013 .................................................................................................................... 82
Hình 4.23: Đồ thị thể hiện đối tượng khách hàng theo xe du lịch trong 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014................................................................................................ 84
Hình 4.24: Kết quả thống kê mô tả trên Eview .................................................. 114
Hình 4.25: Giản đồ tự tương quan trên Eview .................................................. 114

x


DANH MỤC VIẾT TẮT
CN
Tp


:
:

Chính nhánh.
Thành phố.

Vama :

Hiệp hội sản xuất ô tô Việt Nam.

TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn.

ĐVT

Đơn vị tính

:

CCDV :

Cung cấp dịch vụ

TTĐB :

Thuế tiêu thụ đặc biệt

XK


:

Xuất khẩu

GTGT :

Giá trị gia tăng

QLDN :

Quản lý doanh nghiệp

TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn

AFTA :

Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN

TNDN :

Thu nhập doanh nghiệp

TT KDTM:

Thường trực kinh doanh thương mại.

KD


Kinh doanh

:

PPKD :

Phó phòng kinh doanh

MTV

:

Một thành viên

CP

:

Cổ phần

DNSX :

Doanh nghiệp sản xuất

DNTM :

Doanh nghiệp thương mại

xi




CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thế kỷ XXI là kỷ nguyên của thời kỳ hội nhập. Hòa vào xu thế đó Việt
Nam cũng là thành viên của các tổ chức kinh tế trong khu vực và trên thế giới
như: ASEAN, APEC, WTO…. Nó đã tạo ra cho Việt Nam những cơ hội được
hợp tác và mở rộng quan hệ với các nước để hòa nhập vào sự phát triển nền kinh
tế trong khu vực và trên thế giới. Bên cạnh đó, cũng tạo ra những thách thức
không thể tránh khỏi như: cuộc khủng hoảng kinh tế châu Âu trong những năm
vừa qua đã ảnh hưởng không nhỏ đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam nói
chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Hơn nữa, một thách thức khác
mà các doanh nghiệp phải đương đầu chính là vấn đề cạnh tranh ngày càng
quyết liệt hơn, trong khi Nhà nước không còn bảo hộ và các doanh nghiệp phải
vận động theo cơ chế của nền kinh tế thị trường bằng chính năng lực của mỗi
doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển.
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh
tế của một đất nước. Vì vậy, muốn kinh tế một nước phát triển thì trước tiên
các doanh nghiệp phải phát triển bền vững. Tuy nhiên, doanh nghiệp có phát
triển hay không là phụ thuộc vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Mặc
dù, sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng tiêu thụ lại là khâu cuối cùng trong
chuỗi hoạt động đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng – giúp doanh nghiệp
giải quyết đầu ra cho các loại sản phẩm. Do đó, tiêu thụ đóng vai trò không thể
thiếu để sản xuất đạt hiệu quả - điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các doanh
nghiệp thương mại. Bởi vì, các doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối,
lưu thông hàng hóa và thúc đẩy sản xuất phát triển. Hoạt động của doanh
nghiệp thương mại bao gồm hai giai đoạn là mua và bán hàng hóa. Cho nên
vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp thương mại hướng đến đó chính là làm sao

để hàng hóa của mình tiêu thụ nhanh chóng. Bởi vì, tiêu thụ giúp các doanh
nghiệp có thể thu hồi được vốn để tái sản xuất và tạo ra lợi nhuận để duy trì sự
tồn tại cũng như đạt được các mục tiêu phát triển trong tương lai. Chính vì vậy,
tiêu thụ đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay.
Và chi nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ phần ô tô Trường Hải cũng không ngoại
lệ.
Với sự phát triển ngày càng cao của xã hội thì nhu cầu của con người
cũng thay đổi: họ không chỉ muốn đi lại nhanh chóng để tiết kiệm thời gian mà
còn muốn được thuận tiện và an toàn. Bên cạnh đó, là việc khẳng định giá trị
bản thân với mọi người xung quanh. Hiểu được vấn đề đó nên đã có nhiều
1


doanh nghiệp sản xuất ô tô ra đời, trong đó, có Công ty cổ phần ô tô Trường
Hải – là một trong những công ty luôn nằm trong top đầu của thị trường ô tô
nội địa. Công ty có nhiều chi nhánh và Chi nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ
phần ô tô Trường Hải là chi nhánh chuyên mua bán các loại xe ô tô, thiết bị,
phụ tùng và các dịch vụ sửa chữa ô tô. Vì là doanh nghiệp thương mại nên chi
nhánh cũng như nhiều doanh nghiệp khác đã nhận thức được ý nghĩa quan
trọng của tiêu thụ, chính vì vậy, chi nhánh luôn chú trọng đến vấn đề đẩy mạnh
hoạt động tiêu thụ để giúp chi nhánh ngày càng phát triển và đóng góp vào sự
phát triển của toàn công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên,
tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ xe ô tô của chi nhánh
Vĩnh Long – Công ty cổ phần ô tô Trường Hải” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài chủ yếu tập trung phân tích tình hình tiêu thụ xe ô tô của chi nhánh
Vĩnh Long – Công ty cổ phần ô tô Trường Hải. Qua đó, để xác định những
nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ xe

ô tô của chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu chung, đề tài sẽ thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau:
• Đánh giá chung tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua 3 năm 2011
– 2013 theo các phương diện về sản lượng, doanh thu, phương thức bán
hàng,…Từ đó, chúng ta có thể khái quát chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm
của công ty trong thời gian vừa qua.
• Phân tích các nhân tố chủ quan bên trong: giá bán, chất lượng sản phẩm,
chính sách nhân sự... Và các nhân tố khách quan bên ngoài như: khách hàng,
sản phẩm thay thế, đối thủ cạnh tranh, kinh tế….Tất cả những nhân tố trên ảnh
hưởng như thế nào đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
• Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh quá trình tiêu thụ. Qua việc phân tích
tình hình tiêu thụ và xác định các nhân tố ảnh hưởng, chúng ta có thể đưa ra
các giải pháp dựa vào những căn cứ trên, nhằm giúp cho công ty đẩy mạnh quá
trình tiêu thụ trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài này được thực hiện tại chi nhánh Vĩnh Long – Công ty cổ phần ô
tô Trường Hải. Chi nhánh hiện đang kinh doanh các loại xe ô tô, thiết bị, phụ

2


tùng và dịch vụ sửa chữa ô tô. Trong đó, hoạt động từ tiêu thụ xe ô tô chiếm tỷ
trọng cao và đem lại nguồn thu nhập lớn cho chi nhánh. Do đó, đề tài tập trung
vào phân tích tình hình tiêu thụ xe ô tô và để kết quả nghiên cứu mang tính cụ
thể và sát với tình hình thực tế nên em chọn giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 để phân tích.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình học tập và tìm hiểu về quá trình tiêu thụ sản phẩm của
công ty. Tôi đã tham khảo một số tài liệu của các Thầy (Cô) và các anh (chị) ở

các khóa trước cụ thể như sau:
Các đề tài liên quan đến phân tích tình hình tiêu thụ:
Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình tình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng tại
công ty cổ phần Tân Tân” của Trần Phan Đoan Khánh (năm 2009) đã thu thập
số liệu và dữ liệu từ các báo cáo tài chính, báo chí, internet để đánh giá tình hình
tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng, kênh phân phối, thị trường tiêu thụ, chi phí bằng
các phương pháp so sánh, phương pháp hồi quy bội để xác định các nhân tố ảnh
hưởng và đề xuất một số giải pháp để tăng cường công tác tiêu thụ.
Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tiêu thụ tấm lợp Fibrocement
tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ” của Đỗ Hoài Thông
(năm 2013) đã sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp hồi quy tuyến tính
từ các số liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng báo cáo tài chính, báo, internet
có liên quan để đánh giá tình hình tiêu thụ theo khía cạnh số lượng, cơ cấu mặt
hàng, giá vốn hàng bán, thị trường, phương thức bán hàng, theo quý. Từ đó,
cũng đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ và sử dụng
ma trận SWOT để được ra các giải pháp.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các tài liệu nghiên cứu trước đây đều sử
dụng các số liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng báo cáo của doanh nghiệp
và có phương pháp phân tích với cách đánh giá tình hình tiêu thụ ở các khía
cạnh tương đối giống nhau. Do đó, đề tài này sẽ kế thừa phương pháp nghiên
cứu của các tài liệu trên và khác với các tài liệu trên về đối tượng phân tích.
Các đề tài liên quan đến xe ô tô:
Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tiêu thụ xe của Công ty cổ phần
Ô tô Trường Hải – Chi nhánh Cần Thơ” của Hồ Thế Định (năm 2012) sử dụng
số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Chi nhánh và từ các tài liệu
có liên quan đến đề tài, phương pháp phân tích là so sánh qua các năm, phân
tích tỷ trọng của các dòng xe kinh doanh và một số chỉ tiêu hiệu quả để nắm
được thế mạnh từng dòng xe, từ đó, đề ra kế hoạch tiêu thụ đạt hiệu quả hơn.

3



Đề tài phân tích ở các khía cạnh về sản lượng, thị trường, phương thức bán
hàng, phương thức thanh toán, hệ thống phân phối, đối tượng khách hàng. Từ
đó, xác định các nhân tố ảnh hưởng rồi đề xuất các giải pháp.
Luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả kinh doanh xe tải của Công ty cổ
phần Ô tô Trường Hải – Chi nhánh Cần Thơ” của Nguyễn Quảng Thiên (năm
2011). Tác giả cũng sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ Chi nhánh và các
tài liệu có liên quan để phân tích về sản phẩm, thị trường, khách hàng, phương
thức thanh toán, tình hình thực hiện thực tế so với kế hoạch. Qua đó, cũng xác
định nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tiêu
thụ cho Chi nhánh.
Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp nâng cao doanh thu bán
hàng cho dòng xe du lịch Kia của Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải – chi
nhánh Cần Thơ” của Đoàn Trường Xuân (năm 2011). Tác giả sử dụng số liệu
thứ cấp cùng phương pháp so sánh, quy nạp để phân tích doanh thu theo sản
phẩm, thị trường, chi phí và lợi nhuận trong giai đoạn 2008 – 2010 và 6 tháng
đầu năm 2011. Bên cạnh đó, tác giả còn thu thập dữ liệu sơ cấp từ các cán bộ
công nhân viên có kinh nghiệm trong Chi nhánh để đề xuất các giải pháp.
Đề tài vẫn kế thừa phương pháp thu thập số liệu và phân tích ở các khía
cạnh trên, tuy nhiên sẽ khác với các đề tài trên về địa điểm phân tích là Chi
nhánh Vĩnh Long và bên cạnh đó sẽ đưa ra dự báo về số lượng xe được tiêu
thụ trong tương lai.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng
hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc
gia với nhau (Phan Đức Dũng, 2006, trang 781). Nói một cách cụ thể, hoạt
động kinh doanh thương mại thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi
sản xuất tới nơi tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
Về hoạt động: Lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ là hoạt động kinh tế cơ bản
của kinh doanh thương mại, đó là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình
mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
- Về đối tượng kinh doanh: Các loại hàng hóa được phân loại theo từng
ngành hàng như sau:


Hàng vật tư, thiết bị



Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng



Hàng lương thực, thực phẩm chế biến

Ngoài ra, bất động sản được dự trữ cho mục đích bán cũng được xem là
một loại hàng hóa (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2006, trang 291).
- Về phương thức lưu chuyển hàng hóa: Có 2 phương thức lưu chuyển cơ
bản là bán buôn và bán lẻ.
- Về tổ chức kinh doanh thương mại: Có thể theo nhiều mô hình khác
nhau như: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh

tổng hợp, công ty môi giới...
- Về sự vận động của hàng hóa: Sự vận động của hàng hóa không giống
nhau, tùy thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước,
hàng xuất nhập khẩu…). Do đó, chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng
hóa giữa các loại hàng cũng khác nhau.
2.1.2 Một số khái niệm
2.1.2.1 Khái niệm về sản phẩm
Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000:2000: Sản phẩm là kết quả của một
quá trình tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác với nhau

5


để biến đổi đầu vào và đầu ra. Về việc phân loại sản phẩm hiện nay có bốn
chủng loại sản phẩm phổ biến nhất, đó là: dịch vụ, phần mềm, phần cứng và
vật liệu chế biến.
Theo quan niệm marketing: “Sản phẩm là bất kỳ thứ gì mà cái đó có thể
đưa ra thị trường để thu hút sự quan tâm, mua, sử dụng hoặc tiêu dùng và nó có
thể thỏa mãn một ý muốn hay nhu cầu.” (Lưu Thanh Đức Hải, 2007)
2.1.2.2 Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm
a. Khái niệm tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ đã có từ rất lâu, chúng phát triển qua các hình thái
kinh tế xã hội. Mỗi giai đoạn khác nhau của xã hội quan niệm về hoạt động
tiêu thụ cũng thay đổi sao cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế của từng thời
điểm đó. Hoạt động tiêu thụ cần được hiểu theo cả nghĩa hẹp và nghĩa rộng:
- Theo nghĩa hẹp: “Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được hiểu như là hoạt
động bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa của doanh nghiệp cho
khách hàng đồng thời thu tiền về.” (Đại học Kinh tế Quốc Dân).
- Theo nghĩa rộng: “Tiêu thụ hàng hóa là một quá trình kinh tế bao gồm
nhiều khâu bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu doanh

nghiệp cần thỏa mãn, xác định mặt hàng kinh doanh và tổ chức sản xuất
(DNSX) hoặc là cung ứng hàng hóa (DNTM) và cuối cùng là việc thực hiện
các nghiệp vụ bán hàng nhằm đạt hiệu quả cao nhất.” (Đại học Kinh tế Quốc
Dân).
Vậy tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa, quá
trình chuyển hóa hình thái giá trị của hàng hóa sang tiền. Sản phẩm được coi
là tiêu thụ khi nó được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng, qua đó,
thực hiện vòng chu chuyển vốn trong doanh nghiệp và chu chuyển tiền trong
xã hội, đảm bảo phục vụ nhu cầu xã hội. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng
của chu kỳ sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là mục đích của sản xuất hàng hóa để
bán và thu lại lợi nhuận.
b. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm


Đối với doanh nghiệp

Tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Bởi vì nhờ tiêu thụ được sản phẩm mà hoạt động sản xuất kinh
doanh mới diễn ra thường xuyên, liên tục. Qua đó, giúp doanh nghiệp bù đắp
được chi phí, có lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và mở rộng.

6


Bên cạnh đó, tiêu thụ sản phẩm là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp, đặc biệt là tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Bởi khi khối lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên thì chi phí bình quân của một đơn
vị sản phẩm giảm xuống làm lợi nhuận tăng lên.
Hơn nữa, tiêu thụ làm tăng uy tín của doanh nghiêp cũng như mở rộng

thị phần của doanh nghiệp trên thị trường. Bởi vì khi sản phẩm của doanh
nghiệp được tiêu thụ, có nghĩa là người tiêu dùng đã chấp nhận sản phẩm là vì
nó có thể thỏa mãn được nhu cầu của họ. Sức tiêu thụ hàng hóa của doanh
nghiệp thể hiện bằng lượng bán ra, khối lượng hàng hóa tiêu thụ càng tăng thì
thị phần của doanh nghiệp càng cao.
Ngoài ra, thông qua hoạt động tiêu thụ mà các doanh nghiệp sẽ xây dựng
được các kế hoạch kinh doanh phù hợp, đạt hiệu quả cao để phát triển doanh
nghiệp bền vững.


Đối với người tiêu dùng

Tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Nhờ có hoạt động tiêu thụ
mà người tiêu dùng có thể tiếp cận được những sản phẩm đáp ứng được nhu
cầu cho bản thân. Bên cạnh đó, sự phát triển hoạt động tiêu thụ ở nhiều doanh
nghiệp cũng tạo cơ hội cho người tiêu dùng có thể cân nhắc và lựa chọn các
sản phẩm cùng loại.


Đối với xã hội

Tiêu thụ hàng hóa có vai trò trong việc cân đối giữa cung và cầu, vì nền
kinh tế là một thể thống nhất với những cân bằng, những tương quan tỉ lệ nhất
định. Sản phẩm được tiêu thụ tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh
diễn ra bình thường trôi chảy tránh được mất cân đối, giữ được bình ổn trong
xã hội bằng cách tạo công ăn việc làm cho người lao động.
c. Ý nghĩa tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản
phẩm. Qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền
tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để

tiến hành tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn nâng cao
hiệu quả việc sử dụng vốn, giải quyết sản phẩm trong khâu dự trữ.
Qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm mới được xác định một cách
hoàn toàn. Có tiêu thụ được sản phẩm mới chứng tỏ năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp, thể hiện kết quả công tác nghiên cứu thị trường….

7


Mặt khác, qua tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi được những
chi phí nguyên liệu trong quá trình sản xuất mà còn tạo ra lợi nhuận, đây là
nguồn quỹ quan trọng giúp cho công ty duy trì sự tồn tại, mở rộng sản xuất và
nâng cao đời sống cho nhân viên.
Do đó, qua những ý nghĩa trên công ty nên thường xuyên phân tích tình
hình tiêu thụ để tìm ra những ưu điểm và hạn chế còn tồn đọng và tìm cách
khắc phuc nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn.
2.1.2.3 Khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
a. Doanh thu
- Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ lượng tiền mà
doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh như bán sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. (Đinh Công Thành, 2013).

Trong đó: M: doanh thu bán hàng
Pi: giá một đơn vị hàng hóa
Qi: số lượng hàng hóa bán ra
Ý nghĩa của doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính
quan trọng giúp trang trải các khoản chi phí trong sản xuất và kinh doanh, góp

phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra một cách liên tục. Chính
vì vậy, các doanh nghiệp phải đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ để đảm bảo về mặt
tài chính.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh số doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn lại sau khi đã trừ các khoản làm giảm
doanh thu. Doanh thu thuần được xác định theo công thức sau:

Doanh
thu
=
thuần

Doanh
Chiết
Giá trị
thu bán - khấu
- hàng hàng và
thương
bán bị
CCDV
mại
trả lại

8

Giảm
Thuế TTĐB, thuế
giá
- XK, thuế GTGT tính
hàng

theo phương pháp
bán
trực tiếp


- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có 2 trường hợp
+ Nếu doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu là toàn bộ tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thuế GTGT.
+ Nếu doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu là tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá trong
trường hợp khách hàng mua hàng với khối lượng lớn như đã thỏa thuận trên
hợp đồng mua bán.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do vì lý do hàng
bán kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu…
- Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số hàng hoá đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như vi phạm
cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng
chủng loại, quy cách.
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng.
Phương pháp xác định doanh thu:
Tổng
doanh
thu

Doanh
= thu
+
thuần


Doanh thu
hoạt động tài+
chính

Doanh
hoạt
khác

thu
động

b. Chi phí
- Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động trong quá trình kinh doanh nhằm mang đến một sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mong muốn hoặc một kết quả kinh doanh nhất định.
Tổng
Giá
Chi phí
chi phí = vốn + tài
+
hàng
chính
bán

Chi
Chi phí Chi
Thuế
phí
+ QLDN + phí +

bán
khác
hàng

 Phương pháp xác định khoản mục chi phí:
c. Lợi nhuận
- Lợi nhuận: là phần chênh lệch của tổng doanh thu thu được so với phần
chi phí đã bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.

9


- Lợi nhuận gộp: là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn
hàng bán.
- Lợi nhuận thuần: là phần lợi nhuận còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp
trừ đi chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
- Lợi nhuận trước thuế TNDN: là tổng các lợi nhuận bao gồm lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận
từ hoạt động khác.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN:là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế
TNDN cho Nhà nước.
 Phương pháp xác định khoản mục lợi nhuận:
Tổng
Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ
lợi
động+ hoạt động tài+ hoạt
động
= hoạt
nhuận
kinh doanh

chính
khác
2.1.2.4 Khái niệm thị trường và phân loại thị trường
a. Khái niệm thị trường
Theo quan niệm đơn giản: “Thị trường là nơi mà người mua và người
bán gặp nhau để trao đổi sản phẩm và dịch vụ” (Hoàng Thị Hồng Lộc, 2012).
Như vậy, theo quan niệm này thì thị trường được xem như là “chợ” bao gồm
người mua, người bán và phương tiện mua bán. Tuy nhiên, nó chỉ phù hợp với
nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ, lượng hàng ít và nhu cầu hầu như không
thay đổi. Do đó, quan niệm này không còn phù hợp với sự phát triển đa dạng
các loại hàng hóa và dịch vụ như hiện nay.
Theo quan niệm marketing của Phillip Kcotler: “Thị trường bao gồm tất
cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu, mong muốn cụ thể, sẵn
sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu – mong muốn đó”.
Theo quan niệm này, quy mô thị trường sẽ phụ thuộc vào số người có cùng
nhu cầu, mong muốn và có khả năng chi trả để mua hàng hóa, dịch vụ thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn đó (Lưu Thanh Đức Hải).
“Theo khái niệm mà các nhà kinh doanh thường dùng thì thị trường chứa
tổng cung, tổng cầu về một hàng hóa hay một nhóm hàng hóa nào đó. Trên thị
trường luôn luôn diễn ra các hoạt động mua bán và các quan hệ hàng hóa, tiền
tệ.” (Đại học Kinh tế Quốc Dân).
Thị trường là khâu tất yếu của sản xuất hàng hóa, nó chỉ mất đi khi hàng
hóa không còn nữa. Hoạt động cơ bản của thị trường được biểu hiện qua ba

10


nhân tố có mối quan hệ hữu cơ mật thiết đó là nhu cầu, cung ứng và giá cả của
hàng hóa và dịch vụ. Bên cạnh đó, thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu.
Trong đó, những người mua và bán bình đẳng cùng cạnh tranh nhau. Số

lượng người mua bán nhiều hay ít phản ánh quy mô của thị trường lớn hay nhỏ.
Việc quyết định mua hay không là do cung và cầu quyết định. Qua đó, thấy
được rằng thị trường là nơi thực hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa hai khâu: sản
xuất và tiêu thụ.
Tóm lại, thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung, cầu hàng hóa và dịch vụ. Tại
đây, lợi ích của người mua và người bán là như nhau dựa trên sự thỏa thuận.
b. Phân loại thị trường
Phân loại thị trường là việc sắp xếp thị trường theo những tiêu thức nhất
định để các nhà sản xuất kinh doanh nhận biết đặc điểm của từng thị trường để
có những chiến lược kinh doanh phù hợp và đem lại hiệu quả.
- Căn cứ vào nơi sản xuất phân ra làm hai thị trường: thị trường hàng
trong nước và thị trường hàng xuất nhập khẩu. Thị trường hàng trong nước là
thị trường trao đổi hàng hóa do các doanh nghiệp trong nước sản xuất. Thị
trường hàng xuất nhập khẩu là thị trường trao đổi mua bán hàng hóa với nước
ngoài.
- Theo phạm vi người ta phân thành: thị trường quốc tế, thị trường khu
vực, thị trường quốc gia, thị trường miền, thị trường thành thị, thị trường nông
thôn.
- Xét theo mặt hàng phân thành: thị trường tiêu dùng, thị trường điện
máy, thị trường mỹ nghệ, thị trường tiền tệ.
- Căn cứ vào đối tượng mua bán phân ra: thị trường tư liệu sản xuất, thị
trường tài chính, thị trường chứng khoán.
2.1.2.5 Phương thức thanh toán
a. Khái niệm
Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ
chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ
trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. (Nguyễn Quảng Thiên, 2011)
b. Các phương thức thanh toán
b1. Các phương thức thanh toán tiền mua hàng trong nước:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh

nghiệp thương mại hoặc là người mua thanh toán ngay tiền cho người bán, có

11


×