Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế xã hội ngành càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và phong
phú hơn. Do đó việc phân tích quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một
vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt
được tình hình hoạt động của công ty mà còn dùng để đánh giá dự án đầu tư, tính toán mức
độ thành công trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng.
Ngoài ra việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh còn là một trong những lĩnh
vực không chỉ được quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối tượng kinh tế khác
liên quan đến doanh nghiệp. Dựa trên những chỉ tiêu kế hoạch, doanh nghiệp có thể định
tính trước khả năng sinh lời của hoạt động, từ đó phân tích và dự đoán mức độ thành công
của kết quả kinh doanh. Qua đó, hoạt động kinh doanh không chỉ là việc đánh giá kết quả
mà còn là việc kiểm tra, xem xét trước khi bắt đầu quá trình kinh doanh nhằm hoạch định
chiến lược tối ưu.
Công ty cổ phần in sách giáo khoa Hòa Phát đã cổ phần hóa từ năm 2004, và
sau khi đã đi vào cổ phần hóa, công ty Cổ phần in sách giáo khoa Hòa Phát đã hoạt
động kinh doanh như thế nào? Lợi nhuận tăng hay giảm? Cổ đông có được lợi hay
không? Trong khuôn khổ bài tiểu luận nhóm này, nhóm xin được nêu một vài điều
về vấn đề “Phân tích tình hình tài chính và dự toán tài chính tại công ty Cổ phần in
sách giáo khoa Hòa Phát” được phân tích qua quá trình tìm hiểu ở một số tài liệu
được công ty cung cấp để thông qua đó có thể có cái nhìn đầy đủ, chính xác hơn về
vấn đề định giá doanh nghiệp cũng như có thêm những kiến thức về mảng tài chính
vốn vô cùng rộng lớn.
Tiểu luận này tất nhiên khó tránh khỏi những thiếu sót, vậy rất mong được
tiếp nhận những ý kiến đóng góp, đánh giá của tất cả các thầy cô khoa Quản trị
kinh doanh để tiểu luận được hoàn thiện hơn. Dù nội dung chỉ đạt đến một chừng
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 1
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
mực nào đó nhưng qua lần nghiên cứu này giúp cho nhóm dần làm quen với nghiên
cứu trong lĩnh vực tài chính và ngày càng hoàn thiện hơn về lý luận của mình.
Đà Nẵng, ngày 7 tháng 6 năm 2010
Nhóm thực hiện
H5N1
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 2
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
MỤC LỤC
Mục Lục Trang
Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN SÁCH GIÁO
KHOA HÒA PHÁT ........................................................................................................ 4
1. Qúa trình hình thành và phát triển....................................................................... 4
2. Hoạt động kinh doanh của công ty...................................................................... 5
3. Môi trường kinh doanh....................................................................................... 7
Phần II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...................................................... 12
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán......................... 12
2. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng
kết quả hoạt động kinh doanh......................................................................................... 18
3. Phân tích tình hình tài chính theo các thông số tài chính..................................... 20
Phần III: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, ĐỀ XUẤT Ý KIẾN.............. 25
1. Đánh giá về tình hình tài chính của công ty ....................................................... 25
2. Đề xuất ý kiến của nhóm .................................................................................. 28
Phần IV: DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2010............................................................. 30
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn................................................................................. 32
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 3
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN
SÁCH GIÁO KHOA HÒA PHÁT
1. Quá trình hình thành và phát triển
a. Tóm tắt quá trình hình thành
Công ty Cổ phần In Sách Giáo khoa Hòa Phát, tiền thân là Xí nghiệp In Sách
Giáo khoa Hòa Phát thuộc Nhà xuất bản Giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo được
thành lập từ tháng 4/1996.
Ngày 30/12/2003 Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Quyết định số 7975/
QĐ-BDG&ĐT-TCCB phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển Xí nghiệp In Sách
Giáo khoa Hòa Phát thuộc Nhà xuất bản Giáo dục thành Công ty cổ phần.
Công ty chính thức chuyển thành Công ty cổ phần từ ngày 12/01/2004 theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000201 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế
hoạch và đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 12/01/2004.
b. Giới thiệu về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN IN SÁCH GIÁO KHOA HÒA PHÁT
Tên tiếng Anh: HOAPHAT TEXTBOOK PRINTING JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: HPTPC
Logo:
Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng)
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 4
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Trụ sở chính: 157 Tôn Đức Thắng - Tp. Đà Nẵng
Điện thoại : 0511. 680057
Fax : 0511. 841258
2. Hoạt động kinh doanh của công ty.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000201 do Phòng đăng ký kinh
doanh - Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 12/01/2004, ngành nghề kinh
doanh của Công ty bao gồm:
- In sách giáo khoa, sách báo tạp chí, tập san, nhãn, biểu, sản phẩm bao bì các giấy
tờ quản lý kinh tế xã hội;
- Sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm: Giấy kẻ, vở học sinh, nhãn vở, sổ tay
và các loại văn phòng phẩm;
- Nhập khẩu vật tư thiết bị kỹ thuật in phục vụ sản xuất, kinh doanh;
- Kinh doanh vật tư thiết bị ngành in.
a . Sản phẩm, dịch vụ chính
Công ty cổ phần In Sách Giáo Khoa Hòa Phát được chuyển sang hoạt động dưới
hình thức công ty cổ phần từ năm 2004, là một trong những công ty con của Nhà Xuất bản
Giáo dục hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực như in sách giáo khoa, sách báo tạp chí, tập san,
nhãn, biểu, sản phẩm bao bì và các giấy tờ quản lý kinh tế xã hội; sản xuất, kinh doanh các
loại sản phẩm như giấy kẻ, vở học sinh, nhãn vở, sổ tay và các loại văn phòng phẩm khác.
Trong đó lĩnh vực chủ yếu in sách giáo khoa, khách hàng chính của công ty là NXBGD với
doanh số thực hiện bình quân hàng năm, chiếm khoảng 92% trong tổng doanh thu. Hoạt
động cắt rọc của công ty hàng năm cũng mang lại phần doanh thu chiếm hơn 2% trong
tổng doanh thu. Ngoài ra các hoạt động in sách khác như sách tham khảo, sách thực hành,
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 5
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
các loại sách mang tính chất kinh tế - xã hội, tem nhãn, biểu mẫu, giấy tờ ... chiếm 6%
trong tổng doanh thu. Thị trường tiêu thụ chính cho các sản phẩm này chủ yếu tập trung ở
thành phố Đà Nẵng và các tỉnh Miền Trung.
Để thực hiện tốt chủ trương nâng cao chất lượng kỹ thuật trong việc in SGK công ty
tiếp tục đổi mới kỹ thuật công nghệ, vừa in SGK có chất lượng tốt vừa tăng khả năng cạnh
tranh nhận in thêm hàng cao cấp tận dụng hết công suất của máy móc thiết bị, Công ty đã
trang bị hệ thống máy móc thiết bị in và sau in hiện đại, qui trình khép kín, năng suất cao.
Hiện công ty có 2 máy in offset tờ rời 4 màu khổ 72 x 102 cm của Nhật, 1 máy in 2 màu
đảo trang khổ 72 x 102cm của Nhật, máy in 2 màu Heidelberg của Đức và nhiều máy in
khác. Hệ thống máy hoàn thiện sau in cũng được trang bị đầy đủ như máy vạch, máy khâu,
máy bắt tay sách, máy vô bìa, máy xén thành phẩm...
Hàng năm Công ty in gần 10 triệu bản sách giáo khoa phục vụ cho nhu cầu sách
giáo khoa theo kế hoạch của Nhà Xuất bản Giáo dục tại các tỉnh Miền Trung và Tây
Nguyên với sản lượng trang in thành phẩm qui theo khổ chuẩn 14,3 x 20,3 gần 1,2 tỉ trang
in với hệ số màu là 2,5.
Với hệ thống máy in được trang bị tại Công ty như hiện nay thì năng lực in hàng
năm từ 1,8 đến 2 tỉ trang in thành phẩm, tức là từ 5,4 - 6 tỉ trang in công nghiệp tương
đương với hệ số màu là 3,0. Hệ số màu càng cao chứng tỏ khả năng in sách màu, hàng
nhiều màu của công ty càng lớn.
b. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ chính qua các năm
Sản phẩm
Đơn vị
tính
Năm 2008 Năm 2009
Trang in thành phẩm khổ 14,3 x
20,3
Trang 1.253.766.590 1.273.340.576
Trang in công nghiệp khổ 14,3 x
20,3
Trang 2.767.471.140 3.173.873.087
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 6
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Hệ số màu 2,2 2,5
(Nguồn: Công ty cổ phần In Sách Giáo khoa Hòa Phát)
3. Môi trường kinh doanh:
a. Nhà cung cấp
Việc mua nguyên vật liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty có nhiều
thuận lợi vì công ty là công ty con của Nhà xuất bản giáo dục có được uy tín từ
công ty mẹ, tạo được sự tin tưởng của bạn hàng. Công ty có khoảng 6 nhà cung cấp
vật tư các loại cho từng sản phẩm của công ty, đó là Tổng công ty giấy Việt Nam,
Công ty cor phần vật tư Sài Gòn ...
Nguyên vật liệu chính của Công ty phục vụ cho việc in sách giáo khoa và
một số sản phẩm khác là giấy, mực in ... Công ty chỉ nhận hàng từ những nhà cung
cấp trong nước vì những vật tư này trong nước đáp ứng rất tốt và sử dụng các nhà
cung cấp trong nước sẽ giảm bớt chi phí mua nguyên vật liệu.
b. Khách hàng
Khách hàng của Công ty đa dạng và phức tạp, chủ yếu là khách hàng trong
nước, đặc biệt là khu vực miền Trung còn các khu vực khác chỉ chiếm tỷ trọng rất
nhỏ. Khách hàng trong nước thật đa dạng, sản phẩm của Công ty được phân phối cả
3 miền chủ yếu là Miền trung, Tây Nguyên. Với sản phẩm chủ yếu là sách giáo
khoa, vở ... cung cấp thông qua các cửa hàng, nhà sách, ...
c. Đối thủ cạnh tranh
Ngoài công ty cổ phần in SGK Hòa Phát thì Nhà xuất bản giáo dục còn có 3
công ty con khác là: Công ty cổ phần on SGK tại Hà Nội, Công ty cổ phần in Diên
Hồng, Công ty cổ phần in sách giáo khoa tại TP HCM. Đây cũng chính là những
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 7
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
đối thủ lớn của công ty. Còn tại địa bàn thành phố Đà Nẵng công ty còn gặp phải sự
cạnh tranh gây gắt từ Công ty xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng, Nhà xuất bản
Đà Nẵng … và một số công ty đối thủ ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, việc mở cửa tự do buôn bán còn làm cho
hàng chất lượng và mẫu mã đẹp từ nước ngoài vào lấn chiếm thị trường của công
ty. Đây là những công ty gây áp lực cạnh tranh đối với công ty và nếu công ty
không có kế hoạch kinh doanh hợp lý thì có lẻ sẽ rất dễ mất thị trường ngay tại sân
nhà.
Dưới đây là bảng phân tích tình hình của công ty với đối thủ cạnh tranh là
Công ty cổ phần in sách giáo khoa tại TP HCM, một công ty con trực thuộc Nhà
xuất bản giáo dục.
Tỷ số tài chính – Công ty cổ phần in SGK Hòa Phát
Chỉ tiêu HTP Ngành
Chỉ tiêu tăng trưởng
Doanh thu năm -0,3% -
Doanh thu quý - -
Lợi nhuận gộp -7,5% -
Lợi nhuận quý - -
Lợi nhuận ròng năm 17,3% 76,9%
Lợi nhuận ròng quý - -28,4%
Khả năng sinh lợi
Lợi nhuận biên 13,5% 42,5%
Lợi nhuận trước thuế biên 9,1% 18,4%
Lợi nhuận ròng biên 8,0% 17,4%
ROAE 14,0% 7,6%
ROAA 10,3% 3,5%
Chỉ tiêu trên cổ phần
PEx 11,8 68,4
Giá/ Doanh thu - -
PBx 1,8 2,3
Cơ cấu vốn
Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu 35,1% 209,6%
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 8
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Tổng nợ/ Tổng tài sản 25,9% 50,8%
Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu 135,6% 319,8%
Hệ số thanh toán
Thanh toán hiện tại 2,5 2,1
Thanh toán nhanh 0,9 1,9
Doanh thu/ Nhân viên - -
Lợi nhuận/ Nhân viên - -
Chỉ tiêu quản lý
Vòng quay phải thu 30,1 43,4
Vòng quay phải trả 30,2 5,0
Vòng quay tồn kho 2,6 15,1
Vòng quay tổng tài sản 1,3 0,2
Tỷ số tài chính – Công ty cổ phần in SGK TP HCM
Chỉ tiêu SAP Ngành
Chỉ tiêu tăng trưởng
Doanh thu năm 11,1% -
Doanh thu quý 9,2% -
Lợi nhuận gộp 16,1% -
Lợi nhuận quý 25,2% -
Lợi nhuận ròng năm 36,8% 76,9%
Lợi nhuận ròng quý -3,1% -28,4%
Khả năng sinh lợi
Lợi nhuận biên 14,3% 42,5%
Lợi nhuận trước thuế biên 6,9% 18,4%
Lợi nhuận ròng biên 6,2% 17,4%
ROAE 12,4% 7,6%
ROAA 8,9% 3,5%
Chỉ tiêu trên cổ phần
PEx 10,3% 68,4
Giá/ Doanh thu - -
PBx 1,2% 2,3
Cơ cấu vốn
Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu 39,8% 209,6%
Tổng nợ/ Tổng tài sản 28,4% 50,8%
Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu 140,1% 319,8%
Hệ số thanh toán
Thanh toán hiện tại 1,5% 2,1
Thanh toán nhanh 0,6% 1,9
Doanh thu/ Nhân viên - -
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 9
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Lợi nhuận/ Nhân viên - -
Chỉ tiêu quản lý
Vòng quay phải thu 11,8% 43,4
Vòng quay phải trả 4,3% 5,0
Vòng quay tồn kho 3,7% 15,1
Vòng quay tổng tài sản 1,3% 0,2
Nhận xét: Nhìn vào 2 bảng số liệu trên ta có thể thấy được rằng:
o Các chỉ tiêu tăng trưởng của công ty đều thấp âm so với trung bình ngành và
thấp hơn rất nhiều so với đối thủ. Doanh thu hàng năm chỉ có – 0,3% trong
khi đó đối thủ là 11,1%, lợi nhuận ròng là – 17,3% thấp hơn đối thủ 54,1%.
Điều này chứng minh rằng so với công ty cùng ngành thì Hòa Phát tăng
trưởng chậm hơn rất nhiều.
o Về khả năng sinh lợi thì Hòa Phát trội hơn so với đối thủ. Các chỉ số ROA và
ROE cao, chứng tỏ công ty có khả năng quản lý và phân phối nguồn lực tốt,
mặc dù quy mô nhỏ nhưng sinh lợi cao.
o Cơ cấu vốn của công ty rất tốt, Tổng Nợ trên Vốn chủ sở hữu và Tổng tài
sản thấp hơn so với công ty đối thủ và chiếm tỷ lệ cao trong trung bình
ngành. Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu của công ty nhỏ hơn đối thủ có nghĩa là
quy mô của công ty nhỏ hơn.
o Khả năng thanh toán của công ty tốt và chắc chắn vì nó thể hiện ở chỉ số
thanh toán hiện tại và thanh toán nhanh của công ty cao hơn đối thủ cạnh
tranh và cao hơn trung bình ngành. Hệ số = 2,5 là rất tốt đối với một công ty
sản xuất như Hòa Phát, điều này còn phản ánh được tính linh hoạt trong
thanh toán của công ty.
o Công ty có khả năng chuyển đổi hàng dự trữ và cách khoản phải thu thành
tiền mặt nhanh hơn đối thủ của mình. Công ty có tốc độ thu tiền nợ nhanh
nhưng lại có yếu kém hơn trong việc luân chuyển hàng tồn kho. Đặc biệt là
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 10
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
công ty thanh toán tiền mua chịu nhanh hơn rất nhìu lần so với đối thủ, gấp 6
lần đối thủ, điều này tạo được uy tín của công ty với nhà cung cấp. Về vòng
quay tài sản cố định thì công ty ngang bằng với đối thủ cạnh tranh và cao
hơn trung bình ngành.
Phần II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty qua bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Tài sản 16,767 17,297 17,601 16,883 19,956
Tài sản ngắn hạn 9,741 8,817 8,831 9,850 13,614
Tiền 320 1,136 1,325 2,477 3,586
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 5,700 4,500 - - -
Các khoản phải thu 402 409 401 542 1.025
Phải thu của KH - - 324 426 886
Trả trước cho người bán - - - 5 30
Phải thu nội bộ - - - - -
Phải thu theo tiến độ hợp đồng lao
động
- - - - -
Các khoản phải thu khác - - 92 121 130
Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi
- - (15) (10) (21)
Hàng tồn kho 3,121 2,769 5,862 6,019 8,734
Hàng mua đang đi đường - - - - -
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho - - - - -
Công cụ, dụng cụ trong kho - - - - -
Chi phí sản xuất dở dang - - - - -
Thành phẩm tồn kho - - - - -
Hàng hóa tồn kho - - 5,862 6,019 8,734
Hàng gởi đi bán - - - - -
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - - - -
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 11
Tiểu luận nhóm Quản Trị Tài Chính 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Tài sản ngắn hạn khác 198 3 1,243 812 269
Tài sản dài hạn 7,026 8,480 8,770 7,033 6,342
Các khoản phải thu dài hạn - - - - -
Tài sản cố định 6,996 8,137 8,263 6,431 5,739
TSCĐ hữu hình 6,387 7,528 6,904 5,796 5,130
Nguyên giá - - 19,896 20,065 20,370
Giá trị hao mòn lũy kế - - (12,992) (14,269) (15,240)
TSCĐ thuê tài chính - - - - -
Nguyên giá - - - - -
Giá trị hao mòn lũy kế - - - - -
TSCĐ vô hình 609 609 1,307 609 609
Nguyên giá - - 1,307 609 609
Giá trị hao mòn lũy kế - - - - -
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - 52 26 -
Bất động sản đầu tư - - - - -
Nguyên giá - - - - -
Giá trị hao mòn lũy kế - - - - -
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 30 342 507 602 603
Đầu tư chứng khoán dài hạn - - - - -
Góp vốn liên doanh - - - - -
Các khoản đầu tư dài hạn khác - - 507 844 750
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - - - (242) (147)
Tài sản dài hạn khác - - - - -
Nguồn vốn 16,767 17,297 17,601 16,883 19,956
Nợ phải trả 4,785 3,367 2,559 2,634 5,588
Nợ ngắn hạn 4,774 3,325 2,531 2,584 5,547
Vay ngắn hạn - - 1,860 455 1,600
Nợ dài hạn đến hạn trả - - - - -
Phải trả cho người bán - - - 292 763
Người mua trả tiền trước - - - 2 -
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
- - 4 92 330
Phải trả công nhân viên - - 457 928 1,272
Chi phí phải trả - - - - -
Phải trả nội bộ - - - - -
Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây
dựng
- - - - -
Các khoản phải trả, phải nộp khác - - 210 815 1,582
Nợ dài hạn 10 42 28 50 41
Phải trả dài hạn người bán - - - - -
Phải trả dài hạn nội bộ - - 28 50 41
Nhóm H5N1 – K13QTH1 Trang 12