BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ðẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
HOÀN THIỆN QUI TRÌNH
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI ðƠN VỊ
DỰ TOÁN TRONG ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS
TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS HOÀNG TRẦN HẬU
TP.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014
LỜI CAM ðOAN VÀ LỜI CẢM ƠN
ðề tài “ Hoàn thiện qui trình chi thường xuyên Ngân sách nhà nước ñối với
ñơn vị dự toán trong ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị” vừa là luận văn
tốt nghiệp chương trình Thạc sỹ kinh tế do Trường ðại học Tài chính – Marketing ñào
tạo, vừa là tâm huyết của bản thân trong quá trình vận dụng những kiến thức tiếp thu
ñược vào thực tế nhiệm vụ công tác tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trị với mong muốn
nêu lên những khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong thực tế của qui trình chi thường
xuyên ngân sách nhà nước trong ñiều kiện áp dụng hệ thống TABMIS ñề xuất một số
giải pháp hướng tới sự phù hợp giữa các bước qui trình chi thường xuyên NSNN
trong thực tế với những qui ñịnh pháp lý và hệ thống TABMIS.
Trong khuôn khổ một luận văn tốt nghiệp và phạm vi tiếp cận của bản thân có
thể chưa phản ánh hết thực trạng vấn ñề, những ý kiến ñề xuất có thể chưa thực sự
làm cho qui trình hoàn thiện như mong muốn nhưng ñó chính là tính phát triển của ñề
tài nghiên cứu.
Vận dụng những kiến thức và phương pháp ñược ñào tạo, từ thực tế nhiệm vụ
công tác, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hoàng Trần Hậu, bản thân tôi xin
cam ñoan luận văn “Hoàn thiện qui trình chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước
ñối với ñơn vị dự toán trong ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS Hoàng Trần Hậu - Hiệu trưởng Trường ðại
học Tài chính Marketing; cùng các Thầy, Cô giáo, các ñồng nghiệp, gia ñình và bạn bè
ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi mong muốn tiếp tục nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của quí Thầy Cô, ñồng
nghiệp ñể vấn ñề mà tôi nghiên cứu không chỉ dừng lại ở một luận văn tốt nghiệp mà
sẽ ñược công nhận, ñi vào thực tế phục vụ cho nhiệm vụ công tác của bản thân và của
cơ quan nơi tôi công tác./.
Người thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Hương
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN VÀ LỜI CẢM ƠN ....................................................................... I
MỤC LỤC ................................................................................................................. II
LỜI MỞ ðẦU ............................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ................................................................................. 1
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................. 3
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4
6. Ý NGHĨA VÀ ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ......................................................... 4
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN: .................................................................................... 5
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 6
TỔNG QUAN VỀ NSNN VÀ QUY TRÌNH CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ðỐI
VỚI ðƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS .................... 6
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NSNN VÀ CHI NSNN ............................................ 6
1.1.1 NSNN và vai trò của Ngân sách Nhà nước.................................................. 6
1.1.2 Chi Ngân sách Nhà nước ............................................................................ 7
1.1.2.1 Khái niệm và ñặc ñiểm chung về chi NSNN ........................................ 7
1.1.2.2 Chi TX NSNN ..................................................................................... 8
1.2 QUI TRÌNH CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN..................................................... 9
1.2.1 Cơ sở pháp lý về chi TX NSNN .................................................................. 9
1.2.2 Lập dự toán chi TX NSNN .......................................................................... 9
1.2.2.1 Căn cứ lập dự toán ............................................................................. 10
1.2.2.2 Thời gian lập, gửi dự toán chi TX hàng năm ...................................... 10
1.2.2.3 Mẫu biểu ........................................................................................... 11
1.2.3 Thẩm ñịnh và tổng hợp dự toán chi TX NSNN ......................................... 11
1.2.4 Phân bổ và ñồng bộ dự toán ..................................................................... 12
1.2.5 Tạm cấp, ứng trước, ñiều chỉnh dự toán ................................................... 13
1.2.5.1 Tạm cấp:............................................................................................ 13
1.2.5.2 Ứng trước .......................................................................................... 14
1.2.5.3 ðiều chỉnh: ........................................................................................ 14
1.2.6 Sử dụng dự toán chi TX NSNN .................................................................. 15
1.2.7 Kiểm soát chi TX Ngân sách Nhà nước ..................................................... 15
1.2.7.1 ðiều kiện chi TX NSNN.................................................................... 15
1.2.7.2 Nguyên tắc kiểm soát thanh toán các khoản chi TX ........................... 16
1.2.7.3 Hình thức chi trả các khoản chi TX NSNN ........................................ 16
1.2.7.4 Thời hạn chi TX NSNN ..................................................................... 17
1.2.7.5 Vai trò của KBNN trong qui trình chi TX NSNN .............................. 17
1.2.8 Kiểm soát cam kết chi qua KBNN ............................................................. 18
1.2.9 Chuyển nguồn sang năm sau .................................................................... 19
1.2.10 Quyết toán chi TX NSNN ........................................................................ 20
1.3 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO QUI TRÌNH CHI THƯỜNG
XUYÊN NSNN ðỐI VỚI ðƠN VỊ DỰ TOÁN .................................................... 21
1.3.1 Mục tiêu của việc ứng dụng công nghệ thông tin ...................................... 21
ii
1.3.1.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 21
1.3.1.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 21
1.3.2 Yêu cầu của việc triển khai ứng dụng ....................................................... 22
1.4 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ðƠN VỊ TRONG QUY TRÌNH CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................... 23
1.4.1 Các ñơn vị dự toán ................................................................................... 23
1.4.2 Cơ quan thẩm ñịnh phê duyệt dự toán, quyết toán .................................... 24
1.4.2.1 Cơ quan Tài chính ............................................................................. 24
1.4.2.2 UBND các cấp ................................................................................... 25
1.4.2.3 Hội ñồng Nhân dân các cấp ............................................................... 26
1.4.3 Cơ quan kiểm soát chi - Kho bạc Nhà nước: ............................................. 26
1.5 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ QUY TRÌNH CHI THƯỜNG
XUYÊN NSNN ..................................................................................................... 27
1.5.1 Quản lý ngân sách tại Nam Phi ................................................................ 27
1.5.2 Quy trình xây dựng ngân sách hàng năm của Liên bang Canada.............. 28
1.5.3 Quản lý chi tiêu ngân sách của Hoa Kỳ .................................................... 29
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 33
QUI TRÌNH CHI TX NSNN ðỐI VỚI ðƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ðIỀU KIỆN
ÁP DỤNG TABMIS TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................... 33
2.1 TÌNH HÌNH KTXH VÀ THU- CHI NSNN TẠI QUẢNG TRỊ ....................... 33
2.1.1 ðiều kiện tự nhiên và ñặc ñiểm kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị .......... 33
2.1.2 Tình hình thu – chi NSNN và các ðVDT tại tỉnh Quảng Trị ...................... 34
2.2 ỨNG DỤNG HỆ THỐNG TABMIS TRONG QUY TRÌNH CHI TX NSNN TẠI
QUẢNG TRỊ ......................................................................................................... 37
2.2.1. Tổng quan về TABMIS ............................................................................. 37
2.2.2 Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai TABMIS ................................ 39
2.2.2.1 Thuận lợi ........................................................................................... 39
2.2.2.2 Khó khăn ........................................................................................... 39
2.3 QUY TRÌNH CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ðỐI VỚI ðƠN VỊ DỰ TOÁN
TRONG ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ..................... 39
2.3.1 Lập dự toán .............................................................................................. 39
2.3.1.1 Căn cứ lập dự toán ............................................................................. 40
2.3.1.2 Thời gian gửi dự toán ........................................................................ 41
2.3.1.3 Biểu mẫu ........................................................................................... 42
2.3.2 Thẩm ñịnh và tổng hợp dự toán ................................................................ 42
2.3.3 Phân bổ và ñồng bộ dự toán vào hệ thống TABMIS .................................. 43
2.3.4 Tạm cấp, ñiều chỉnh, ứng trước dự toán ................................................... 45
2.3.4.1 Tạm cấp dự toán ................................................................................ 45
2.3.4.2 ðiều chỉnh dự toán ............................................................................ 45
2.3.4.3 Ứng trước dự toán ............................................................................. 46
2.3.5 Sử dụng dự toán chi TX ............................................................................ 47
2.3.6 Kiểm soát chi qua KBNN Quảng Trị ....................................................... 47
2.3.6.1 Tổ chức kiểm soát chi TX NSNN tại KBNN Quảng Trị .................... 47
2.3.6.2 Thời hạn chi TX NSNN ..................................................................... 48
2.3.6.3 Quy trình và thủ tục kiểm soát tại KBNN Quảng Trị ........................ 49
2.3.7 Hạch toán chi NS vào hệ thống TABMIS................................................... 52
2.3.8 Kiểm soát cam kết chi trong ñiều kiện áp dụng TABMIS ........................... 53
iii
2.3.9 Quyết toán ................................................................................................ 54
2.3.9.1 Mẫu biểu quyết toán .......................................................................... 54
2.3.9.2 Thời gian quyết toán .......................................................................... 54
2.3.9.3 Thẩm ñịnh, tổng hợp và phê duyệt quyết toán ................................... 55
2.3.10 Chuyển nguồn ......................................................................................... 55
2.4 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ðƠN VỊ TRONG QUI TRÌNH CHI
TX TRONG ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ............... 57
2.4.1 Các ñơn vị dự toán ................................................................................... 57
2.4.2 Cơ quan thẩm ñịnh, phê duyệt dự toán, quyết toán ................................... 57
2.4.2.1 Cơ quan Tài chính ............................................................................. 57
2.4.2.2 HðND và UBND các cấp .................................................................. 58
2.4.3. ðối với cơ quan kiểm soát chi - KBNN Quảng Trị .................................. 59
2.5 PHÂN TÍCH NHỮNG HẠN CHẾ CỦA QUY TRÌNH CHI THƯỜNG XUYÊN
NSNN ðỐI VỚI ðVDT TRONG ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI TỈNH
QUẢNG TRỊ ......................................................................................................... 59
2.5.1 Phương pháp ñánh giá ............................................................................. 59
2.5.2 Kết quả ñánh giá ..................................................................................... 61
2.5.2.1 ðánh giá những bất cập ở khâu dự toán ............................................. 61
2.5.2.2 Hạn chế, bất cập ở khâu chấp hành và kiểm soát chi NSNN TX tại
Quảng Trị ...................................................................................................... 65
2.5.2.3 Hạn chế, bất cập cập ở khâu kiểm soát cam kết chi ............................ 68
2.5.2.4 Hạn chế, bất cập cập ở khâu quyết toán và chuyển nguồn .................. 69
2.5.2.5 Hạn chế, bất cập cập về trách nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan
quản lý trong qui trình chi TX NSNN trong ñiều kiện áp dụngTABMIS ....... 71
2.6 NGUYÊN NHÂN ............................................................................................ 73
2.6.1 Nguyên nhân khách quan .......................................................................... 73
2.6.2 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 74
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 76
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ðỐI VỚI ðƠN VỊ
DỰ TOÁN TRONG ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
.................................................................................................................................. 76
3.1. ðỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NSNN TẠI QUẢNG TRỊ ..... 76
3.1.1 ðịnh hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị ñến 2020 .......... 76
3.1.2 ðịnh hướng hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại tỉnh Quảng Trị........... 77
3.2 MỘT SỐ VẤN ðỀ KHI SỬA ðỔI LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC............ 78
3.2.1 Mục tiêu, quan ñiểm sửa ñổi, bổ sung Luật NSNN .................................... 79
3.2.2 Một số vấn ñề ñặt ra khi sửa ñổi, bổ sung Luật NSNN có ảnh hưởng ñến
quy trình chi NSNN ........................................................................................... 79
3.3 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHO BẠC NHÀ NƯỚC ðẾN NĂM 2020......... 82
3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUI TRÌNH CHI THƯỜNG XUYÊN
NSNN ðỐI VỚI ðƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS
TRONG GIAI ðOẠN HIỆN NAY ......................................................................... 84
3.4.1 Hoàn thiện các qui ñịnh ở khâu dự toán ................................................... 84
3.4.2 Hoàn thiện quy trình chấp hành dự toán và kiểm soát chi qua KBNN ....... 87
3.4.3 Hoàn thiện kiểm soát cam kết chi qua KBNN ............................................ 91
3.4.4 Hoàn thiện quy trình quyết toán, chuyển nguồn NSNN ............................. 91
iv
3.4.5 Kiện toàn qui chế trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan, ñơn vị tham
gia vào qui trình chi TX NSNN trong ñiều kiện áp dụng TABMIS ...................... 93
3.4.6 Hoàn thiện hệ thống TABMIS ñảm bảo khai thác triệt ñể các thông tin, số
liệu phục vụ yêu cầu quản lý và ñiều hành NSNN một cách tốt nhất .................. 94
3.4.7 Bổ sung bước công khai xin ý kiến nhân dân vào qui trình chi TX NSNN ñối
với ðVDT .......................................................................................................... 94
3.5 NHỮNG GIẢI PHÁP MANG TÍNH ðIỀU KIỆN ............................................ 95
3.5.1 Kiến nghị với Quốc Hội, Chính phủ .......................................................... 95
3.5.2 Kiến nghị với Bộ Tài chính ....................................................................... 96
3.5.3 Kiến nghị chính quyền ñịa phương ........................................................... 96
3.5.4 Kiến nghị các ðVDT................................................................................ 97
3.5.5 Kiến nghị Kho bạc nhà nước.................................................................... 97
3.5.6 Kiến nghị cơ quan Thanh tra, Kiểm toán .................................................. 97
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
DANH MỤC ðỀ TÀI, BÀI BÁO ðà CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSNN
Ngân sách Nhà nuớc
KBNN
Kho bạc Nhà nước
UBND
Uỷ ban Nhân dân
HðND
Hội ñồng Nhân dân
TABMIS
Treasury and Budget Management Information System
(Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc)
NS
Ngân sách
TX
TX
KTXH
Kinh tế xã hội
ðVSDNS ðơn vị sử dụng ngân sách
ðVDT
ðơn vị dự toán
NDKT
Nội dung kinh tế
vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ðỒ, PHỤ LỤC
Hình 1.1
Qui trình chi TX NSNN
Bảng 2.1
Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị
Bảng 2.2
Tình hình thu chi NSNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị
Biểu ñồ 2.1 Tình hình thu NSNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng trị
Bảng 2.3
Tình hình chi TX theo lĩnh vực tại Quảng Trị
Biểu ñồ 2.2 Tình hình chi ñảm bảo xã hội
Bảng 2.4
Thống kê các ðVDT tại tỉnh Quảng Trị
Bảng 2.5
ðịnh mức chi hành chính áp dụng cho ðVDT tại Quảng Trị
Bảng 2.6
Thời gian phê duyệt dự toán
Hình 2.1
Qui trình chi TX NSNN tại tỉnh Quảng Trị
Bảng 2.7
Tình hình giao dự toán chi TX 2010-2013
Biểu ñồ 2.3 Tình hình giao dự toán chi thường xuyên NSNN
Bảng 2.8
Thống kê tình hình ñiều chỉnh dự toán từ 2010-2013
Bảng 2.9
Tình hình chuyển nguồn chi TX sang năm sau
Bảng 2.10
Thời gian chạy chuyển nguồn sang năm sau
Hình 3.1
Qui trình chi TX NSNN sau khi hoàn thiện
Phụ lục 1
Dàn bài thảo luận nhóm tập trung
Phụ lục 2
Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến ñánh giá của cán bộ công chức
Phụ lục 3
Danh sách các thành viên tham gia thảo luận nhóm tập trung
Phụ lục 4
Thông tin về mẫu nghiên cứu
Phụ lục 5
Kết quả ñánh giá các hạn chế bất cập của quy trình
vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ðề tài: “Hoàn thiện qui trình chi thường xuyên NSNN ñối với ñơn vị dự toán
trong ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị” là một yêu cầu cấp thiết, khách
quan, phù hợp với tiến trình cải cách Tài chính công của Chính phủ, cũng như ñịnh
hướng sửa ñổi Luật NSNN, ñịnh hướng quản lý NSNN của tỉnh Quảng Trị ñến năm
2020 và chiến lược phát triển KBNN ñến năm 2020. ðó chính là lý do tác giả chọn ñề
tài nghiên cứu này ñể làm luận văn thạc sĩ kinh tế - chuyên ngành Tài chính – Ngân
Hàng.
Kết quả của ñề tài trước hết góp phần hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý chi
NSNN, trực tiếp là chi thường xuyên NSNN trong ñiều kiện áp dụng TABMIS. Có thể
làm tài liệu tham khảo rất bổ ích và có giá trị cho các ñơn vị dự toán, KBNN Quảng
Trị nói riêng và cho các nhà ñiều hành ngân sách trên ñịa bàn nói chung.
Kết cấu của ñề tài: Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chương cụ thể:
Chương 1: Tổng quan về NSNN và quy trình chi thường xuyên NSNN ñối với
ñơn vị dự toán trong ñiều kiện áp dụng TABMIS
Chương 2: Quy trình chi TX NSNN ñối với ñơn vị dự toán trong ñiều kiện áp
dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Hoàn thiện quy trình chi thường xuyên NSNN ñối với ñơn vị dự toán
trong ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị
Chương 1 ñã hệ thống hóa cơ sở khoa học về chi ngân sách nói chung cũng như
luận giải khái niệm về quản lý chi thường xuyên từ NSNN nói riêng. ðồng thời chỉ rõ
qui trình chi thường xuyên NSNN từ khâu lập dự toán, chấp hành dự toán ñến khâu
quyết toán NSNN; hệ thống TABMIS và các yêu cầu ñặt ra ñối với qui trình chi
thường xuyên trong ñiều kiện áp dụng TABMIS; cũng như các ứng dụng của TABMIS
trong quá trình thực hiện qui trình trên. ðồng thời tổng kết kinh nghiệm một số nước
trên thế giới và rút ra bài học có thể nghiên cứu tại tỉnh Quảng Trị nói riêng và quản lý
ñiều hành NSNN tại Việt Nam nói chung. Chương này làm cơ sở lý luận cho việc
phân tích ñánh giá thực trạng trong chương tiếp theo.
Chương 2 ñã ñi sâu phân tích, ñánh giá thực trạng quy trình chi thường xuyên
NSNN ñối với ñơn vị dự toán trong ñiều kiện áp dụng hệ thống TABMIS tại tỉnh
Quảng Trị, ñồng thời chỉ ra những kết quả ñã ñạt ñược và hạn chế cũng như những
viii
nguyên nhân bất cập trong quy trình chi thường xuyên, tập trung chủ yếu ở các khâu:
(1) dự toán (lập dự toán, thẩm ñịnh, tổng hợp, quyết ñịnh dự toán); (2) chấp hành dự
toán và kiểm soát chi qua KBNN; (3) kiểm soát cam kết chi; (4) quyết toán và chuyển
nguồn; (5) trách nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan, ñơn vị trong qui trình chi
thường xuyên NSNN. Chương này làm cơ sở ñề xuất giải pháp và kiến nghị ñược trình
bày trong chương 3.
Chương 3, trên cở sở thảo luận nhóm tập trung và kết quả phân tích, ñánh giá
những hạn chế, bất cập của quy trình chi thường xuyên NSNN ñối với các ñơn vị dự
toán trong ñiều kiện ứng dụng hệ thống TABMIS, ñã ñược ñề cập trong chương 2, tác
giả ñề xuất 7 giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình chi thường xuyên NSNN ñối với các
ñơn vị dự toán trong ñiều kiện ứng dụng hệ thống TABMIS:
Thứ nhất, hoàn thiện các qui ñịnh ở khâu dự toán.
Thứ hai, hoàn thiện quy trình chấp hành dự toán và kiểm soát chi qua KBNN.
Thứ ba, hoàn thiện kiểm soát cam kết chi qua KBNN.
Thứ tư, hoàn thiện quy trình quyết toán, chuyển nguồn NSNN.
Thứ năm, quy chế trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan, ñơn vị tham gia vào
quy trình chi TX NSNN trong ñiều kiện áp dụng TABMIS.
Thứ sáu, hoàn thiện hệ thống TABMIS ñảm bảo khai thác triệt ñể các thông tin,
số liệu phục vụ yêu cầu quản lý và ñiều hành NSNN một cách tốt nhất.
Thứ bảy, Bổ sung bước công khai xin ý kiến nhân dân vào quy trình chi thường
xuyên NSNN ñối với ñơn vị dự toán.
ðồng thời, tác giả kiến nghị nhằm bảo ñảm các ñiều kiện cần thiết cho việc khả
thi các giải pháp ñến các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như: Quốc hội, Chính phủ,
Bộ Tài chính; chính quyền ñịa phương, Kho bạc nhà nước; các cơ quan Thanh tra,
Kiểm toán và các ñơn vị dự toán.
Những giải pháp nêu trên sát thực với tình hình thực tế tại tỉnh Quảng trị và có
giá trị thực tiễn trong quá trình triển khai thực hiện. Tuy nhiên, ñể các giải pháp có
tính khả thi ñòi hỏi phải thực hiện ñồng bộ các giải pháp, tổ chức một cách khoa học,
phù hợp với ñiều kiện thực tiễn tại ñịa phương.
Là luận văn thạc sỹ, tuy ñã có sự ñầu tư thời gian công sức và nhiều cố gắng
nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận ñược sự góp ý
của quí Thầy cô và ñồng nghiệp ñể tiếp tục hoàn thiện luận văn./.
ix
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngân sách nhà nước có vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ hoạt ñộng kinh tế
xã hội, an ninh, quốc phòng và ñối ngoại của ñất nước. Trong bối cảnh chung của kinh
tế thế giới, khu vực và thực trạng kinh tế Việt Nam, NSNN là công cụ ñiều chỉnh vĩ
mô nền kinh tế xã hội, ñiều tiết thị trường và bình ổn giá. ðiều hành thu, chi NSNN
nhằm duy trì ổn ñịnh, ñảm bảo cân bằng ngân sách và tiến tới thặng dư là một thách
thức lớn của Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.
Qui trình chi NSNN - ñặc biệt là chi TX là một trong những nội dung cốt lõi của
NSNN với kết cấu gồm ba khâu tiếp nối nhau là lập dự toán, chấp hành dự toán và
quyết toán; là nhân tố ñịnh hướng, duy trì và thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Việc
nâng cao, hiệu quả, hiệu lực của nhiệm vụ chi TX NSNN sẽ góp phần quan trọng trong
việc ñiều hành thu – chi NSNN, ổn ñịnh nền kinh tế.
Trong những năm qua, Chính phủ ñã có nhiều nỗ lực trong việc quản lý và ñiều
hành NSNN, nhất là trong những giai ñoạn nền kinh tế gặp khó khăn, nhờ ñó chi
NSNN thực sự ñã phát huy vai trò là một trong những công cụ ñược sử dụng ñể ñiều
hành ổn ñịnh nền kinh tế thông qua chính sách tài khoá. Tất nhiên, chúng ta cũng
không thể phủ nhận rằng, quy trình chi TX NSNN chưa thực sự chặt chẽ, còn bộc lộ
những tồn tại, yếu kém làm hạn chế vai trò của NSNN trong nền kinh tế. Nhằm khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong quản lý tài chính công cũng như qui trình NSNN,
phù hợp với thông lệ quốc tế, ngày 21.4.2003 Thủ tướng Chính phủ có Quyết ñịnh số
432/Qð-TTg phê duyệt “Báo cáo khả thi” Dự án “Cải cách quản lý tài chính công”.
Trong ñó, hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (Treasury And Budget
Management Information System - TABMIS) – gọi tắt TABMIS là 1 trong 3 cấu phần
và là cấu phần quan trọng nhất của Dự án này. Mục tiêu của TABMIS là:
- Hiện ñại hoá công tác quản lý NSNN từ khâu lập kế hoạch, thực hiện NS, báo
cáo NS và tăng cường trách nhiệm NS của Bộ Tài chính. Nâng cao tính minh bạch
trong quản lý tài chính công. Hạn chế tiêu cực trong việc sử dụng NS. ðảm bảo an
ninh tài chính trong quá trình phát triển và hội nhập của quốc gia.
Tuy nhiên, việc áp dụng TABMIS có tác ñộng ñến toàn bộ quá trình quản lý tài
chính, ñặc biệt là qui trình chi NSNN. Vì thế, ñể ñảm bảo thực hiện ñược những mục
1
tiêu mà TABMIS hướng tới cần phải thay ñổi toàn diện cơ chế, chính sách, chế ñộ kế
toán nhà nước, kể cả Luật NSNN. Nói cách khác, việc áp dụng TABMIS dẫn ñến cần
phải kiện toàn và hoàn thiện hàng loạt vấn ñề có liên quan ñến quá trình quản lý hệ
thống tài chính công, trong ñó nội dung cốt lỗi là hoàn thiện qui trình chi TX NSNN.
ðối với Quảng Trị, một tỉnh miền Trung chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh,
khí hậu khắc nghiệt, nguồn thu ngân sách quá hạn hẹp, việc áp dụng TABMIS cho
phép nâng cao chất lượng, hiệu quả, hiệu lực của nhiệm vụ chi TX, và là một yêu cầu
tất yếu khách quan và mang tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, việc thực hiện qui trình chi
TX NSNN tại tỉnh Quảng Trị trong ñiều kiện TABMIS ñã và ñang ñặt ra nhiều vấn ñề
cần ñược hoàn thiện. Từ những ñánh giá nêu trên , tác giả cho rằng thực hiện nghiên
cứu ñề tài: “Hoàn thiện qui trình chi TX NSNN ñối với ðVDT trong ñiều kiện áp
dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị” là có ý nghĩa lý luận khoa học và tính cấp thiết về
thực tiễn.
2. Tổng quan nghiên cứu
Cho ñến nay, ñã có nhiều công trình nghiên cứu về chi NSNN, song các nghiên
cứu này chủ yếu là luận văn thạc sỹ.
Có thể kể ñến: Nghiên cứu “ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho
bạc Nhà nước Quảng Bình” của Thạc sỹ ðoàn Hoàng Liêm năm 2010, tác giả chỉ
nghiên cứu và ñưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện khâu kiểm soát chi NSNN qua
KBNN Quảng Bình; Nghiên cứu “Kiểm soát chi TX NSNN qua KBNN trên ñịa bàn
tỉnh ðăkLăk” của Thạc sỹ Lương Thị Hồng Thanh năm 2012; cũng tương tự như tác
giả ðoàn Hoàng Liêm tác giả Lương Thị Hồng Thanh cũng chỉ nghiên cứu trong phạm
vi kiểm soát chi TX NSNN tại KBNN ðăklăk;Nghiên cứu “Quản lý chi NSNN trên
ñịa bàn tỉnh Quảng Trị” của Thạc sỹ Hoàng Thị Hiền năm 2012; lại ñề cập ñến công
tác quản lý, nghiêng về nghiệp vụ của cơ quan tài chính và cả hai lĩnh vực XDCB và
chi TX; chưa ñề cập sâu ñến toàn bộ qui trình chi NSNN; Nghiên cứu: “Tăng cường
kiểm soát chi NSNN trong ñơn vị hành chính sự nghiệp trên ñịa bàn thành phố ðà
Nẵng do cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước thực hiện” của Thạc sỹ Cù Duy
Cương năm 2013 thì nghiên cứu trong một phạm vi rất hẹp là các ñơn vị hành chính sự
nghiệp, nghiệp vụ cũng tập trung nhiều tại KBNN.
Cũng từ khi triển khai hệ thống TABMIS ñến nay, chưa có công trình nào ñề cập
ñến toàn bộ qui trình chi TX ngân sách ñối với ðVDT trong ñiều kiện áp dụng
2
TABMIS. ðây là ñề tài mới không có sự trùng lắp với các công trình ñã ñược công bố,
cũng có thể ñược xem như nghiên cứu ñầu tiên ñề cập ñến toàn bộ qui trình chi TX
trong ñiều kiện áp dụng Hệ thống TABMIS tại tỉnh Quảng Trị.
Quá trình nghiên cứu có tham khảo một số bài viết, bài phát biểu của các nhà lãnh
ñạo ðảng và Nhà nước,lãnh ñạo UBND tỉnh Quảng Trị và các nhà khoa học trong
lãnh ñạo, chỉ ñạo quản lý Ngân sách Nhà nước. Các tài liệu, số liệu phục vụ công tác
nghiên cứu ñược viện dẫn từ báo cáo quyết toán NS tỉnh Quảng Trị từ năm 2010-2013.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
• Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở hệ thống hóa các lý luận về NSNN, chi TX và qui trình chi TX NSNN
trong ñiều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý NSNN và Kho bạc (TABMIS),
ñánh giá về thực trạng qui trình chi TX NSNN tại các ðVDT trong ñiều kiện TABMIS
tại tỉnh Quảng Trị, từ ñó ñề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện qui trình
chi TX NSNN phù hợp với các qui ñịnh pháp lý và yêu cầu quản lý của hệ thống
TABMIS, ñồng thời ñề xuất hoàn thiện các qui ñịnh pháp lý và TABMIS sao cho phù
hợp với thực tế quản lý NS tại Việt Nam cũng như tại tỉnh Quảng Trị.
• Câu hỏi nghiên cứu:
1. TABMIS là gì ?
2. Vì sao phải hoàn thiện qui trình chi TX NSNN ñối với các ðVDT trong ñiều
kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị ?
3. Hoàn thiện qui trình chi TX ñối với các ðVDT NSNN trong ñiều kiện áp dụng
TABMIS tại tỉnh Quảng Trị như thế nào?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu là chi NSNN, qui trình chi TX NSNN; qui trình chi TX
NSNN ñối với các ðVDT và hệ thống TABMIS.
- Thực tiễn về chi NSNN, qui trình chi TX NSNN ñối với các ðVDT và trong
ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu là qui trình chi TX NSNN ñối với các ðVDT và trong ñiều
kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị từ năm 2010- 2013 (từ khi triển khai
TABMIS tại tỉnh Quảng Trị).
3
5. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài những phương pháp như : hệ thống hóa, khái quát hóa, tư duy logic, phân tích,
ñánh giá. tác giả còn sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính sử dụng kỹ thuật thảo
luận nhóm tập trung (focus group) với 2 nhóm: một nhóm gồm 08 chuyên viên hiện ñang
công tác trong ngành KBNN và Sở Tài chính; một nhóm gồm 08 chuyên viên hiện ñang
công tác trong các ðVDT với vai trò là Sở chủ quản như: Sở Khoa học - Công nghệ, Sở
Giáo dục – ðào tạo; Sở Văn hóa – Thể thao & Du lịch; Sở Lao ñộng - Thương binh Xã hội (phụ lục 3), thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn xin ý kiến nhằm khẳng ñịnh tính
cấp thiết của ñề tài và các những hạn chế, bất cập của qui trình chi NSNN TX ñối với
ðVDT trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị trong ñiều kiện áp dụng hệ thống TABMIS; các
khía cạnh ño lường chúng và các giải pháp hoàn thiện qui trình này trong giai ñoạn
hiện nay.
Dùng phần mềm SPSS16.0 ñể thống kê mô tả và so sánh, ñối chiếu ñể sử dụng
lượng hóa mức ñộ ñánh giá của các chuyên gia về những bất cập của qui trình chi TX
NSNN ñối với các ðVDT trong ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị.
- Dữ liệu thứ cấp ñược thu thập từ Cục Thống kê, KBNN, Sở Tài chính các số
liệu từ các báo cáo khoa học ñã ñược công bố, các công trình nghiên cứu khoa học của
các tác giả về lĩnh vực mà ñề tài quan tâm.
- Dữ liệu sơ cấp: ñược thu thập từ kết quả thảo luận nhóm tập trung và phỏng vấn
trực tiếp các cán bộ, viên chức hiện ñang làm việc trong các ðVDT (cũng là các ñơn
vị có giao dịch với KBNN Quảng Trị) và các cơ quan quản lý NSNN về qui trình chi
TX từ khâu lập dự toán, sử dụng và quyết toán NSNN cho nhiệm vụ chi TX trong ñiều
kiện áp dụng TABMIS. Trong ñó, một số cơ quan vừa có vai trò của ðVDT vừa có vai
trò của ñơn vị có thẩm quyền trong qui trình chi TX như: Văn phòng HðND và ðoàn
ñại biểu Quốc hội, Văn phòng UBND, Sở Tài chính, KBNN Quảng Trị, một số sở chủ
quản như Sở Khoa học - Công nghệ; Sở Giáo dục - Ðào tạo; Sở Vãn hóa – Thẻ thao &
Du Lịch; Sở Lao ñộng – Thương binh & Xã hội, vv.
6. Ý nghĩa và ñóng góp mới của Luận văn
Về mặt lý luận, Luận văn khái quát hoá cơ sở lý luận về qui trình chi TX NSNN
ñối với ðVDT trong ñiều kiện áp dụng TABMIS; nhận ñịnh yêu cầu tất yếu khách
quan về sự cần thiết phải áp dụng hệ thống TABMIS trong quản lý chi Ngân sách nhà
nước; các nhân tố ảnh hưởng; các bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới
4
về quản lý chi TX Ngân sách nhà nước trong ñiều kiện áp dụng hệ thống TABMIS có
thể áp dụng tại ñịa phương.
Về mặt thực tiễn, Luận văn phân tích, ñánh giá qui trình chi TX ñối với ðVDT
trong ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị, ñồng thời tham chiếu với cơ sở
lý luận, ñể xác ñịnh những ñiểm bất cập về qui trình chi TX ñối với ðVDT trong ñiều
kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị, từ ñó ñề xuất một số quan ñiểm, giải pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện qui trình chi TX NSNN ñối với ðVDT trong ñiều kiện áp
dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị.
Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho các ñối tượng quan tâm ñến
quản lý chi NS và qui trình NS; cho các cấp lãnh ñạo ñịa phương trong việc lãnh ñạo,
chỉ ñạo ñiều hành công tác chi TX NSNN từ khâu ñầu tiên ñến khâu cuối cùng, góp
phần nâng cao chất lượng quản lý, hiệu lực và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chi TX
NSNN, ñồng thời góp phần vào chương trình hành ñộng tiết kiệm, chống lãng phí,
tham nhũng trong quản lý chi TX NSNN.
7. Kết cấu của Luận văn:
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu, danh mục bảng và phụ lục,Luận
văn gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về NSNN và qui trình chi TX ñối với ðVDT trong ñiều
kiện áp dụng TABMIS.
Chương 2: Qui trình chi TX NSNN ñối với ðVDT trong ñiều kiện áp dụng
TABMIS tại tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện qui trình chi TX NSNN ñối với ðVDT
trong ñiều kiện áp dụng TABMIS tại tỉnh Quảng Trị trong giai ñoạn hiện nay.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NSNN VÀ QUY TRÌNH CHI THƯỜNG
XUYÊN NSNN ðỐI VỚI ðƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG
ðIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NSNN VÀ CHI NSNN
1.1.1 NSNN và vai trò của Ngân sách Nhà nước
NSNN hay Ngân sách Chính phủ là một phạm trù kinh tế và lịch sử, là thành phần
cơ bản trong hệ thống tài chính nhà nước. NSNN gắn với sự hình thành và phát triển
của Nhà nước, hàng hoá và tiền tệ. Nhà nước với tư cách là cơ quan quyền lực thực
hiện duy trì và phát triển xã hội cần phải quy ñịnh và thực hiện các khoản thu, chi ñể
ñảm bảo yêu cầu thực hiện ñược các chức năng của mình, ñó chính là NSNN.
Thuật ngữ “Ngân sách Nhà nước” ñược sử dụng rộng rãi trong ñời sống kinh tế xã
hội, song trên thế giới có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về NSNN tuỳ theo khía cạnh
nghiên cứu tiếp cận.
Các nhà nghiên cứu cổ ñiển cho rằng “NSNN là một văn kiện tài chính, mô tả các
khoản thu, chi của Chính phủ, ñược thiết lập hàng năm”.
Các nhà kinh tế Nga thì cho rằng “NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng
tiền trong một giai ñoạn nhất ñịnh của Nhà nước”
Ở Việt Nam, ðiều 1 Luật NSNN 2002 qui ñịnh: NSNN là toàn bộ các khoản thu,
chi của Nhà nước trong dự toán ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh
và ñược thực hiện trong một năm ñể ñảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ
của Nhà nước”.
Trong thực tế có rất nhiều khoản thu, chi của nhà nước ñể ñảm bảo thực hiện
nhiệm vụ ñã phát sinh nhưng chưa ñược cấp thẩm quyền duyệt trong dự toán bởi
vậy,có thể hiểu một cách chung nhất NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà
nước ñể ñảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ, vai trò của Nhà nước trong việc
duy trì và phát triển xã hội.
Tại Việt Nam, NSNN chính là kế hoạch thu, chi ñược Quốc hội phê chuẩn cho
từng năm tài chính. Về NDKT, NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh giữa
Nhà nước và các chủ thể khác trong nền kinh tế thông qua quá trình tạo lập, phân phối
6
và sử dụng quĩ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi tham gia phân phối các nguồn tài
chính nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật ñịnh.
NSNN có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, ngoài việc ñảm bảo thực
hiện các nhiệm vụ của Nhà nước, NSNN còn là một trong những công cụ tài chính
ñược sử dụng nhằm ñiều hành ổn ñịnh vĩ mô nền kinh tế.
1.1.2 Chi Ngân sách Nhà nước
1.1.2.1 Khái niệm và ñặc ñiểm chung về chi NSNN
Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung vào
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước, hay
nói cách khác chi NSNN chính là việc cung cấp các phương tiện tài chính cho việc
thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển
kinh tế- xã hội bảo ñảm quốc phòng; an ninh; bảo ñảm hoạt ñộng của bộ máy nhà
nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy ñịnh của
pháp luật.
Chi NSNN có những ñặc ñiểm sau:
- Chi NSNN luôn gắn với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước phải
ñảm nhận. Mức ñộ và phạm vi chi tiêu NSNN phụ thuộc vào nhiệm vụ của Nhà nước
trong từng thời kỳ.
- Tính hiệu quả của các khoản chi NSNN ñược thể hiện ở tầm vĩ mô và mang tính
toàn diện cả về kinh tế, xã hội, chính trị và ngoại giao.
- Các khoản chi NSNN ñều là các khoản cấp phát không hoàn trả trực tiếp.
- Chi NSNN thường liên quan ñến phát triển kinh tế, xã hội, tạo việc làm mới, thu
nhập, giá cả và lạm phát,...
Chi NSNN có vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của một quốc gia, cung
cấp phương tiện tài chính cho sự tồn tại và hoạt ñộng của bộ máy nhà nước, cũng là
một trong những công cụ quan trọng ñể Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Có nhiều tiêu thức ñể phân loại chi NSNN, theo quy ñịnh của Luật NSNN chi
NSNN bao gồm: Chi ñầu tư phát triển; Chi TX; Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do
Chính phủ vay; Chi viện trợ của NS trung ương cho các Chính phủ và tổ chức ngoài
nước; Chi cho vay của NS trung ương; Chi trả gốc và lãi các khoản huy ñộngñầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy ñịnh tại khoản 3 ñiều 8 của Luật Ngân sách; Chi bổ
7
sung quĩ dự trữ tài chính; Chi bổ sung NS cấp trên cho NS cấp dưới; Chi chuyển
nguồn NS từ NS năm trước sang NS năm sau.
Như vậy, thực chất chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính ñã
ñược tập trung vào NS ñể ñưa chúng ñến ñịa chỉ sử dụng phù hợp mục ñích sử dụng
ngân sách. Không chỉ dừng lại ở quan ñiểm, ñịnh hướng hay dự toán, chi NSNN phải
là những công việc cụ thể, ñược phân bổ ñến từng mục tiêu, từng hoạt ñộng, từng
nhiệm vụ thuộc chức năng Nhà nước.
Chi NSNN là lĩnh vực rộng lớn nhưng trong phạm vi ñề tài, tác giả chỉ nghiên cứu
ñến nội dung chi TX ñối với ðVDT trong ñiều kiện áp dụng hệ thống TABMIS.
1.1.2.2 Chi TX NSNN
Chi TX NSNN là bộ phận của chi NSNN, phản ánh quá trình phân phối và sử
dụng quỹ NSNN ñể thực hiện các nhiệm vụ TX về quản lý kinh tế xã hội của Nhà
nước. Chi TX NSNN bao gồm: các hoạt ñộng sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, y tế, xã hội,
văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự
nghiệp xã hội khác; các hoạt ñộng sự nghiệp kinh tế; quốc phòng, an ninh và trật tự an
toàn xã hội; hoạt ñộng của các cơ quan nhà nước; hoạt ñộng của ðảng Cộng sản Việt
Nam; tổ chức chính trị - xã hội; trợ giá theo chính sách của Nhà nước; chương trình
mục tiêu quốc gia, dự án của Nhà nước; hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm xã hội; trợ cấp cho các
ñối tượng chính sách xã hội; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các khoản chi TX khác theo quy ñịnh của
pháp luật. Chi TX cũng có thể ñược phân chia theo nhóm chi bao gồm: chi cho cá
nhân, chi cho nghiệp vụ chuyên môn, chi mua sắm sửa chữa tài sản và chi khác. Chi
TX NSNN có các ñặc ñiểm sau:
Thứ nhất:Là những khoản chi mang tính liên tục, ổn ñịnh khá rõ nét ñược xuất
phát từ yêu cầu tồn tại, phát triển và thực hiện chức năng quản lý xã hội của bộ máy
Nhà nước.
Thứ hai: Xét về mặt tiêu hao, chi TX mang tính tiêu dùng, chủ yếu chi cho các
nhu cầu về quản lý hành chính Nhà nước, về quốc phòng an ninh, các hoạt ñộng của
các ñơn vị sự nghiệp và các hoạt ñộng xã hội khác do Nhà nước tổ chức.
Thứ ba: Phạm vi mức ñộ chi TX gắn với cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước và quy
mô cung ứng hàng hoá công cộng của Nhà nước. Chi TX hướng tới sự ñảm bảo hoạt
8
ñộng bình thường của bộ máy Nhà nước. Vì vậy việc chi tiêu TX sẽ tiết kiệm, hiệu quả
nếu bộ máy nhà nước gọn nhẹ.
1.2 QUI TRÌNH CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
1.2.1 Cơ sở pháp lý về chi TX NSNN
Cơ sở pháp lý về qui trình chi TX NSNN là hệ thống các văn bản qui ñịnh từ khâu
lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán NSNN do Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài
chính ban hành. Từ khi có NS, hệ thống văn bản này ñã góp phần quan trọng trong
việc tạo môi trường pháp lý cho toàn bộ hoạt ñộng NSNN. Tạo lập khuôn khổ pháp lý
cao, ñồng bộ và thống nhất, phù hợp với thông lệ quốc tế, tăng cường tính công khai
minh bạch cho các tổ chức cá nhân tham gia vào qui trình.
Qui trình chi TX NSNN tuân thủ theo qui trình chi NSNN nói chung bao gồm 3
khâu: (1) Lập dự toán chi NSNN, (2) Chấp hành NSNN, (3) Quyết toán chi NSNN. Ba
khâu này ñược thực hiện ñộc lập với nhau nhưng có mối quan hệ biện chứng chặt chẽ
với nhau, ñảm bảo việc tuân thủ các qui ñịnh pháp luật về chi TX NSNN. Trong ñó, lập
dự toán là việc các ñơn vị sử dụng NSNN dự tính số chi TX ñể thực hiện nhiệm vụ
chính trị, phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh ñược giao trong năm kế hoạch;
chấp hành chi NSNN là việc thực hiện chi NSNN trên cơ sở dự toán ñã ñược cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; còn quyết toán chi NSNN là việc tổng hợp các
khoản NSNN ñã chi ñảm bảo hợp pháp, hợp lệ và ñảm bảo trong khuôn khổ dự toán ñã
ñược phê duyệt. Qui trình chi TX NSNN ñược mô tả như Sơ ñồ 1.1 (phụ lục).
1.2.2 Lập dự toán chi TX NSNN
Dự toán là những số liệu ñược tính toán, dự kiến ñể phối hợp một cách chi tiết, tỉ
mỉ và toàn diện nguồn lực, cách thức huy ñộng và sử dụng nguồn lực ñể thực hiện một
khối lượng công việc nhất ñịnh trong một khoảng thời gian nhất ñịnh ñược biểu hiện
bằng một hệ thống các chỉ tiêu số lượng và giá trị. Dự toán là cơ sở ñể triển khai hoạt
ñộng, giám sát hoạt ñộng và ñánh giá chất lượng quản lý trong từng thời kỳ , là cơ sở
ñánh giá trách nhiệm của các nhà quản lý, là khoản dự trù về thu, chi tài chính trong
một thời gian nhất ñịnh của cơ quan nhà nước ñể ñạt mục tiêu nhất ñịnh và là dự kiến
các công việc, nguồn lực cần thiết ñể thực hiện ñược các mục tiêu trong một tổ chức.
Lập dự toán là khâu mở ñầu của qui trình chi TX NSNN, tất cả các khoản chi
NSNN ñều phải lập dự toán, khi ñã ñược ghi vào dự toán và ñược cơ quan Nhà nước
9
có thẩm quyền phê duyệt thì ñược xem như chỉ tiêu pháp lệnh. Khi lập dự toán cần
căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo ñảm quốc phòng, an ninh. và
phải ñược xác ñịnh trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm quốc
phòng, an ninh. Ngoài ra ñối với chi TX, việc lập dự toán phải căn cứ vào nguồn thu
từ thuế, phí, lệ phí và tuân theo các chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức do các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy ñịnh, căn cứ vào hướng dẫn lập dự toán ngân sách và thông
báo số kiểm tra hàng năm.
1.2.2.1 Căn cứ lập dự toán
Lập dự toán chi TX là một nhiệm vụ rất quan trọng, do vậy khi lập dự toán cần
phải căn cứ vào nhiệm vụ chính trị, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch và
những chỉ tiêu phản ánh quy mô nhiệm vụ, ñặc ñiểm hoạt ñộng, ñiều kiện kinh tế xã
hội và tự nhiên của từng vùng, miền lãnh thổ và những chỉ tiêu về kinh tế xã hội do cơ
quan có thẩm quyền thông báo; Các văn bản luật, pháp lệnh, chế ñộ, ñịnh mức phân bổ
ngân sách; chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi ngân sách do cấp thẩm quyền quy ñịnh;
Theo ñó các cơ quan ở trung ương căn cứ vào ñịnh mức phân bổ chi NSNN của các
Bộ ngành trung ương. Các cơ quan ở ñịa phương thì căn cứ vào ñịnh mức phân bổ chi
NSNN của HðND cấp tỉnh.
ðối với các cơ quan hành chính thực hiện chế ñộ khoán biên chế và kinh phí
quản lý hành chính và các ñơn vị sự nghiệp có thu, việc lập dự toán thực hiện theo quy
ñịnh riêng của Thủ tướng Chính phủ.
Khi lập dự toán còn phải căn cứ vào hệ thống các văn bản hướng dẫn hàng năm
như: Chỉ thị về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
năm sau của Thủ tướng Chính phủ; Hướng dẫn của Bộ Tài chính về yêu cầu, nội dung,
thời hạn lập dự toán NSNN; thông báo số kiểm tra về dự toán NS với tổng mức và
từng lĩnh vực thu, chi NSNN.
1.2.2.2 Thời gian lập, gửi dự toán chi TX hàng năm
NSNN bao gồm NS trung ương và NSðP, NSðP thì gồm NS tỉnh, NS huyện và
NS xã, việc lập và gửi báo cáo dự toán ñược thực hiện theo nguyên tắc từ dưới lên ñể
ñảm bảo tổng hợp, vì vậy thời gian lập và gửi dự toán cho các ðVDT cần ñược qui
ñịnh cụ thể vừa ñảm bảo cho các ðVDT chủ ñộng xây dựng dự toán, vừa ñảm bảo
tính kịp thời.
10
Các ðVDT cần thực hiện công tác lập dự toán năm sau bắt ñầu vào khoảng cuối
quí II, ñầu quí III năm trước. Thời gian lập và gửi dự toán cụ thể ñối với các ðVDT
ñược quy ñịnh bởi các cơ quan ở trung ương (ñối với ðVDT trung ương) và Uỷ ban
Nhân dân các cấp (ñối với ðVDT ñịa phương).
Thời gian gửi dự toán cho cơ quan chủ quản cấp trên là từ ngày 10/5 ñến ngày
20/7 hàng năm, tùy theo từng cấp NS và qui ñịnh cụ thể của từng ñịa phương.
1.2.2.3 Mẫu biểu
ðể ñảm bảo tính pháp lý và tính thống nhất trong khâu tổ chức thực hiện, các mẫu
biểu giao dự toán ñược qui ñịnh tại các văn bản pháp lý. Việc qui ñịnh thống nhất các
mẫu biểu cần ñược lưu ý phù hợp với yêu cầu quản lý, thực tế vận dụng tại các ñơn vị.
Trong ñiều kiện áp dụng công nghệ thông tin, việc qui ñịnh biểu mẫu cụ thể, rõ ràng
và thống nhất càng giúp cho việc ghi nhận, kiểm soát và trình bày thông tin báo cáo
ñược thuận lợi. Cụ thể trong ñiều kiện áp dụng phần mềm kế toán, hệ thống mẫu biểu
áp dụng trong quy trình chi TX NSNN có vai trò vô cùng quan trọng, các chỉ tiêu cần
ñầy ñủ chính xác, kết cấu khoa học, rõ ràng cụ thể phản ánh hết thông tin nhưng cũng
cần ngắn gọn dễ hiểu, ñảm bảo thống nhất và thuận tiện trong khâu tổng hợp và ñồng
bộ vào hệ thống TABMIS.
1.2.3 Thẩm ñịnh và tổng hợp dự toán chi TX NSNN
Thẩm ñịnh dự toán là quá trình mà các ðVDT cấp trên ñối với dự toán NS trung
ương và Cơ quan Tài chính ñối với ðVDT NS ñịa phương kiểm tra, rà soát xem việc
lập dự toán của các ñơn vị có ñảm bảo các qui ñịnh về thời gian, về mẫu biểu, ñặc biệt
là về các căn cứ pháp lý, tiêu chuẩn ñịnh mức, chế ñộ qui ñịnh hay không, mục tiêu
cuối cùng của công tác thẩm ñịnh là ñảm bảo dự toán ñạt chất lượng cao. Công tác
thẩm ñịnh dự toán là ñảm bảo dự toán theo ñúng qui ñịnh ñạt hiệu quả kinh tế xã hội
cao, góp phần nâng cao chất lượng hoạt ñộng của các ñơn vị.
Thẩm ñịnh dự toán cần xem xét ñến các yếu tố như : khả năng cân ñối ngân sách,
số kiểm tra, những yếu tố mang tính ñặc thù vùng miền, ñặc thù của chức năng nhiệm
vụ, hay chi tiêu của NS xã, phường.
Khi thẩm ñịnh dự toán các ðVDT cấp trên sẽ yêu cầu các ñơn vị trực thuộc sửa
ñổi lại dự toán trong các trường hợp: dự toán lập không ñúng căn cứ về ñịnh mức, chế
11
ñộ, quy mô và khối lượng nhiệm vụ ñược giao, vượt quá khả năng cân ñối ngân sách,
lập dự toán ngân sách không ñúng biểu mẫu quy ñịnh, không ñúng mục lục NSNN;...
Muốn tăng tính chính xác của các chỉ tiêu dự toán cần phải có sự kết hợp nhiều
yếu tố, vì vậy việc sử dụng và tôn trọng tất cả các căn cứ là yêu cầu trong quá trình
xây dựng dự toán, thẩm ñịnh và tổng hợp dự toán.
Thẩm ñịnh dự toán ñối với ðVDT là kiểm tra tính tuân thủ ñể ngăn ngừa và ñiều
chỉnh những sai sót. Qua thẩm ñịnh sẽ thực hiện cắt giảm những khoản chi không cần
thiết hoặc bổ sung những khoản chi cần thiết cho những nhiệm vụ mới phát sinh ñảm bảo
vừa chủ ñộng cân ñối nguồn vừa ñảm bảo nhu cầu thực hiện nhiệm vụ của các ðVDT.
Trong ñiều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, việc thẩm ñịnh và tổng hợp dự
toán còn có vai trò quan trọng trong việc ñảm bảo về mẫu biểu, các chỉ tiêu làm cơ sở
cho việc theo dõi, phản ánh theo ñúng yêu cầu quản lý, phân bổ và ñồng bộ dự toán
chi TX NSNN.
1.2.4 Phân bổ và ñồng bộ dự toán
Sau khi nhận ñược quyết ñịnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách của Uỷ ban nhân
dân cấp trên, Uỷ ban Nhân dân trình Hội ñồng Nhân dân cùng cấp quyết ñịnh dự toán
thu, chi ngân sách ñịa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình
chậm nhất 10 ngày kể từ ngày Hội ñồng nhân dân cấp trên trực tiếp quyết ñịnh và phân
bổ dự toán.
Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách ñược Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân
giao, ðVDT cấp I của Ngân sách trung ương và các cấp ngân sách ñịa phương thực
hiện phân bổ và giao dự toán thu, chi cho từng ñơn vị trực thuộc, kể cả dự toán chi từ
nguồn kinh phí uỷ quyền( nếu có) trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
Báo cáo phân bổ dự toán ñược lập theo các mẫu qui ñịnh tại các văn bản ñiều
hành dự toán hàng năm , trong ñó lưu ý:
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược phương án phân bổ dự toán
ngân sách, cơ quan tài chính phải có văn bản thông báo kết quả thẩm tra. Nếu quá 7
ngày làm việc mà cơ quan Tài chính chưa có ý kiến coi như ñồng ý với phương án
phân bổ của cơ quan, ñơn vị ñã gửi cơ quan tài chính. Trường hợp cơ quan tài chính
nhất trí với phương án phân bổ thì thủ trưởng cơ quan, ñơn vị phân bổ ngân sách giao
ngay dự toán cho các ðVSDNS trực thuộc, ñồng gửi cơ quan tài chính và KBNN cùng
cấp và KBNN nơi giao dịch.Trường hợp cơ quan tài chính ñề nghị ñiều chỉnh thì trong
12
vòng 3 ngày làm việc từ khi nhận ñược văn bản của cơ quan tài chính, cơ quan phân
bổ tiếp thu, ñiều chỉnh và gửi lại cơ quan tài chính ñể thống nhất, trường hợp không
thống nhất ñược thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết ñịnh.
Trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm trước, ðVDT cấp I chưa phân bổ xong dự
toán ñược giao thì phải báo cáo cơ quan tài chính ñồng cấp ñể xem xét quyết ñịnh việc
cho phép kéo dài thời gian nhưng chậm nhất ñến ngày 31 tháng 1 năm sau. Trường
hợp quá thời hạn này thì báo cáo cấp có thẩm quyền ñiều chỉnh giảm dự toán bổ sung
vào dự phòng ngân sách theo quy ñịnh.
Trường hợp do nguyên nhân khách quan, vượt quá thẩm quyền của ñơn vị, thì
ðVDT cấp I phải dự kiến thời hạn hoàn thành ñể cơ quan tài chính cho kéo dài thời
gian phân bổ song chậm nhất không quá ngày 31 tháng 3 năm sau, quá thời hạn này,
dự toán còn lại chưa phân bổ sẽ ñiều chỉnh giảm dự toán chi của ñơn vị ñể bổ sung dự
phòng ngân sách theo quy ñịnh.
Trong trường hợp áp dụng công nghệ thông tin, căn cứ vào quyết ñịnh giao dự
toán của các cơ quan có thẩm quyền, các cơ quan liên quan thực hiện ñồng bộ dự toán
cho các ðVDT theo quy ñịnh.
Việc phân bổ và giao dự toán chi ngân sách cho các ðVSDNS trực thuộc theo các
nguyên tắc sau: Tổng số giao cho các ñơn vị trực thuộc không vượt quá dự toán ñược cấp
có thẩm quyền giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực. Dự toán giao cho
ðVSDNS ñược phân bổ chi tiết theo các nhóm mục chi chủ yếu của Mục lục NSNN.
Việc phân bổ và giao dự toán ngân sách và ñồng bộ dự toán cho các ðVSDNS
phải hoàn thành trước 31 tháng 12 năm trước.
1.2.5 Tạm cấp, ứng trước, ñiều chỉnh dự toán
1.2.5.1 Tạm cấp:
Tạm cấp dự toán là việc cơ quan Tài chính và KBNN tạm cấp một khoản cho các
ðVDT ñể chi cho các nhiệm sau: Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương; Chi
nghiệp vụ phí và công vụ phí; Một số khoản chi cần thiết khác ñể bảo ñảm hoạt ñộng
của bộ máy khi ðVDT chưa ñược cấp thẩm quyền giao dự toán. Mức tạm cấp hàng
tháng tối ña không quá mức chi bình quân 01 tháng của năm trước. Sau ngày
31/01/năm ngân sách dừng tạm cấp dự toán cho các ðVSDNS. Các trường hợp ñặc
biệt phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan Tài chính.
13
1.2.5.2 Ứng trước
Ứng trước ngân sách là khoản ứng trước dự toán ngân sách năm sau (kể cả ứng
trước dự toán ngân sách một số năm sau) khi cấp có thẩm quyền quyết ñịnh bố trí dự
toán năm nào thì thực hiện thu hồi tương ứng với số vốn, kinh phí bố trí dự toán ngân
sách năm ñó. Trường hợp chưa thu hồi hết, chuyển niên ñộ ngân sách năm sau ñể tiếp
tục thu hồi.
Về bản chất ứng trước dự toán là tạm thời bố trí một khoản dự toán ñể thực hiện
những nhiệm vụ cần thiết phải thực hiện trong khi chưa thể phân bổ dự toán chính
thức do chưa ñảm bảo ñược nguồn NS ñể cân ñối vào năm hiện hành, tuy nhiên khi
thực hiện ứng trước thì cần tuân thủ các qui ñịnh như: không ñưa vào cân ñối NS các
khoản ứng trước, dự toán ứng trước chỉ ñược chi tạm ứng, phải xác ñịnh ñược thời
gian thu hồi và số dư tạm ứng thì ñược chuyển sang năm sau hoặc nhiều năm sau cho
ñến khi bố trí ñược dự toán chính thức.
1.2.5.3 ðiều chỉnh:
ðiều chỉnh dự toán là nghiệp vụ giúp cho các ðVDT thực hiện ñược trong các
trường hợp cần ñiều chỉnh, bao gồm: ñiều chỉnh dự toán giữa các ñơn vị sử dụng NS
trực thuộc mà không làm thay ñổi tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi ñược
giao, ñiều chỉnh tăng do bổ sung, ñiều chỉnh giảm theo ñiều hành cắt giảm hoặc giao
thừa, và ñiều chỉnh sai lầm nghiệp vụ.
Khi phát sinh yêu cầu ñiều chỉnh ðVDT cấp I ra quyết ñịnh ñiều chỉnh, gửi cơ
quan Tài chính cùng cấp ñể kiểm tra, ñối chiếu số dư dự toán và thực hiện ñiều chỉnh
dự toán trong TABMIS ñồng gửi KBNN nơi giao dịch làm căn cứ kiểm soát chi, cấp
pháp, thanh toán. ðối với ðVSDNS phải giảm dự toán KBNN giao dịch kiểm tra, xác
nhận số dư dự toán, xác nhận việc ñiều chỉnh ñể báo cáo ðVDT cấp I thông báo cho
các ðVSDNS khác ñược ñiều chỉnh tăng dự toán. ðối với các ðVSDNS ñược tăng dự
toán cơ quan Tài chính kiểm tra xác nhận số dư dự toán, xác nhận ñiều chỉnh giảm dự
toán của ðVSDNS khác có liên quan trước khi ñiều chỉnh tăng dự toán cho ñơn vị
theo ñề nghị của ðVDT cấp I.
Trường hợp ðVDT cấp I ñược cấp có thẩm quyền giao bổ sung dự toán ñề thực
hiện nhiệm vụ phát sinh nếu quyết ñịnh bổ sung dự toán ñã thể hiện chi tiết lĩnh vực
chi và ñơn vị thực hiện thì không phải lập phương án phân bổ gửi cơ quan Tài chính
thẩm ñịnh mà phân bổ giao dự toán cho ñơn vị trực thuộc và thông báo KBNN liên
14
quan ñể thực hiện. Trường hợp quyết ñịnh bổ sung dự toán chưa chi tiết lĩnh vực chi
và ñơn vị thực hiện thì chậm nhất 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận ñược quyết ñịnh
giao bổ sung dự toán, ðVDT cấp I phải lập phương án phân bổ gửi cơ quan Tài chính
thẩm ñịnh theo quy ñịnh).
Trường hợp ñiều chỉnh dự toán từ nguồn không thực hiện chế ñộ tự chủ sang
nguồn thực hiện chế ñộ tự chủ, nguồn không TX sang nguồn TX, ñiều chỉnh nhiệm vụ
chi trong phạm vi dự toán kinh phí ñược giao không tự chủ, không TX nhưng ñã ñược
ghi chú theo nhiệm vụ chi trong quyết ñịnh giao dự toán ñầu năm hoặc quyết ñịnh giao
dự toán bổ sung trong năm ñơn vị cần phải có ý kiến thống nhất của cơ quan Tài chính
ñể ñảm bảo việc phân bổ kinh phí thực hiện ñược các nhiệm vụ ñược giao.
1.2.6 Sử dụng dự toán chi TX NSNN
Căn cứ dự toán năm ñược giao, ðVSDNS thực hiện rút dự toán chi theo chế ñộ,
ñịnh mức chi tiêu ngân sách ñã ñược các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
tiến ñộ, khối lượng thực hiện nhiệm vụ, ñảm bảo nguyên tắc:
- Các khoản chi thanh toán cá nhân như lương, phụ cấp, trợ cấp xã hội.... ñảm bảo
thanh toán theo mức ñược hưởng của các ñối tượng hưởng lương, trợ cấp từ NSNN.
Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ ñạo và tổ chức thực
hiện việc chi trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương. KBNN phối hợp
chặt chẽ với Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển
khai thực hiện nghiêm túc việc trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương
từ Ngân sách nhà nước.
Dự toán chi của các ðVDT sau khi ñược duyệt ñã ñược ñồng bộ vào ứng dụng
công nghệ (phần mềm kế toán) vì vậy quá trình sử dụng dự toán ngoài việc tuân thủ
các quy ñịnh thuộc chức năng kiểm soát chi NSNN qua KBNN các ñơn vị sử dụng NS
còn phải tuân thủ chế ñộ kiểm soát, chế ñộ hạch toán kế toán phù hợp với yêu cầu
quản lý của phần mềm kế toán ñó.
1.2.7 Kiểm soát chi TX Ngân sách Nhà nước
1.2.7.1 ðiều kiện chi TX NSNN
Chi NSNN chỉ ñược thực hiện khi có ñủ các ñiều kiện sau ñây: ðã có trong dự
toán ñược giao; ñúng chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức; ðã ñược thủ trưởng ñơn vị quyết
ñịnh chi; và có ñầy ñủ hồ sơ chứng từ.
15