Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã quảng trị, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 126 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------------

VĂN NGỌC LÃM

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM tháng 11.2014


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------------

VĂN NGỌC LÃM

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ


Giảng viên hướng dẫn: PGS, TS. PHƯỚC MINH HIỆP

TP.HCM, tháng 11 năm.2014


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày

tháng

năm 2014

Giảng viên hướng dẫn



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ và giúp
đỡ của người hướng dẫn khoa học PGS. TS. Phước Minh Hiệp. Các số liệu và
thông tin sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc, trung thực và được
phép công bố.
TPHCM, tháng 11 năm 2014

Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN

Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Tài chính- marketing
TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Khoa Sau Đại học đã tham gia giảng dạy
chương trình Cao học trong thời gian qua.
Chân thành cảm ơn PGS. TS. Phước Minh Hiệp đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận văn


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ i
T
4
5


T
4
5

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ ii
T
4
5

T
4
5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... iii
T
4
5

T
4
5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................. 1
T
4
5

T
4
5


1.1 Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................1
T
4
5

T
4
5

1.2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................2
T
4
5

T
4
5

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................2
T
4
5

T
4
5

1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:...............................................................................................3
T

4
5

T
4
5

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .......................................................3
T
4
5

T
4
5

1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
T
4
5

T
4
5

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................4
T
4
5


T
4
5

1.6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5
T
4
5

T
4
5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
T
4
5

DỰNG CƠ BẢN ............................................................................................................. 6
T
4
5

2.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................6
T
4
5

T
4

5

2.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản........................................................................6
T
4
5

T
4
5

2.1.2. Vai trò và đặc điểm đầu của tư xây dựng cơ bản ..................................................7
T
4
5

T
4
5

2.1.2.1. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản. ..............................................................7
T
4
5

T
4
5

2.1.2.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản. ...................................................................8

T
4
5

T
4
5

2.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................11
T
4
5

T
4
5

2.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
T
4
5

dựng cơ bản ...................................................................................................................11
T
4
5

2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...............12
T
4

5

T
4
5

2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......18
T
4
5

T
4
5


2.2.4. Tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..........................22
T
4
5

T
4
5

2.3. Một số nghiên cứu trước đây về lĩnh vực nghiên cứu của đề tài ...........................23
T
4
5


T
4
5

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 27
T
4
5

T
4
5

3.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................................27
T
4
5

T
4
5

3.2. Nghiên cứu sơ bộ ....................................................................................................27
T
4
5

T
4
5


3.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng.....................................28
T
4
5

T
4
5

3.4. Thiết kế bảng câu hỏi và thang đo ..........................................................................29
T
4
5

T
4
5

3.4.1. Thiết kế thang đo .................................................................................................29
T
4
5

T
4
5

3.4.2. Thiết kế bảng hỏi và thu thập dữ liệu ..................................................................35
T

4
5

T
4
5

3.5. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................................36
T
4
5

T
4
5

3.6. Phương pháp xử lý dữ liệu .....................................................................................38
T
4
5

T
4
5

3.6.1. Mô tả dữ liệu........................................................................................................38
T
4
5


T
4
5

3.6.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................................39
T
4
5

T
4
5

3.6.3. Phân tích nhân tố khám phá.................................................................................40
T
4
5

T
4
5

3.6.4. Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết. ...................................................41
T
4
5

T
4
5


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 43
T
4
5

T
4
5

4.1. Khái quát chung về thị xã Quảng Trị và tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
T
4
5

bàn thị xã Quảng Trị ......................................................................................................43
T
4
5

4.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Trị. .............................43
T
4
5

T
4
5

4.1.2. Công tác thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã. ...................................44

T
4
5

T
4
5

4.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh............................................45
T
4
5

T
4
5

4.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã
T
4
5

Quảng Trị trong giai đoạn 2009 – 2013 ........................................................................47
T
4
5

4.2.1. Nguồn vốn đầu tư phát triển của thị xã Quảng Trị trong giai đoạn 2009 -2013. 47
T
4

5

T
4
5

4.2.2. Công tác sử dụng nguồn vốn xây dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị. ..................49
T
4
5

T
4
5


4.3. Kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
T
4
5

dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Quảng Trị ....................................................................51
T
4
5

4.3.1. Mô tả thống kê kết quả khảo sát ..........................................................................51
T
4
5


T
4
5

4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................54
T
4
5

T
4
5

4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá.................................................................................57
T
4
5

T
4
5

4.3.4. Phân tích hồi quy và kiểm định các bệnh của mô hình nghiên cứu ....................61
T
4
5

T
4

5

4.4. Đánh giá hiệu quả công tác sử dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN của thị xã .............63
T
4
5

T
4
5

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 68
T
4
5

T
4
5

5.1. Kết luận và bình luận về các kết quả nghiên cứu ...................................................68
T
4
5

T
4
5

5.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và quan điểm sử dụng vốn đầu tư xây dựng

T
4
5

cơ bản trên địa bàn thị xã Quảng Trị. ............................................................................71
T
4
5

5.3. Các chính sách cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
T
4
5

bản từ NSNN tại thị xã Quảng Trị.................................................................................73
T
4
5

5.3.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và khai thác sử dụng công trình đầu tư
T
4
5

XDCB. ...........................................................................................................................73
T
4
5

5.3.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác sử dụng, kế hoạch hoá nguồn vốn

T
4
5

XDCB từ NSNN. ...........................................................................................................74
T
4
5

5.3.3. Nâng cao tổ chức quản lý vốn đầu tư. ................................................................77
T
4
5

T
4
5

5.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tổ chức quản lý. .......................................79
T
4
5

T
4
5

5.3.5. Hoàn thiện cơ chế chính sách và bộ máy quản lý. ..............................................80
T
4

5

T
4
5

5.4. Kiến nghị ................................................................................................................81
T
4
5

T
4
5

5.4.1. Với các cơ quan cấp trên .....................................................................................81
T
4
5

T
4
5

5.4.2 Với thị xã Quảng Trị. ...........................................................................................82
T
4
5

T

4
5

5.5. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .................................................86
T
4
5

T
4
5

5.5.1. Hạn chế của đề tài................................................................................................86
T
4
5

T
4
5

5.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ................................................................87
T
4
5

T
4
5



TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. iii
T
4
5

T
4
5

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
T
4
5

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI THỊ XÃ
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................... v
T
4
5

PHỤC LỤC 2 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ..................................... x
T
4
5

T
4
5


PHỤC LỤC 3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) CHO BIẾN GIẢI
T
4
5

THÍCH ............................................................................................................................ iii
T
4
5

PHỤ LỤC 4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) CHO BIẾN PHỤ THUỘC2
T
4
5

T
4
5

PHỤ LỤC 5. HỒI QUY ................................................................................................ iii
T
4
5

T
4
5

PHỤ LỤC 6. HỒI QUY PHỤ ........................................................................................ vi
T

4
5

T
4
5


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
TU
4
5

dựng cơ bản ...................................................................................................................25
T
4
5
U

Bảng 3.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng
TU
4
5

cơ bản tại thị xã Quảng Trị ............................................................................................31
T
4
5

U

Bảng 4.1. Tình hình thu chi NSNN thị xã Quảng Trị giai đoạn 2009 -2013. ...............45
TU
4
5

T
4
5
U

Bảng 4.2. Nguồn vốn đầu tư của thị xã Quảng Trị giai đoạn 2009 -2013 ....................47
TU
4
5

T
4
5
U

Bảng 4.3. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế của thị xã Quảng Trị ........................50
TU
4
5

T
4
5

U

Bảng 4.4. Thống kê mô tả các thang đo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB thị xã
TU
4
5

Quảng Trị .......................................................................................................................53
T
4
5
U

Bảng 4.5.Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo .....................................54
TU
4
5

T
4
5
U

Bảng 4.6 Kết quả chạy lại hệ số Cronbach’s Alpha ......................................................56
TU
4
5

T
4

5
U

Bảng 4.7. Ma trận tương quan giữa các nhân tố...........................................................57
TU
4
5

T
4
5
U

Bảng 4.8. Kết quả hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
TU
4
5

đầu tư XDCB thị xã Quảng Trị .....................................................................................61
T
4
5
U

Bảng 4.11: Kết quả kiểm định cặp giả thiết các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng
TU
4
5

vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thị xã Quảng Trị .........................................................62

T
4
5
U

Bảng 4.9. Kết quả công tác sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB thị xã Quảng Trị giai
TU
4
5

đoạn 2009 -2013 ............................................................................................................64
T
4
5
U

Bảng 4.10. Hiệu quả công tác sử dụng nguồn vốn XDCB từ NSNN của thị xã Quảng
TU
4
5

Trị giai đoạn 2009 -2013 ...............................................................................................66
T
4
5
U

i



DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ............................................................................27
TU
4
5

T
4
5
U

Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
TU
4
5

xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Quảng Trị .............................................................28
T
4
5
U

Hình 4.1. Quy trình công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN thị xã Quảng Trị ..46
TU
4
5

T
4

5
U

Hình 4.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư thị xã Quảng trị theo hình thức quản lý ...............48
TU
4
5

T
4
5
U

Hình 4.3. Cơ cấu vốn xây dựng của thị xã theo nguồn vốn ..........................................49
TU
4
5

T
4
5
U

Hình 4.4: Biểu đồ cơ cấu giới tính trong mẫu nghiên cứu ............................................52
TU
4
5

T
4

5
U

Hình 4.5: Biểu đồ cơ cấu năm công tác trong mẫu nghiên cứu ....................................52
TU
4
5

T
4
5
U

Hình 4.6. Mô hình điều chỉnh ........................................................................................58
TU
4
5

T
4
5
U

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

XDCB: Xây dựng cơ bản.
NSNN: Ngân sách nhà nước.

TSCĐ: tài sản cố định.
VĐT: Vốn đầu tư.
UBND: Uỷ ban nhân dân
KT – XH : Kinh tế - xã hội
ĐH: Đại học
HQ VĐT XDCB: Hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
EFA: Phân tích nhân tố khám phá

iii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của đề tài
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những
điều kiện nhất định. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một nội dung rất
quan trọng, nhưng rất khó khăn và phức tạp và kết quả tổng hợp của quá trình công tác
đầu tư xây dựng cơ bản. Khi xem xét một lợi ích kinh tế - xã hội do dự án đem lại đều
phải xác định vị trí của dự án trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
Hơn nữa trong quá trình phát triển bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào đó để đi
vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố định, vì vậy đầu tư
xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được lãnh đạo địa phương, các nhà quản lý và
các nhà nghiên cứu quan tâm về mặt lý luận cũng như thực tiễn.
Trong những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với
tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của nước ta. Rất nhiều công trình về các lĩnh vực
như: năng lượng, công nghiệp khai thác, chế biến, cơ sở hạ tầng, nông, lâm nghiệp
được đầu tư xây dựng làm tiền đề cho việc chấn hưng và phát triển kinh tế của đất
nước. Chính sách thông thoáng của Nhà nước đã được các nhà thầu khai thác và 'vận
dụng' triệt để. Có những công trình sau khi ký hợp đồng, chủ đầu tư hào phóng cho
nhà thầu tạm ứng tới 60% - 70%, cá biệt có những hợp đồng mức tạm ứng vốn lên tới

70% - 80% đã tạo điều kiện cho nhà thầu chủ động dự trữ vật tư, vật liệu, hạn chế
những tác động về biến động giá để đẩy nhanh tiến độ xây dựng… Tuy nhiên, trong
quá trình thực hiện đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn nhiều vấn đề bất cập
như:
- Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản (XDCB) được cân đối và liên quan chặt chẽ với
tiến độ thu chi của ngân sách nhà nước (NSNN). Trong khi việc chi cho XDCB thì từ
đầu năm và là 1 khoản lớn thì việc huy động hoặc nguồn thu lại rải đều cả năm do vậy
dẫn tới mất cân đối và lãng phí.
- Rất khó quản lý việc các nhà thầu sử dụng vốn vào việc gì, thực tế có những
khoản vốn XDCB tập trung khi về tay nhà thầu được chuyển sang các dự án khác,

1


không đưa vào công trình. Ðặc biệt, có những nhà thầu mặc dù nhận đủ vốn thi công
nhưng vẫn sao nhãng chậm tiến độ, mà không có chế tài xử lý cũng như biện pháp
khống chế thời gian thu hồi vốn đã tạm ứng, thời gian hoàn trả, thanh toán vốn tạm
ứng. Có hiện tượng khi đã cầm vốn trong tay, nhà thầu cũng chẳng vội, nghiệm thu
thanh toán khối lượng gây khó khăn cho cơ quan quản lý vốn.
Thực tế trong thời gian qua cho thấy, trên địa bàn thị xã Quảng Trị còn một số
trường hợp khi nhà thầu đã tạm ứng lượng vốn lớn nhưng năng lực hạn chế, tiến độ,
chất lượng không đạt yêu cầu hoặc nhận quá nhiều công trình dẫn tới tiến độ không
bảo đảm phải hủy bỏ hợp đồng để chuyển sang cho nhà thầu khác thì việc đòi lại vốn
sẽ rất khó khăn. Bên cạnh đó công tác đấu thầu, hỗ trợ giải tỏa mặt bằng còn nhiều hạn
chế, công tác thanh kiểm tra nguồn vốn còn thiếu tính chặt chẽ, gây thất thoát nguồn
vốn đầu tư, hay bộ máy tổ chức quản lý còn cồng kênh gây lãng phí nguồn nhân lực.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản Thị xã Quảng Trị
đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc độ tăng trưởng kinh tế đã
đạt được khá cao là 11% so với mức bình quân chung của cả nước trong nhiều năm.
Tuy vậy, hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản chưa đạt được mục tiêu đề ra; tồn

tại, hạn chế còn xảy ra ở tất cả các khâu. Thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản
chưa được khắc phục triệt để.
Nhận thức được các vấn đề lý luận và thực tiễn của hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư XDCB; đồng thời lại có được cơ hội học tập và làm việc tại thị xã Quảng Trị; tác
giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã
Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là phân tích và nhận định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn thị xã Quảng Trị ; đánh giá mức
độ tác động của các yếu tố đó, trên cơ sở đó đề xuất các chính sách nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong XDCB.

2


1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:
Một là, diễn biến việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã
Quảng Trị trong thời gian qua như thế nào?
Hai là, Có các yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả sự dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn thị xã Quảng Trị, Mức độ ảnh hưởng của nó?
Ba là, Cần có chính sách gì để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
(1) Đối tượng nghiên cứu của đề tài là diễn biến tình hình đầu tư xây dựng cơ
bản và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa
bàn Thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị.
(2) Phạm vi nghiên cứu là các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị.

Sáu yếu tố cơ bản đó là: Đặc điểm của sản phẩm xây dựng cơ bản; Các yếu tố về
nguồn lực; Công tác quy hoạch và kế hoạch; Cơ chế và chính sách; Công tác tổ chức
quản lý vốn đầu tư xây dựng; Tổ chức khai thác, sử dụng
Không gian nghiên cứu: tập trung chủ yếu tại các cơ quan sau: thị xã Quảng
Trị, Sở kế hoạch đầu tư, Sở tài chính Tỉnh Quảng trị.
(3) Thời gian nghiên cứu: dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ 2009
– đến 2013.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng cả hai nhóm phương pháp phân tích có liệu quan đến 2 nguồn
tài dữ liệu thu thập là : (1) Thứ cấp ; (2) Sơ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của các cơ quan, ban ngành có
liên quan đến vấn đề đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị trong giai đoạn 2008
– 2013;

3


Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi
theo phương pháp điều tra mẫu thuận tiện với quy mô mẫu. Mẫu được điều tra là cán
bộ hiện đạng công tác tại các ban quản lý dự án đầu tư trên địa bàn thị xã Quảng Trị ;
tại các cơ quan quản lý lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Phương pháp phân tích dữ liệu, tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu
với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 và Exel như sau:
• Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích đặc điểm của mẫu khảo sát
• Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronhach's Alpha,
• Phân tích nhân tố khám phá (EFA),
• Phân tích hồi quy
• Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, đa cộng tuyến, phương sai sai số thay đổi
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa một cách khoa học về các lý luận có liên quan đến hiệu quả sử

dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Phân tích hiện trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã
Quảng Trị ; chỉ ra được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế,
bất cập cần giải quyết
Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN tại thị xã Quảng Trị
Hỗ trợ Thị xã Quảng Trị trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Đề xuất được các phương hướng và các giải pháp có cơ sở lý luận và
thực tiễn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách cho tỉnh
Quảng trị nói riêng và cho các địa phương khác nói chung.
Cuối cùng đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên
cứu, bạn đọc quan tâm tới lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản

4


1.6. Kết cấu luận văn
Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc thành 5 chương
T
4
5



Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu



Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản




Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu



Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận



Chương 5: Kết luận và Kiến nghị

5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
2.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư xây dựng cơ bản
2.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Hồ Sỹ Chi (1986), đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản
cố định (TSCĐ) đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt
động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao
động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng,
phương tiện vận tải…) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác
động vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng
thể thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm
toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều
chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ. Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng
cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB.

Theo Bùi Mạnh Cương (2006), XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư
XDCB. XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ. Kết quả của hoạt động XDCB
là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy, XDCB là một
quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về các TSCĐ của nền kinh tế
quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng như không sản xuất vật chất. Nó là
quá trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia .
Như vậy, đầu tư XDCB là một hoạt động kinh nhằm tạo ra các công trình xây
dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các TSCĐ và
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội.

6


2.1.2. Vai trò và đặc điểm đầu của tư xây dựng cơ bản
2.1.2.1. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
- Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy
nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.
- Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài.
-

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư

lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình
đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý
đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho
công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
- Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặc biết đối với các dự án trọng
điểm quốc gia. Do đó, công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ
một kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo tiến
độ đầu tư, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do vấn đề

“hậu dự án” tạo ra như việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động dôi dư…
-

Thời kỳ đầu tư kéo dài: Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án

đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư có thời gian
đầu tư kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực
hiện đầu tư nên để năng cao hiệu quả vốn đầu tư cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí
vốn và các nguồn lực tập trung, hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản
lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu
tư XDCB.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian vận hành các kết quả
đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và
đào thải công trình. Các thành quả của đầu tư XDCB có giá trị sử dụng lâu dài, có khi
hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn. Trong suốt quá trình vận hành,
các thành quả đầu tư chịu tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự
nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội….

7


- Có tính chất cố định: Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công
trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên các điều kiện về địa
lý địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy
kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu
an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện
thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo
được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ
- Liên quan đến nhiều ngành: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp
liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa

phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này, cần
phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên
cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy
nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
2.1.2.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản.
Nhìn một các tổng quát: Đầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu tư
nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như tác động đến tổng cung và
tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả
năng khoa học và công nghệ của đất nước.
Ngoài ra với tình chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện
trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng đối
với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất đó là:
- Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và
phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân
lực, vốn và điều kiện về địa điểm… lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị, nhà
xưởng và đầu tư XDCB đã giải quyết vấn đề này.
- Đầu tư XDCB là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối
giữa chúng. Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành
sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển các và hình thành

8


những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy, đầu tư XDCB đã làm
thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản
xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá
trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần
của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội.
Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng, là một khâu trong
quá trình thực hiện đầu tư phát tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình

thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý
kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước. Cụ thể như sau:
- Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế.
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy con người tất yếu để phát triển
nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát
triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các nành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả
năng sinh học để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn.
Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự
phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế
cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển
cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoặch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước
và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: Kết quả nghiên
cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức trung bình thì tỷ
lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của mỗi
nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư.
ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phục thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cấu
kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5-7)
do thừa vốn lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát

9


triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công
nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
- Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng. Tác động
trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng được gia
tăng trong nhiêu lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi,

các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế
không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của những hoạt động
kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ bản. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận
lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát
triển kinh tế nhanh hơn.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước.
Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát minh ra
công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều này, chúng ta
phải có một khối luợng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công nghệ. Với xu
hướng quốc tế hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển
khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước
thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao
công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ
hiện có phù hợp với điều kiện của từng địa phương.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người
lao động. Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng
hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế, ví dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của
các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng cầu của
các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng
lạm phát, nếu lạm phát mà lớn thì nền kinh tế sẽ trì trệ, thu nhập của người lao động
thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế chậm lại. Do vậy khi điều hành nền kinh tế

10


nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những nhược điểm trên. Đầu tư
xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn, việc làm, nâng cao trình độ

đội ngũ lao động.
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Karl Marx, Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm
mục tiêu thu nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư
được gọi là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí đầu
tư. Bất kỳ một quá trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành được
đều phải có VĐT, VĐT là nhân tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong sản xuất kinh
doanh. Nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả các dự án đầu tư
cho việc phát triển kinh tế đất nước.
Nghị định số 385-HĐBT ngày 07/11/1990 của hội đồng Bộ trưởng 1 về việc sửa
F
0
P

P

đổi, bổ sung thay thế điều lệ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đã ban hành theo Nghị
định số 232-CP ngày 06/06/1981 khái niệm “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí cho
việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán”
Như vậy, theo nghĩa chung nhất thì VĐT XDCB bao gồm: chi phí cho việc khảo
sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác theo một dự án nhất định.
b) Hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Do nguồn lực khan hiếm có hạn nên nhu cầu đầu tư luôn luôn cao hơn khả năng
đầu tư của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi VĐT phải được sử dụng có hiệu quả nhằm trong


1

Nay là Chính Phủ

11


một thời gian nhất định với một khối lượng VĐT có hạn nhưng lại có thể thoả mãn tốt
nhất nhu cầu đầu tư nhằm góp phần thoả mãn tối đa nhu cầu xã hội.
Theo Giáo trình Quản lý dự án công trình xây dựng (2007, tr.28), của nhà xuất
bản Lao động và Xã hội: Hiệu quả VĐT XDCB hiểu một cách chung nhất biểu hiện
mối quan hệ so sánh giữa các lợi ích của VĐT XDCB và khối lượng VĐT XDCB bỏ
ra nhằm đạt được những lợi ích đó. Lợi ích của VĐT XDCB thể hiện ở mức độ thoả
mãn nhu cầu xã hội của sản phẩm do VĐT XDCB bỏ ra, bao gồm lợi ích kinh tế và lợi
ích xã hội:
• Lợi ích kinh tế của VĐT XDCB thể hiện ở mức độ thực hiện các mục tiêu kinh
tế của quá trình đầu tư XDCB nhằm thoả mãn chủ yếu các nhu cầu vật chất của xã hội.
Do đó lợi ích kinh tế biểu hiện cụ thể về sự thay đổi cán cân thương mại, ở mức độ lợi
nhuận thu được, ở sự thay đổi chi phí sản xuất…
• Lợi ích xã hội của VĐT XDCB, ngoài việc thực hiện các mục tiêu kinh tế nói
trên còn thực hiện các mục tiêu xã hội khác như mục tiêu chính trị, mục tiêu an ninh
quốc phòng, văn hoá xã hội…Theo đó lợi ích xã hội của VĐT XDCB còn bao gồm
những sự thay đổi về điều kiện sống và điều kiện lao động, về môi trường, về hưởng
thụ văn hoá, phúc lợi công cộng, chăm sóc y tế và quyền bình đẳng…Dựa vào quá
trình quản lý đầu tư XDCB ta thấy: từ khi có VĐT, tiến hành thực hiện đầu tư sẽ tạo
một khối lượng tài sản cố định. Khi các TSCĐ này được sử dụng (giai đoạn khai thác
dự án) sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ nhất định. Lợi ích của
VĐT chỉ xuất hiện khi mà sản phẩm hàng hoá dịch vụ được sử dụng thoả mãn nhu cầu
theo mục tiêu đã định.
2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Hệ số ICOR cho biết trong thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm 1 đồng GDP thì cần
bao nhiêu đồng VĐT. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả VĐT càng cao. Nếu hệ số
ICOR không đổi thì tỷ lệ giữa VĐT(I) so với GDP sẽ quyết định tốc độ tăng trưởng
kinh tế, (tỷ lệ đầu tư càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng cao và ngược lại).
ICOR= ∆ I/ ∆ GDP (Hay ∆ I=ICOR x

∆ GDP). Hay ICOR = I/ ∆ GDP

12


Trong đó:
ICOR: là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội
∆ I: là vốn đầu tư thay đổi trong kỳ.
∆ GDP: mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội.

Hiệu quả vốn đầu tư (ICOR) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quan hệ so
sánh giữa chỉ tiêu đầu vào là vốn đầu tư thực hiện (hoặc tích luỹ tài sản) và chỉ tiêu
đầu ra là kết quả sản xuất đạt được. Như vậy ICOR có trị số càng thấp nghĩa là hiệu
quả càng cao và ngược lại.
ICOR cần tính cho từng năm và chung cho nhiều năm trong một thời kỳ.
• Tính ICOR từ các số tương đối, theo công thức sau:
ICOR1 = Dt / Iq
Dt: Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP của năm nghiên cứu
Iq:

Tốc độ tăng GDP năm nghiên cứu so với năm trước năm nghiên cứu

ICOR tính theo phương pháp này thể hiện: Để tăng thêm 1 phần trăm (1%) tổng
sản phẩm trong nước đòi hỏi phải tăng bao nhiêu phần trăm (1%) tỷ lệ vốn đầu tư so

với GDP.
Lưu ý là tỷ lệ vốn đầu tư của năm nghiên cứu phải tính trên cơ sở vốn đầu tư và
GDP theo cùng một thời giá (hoặc là cùng giá cố định 1994 hay giá so sánh của năm
nào đó hoặc cùng giá thực tế của năm nghiên cứu). Còn tốc độ tăng GDP khi so sánh
giữa 2 năm khác nhau tất nhiên luôn luôn phải tính theo cùng một loại giá và hiện nay
đáng tính theo giá cố định 1994.
a. Vốn đầu tư và GDP tính theo giá cố định (giá năm 1994) thì công thức có
dạng:
ICOR1a = D(C) / Iq
Dt(c) = Vt(c) : Gt(c) - Tỷ lệ vốn đầu tư Vt(c) so với GDP năm nghiên cứu
Gt(c) (cùng tính theo giá cố định);
Iq: Tốc độ tăng GDP năm nghiên cứu so với năm trước

13


×