Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 139 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

--------------

LÊ THỊ NGỌC HIỀN

ĐỀ TÀI:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, ngày 08/07/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

--------------
LÊ THỊ NGỌC HIỀN

ĐỀ TÀI:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
GVHD : PGS- TS Trần Huy Hoàng

TP.HCM, ngày 08/07/2015

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Tỉnh Vĩnh Long” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện qua việc tìm hiểu
vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng
nghiệp, bạn bè…
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các thông tin trong luận
văn được lấy từ nhiều nguồn và được ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin.
TPHCM, ngày 30 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn

LÊ THỊ NGỌC HIỀN

ii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Tài chính- Ngân hàng và
luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:

Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing TP.HCM đã hết lòng tận
tụy, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc
biệt là PGS.TS. Trần Huy Hoàng đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa
học và nội dung nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Agribank tỉnh
Vĩnh Long đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu
tại chi nhánh; Phòng An ninh kinh tế Công an tỉnh Vĩnh Long đã giúp tôi hoàn thiện
luận văn và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình
học tập.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Tài chính Ngân hàng khóa 1- Tây Nam Bộ đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố
gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý
Thầy Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, xong không trách khỏi có những sai sót.
Rất mong nhận được những ý kiến phản hối của Quý Thầy Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn !
TP.HCM, ngày 30 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Ngọc Hiền

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI………………………………….…………1


1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………..2

1.3

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU………………………………………………….....2

1.4

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………….……….3

1.5

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI………………………………….……3

1.6

KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………….……....3

1.7

KẾT CẤU DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI………………………………....……….5

1.8

CẤU TRÚC DỰ KIẾN…………………………………………….…………..5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.
2.1

HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI….……….6
2.1.1

Hoạt động huy động vốn……………………………………….……....6
2.1.1.1 Khái niệm……………………………………………….………..6
2.1.1.2 Vai trò……………………………………………………….……7
2.1.1.3 Đối tượng……………………………………………….………..9
2.1.1.4 Các hình thức huy động………………………………………….9

2.1.2

Hoạt động dịch vụ thanh toán – Ngân quỹ……………………….…12

2.1.3

Hoạt động khác…………………………………………….……….…13

2.2

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI VIỆT NAM…………………………………………………………………….13
2.2.1

Khái niệm vốn tiền gửi…………………………………………....…..14

iv



2.2.2

Đặc điểm vốn tiền gửi………………………………………….……...15

2.2.3

Vai trò vốn tiền gửi…………………………………………….……...16

2.2.4

Các loại hình huy động tiền gửi………………………...…………....16
2.2.4.1 Phân loại theo tiền gửi………………………………….……….17
2.2.4.2 Phân loại theo đối tượng gửi tiền………………………….……17
2.2.4.3 Phân loại theo mục đích……………………………….……..…18

2.3

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI ……………………………………………………….…….23
2.3.1 Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi…….………23
2.3.2 Cơ cấu vốn tiền gửi……………………………………………………24
2.3.3 Tỷ lệ dư nợ tín dụng/ Tổng vốn tiền gửi(Q)………….……………...24
2.3.4 Chi phí huy động vốn tiền gửi bình quân……………….…………...25
2.4

CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY……………………………….………..25


2.5

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI……………………………………………………..26
2.5.1

2.5.2

Các yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài ngân hàng……………………..27
2.5.1.1

Chu kỳ phát triển kinh tế………………………………………..27

2.5.1.2

Môi trường pháp lý…………………………………………...…27

2.5.1.3

Môi trường cạnh tranh…………………………………………..28

2.5.1.4

Ý thức tiết kiệm dân cư……………………………………...….29

2.5.1.5

Văn hóa xã hội – tâm lý khách hàng…………………….…..…29


2.5.1.6

Khả năng chấp nhận rủi ro đối với TCKT, ĐCTC……….……..30

Các yếu tố thuộc về ngân hàng………………………………….……30
2..5.2.1 Chiến lược kinh doanh………………………………………….30
2..5.2.2 Chính sách pháp luật……………………………………………31
v


2..5.2.3 Chính sách dịch vụ……………………………………………...32
2..5.2.4 Mức độ thâm niên và thương hiệu ngân hàng……………...…..33
2..5.2.5 Mạng lưới hoạt động……………………………………………33
2..5.2.6 Hoạt động Marketing ngân hàng………………………………..33
2..5.2.7 Đổi mới công nghệ ngân hàng nhất là khâu thanh toán……….33
Kết luận chương 2……………………………………………………………...……34

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MÔ HÌNH
3.1

MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG

VỐN TIỀN GỬI…………………………………………………………………...…35

3.2

3.1.1

Mô hình nghiên cứu ban đầu……………………………………...…35


3.1.2

Phương pháp nghiên cứu…………………………………………..…37

3.1.2.1

Quy trình nghiên cứu……………………………………………37

3.1.2.2

Phương pháp nghiên cứu…………………………………….….38

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU………………………………………………….39
3.2.1

3.2.2

3.3

Nghiên cứu định tính……………………………………………….…39
3.2.1.1

Thiết kế nghiên cứu định tính…………………………………..39

3.2.1.2

Kết quả nghiên cứu định tính…………………………………...40

Nghiên cứu định lượng………………………….…………….………40
3.2.2.1


Thiết kế nghiên cứu định lượng……………………………...…40

3.2.2.2

Mẫu nghiên cứu…………………………………………………41

THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU……………………………..………42

Kết luận chương 3…………………………………………………………….……..44

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH VĨNH LONG
vi


4.1

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
VĨNH LONG…………………………………………………………………………45
4.1.1

Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn Việt Nam………………………………………………………………………..45
Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt


4.1.2

Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long……………………………………………………..47
4.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển………………………………..47
4.1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh……………………………..…48

4.1.3

a.

Tình hình hu động vốn……………………………...……….….49

b.

Tình hình cấp tín dụng………………………………………….52

Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long……………………….52

4.2

4.1.3.1

Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi………..52

4.1.3.2

Cơ cấu vốn tiền gửi huy động………….…………………...…..53


4.1.3.3

Tỷ lệ dư nợ tín dụng/Tổng vốn tiền gửi(Q)…………………….57

4.1.3.4

Chi phí huy động vốn tiền gửi bình quân………………..….….59

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………………..60
4.2.1

Kết quả bảng khảo sát……………………………………………..…60

4.2.2

Kết quả mô hình với đối tượng dân cư…………………………...….62

4.2.3

Kết quả mô hình với đối tượng TCKT……………………….…...…64

4.2.4

Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy……………………………..…..66

4.2.5

Tóm tắt kết quả nghiên cứu……………………………………….....67

4.2.6


Hạn chế và nghiên cứu tiếp theo……………………………………..68

vii


4.3

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
VĨNH LONG…………………………………………………………………………69
4.3.1

Những mặt thuận lợi………………………………………………….69

4.3.2

Những mặt còn tồn tại………………………………………………..70

Kết luận chương 4……………………………….…………………………71

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG.
5.1

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN

GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG………………………..………….72

5.2

5.1.1

Mục tiêu………………………………………………………………..72

5.1.2

Định hướng……………………………………………………………72

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG…………………………………………..75
5.2.1

Những giải pháp chung…………………………………………...…..75
5.2.1.1

Giải pháp nâng cao uy tín và thương hiệu……………………...76

5.2.1.2

Giải pháp mở rộng mạng lưới…………………………………..77

5.2.1.3

Giải pháp phát triển công nghệ……………………………...….78


5.2.1.4 Giải pháp hoàn thiện và phát triển các dịch vụ hỗ trợ huy động
vốn……………………………………………………………………………….……79
5.2.1.5
5.2.2

Giải pháp về chính sách lãi suất hợp lý……………………..….79

Những giải pháp riêng……………………………………………..…79
5.2.2.1

Theo đối tượng khách hàng cá nhân………………………..…..80
viii


5.2.2.2
5.3

Theo đối tượng khách hàng TCKT……………………………..82

KIẾN NGHỊ…………………………………………………………..………84
5.3.1

5.3.2

Kiến nghị đối với Chính Phủ…………………………………...…….84
5.3.1.1

Duy trì ổn định kinh tế vĩ mô…………………………...………84


5.3.1.2

Hoàn thiện môi trường pháp lý…………………………………84

5.3.1.3

Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt……..…..85

Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước………………………....…85
5.3.2.1

Về cơ chế chính sách………………………………………..….85

5.3.2.2

Về cơ chế quản lý………………………………………...……..87

Kết luận chương 5…………………………...………………………………………88

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
1. Bảng:
Bảng 3.1 : Tiến độ thực hiện các nghiên cứu.
Bảng 3.2 : Phân bổ dữ liệu nghiên cứu.
Bảng 4.1: Chi tiết nguồn vốn huy động tại Agribank CN tỉnh Vĩnh Long từ năm
2010 – 2014.
Bảng 4.2 : Quy mô nguồn vốn tại Agribank CN tỉnh Vĩnh Long từ 2010 – 2014.
Bảng 4.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của Agribank CN tỉnh

Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2014.
Bảng 4.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Agribank CN tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2010 – 2014.
Bảng 4.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo khách hàng của Agribank CN tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2014.
Bảng 4.6: Tổng hợp dư nợ cho vay và tổng vốn huy động tại Agribank CN tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2014.
Bảng 4.7: Chi phí trả lãi tiền gửi tại Agribank CN Tỉnh Vĩnh Long năm 2011 –
2014.
Bảng 4.8: Tóm tắt thống kê các số liệu thu thập.
Bảng 4.9: Bảng kết quả chạy mô hình khảo sát với đối tượng dân cư
Bảng 4.10: Bảng kết quả chạy mô hình khảo sát với đối tượng tổ chức kinh tế
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp kết quả phân tích hồi quy
2. Biểu đồ:
Biểu đồ 4.1: Tổng vốn huy động tại Agribank CN tỉnh Vĩnh Long năm 2010 –
2014.
Biểu đồ 4.2: Tổng vốn huy động tiền gửi của khách hàng từ năm 2010 – 2014.
Biểu đồ 4.3: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2010 – 2014.
Biểu đồ 4.4: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2014.
x


Biểu đồ 4.5: Cơ cấu vốn huy động theo khách hàng giai đoạn 2010 – 2014.
Biểu đồ 4.6: Bảng so sánh dư nợ tín dụng và Tổng vốn huy động.
3. Sơ đồ.
Sơ đồ 1.1: Quy trính chung.
Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Sơ đồ 3.2: Quy trình nghiên cứu.
.


xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam (Vietnam
Bank for Agriculture and Rural
Development)
CN :Chi nhánh
CH :Câu hỏi
Chi phí HĐVTGBQ: Chi phí huy động
vốn tiền gửi bình quân
DC : dân cư
ĐCTC : Định chế tài chính
GTCG : Giấy tờ có giá
HĐTG : Huy động tiền gửi
HS : Hội sở
KT: Kiểm tra
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
TNV: Tổng nguồn vốn
VHĐ : Vốn huy động

xii

NHNo&PTNT ( NHNo): Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM : Ngân hàng thương mại

NHTW : Ngân hàng Trung ương
TCKT: Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TGCKH : Tiền gửi có kỳ hạn
TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
TGTT : Tiền gửi thanh toán
Tỷ lệ HTKHHĐ : Tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch huy động
Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng
Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh
nghiệp
WTO: Tổ chức thương mại quốc tế
(World Trade Organization)
TG VCD: Tiền gửi vốn chuyên dùng
TSC: Trụ sở chính


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bảng thảo luận nhóm (Định tính).
PHỤ LỤC 2: Bảng phỏng vấn khách hàng.
PHỤ LỤC 3: Bảng mã hóa thang đo.
PHỤ LỤC 4: Thống kê mô tả các biến trong mô hình.
PHỤ LỤC 5: Ma trận hệ số tương quan.

xiii


CHƯƠNG 1
1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Để thực hiện mục tiêu phát triển, một điều kiện không thể thiếu đối với bất kỳ

quốc gia nào chính là nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế. Đề cập tới vấn đề này để cho
thấy việc phát triển kinh tế xã hội, việc phát triển của các doanh nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào nguồn vốn. Đặc biệt là các NHTM, một chế tài trong thị trường tài chính,
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ thì vốn càng đóng một vai trò hết sức quan
trọng. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi
thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn và các đối tượng này lại không thể tự tiếp cận trực
tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông qua hoạt động huy động vốn,
hệ thống ngân hàng đã tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền
nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế, tạo
điều kiện phát triển thị trường vốn, từ đó góp phần vào phát triển đất nước.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nghiệp vụ huy động tiền gửi là nghiệp
vụ vừa bảo đảm nhu cầu vốn kinh doanh của chính NH đồng thời đáp ứng nhu cầu vốn
cho nền kinh tế. Tuy nhiên, ở Việt Nam những năm gần đây các loại hình NHTM
đang phát triển và gia tăng số lượng ngày càng nhiều cộng với việc gia nhập của các
NH nước ngoài vừa mạnh về tiềm lực tài chính vừa giàu kinh nghiệm quản lý, nhất là
sau khi Việt Nam chính thức là thành viên WTO, Việt Nam có cơ hội tiếp cận với thị
trường thế giới, sẽ tiếp cận với những nền kinh tế hùng mạnh hơn, điều đó cũng đồng
nghĩa với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong toàn bộ nền kinh .
Vì vậy huy động vốn là một trong những vấn đề thiết yếu đối với bất kỳ ngân
hàng nào muốn tồn tại và phát triển với môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt như
hiện nay trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, nhất là khi mà thị trường đang dần xuất
hiện các ngân hàng nước ngoại đã và đang mở rộng hoạt động tại Việt Nam. Một trong
những kênh huy động chiếm tỷ trọng không nhỏ đó là huy động vốn bằng tiền gửi với
thị trường rộng lớn và tiềm năng, đây là một nguồn vốn quan trọng đối với hoạt động
của ngân hàng thương mại nói chung và cũng như Agribank nói riêng.


1


Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn bằng tiền gửi đối
với hệ thống ngân hàng NHTM là hết sức cần thiết và hữu ích nhằm nêu rõ những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với ngành ngân hàng Việt Nam trong
kỷ nguyên hội nhập.
Trong quá trình hoạt động của mình Agribank luôn xác định vai trò quan trọng
của hoạt động huy động vốn. Hòa chung vào không khí đó, Agribank CN tỉnh Vĩnh
Long luôn ý thức vai trò và trách nhiệm của mình để đóng góp một phần không nhỏ
vào sự phát triển của hệ thống NHTM nói chung và hệ thống Agribank nói riêng.
Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển kinh
tế nói chung và với tư cách là một nhân viên Ngân hàng Agribank Việt Nam nói riêng,
với mong muốn đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế và cho Agribank, tác giả
quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh
Long”.
1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
- Xác định và đánh giá tác động các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động

vốn bằng tiền gửi của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trước tình hình kinh tế tài
chính hiện tại và dự đoán những cơ hội và thách thức phải đối mặt trong tương lai
thông qua các mô hình phân tích ảnh hưởng và phân tích định lượng.
- Từ kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm tăng
cường khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước trước tình hình
kinh tế hiện tại và những thay đổi trong tương lai.
1.3


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.

1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn là gì và đánh giá tác động
của các yếu tố trên đến hoạt động huy động vốn?
2. Thực trạng huy động vốn tại Agribank Vĩnh Long từ 2010 đến 2014 như thế
nào?
3. Giải pháp nào để duy trì, ổn định và gia tăng hoạt động huy động vốn trong bối
cảnh cạnh tranh hiện nay?

2


1.4

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề cơ bản của

huy động vốn của ngân hàng thương mại; trong đó tập trung phân tích các yếu tố ảnh
hưởng, đánh giá hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Agribank CN tỉnh Vĩnh Long.
- Phạm vi nghiên cứu: tình hình huy động vốn bằng tiền gửi tại NHTM. Vì giới
hạn về thời gian, số liệu… nên tác giả chọn ngân hàng Agribank CN tỉnh Vĩnh Long (
gồm 1 HS và 9 CN trực thuộc) để tiến hành đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi
và tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi.
Thời gian nghiên cứu khảo sát từ tháng 10/2014 đến 12/2014, dữ liệu thứ cấp được thu
thập trong giai đoạn từ 2010 đến 2014.
1.5

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động


huy động vốn bằng tiền gửi của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đề tài sẽ
đưa ra một số giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong kênh huy
động vốn bằng tiền gửi của Agribank CN tỉnh Vĩnh Long.
1.6

KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Sử dụng 2 phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu này là phương pháp nghiên

cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp nghiên cứu chủ yếu :là phương pháp phân tích, so sánh từ số liệu
thực tế thu nhập từ ngân hàng Agribank CN tỉnh Vĩnh Long qua các năm 2010 - 2014
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng câu
hỏi khách hàng đã gửi tiền và khách hàng tiềm năng tại ngân hàng Agribank CN tỉnh
Vĩnh Long về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, và để đảm bảo tính
khoa học, tác giả thực hiện nghiên cứu qua 2 bước sau:
- Nghiên cứu sơ bộ: Trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức, tác giả thực hiện
cuộc khảo sát với khoảng 10 khách hàng nhằm phát hiện ra những thiếu sót trong thiết
kế bảng câu hỏi, những nội dung còn thiếu cần phải bổ sung, phỏng vấn chuyên gia để
hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát nhằm xây dựng những tiêu chí đánh giá, chỉnh
sửa, loại bỏ hay bổ sung các câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lượng. Kết
quả của bước này là nhằm xây dựng được một bảng câu hỏi chính thức dùng cho
nghiên cứu chính thức.

3


- Nghiên cứu chính thức: dùng phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi được
thực hiện tại 1CN Hội sở và 9 CN trực thuộc Agribank CN tỉnh Vĩnh Long để thu thập
số liệu. Trong phương pháp định lượng tác giả sử dụng phương pháp Orderchoice
Probit Model để phân tích các yếu tố trong mô hình.

- Quy trình chung:
Xác định vấn đề nghiên cứu

Lý do nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Tổng quan lý luận

Mô hình và giả thuyết

KT lại các
bảng CH

Các bảng câu hỏi thiết kế

Các bảng câu hỏi tái thiết kế

Phát các bảng câu hỏi

Thu thập DL sơ và thứ cấp

Phân tích dữ liệu

Kết luận và nhóm giải pháp

Sơ đồ 1.1 Quy trình chung
4

Hướng

dẫn của
cố vấn


KẾT CẤU DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI.

1.7

Luận văn được chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu;
Chương 2: Tổng quan về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM Việt Nam;
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
1.8

CẤU TRÚC DỰ KIẾN.

STT
1

Nội dung nghiên cứu

Thời gian

Ghi chú

Nghiên cứu sơ bộ, lập đề cương trình

duyệt

2

Thu thập dữ liệu theo kế hoạch và mục

Sẽ triển khai sau khi

tiêu nghiên cứu đồng thời viết chương.

được duyệt

Xử lý và phân tích dữ liệu, đồng thời
viết chương 3-4
3

Đánh giá, kết luận và đưa ra các giải
pháp, đồng thời viết chương 5
Đây là kế hoạch nghiên cứu dự kiến nên có thể thay đổi linh hoạt theo điều kiện

thực tế. Kế hoạch nghiên cứu được chia thành các giai đoạn và thời gia cho từng giai
đoạn nghiên cứu cụ thể.

5


2 CHƯƠNG 2
3 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM


2.1

HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1

Hoạt động huy động vốn
2.1.1.1

Khái niệm

Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng
nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện
các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách
hàng. Trong bảng cân đối kế toán thì nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên phần
tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ.
Huy động vốn là nghiệp vụ tạo nguồn vốn của NHTM, thông qua việc ngân hàng
nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có hoàn trả các
gốc và lãi, đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nguồn vốn có được từ hoạt động huy động vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng nguồn vốn nên nó đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả
kinh doanh của NHTM.
Cụ thể có những hình thức huy động vốn như sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại hình tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam, các TCTD nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.


6


Từ khái niệm trên, ta có thể thấy được tầm quan trọng của nguồn vốn này, buộc
các NHTM phải đưa ra chính sách huy động vốn có tính cạnh tranh cao để tập trung
thu hút được các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, từ đây các ngân hàng phải có
nguyên tắc cơ bản trong huy động vốn để thúc đẩy nguồn vốn huy động và sử dụng
vốn có hiệu quả.
Hoàn trả: là nguyên tắc cơ bản, theo đó NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả đầy
đủ, đúng hạn cho khách hàng khi có yêu cầu hoặc khi đáo hạn. Nếu vi phạm nguyên
tắc này sẽ ảnh hưởng lớn đến uy tín và làm lung lay lòng tin của khách hàng vào độ an
toàn khi họ gửi tiền vào đây.
Trả lãi: NHTM không chỉ phải hoàn trả gốc mà còn chi trả cả lãi cho khách hàng
dù ngân hàng kinh doanh co lợi nhuận hay thua lõ. Nguyên tắc này bảo đảm có khách
hàng vừa bảo toàn được lượng tiền gửi của mình vừa nhận được một khoản lãi phát
sinh từ khoản vốn nhàn rỗi đó.
Bảo mật thông tin: đây là nguyên tắc quan trọng, đòi hỏi ngân hàng không được
tiết lộ các thông tin liên quan đến khách hàng, thông tin tài khoản của họ. Giữ bí mật
thông tin biến động tài khoản tiền gửi khách hàng trở thành một trong những tiêu
chuẩn hàng đâu của các ngân hàng thế giới.
2.1.1.2

Vai trò.

Đối với nền kinh tế:
- NHTM là kênh cung ứng vốn hàng đầu của nền kinh tế, thông qua nghiệp vụ
huy động vốn với chức năng là trung gian tín dụng, NHTM có thể tập hợp một khối
lượng vốn nhàn rỗi, sau đó cho vay đầu tư sinh lới đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế; từ
đó đẩy nhanh quá trình chu chuyển vốn, góp phần thúc đẩy phát triển và tăng trưởng
kinh tế.

- Với nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng có thể tiếp cận một số lượng lớn khách
hàng, kích thích, khơi dậy tiềm năng của nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Ngoài
ra, việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng giúp kiểm soát các hoạt động kinh tế, lạm
phát và ổn định lưu thông tiền tệ qua các chính sách điều hành của ngân hàng trung
ương.

7


- Để huy động vốn, các NHTM phải đưa ra nhiều loại hình sản phẩm, phát hành
kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, từ đó góp phần đa dạng hóa hàng hóa trên thị
trường tài chính.
Đối với ngân hàng:
- Hoạt động huy động vốn tạo lập nguồn vốn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản nợ của NHTM; nguồn vốn được sử dụng chủ yếu trong hoạt động
kinh doanh như cho vay, tài trợ, đầu tư, thanh toán, ủy thác… mang lại lợi nhuận, đảm
bảo cho sự ổn định và phát triển của ngân hàng.
- Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng mở rộng đối tượng khách hàng giao dịch,
góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng, từ đó phát triển được các hoạt
động khác.
- Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu gửi vào ngân hàng, mà
ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng. Vì thế, quy mô huy động càng lớn thì khả
năng cho vay càng cao.
Đối với khách hàng:
- Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng cất giữ an toàn và phát sinh đươc lãi
cho khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
- Với những hình thức huy động vốn phong phú, các sản phẩm đa dạng mà
NHTM cung cấp, khách hàng sẽ dễ dàng lựa chọn một hình thức phù hợp với yêu cầu
(lãi suất, cách tình lãi, phương thức thanh toán…) của mình.
- Đối với việc nắm giữa các giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành như: trái

phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm…ngoài việc được hưởng lãi, khách
hàng có thể mua bán chuyển nhượng các chứng từ đó trên thị trường, tạo nên tính
thanh khoản cao cho người sở hữu.
Hơn nữa, huy động vốn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận được với
các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đảm bảo được sự an toàn, thuận tiện và nhanh chóng
cho họ trong quá trình giao dịch với ngân hàng. Đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hay
tiêu dùng.
8


2.1.1.3

Đối tượng.

Ngân hàng huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau: dân cư, công ty kinh doanh,
các công ty tài chính, cơ quan chính quyền, Kho bạc Nhà nước, các TCTD nước ngoài,
người nước ngoài,…Trong đó, các NHTM thường chú trọng nhiều đến ba nguồn vốn
chủ yếu: tiền gửi của các tổ chức kinh tế (TCKT), các định chế tài chính (ĐCTC) hoạt
động tại Việt Nam và tiền gửi dân cư (DC).
- Các TCKT và ĐCTC thường giao dịch với ngân hàng thông qua việc mở tài
khoản TGTT để được cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ ngân
quỹ và tiền gửi có kỳ hạn.
- Ngược lại, khách hàng thuộc tầng lớp dân cư, hoạt động giao dịch chủ yếu với
ngân hàng thông qua tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn và tiền gửi không kỳ hạn.
2.1.1.4

Các hình thức huy động.

Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển các chủ thể trong nền kinh

tế sẽ có cơ hội tiếp cận và lựa chọn nhiều hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an toàn và
phát sinh lãi trên phần vốn của mình. Để thu hút khách hàng, buộc các ngân hàng phải
triển khai và phát triển nhiều hình thức khác nhau, ngày càng đa dạng và phong phú.
 Tại Điều 98 luật tổ chức tín dụng 2010: Hoạt động ngân hàng của ngân hàng
thương mại:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nước và nước ngoài.
 Tại điều 5 chương 2 nghị định 146/2005/NĐ-CP ngày 23/11/2005 quy định
vốn hoạt động của tổ chức tín dụng, trong đó vốn huy động bao gồm:
-Vốn huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân;
-Vay các tổ chức tìn dụng trong và ngoài nước;
-Vay ngân hàng nhà nước;
- Phát hành giấy tờ có giá
9


Từ những quy định trên, tổng quát, ta có thể chia nguồn vốn huy động thành ba
loại: vốn huy động, vốn vay và vốn khác.
Vốn huy động:
Đối với vốn huy động, ngân hàng đưa ra các điều kiện về lãi suất, giải thưởng,
khuyến mãi, dịch vụ và đi kèm các tiện ích khác để thu hút người gửi tự động mang
tiền tới gửi, vì thế mà ngân hàng không thể biết trước được nguồn vốn mình huy động
về được là bao nhiều, nên vốn huy động còn gọi là vốn bị động.
Như vậy, vốn huy động là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế
được ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng trong một khoản thời gian nhất định, sau
đó sẽ hoàn trả đẩy đủ cả gốc và lãi cho chủ sở hữu khi đến hạn hay theo yêu cầu của
khách hàng.
Căn cứ theo mục đích huy động thì bao gồm các hình thức sau:

- Tiền gửi thanh toán.
- Tiền gửi có kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm.
- Phát hành giấy tờ có giá.
Vốn vay:
Ngoài việc huy động tiền gửi của các đơn vị, cá nhân để tạo nguồn vốn trong quá
trình hoạt động kinh doanh của mình, các ngân hàng thương mại còn có thể vay nợ lẫn
nhau trong phạm vi quốc gia, quốc tế hoặc của ngân hàng trung ương khi thật sự cần
thiết và cấp bách.
Trong trường hợp thiếu vốn, ngân hàng phải đi vay trên thị trường nhằm đảm bảo
thanh khoản. Ở đây, ngân hàng có thể dự đoán số vốn mình cần vay là bao nhiêu, chủ
động tìm người cho vay, thỏa mãn các điều kiện vay, vì thế vốn vay còn gọi là vốn chủ
động.
Như vậy, vốn vay là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế mà ngân
hàng chủ động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt
động kinh doanh. So với vốn huy động là vốn ký thác của khách hàng, ngân hàng
không thể dự báo được khả năng huy động, thì vốn vay là vốn thỏa thuận, ngân hàng
10


chủ dộng ký kết hợp đồng vay với các chủ thể; chính đặc điểm này cho ta thấy chi phí
đi vay sẽ cao hơn so với vốn huy động. Cụ thể là, vốn đi vay là nguồn vốn không
thường xuyên, chi phí cao; một khi việc huy động từ tiền gửi chưa đáp ứng được nhu
cầu của ngân hàng mới tiền hành các hình thức huy động khác.
Hai hình thức vay vốn chủ yếu của NHTM:

 Vay vốn trong nước
Vay ngân hàng thương mại: đây là khoản vay trực tiếp các ngân hàng khác hoặc
thông qua thị trường liên ngân hàng để giải quyết nhu cầu thanh khoản. Các điều kiện
vay khó khăn hơn và chi phí cao hơn so với vốn huy động; vì vậy chỉ trong trường hợp

ngân hàng thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn thì ngân hàng mới vay ngân hàng
thương mại khác. Nếu ngân hàng không thỏa mãn được yêu cầu đó từ phía các NHTM
khác thì sẽ tiến hành đi vay ngân hàng trung ương.
Vay ngân hàng trung ương: sau khi không còn tiếp cận được với các nguồn vốn
khác, thì ngân hàng mới tiến hành vay từ NHNN dười hình thức tái cấp vốn, chiết
khấu, tái chiết khấu hoặc cho vay thanh toán. Nguồn vốn vay từ NHTW mà ngân hàng
được phê duyệt tùy thuộc vào chính sách tiền tệ từng thời kỳ. như vậy, NHTW là nơi
cho vay cuối cùng khi ngân hàng không còn nguồn huy động hoặc đứng trước nguy cơ
phá sản.

 Vay vốn nước ngoài:
Theo tinh thần Nghị định 90/1998/NĐ-CP ngày 7/11/1998 thì các NHTM có thể
vay vốn ở Ngân hàng nước ngoài để cho vay lại trong nước. Các NHTM Việt Nam
hiện có quan hệ đại lý và quan hệ thanh toán rộng rãi với các Ngân hàng trong khu vực
và trên thế giới nên nghiệp vụ này tiến hành cũng khá thuận lợi. Lãi suất vay được áp
dụng theo lãi suất trên thị trường tiền tệ thế giới. Tuy nhiên, khi vay thì các NHTM
Việt Nam phải chấp hành một hạn mức tín dụng do nước ngoài quy định. Hạn mức
này phải được Chính phủ hoặc NHNN Việt Nam bảo lãnh. Theo Nghị định 90/CP, thì
mức bảo lãnh vay vốn nước ngoài cho một tổ chức tín dụng không quá 6 lần vốn tự có
của tổ chức đó. Nhưng hạn mức trên phải trừ đi số nợ trước chưa trả tính đến thời điểm
vay mới. Như vậy muốn tận dụng hạn mức tín dụng của nước ngoài, các NHTM Việt
Nam phải thực hiện tốt khâu hoàn trả.
11


×